Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chả cá surimi của công ty hải sản 404 sang thị trường hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.17 KB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THÙY DƯƠNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU CHẢ CÁ SURIMI CỦA CÔNG TY
HẢI SẢN 404 SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THÙY DƯƠNG
MSSV: 4105744

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU CHẢ CÁ SURIMI CỦA CÔNG TY
HẢI SẢN 404 SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN KIM HẠNH

2014


LỜI CẢM TẠ
Sau gần 4 năm học tập dưới giảng đường Đại học, được sự hướng dẫn
và giảng dạy tận tình của Qúy thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là
Qúy Thầy Cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh, đã giúp em có được
những kiến thức quý báu để lam hành trang cho em bước vào đời.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn Qúy Thầy Cô trường Đại Học Cần
Thơ, đặc biệt là Qúy Thầy Cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh, đã
nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt
thời gian học. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Nguyễn Kim Hạnh, đã
hưỡng dẫn tận tình và bổ sung cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời đến Ban Lãnh Đạo và các Cô, Chú, Anh, Chị trong
công ty Hải sản 404 đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp số liệu, giải đáp những
thắc mắc, truyền đạt những thức thực tế bổ ích cho em hoàn thành luận văn
này.
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên
bài luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong
được sự đóng góp ý kiến của Qúy Thầy Cô để bài luận văn hoàn thiện hơn và
có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối cùng, em xin được kính chúc Qúy Thầy Cô Khoa Kinh Tế &
Quản Trị Kinh Doanh, cùng các anh, chị trong công ty được nhiều sức khỏe,
hạnh phúc, vui vẻ và thành đạt trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!


Cần thơ, ngày… tháng …. năm….
Người thực hiện

Nguyễn Thùy Dương

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần thơ,… ngày ….tháng…. năm ….
Người thực hiện

Nguyễn Thùy Dương

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Ngày…. Tháng …. Năm
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................. i
TRANG CAM KẾT ....................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH MỤC BIỂU BẢNG ......................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..............................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ..................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .....................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU ...........................................................................................................2
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................4
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu .................................................................4
2.1.2 Vai trò của xuất khẩu .....................................................................4
2.1.3 Các phương thức xuất khẩu ...........................................................5
2.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp ..................................................................5
2.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp .................................................................5
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt đông xuất khẩu ...........................7
2.1.4.1 Các nhân tố bên trong .............................................................7
2.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài .............................................................8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 12
CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HẢI SẢN 404.................................................. 15
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ............................................................. 15
3.1.1 Thông tin chung........................................................................... 15
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................ 16
3.1.2.1 Chức năng ............................................................................. 16


iv


3.1.2.2 Nhiệm vụ .............................................................................. 17
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý............................................................ 17
3.1.4 Quy trình chế biến sản phẩm xuất khẩu
và chất lượng sản phẩm ........................................................................ 20
3.1.4.1 Quy trình chế biến chả cá surimi ........................................... 20
3.1.4.2 Quy trình chế biến cá tra fillet ............................................... 20
3.1.4.3 Chất lượng sản phẩm............................................................. 21
3.2 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI CỦA
CÔNG TY HẢI SẢN 404 ......................................................................... 21
3.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
HẢI SẢN 404 GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 .................................................. 22
CHƯƠNG 4:
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CHẢ CÁ SURIMI CỦA CÔNG TY
HẢI SẢN 404 SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC ...................................... 25
4.1 VÀI NÉT VỀ QUAN HỆ VIỆT NAM – HÀN QUỐC ........................ 25
4.1.1 Giới thiệu Hàn Quốc .................................................................... 25
4.1.2 Quan hệ thương mại Việt Nam và Hàn Quốc ............................... 26
4.1.3 Thị trường thủy sản Hàn Quốc ..................................................... 27
4.1.3.1 Sở thích và thị hiếu tiêu dùng thủy sản tại Hàn Quốc ............ 27
4.1.3.2 Một số quy định của Hàn Quốc khi nhập khẩu mặt hàng
thủy sản ............................................................................................ 28
4.2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY HẢI SẢN
404 ............................................................................................................ 29
4.2.1 Tình hình thu mua nguyên liệu .................................................... 29
4.2.2 Tình hình chế biến xuất khẩu ....................................................... 30
4.3 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY

HẢI SẢN 404 ........................................................................................... 31
4.3.1 Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty theo sản lượng và kim
ngạch .................................................................................................... 31
4.3.2 Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty theo hình thức
xuất khẩu .............................................................................................. 32
4.3.2.1 Về sản lượng ......................................................................... 32
4.3.2.2 Về kim ngạch ........................................................................ 33
4.3.3 Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty theo cơ cấu
mặt hàng xuất khẩu .............................................................................. 34
4.3.3.1 Cá tra .................................................................................... 35
4.3.3.2 Chả cá surimi ........................................................................ 36
4.3.4 Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty theo thị trường
xuất khẩu .............................................................................................. 38

v


4.4 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CHẢ CÁ SURIMI CỦA CÔNG TY
HẢI SẢN 404 SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC .................................. 41
4.4.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu .............................................. 41
4.4.2 Tình hình xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu ............................. 43
4.5 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU CHẢ CÁ SURIMI CÔNG TY HẢI SẢN 404 SANG
THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC..................................................................... 45
4.5.1 Các nhân tố bên trong .................................................................. 45
4.5.1.1 Nguồn nhân lực của công ty .................................................. 45
4.5.1.2 Vốn, cơ sở vật chất và công nghệ .......................................... 47
4.5.1.3 Nguồn nguyên liệu đầu vào ................................................... 48
4.5.1.4 Chất lượng sản phẩm............................................................. 49
4.5.1.5 Hoạt động tiếp cận và mở rộng thị trường của công ty .......... 49

4.5.2 Phân tích mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ........... 50
4.5.2.1 Nhà cung ứng ........................................................................ 50
4.5.2.2 Khách hàng ........................................................................... 51
4.5.2.3 Đối thủ cạnh tranh hiện tại .................................................... 51
4.5.2.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .................................................... 54
4.5.2.5 Sản phẩm thay thế ................................................................. 54
4.5.3 Phân tích một số yếu tố vĩ mô tác động đến hoạt động
xuất khẩu của công ty Hải sản 404 ....................................................... 55
4.5.3.1 Thị trường tiêu thụ ................................................................ 55
4.5.3.2 Các chính sách ưu đãi, thuế ................................................... 55
4.5.3.3 Tỷ giá hối đoái ...................................................................... 57
CHƯƠNG 5:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CHẢ CÁ
SURIMI CÔNG TY HẢI SẢN 404 SANG THỊ TRƯỜNG
HÀN QUỐC ................................................................................................. 59
5.1 Phân tích SWOT ................................................................................. 59
5.1.1 Điểm mạnh .................................................................................. 59
5.1.2 Điểm yếu ..................................................................................... 59
5.1.3 Cơ hội.......................................................................................... 60
5.1.4 Thách thức................................................................................... 61
5.1.5 Các giải pháp dựa vào S – O ........................................................ 61
5.1.6 Các giải pháp dựa vào S – T ........................................................ 61
5.1.7 Các giải pháp dựa vào W – O ...................................................... 62
5.1.8 Các giải pháp dựa vào W – T ....................................................... 62
5.2 Đề xuất các giải pháp .......................................................................... 64

vi


5.2.1 Giải pháp về dây chuyền công nghệ sản xuất ……………………64

5.2.2 Giải pháp cho nguồn nguyên liệu sản xuất chả cá surimi………...65
5.2.3 Giải pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm…..........66
5.2.4 Giải pháp cho hoạt động marketing………………………….......67
5.2.5 Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực………………………….68
CHƯƠNG 6:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 69
6.1 KẾT LUẬN......................................................................................... 69
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 71

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2011 – 2013 .................................................................................................. 23
Bảng 4.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn
2011 - 2013 ................................................................................................... 31
Bảng 4.2 Sản lượng theo hình thức xuất khẩu của công ty giai đoạn
2011- 2013 .................................................................................................... 32
Bảng 4.3 Kim ngạch theo hình thức xuất khẩu của công ty giai đoạn
2011 – 2013 .................................................................................................. 33
Bảng 4.4 Bảng cơ cấu kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng xuất khẩu
của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................. 35
Bảng 4.5 Kim ngạch và khối lượng xuất khẩu cá tra của công ty giai đoạn
2011 – 2013 .................................................................................................. 36
Bảng 4.6 Kim ngạch và khối lượng xuất khẩu chả cá surimi của công ty
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................... 37
Bảng 4.7 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty theo thị trường
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................... 38

Bảng 4.8 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu chả cá surimi của công ty sang
Hàn Quốc giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................. 41
Bảng 4.9 Đơn giá bình quân xuất khẩu chả cá surimi của công ty sang
Hàn Quốc giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................. 42
Bảng 4.10 Sản lượng xuất khẩu chả cá surimi của công ty sang Hàn Quốc theo
hình thức xuất khẩu giai đoạn 2011 – 2013 .................................................. 44
Bảng 4.11 Kim ngạch xuất khẩu chả cá surimi của công ty sang Hàn Quốc
theo hình thức xuất khẩu giai đoạn 2011 – 2013 ............................................ 44
Bảng 4.12 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ................ 46
Bảng 5.1 Phân tích SWOT của công ty Hải sản 404 sang Hàn Quốc ............. 63

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 : Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter .............................8
Hình 1.2: Ma trận SWOT .............................................................................. 14
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức hành chính của công ty hải sản 404 ............... 19
Hình 4.1 Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty theo thị trường
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................... 39
Hình 4.2 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu chả cá surimi của công ty sang
Hàn Quốc giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................. 42
Hình 4.3 Trình độ lao động của công ty năm 2013………………………….....46

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BNN – PTNT: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long

FTA: Foreign Trade Association (Hiệp định thương mại tự do)
VASEP: Vietnammese Association of Seafood and Produrcer (Hiệp hội
chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam).
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
XK: Xuất khẩu
NK: Nhập khẩu
XKTT: Xuất khẩu trực tiếp
XKUT: Xuất khẩu ủy thác
TTNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, các quốc gia lần lượt
tham gia vào hội nhập quốc tế và khu vực. Việt Nam cũng là một nước đầy
tiềm năng, với nguồn nhân lực dồi dào, tài nguyên phong phú và đội ngũ nhân
viên được đào tạo ngày càng nhiều. Với chiến lược kinh tế hội nhập và phát
triển của Đảng và Nhà nước đặt ra, thương mại quốc tế trở thành một bộ phận
quan trọng có vai trò quyết định đến sự phát triển của đất nước. Trong đó, hoạt
động xuất khẩu có vai trò chủ chốt giúp khai thác được lợi thế của quốc gia,
tăng cường hiệu quả sản xuất cũng như mở rộng được mối quan hệ kinh tế đối
ngoại với các nước trên thế giới.
Với ưu thế là một quốc gia ven biển, tài nguyên biển vô cùng phong phú
và quý giá. Việt Nam được xem là một nước có tiềm năng rất lớn về thủy sản,
có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
tạo ra nguồn cung nguyên liệu dồi dào cho ngành chế biến thủy sản phục vụ
nhưu cầu trong nước và xuất khẩu. Nhờ đó ngành thủy sản Việt Nam hiện

đang là ngành có thế mạnh về xuất khẩu, mang về một nguồn ngoại tệ lớn cho
đất nước (theo Tổng cục Hải quan, năm 2013 kim ngạch xuất khẩu thủy sản
ước đạt 6,5 tỷ USD) và là một trong những ngành có vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy phat triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Công ty Hải sản 404, đây là một trong những đơn vị kinh tế có kim
ngạch xuất khẩu thủy sản lớn tại thành phố Cần Thơ. Hằng năm công ty đã
góp phần không nhỏ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố. Tuy nhiên,
hoạt động xuất khẩu của công ty sang các thị trường lớn bên cạnh những mặt
thuận lợi, đạt kết quả khả quan thì vẫn còn những trở ngại, khó khăn. Cụ thể,
Hàn Quốc là một thị trường truyền thống và quy mô lớn của công ty nhưng
bên cạnh những thời cơ đã và đang nắm bắt được, xuất khẩu thủy sản sang
Hàn Quốc vẫn tồn tại nhiều bất cập và gặp phải không ít khó khăn, thách thức.
Trước tình hình đó để có thể giữ vững và gia tăng kim ngạch xuất khẩu thủy
sản sang thị trường này đòi hỏi ngành thủy sản nói chung và Công ty 404 nói
riêng cần phải tìm hiểu và phân tích các nhân tố có thể ảnh hưởng đến hoạt
động xuất khẩu thủy sản vào Hàn Quốc cụ thể là mặt hàng chả cá surimi. Từ
đó đề ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy thế mạnh
và tận dụng những cơ hội từ thị trường này mang lại. Chính vì thế tôi chọn đề
tài “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chả cá surimi của công
ty hải sản 404 sang thị trường Hàn Quốc”

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu chả cá surimi của công ty hải
sản 404 sang thị trường Hàn Quốc trong giai đoạn 2011 - 2013, trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất khẩu mặt
hàng này sang Hàn Quốc ngày càng phát triển hơn.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng xuất khẩu chả cá surimi của Công ty
sang thị trường Hàn Quốc trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu về sản lượng, giá trị
xuất khẩu so với các thị trường khác và kim ngạch xuất khẩu vào thị trường.
- Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
chả cá surimi của công ty sang thị trường Hàn Quốc
- Mục tiêu 3: Đề ra giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu chả cá
surimi của công ty hải sản 404 qua thị trường Hàn Quốc.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty hải sản 404.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu chính được sử dụng để thực hiện đề tài được lấy từ 2011 – 2013
Thời gian thực hiện đề tài từ : 1/2014 – 4/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu là hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty
hải sản 404 qua thị trường Hàn Quốc với mặt hàng cụ thể là chả cá biển
surimi.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Trước khi thực hiện đề tài tác giả đã tham khảo một số tài liệu là luận văn
của các khoá trước nhằm học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng phân tích, đánh giá
vấn đề để rút ra bài học cho bản thân để có thể thực hiện tốt đề tài nghiên cứu
cũng như có được những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn. Cụ thể là:
Đề tài “Phân tích hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH hai
thành viên hải sản 404” của Bùi Đức Thơ thực hiện năm 2012. Đề tài tập

2



trung phân tích đánh giá thực trạng xuất khẩu của công ty, qua đó sử dụng
phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố ảnh hưởng đến sản lượng, kim ngạch xuất khẩu, đồng thời tác giả sử dụng
phương pháp phân tích ma trận SWOT nhằm tổng hợp những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức mà công ty phải đối mặt từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao được hiệu quả xuất khẩu các mặt hàng thủy sản.
Đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu thủy
hải sản sang thị trường nước ngoài của công ty hải sản 404” của Tăng Thị
Bạch Yến thực hiên năm 2010. Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá hiệu
quả tình hình xuất khẩu thủy sản sang các thị trường của công ty nhằm tìm ra
những khó khăn và thuận lợi của một số thị trường xuất khẩu chủ lực. Qua đó
đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu thủy hải
sản sang các thị trường lớn cho công ty.
Đề tài “Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gốm của công ty TNHH
SX & TM Năm Vàng sang thị trường Nhật Bản” của Nguyễn Gia Hân được
thực hiện năm 2013. Đề tài khái quát tình hình xuất khẩu gốm của công ty qua
các năm, phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu gốm
thông qua việc tập trung phân tích các yếu tố môi trường bên trong và các yếu
tố môi trường bên ngoài. Đồng thời sử dụng phân tích SWOT và ma trận xếp
hạng cặp đôi để từ đó đề ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất
khẩu gốm cho công ty.
Thông qua việc tham khảo những đề tài trên, điểm giống của đề tài:
“Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chả cá surimi của công ty
hải sản 404 sang thị trường Hàn Quốc” là đều phân tích tình hình xuất khẩu
của công ty, trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu. Tuy
nhiên, đề tài này sẽ tập trung phân tích tình hình xuất khẩu sang một thị trường
cụ thể là Hàn Quốc với mặt hàng là chả cá surimi.

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là một quá trình thu doanh lợi bằng cách bán sản phẩm hay
dịch vụ ra thị trường nước ngoài, thị trường khác với thị trường trong nước. Vì
vậy, việc tìm hiểu thị trường nước ngoài rất cần thiết nếu muốn cho sản phẩm
hay dịch vụ có thể xâm nhập vào thị trường đó.
Hoạt động xuất khẩu (XK) diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi điều kiện kinh
tế, từ XK hàng hoá tiêu dùng cho đến XK hàng hoá phục vụ sản xuất, từ máy
móc thiết bị cho đến các công nghệ kỹ thuật cao. Tất cả các hoạt động trao đổi
đó đều nhằm mục tiêu là đem lại lợi ích cho các quốc gia.
2.1.2 Vai trò của xuất khẩu
Vai trò quan trọng của xuất khẩu được thể hiện qua các vai trò sau:
Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi
quốc gia nói chung và của từng doanh nghiệp nói riêng. Xuất khẩu tạo ra
nguồn vốn quan trọng để thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu và tích lũy để phát
triển. Nguồn ngoại tệ thu được từ xuất khẩu được chuyển thành nguồn vốn để
NK các mặt hàng sản xuất trong nước không đáp ứng được, phục vụ nhu cầu
tiêu dùng của người dân.
Đối với nền kinh tế, xuất khẩu góp phần thúc đẩy tăng trưởng sản xuất,
tạo ra tăng trưởng kinh tế. Từ một ngành xuất khẩu, có thể kéo theo sự phát
triển của các ngành có liên quan. Xuất khẩu thúc đẩy chuyên môn hóa, tăng
cường hiệu quả sản xuất của từng quốc gia, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm, mang nguồn ngoại tệ về cho đất nước.
Thông qua hoạt động XK, doanh nghiệp có cơ hội tiếp thu, học hỏi kinh
nghiệm về kinh doanh, quản lý, công nghệ mới, hiện đại trên thế giới, giúp
doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng một cách chủ động nhu

cầu của người tiêu dùng.
Đẩy mạnh xuất khẩu có vai trò tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế
ngành theo hướng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và tương
đối của quốc gia. Giúp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.

4


Xuất khẩu mang lại công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao mức sống
cho người lao động. Bên cạnh đó, xuất khẩu còn tạo nguồn vốn để nhập khẩu
những vật phẩm tiêu dùng thiết yếu mà trong nước không tự sản xuất được
hoặc sản xuất với giá thành cao phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong
phú thêm nhu cầu của người dân (Phan Thị Ngọc Khuyên, 2010)
2.1.3 Các phương thức xuất khẩu
Xuất khẩu trực tiếp là XK các hàng hoá và dịch vụ do chính DN sản xuất
ra hoặc mua từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó XK ra nước ngoài với
danh nghĩa là hàng của mình. Hoạt động XK được thực hiện dưới nhiều hình
thức: XK trực tiếp, XK gián tiếp, XK tại chỗ, tạm nhập tái xuất, chuyển
khẩu… Mỗi hình thức có những ưu điểm và khuyết điểm riêng biệt, tùy theo
tình hình của từng đơn vị mà từng doanh nghiệp có sự lựa chọn phù hợp với
hoạt động kinh doanh của mình.
2.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp
Hình thức này đòi hỏi doanh nghiệp phải tự lo bán trực tiếp sản phẩm ra
nước ngoài, không qua trung gian. Áp dụng đối với những doanh nghiệp có
trình độ và quy mô sản xuất lớn, được phép XK trực tiếp, có kinh nghiệm trên
thương trường và nhãn hiệu hàng hóa truyền thống của doanh nghiệp đã từng
có mặt trên thị trường thế giới.
- Thuận lợi: lợi nhuận mà đơn vị kinh doanh XK thường cao hơn các
hình thức khác do không phải chia sẻ lợi nhuận qua khâu trung gian. Doanh

nghiệp có thể kiểm soát chặt chẽ tiến trình XK, thu được lợi nhuận cao nếu các
doanh nghiệp nắm chắc được nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng…
nắm được rõ mối quan hệ với người mua bên ngoài và thị trường liên quan
nên có thể chủ động trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm đồng thời nâng cao vị
thế công ty.
- Khó khăn: mất nhiều thời gian, nhân sự và tài lực hơn XK gián tiếp.
Đòi hỏi đơn vị phải ứng trước một lượng vốn khá lớn để sản xuất hoặc thu
mua hàng và có thể gặp nhiều rủi ro: hàng hoá có thể không bán được do
những thay đổi bất ngờ của khách hàng, của thị trường dẫn đến ứ đọng vốn và
đôi khi bị thất thoát hàng hoá nếu doanh nghiệp ít am hiểu hoặc không nắm
bắt kịp thời thông tin về thị trường thế giới và đối thủ cạnh tranh.
2.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài
thông qua các trung gian XK như người đại lý hoặc người môi giới. Hình thức
XK gián tiếp không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người mua nước

5


ngoài và người sản xuất trong nước. Ðể bán được sản phẩm của mình ra nước
ngoài, người sản xuất phải nhờ vào người khác hoặc tổ chức trung gian có
chức năng XK trực tiếp. Hình thức này an toàn hơn cho nhà XK, giảm chi phí
marketing và sự cạnh tranh trực tiếp. Nhưng phải chia sẻ lợi nhuận, khó nắm
bắt được nhu cầu thị trường và bị phụ thuộc vào đơn vị trung gian. Do đó, XK
gián tiếp thường sử dụng đối với các cơ sở sản xuất có qui mô nhỏ, chưa đủ
điều kiện XK trực tiếp, chưa quen biết thị trường, khách hàng và chưa thông
thạo các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu (La Nguyễn Thùy Dung, 2010).
Theo La Nguyễn Thùy Dung (2010) các doanh nghiệp có thể thực hiện
XK gián tiếp thông qua các hình thức sau đây:
- Các công ty quản lý xuất khẩu (EMC: Export Management Company).

Công ty quản lý XK là công ty quản trị XK cho Công ty khác. Các nhà
XK nhỏ thường thiếu kinh nghiệm bán hàng ra nước ngoài hoặc không đủ khả
năng về vốn để tự tổ chức bộ máy XK riêng. Do đó, họ thường phải thông qua
EMC để XK sản phẩm của mình.
- Thông qua khách hàng nước ngoài (Foreign Buyer).
Ðây là hình thức XK thông qua các nhân viên của các Công ty nhập
khẩu nước ngoài. Họ là những người có hiểu biết về điều kiện cạnh tranh trên
thị trường thế giới . Khi thực hiện hình thức này, các doanh nghiệp XK cũng
cần phải tìm hiểu kỹ khách hàng để thiết lập quan hệ làm ăn bền vững với thị
trường nước ngoài.
- Qua ủy thác xuất khẩu (Export Commission House).
Những người hoặc tổ chức ủy thác thường là đại diện cho những người
mua ở nước ngoài cư trú trong nước của nhà XK. Nhà ủy thác XK hành động
vì lợi ích của người mua và người mua trả tiền ủy thác. Khi hàng hóa chuẩn bị
được đặt mua, nhà ủy thác lập phiếu đặt hàng với nhà sản xuất được chọn và
họ sẽ quan tâm đến mọi chi tiết có liên quan đến quá trình XK.
Bán hàng cho các nhà ủy thác là một phương thức thuận lợi cho XK.
Việc thanh toán thường được bảo đảm nhanh chóng cho người sản xuất và
những vấn đề về vận chuyển hàng hóa hoàn toàn do các nhà được ủy thác XK
chịu trách nhiệm.
- Qua môi giới xuất khẩu (Export Broker).
Môi giới XK thực hiện chứng năng liên kết giữa nhà XK và nhà NK.
Người môi giới được nhà XK ủy nhiệm và trả hoa hồng cho hoạt động của họ.

6


Người môi giới thường chuyên sâu vào một số mặt hàng hay một nhóm hàng
nhất định.
- Qua hãng buôn xuất khẩu (Export Merchant).

Hãng buôn XK thường đóng tại nước XK và mua hàng của người chế
biến hoặc nhà sản xuất và sau đó họ tiếp tục thực hiện các nghiệp vụ để XK và
chịu mọi rủi ro liên quan đến XK. Như vậy, các nhà sản xuất thông qua các
hãng buôn XK để thâm nhập thị trường nước ngoài.
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt đông xuất khẩu
2.1.4.1 Các nhân tố bên trong
Nguồn nhân lực của công ty: Nhân tố con người từ lâu vẫn được các nhà
quản trị doanh nghiệp coi là nguồn lực quý giá nhất của doanh nghiệp. Nguồn
nhân lực mạnh không những tạo cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh mà còn
là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Chất lượng
nguồn nhân lực phản ánh trong trình độ, cơ cấu, sự đáp ứng với yêu cầu của
thị trường lao động cụ thể là trình độ kiến thức, kỹ năng và thái độ của người
lao động.
Nguồn lực tài chính: Nếu một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt,
khả năng huy động vốn lớn sẽ cho phép doanh nghiệp có nhiều vốn để mở
rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ và máy móc thiết bị, đông thời
tăng khả năng hợp tác đầu tư về liên doanh liên kết. Tình hình sử dụng vốn
cũng sẽ quyết định chi phí về vốn của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
Nguồn lực cơ sở vất chất, trang thiết bị: Quy mô kinh doanh phụ thuộc
rất lớn vào cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị xuất nhập khẩu: kho, mặt bằng
kinh doanh, trang thiết bị, máy móc và kỹ thuật công nghệ, phương tiện vận
chuyển, chuyên chở... Và có thể đáp ứng được những vấn đề này cốt lõi nhất
là khả năng tài chính của doanh nghiệp. Các khả năng này quy định quy mô và
tính chất của hoạt động kinh doanh XK, và vì vậy cũng góp phần quyết định
tới hiệu quả kinh doanh. Rõ ràng là, một DN có hệ thống kho hàng hợp lý, các
phương tiện vận tải đầy đủ và cơ động, các máy móc chế biến hiện đại sẽ góp
phần nâng cao chất lượng hàng hóa và khả năng cạnh tranh trên thị trường
quốc tế. Do vậy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện hợp đồng XK một
cách có tính khả thi và hiệu quả hơn.
Nguồn nguyên liệu đầu vào: Là nguồn cung ứng để tạo ra sản phẩm

Chất lượng sản phẩm : Đây là nhân tố rất quan trọng, các doanh nghiệp
muốn giữ vững uy tín của các sản phẩm và muốn chiếm vị thế cao trong sản
xuất kinh doanh một loại sản phẩm nào đó, không còn con đường nào khác là

7


phải luôn nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho
xã hội. Muốn vậy, việc phân tích chất lượng sản phẩm phải được chú trọng và
tiến hành thường xuyên. Hàng hóa chất lượng xấu, chẳng những khó bán và
bán với giá thấp, làm ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng mà còn ảnh hưởng
đến uy tín kinh doanh của công ty. Chất lượng sản phẩm là tiêu chuẩn tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
Hoạt động tiếp cận và mở rộng thị trường của công ty: Bất kỳ một công
ty nào cũng đều phải biết cách phát hiện những khả năng mới mở ra của thị
trường, có như vậy thì mới có thể tồn tại và phát triển trên thị trường ngày
càng cạnh tranh hiện nay. Trên cơ sở tiếp cận, nghiên cứu thị trường, doanh
nghiệp nâng cao khả năng thích ứng với thị trường của các sản phẩm do mình
sản xuất ra và tiến hành tổ chức sản xuất, tiêu thụ những sản phẩm hàng hoá
mà thị trường đòi hỏi. Hoạt động hỗ trợ và xúc tiến bán hàng giúp tạo dựng
hình ảnh của doanh nghiệp và sản phẩm giúp cho người tiêu dùng nắm bắt
được các thông tin về doanh nghiệp và kích thích người tiêu dùng tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, củng cố vững chắc thị trường hiện tại và thúc đẩy
việc mở rộng thị trường mới.
2.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài
* Môi trường vi mô

Đối thủ mới
tiềm ẩn
Nhà

Cung
ứng

Sự cạnh tranh
của các đối thủ
trong ngành

Khách
hàng

Sản phẩm
thay thế
Hình 1.1 : Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
(Nguồn: Nguyễn Phạm Thanh Nam, Trương Chí Tiến (2006). Giáo
trình Quản trị học)

8


Các doanh nghiệp thường sử dụng mô hình này để phân tích xem họ có
nên gia nhập một thị trường nào đó, hoặc hoạt động trong một thị trường nào
đó không. Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trên thị trường trong một
ngành sản xuất bất kỳ chịu tác động của 5 áp lực cạnh tranh sau:
* Đối thủ cạnh tranh : doanh nghiệp cần xác định đúng các đối thủ cạnh
tranh hiện tại trên thị trường và dự đoán những đối thủ tiềm ẩn có thể ảnh
hưởng tới Công ty mình trong tương lai. Đồng thời doanh nghiệp cũng phải
nhận định được ưu và khuyết điểm của các đối thủ, nhận biết tiềm năng cũng
như chiến lược kinh doanh của họ để doanh nghiệp có quyết định và mức độ
cạnh tranh thích hợp để giành lợi thế trong ngành, đặc biệt đối với những
ngành có sức hấp dẫn lớn và hàng rào gia nhập ngành thấp.

Mức độ cạnh tranh thể hiện ở:
-

Các rào cản nếu muốn thoát ra khỏi ngành

-

Mức độ tập trung của ngành

-

Tình trạng tăng trưởng của ngành

-

Khác biệt giữa các sản phẩm

-

Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa

- Tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh
* Nhà cung ứng: là các tổ chức cung cấp nguồn hàng khác nhau cho
doanh nghiệp như vật tư, thiết bị, lao động… Các doanh nghiệp cần phải có
thông tin chính xác về số lượng, quy mô nhà cung ứng cũng như thông tin về
số lượng, chất lượng, giá cả hàng hóa…từ phía nhà cung ứng. Số lượng nhà
cung cấp trên thị trường sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm
phán của họ đối với ngành, doanh nghiệp. Nếu trên thị trường chỉ có một vài
nhà cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng tới toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành. Bên cạnh đó, thông tin về nhà cung

cấp cũng ảnh hưởng lớn tới việc lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho doanh
nghiệp. Bất kỳ sự biến đổi từ phía người cung ứng trực tiếp hay gián tiếp đều
ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp, vì thế đòi hỏi các công ty phải
luôn cập nhật thông tin về nhà cung ứng trên thị trường.
Sức mạnh nhà cung ứng thể hiện ở các đặc điểm sau:
-

Mức độ tập trung của các nhà cung ứng

-

Tầm quan trọng của số lượng sản phẩm đối với nhà cung ứng

-

Sự khác biệt của các nhà cung ứng

9


-

Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đối với chi phí hoặc sự khác biệt
hóa sản phẩm

-

Sự tồn tạo của các nhà cung ứng thay thế

- Nguy cơ tăng cường sự hợp nhất của các nhà cung ứng.

* Khách hàng: Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng
trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành vì họ có thể
điểu khiển sự cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định mua hàng của
mình. Tầm quan trọng của họ đối với doanh nghiệp được thể hiện qua quy mô,
số lượng khách hàng, chi phí chuyển đổi cũng như thông tin về khách hàng.
Nếu khách hàng có ưu thế, họ có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
bằng cách ép giá xuống, đòi hỏi chất lượng cao hơn và dịch vụ nhiều hơn. Vì
vậy, khách hàng là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp và có thể xem sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của
doanh nghiệp.
Sức mạnh khách hàng thể hiện ở:
-

Vị thế mặc cả

-

Số lượng người mua

-

Thông tin mà người mua có được

-

Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàn hóa

-

Tính nhạy cảm đối với giá


-

Sự khác biệt hóa sản phẩm

-

Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành

-

Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế

- Động cơ của khách hàng
* Sản phẩm thay thế: Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm,
dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong
ngành. Sức ép do các sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của
ngành, do mức giá cao nhất bị khống chế. Vì vậy, các doanh nghiệp cần tìm
hiểu kĩ để nhận biết các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.
Nguy cơ thay thế thể hiện ở:
-

Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm

-

Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng

-


Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế.

10


* Các nhân tố khác: Cơ chế quản lý kinh doanh xuất nhập khẩu, chính
sách hỗ trợ phát triển xuất nhập khẩu tùy vào từng khu vực, hiệp hội mà Việt
Nam gia nhập có những chính sách ưu đãi thuế quan, cắt giảm thuế với từng
doanh mục mặt hàng. Bên cạnh đó, phải thường xuyên cập nhật thông tin văn
bản pháp luật, hành lang pháp lý liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu
* Môi trường vĩ mô
- Tự nhiên: tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Để chủ động đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên, các doanh nghiệp
phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thông qua các hoạt động phân
tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên
môn.
- Kinh tế: Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của
nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái…
tất cả các yếu tố này ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả
những thách thức với doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động
doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân
tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách
tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội,
né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa. Khi phân tích, dự báo sự biến động
của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào
1 số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kỳ trước, các diễn biến thực
tế của kỳ nghiên cứu, các dự báo của nhà kinh tế lớn…
- Kỹ thuật – Công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến
doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản

xuất mới, kỹ thuất mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát
minh,.. Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các
thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hươn
nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng
mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu
doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
- Văn hóa – Xã hội: ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh
doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn
hóa, xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự
thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới
nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh.

11


- Chính trị - Pháp luật: gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu
hướng chính trị…các nhân tố ngày càng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh
nghiệp. Sự ổn định về chính trị, nhất quán vế quan điểm, chính sách lớn luôn
là sự hấp dẫn của các nhà đầu tư. Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ
giữa chính trị và kinh doanh không chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn
thể hiện trong các quan hệ quốc tế. Để đưa ra được những quyết định hợp lý
trong quản trị doanh nghiệp, cần phải phân tích, dự báo sự thay đổi của môi
trường trong từng giai đoạn phát triển.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp mô tả số liệu, phương pháp so sánh
số tương đối, số tuyệt đối nhằm phân tích môi trường kinh doanh thủy sản tại
Hàn Quốc và tình hình xuất khẩu chả cá surimi của công ty hải sản 404 sang
thị trường này.
Phương pháp mô tả số liệu:là phương pháp tóm tắt, trình bày, tính toán
các đặc trưng khác nhau của một số liệu để phản ánh một cách tổng quát đối

tượng nghiên cứu.
Phương pháp số tuyệt đối: là hiệu giữa trị số kỳ phân tích và kỳ gốc hoặc
giữa kỳ kế hoạch và thực tế của chỉ tiêu kinh tế, để thấy được mức độ hoàn
thành kế hoạch, quy mô phát triển... của một chỉ tiêu kinh tế nào đó.

y = y1 – y0

(2.1)

Trong đó:
y: phần tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
y1: chỉ tiêu kỳ phân tích
y0: chỉ tiêu kỳ gốc
Phương pháp số tương đối: là kết quả của phép chia giữa giá trị của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế nhằm nghiên cứu tốc độ phát triển,
tỷ trọng trong cơ cấu của các chỉ tiêu này.

y=

y1
y0

12

x 100%

(2.2)


Trong đó:

y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
y1: chỉ tiêu kỳ phân tích
y0: chỉ tiêu kỳ gốc
- Mục tiêu 2: Qua việc phân tích ở mục tiêu 1, sử dụng phương pháp suy
luận để tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu chả
cá surimi sang thị trường Hàn Quốc.
- Mục tiêu 3: Từ các kết quả phân tích ở trên, sử dụng phương pháp tổng
hợp, suy luận kết hợp với phương pháp phân tích ma trận SWOT giúp nhận
diện được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức tại công ty giúp
tìm ra những khó khăn ưu tiên cần giải quyết nhằm đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu chả cá surimi của công ty hải sản 404
sang thị trường Hàn Quốc.
Phân tích ma trận SWOT:
Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp người dùng
phát triển bốn loại chiến lược sau:
- Chiến lược SO sử dụng những điểm mạnh bên trong của công ty để tận
dụng những cơ hội bên ngoài.
- Chiến lược WO nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách
tận dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang
tồn tại, nhưng doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai
thác những cơ hội này.
- Chiến lược ST sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh khỏi hay
giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài.
- Chiến lược WT nhằm khắc phục những điểm yếu bên trong và tránh
khỏi những mối đe dọa bên ngoài.
Lập một ma trận SWOT gồm 8 bước sau:
1. Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức.
2. Liệt kê các điểm yếu bên trong tổ chức.
3. Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài tổ chức.
4. Liệt kê các đe dọa quan trọng bên ngoài tổ chức.

5. Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược SO vào ô thích hợp.

13


×