Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển hậu giang quý hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN NGỌC LÀNH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
HẬU GIANG - QUÝ HẢI

LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế
Mã số ngành: 52310101

Tháng 8-2014
i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN NGỌC LÀNH
MSSV: 4113901
LỚP: KT11W1A1

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN


ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
HẬU GIANG - QUÝ HẢI
LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế
Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TH.S HỨA THANH XUÂN

Tháng 8-2014
ii


LỜI CẢM TẠ
-----Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh đã tận tình giảng dạy để truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời
gian học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Cần Thơ. Thầy, Cô đã truyền đạt
cho em không chỉ những kiến thức chuyên thật bổ ích mà còn dạy em những
bài học làm người, đây chính là hành trang quý báu cho em thêm vững tin để
bước vào đời. Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu, Quý Thầy, Cô khoa
KT&QTKD đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành luận văn tốt
tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn sâu sắc tới Cô Hứa Thanh Xuân, người
đã tình hướng dẫn và nhiệt tình giúp đỡ em tháo gỡ khó khăn, trở ngại trong
quá trình viết bài để em có thể hoàn thành trọn vẹn luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển
Hậu Giang-Quý Hải đã chấp nhận cho em thực tập trong suốt thời gian làm đề
tài luận văn. Em xin cám ơn anh Phan Thành Phước, kế toán trưởng công ty đã
cung cấp các số liệu và giải đáp các thắc mắc để em có thể hoàn thành quyển
luận văn này.

Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy, Cô Khoa KT&QTKD trường Đại
Học Cần Thơ luôn luôn vui, khỏe và công tác tốt. Xin chúc công ty cổ phần
đầu tư xây dựng phát triển Hậu Giang- Quý Hải sẽ gặt hái được nhiều thành
công trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.Xin kính chúc ban lãnh
đạo công ty cùng toàn thể anh chị nhân viên nhiều sức khỏe và thành công
trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm …
Người thực hiện

Trần Ngọc Lành

i


TRANG CAM KẾT
-----Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các sô liệu
thu thập và phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với bất cứ
đề tài khoa học nào.

Cần Thơ, ngày… tháng… năm …
Người thực hiện

Trần Ngọc Lành

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày tháng

năm 2014

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii



MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................. 2
1.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 2
1.3.1 Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 2
1.3.2 Không gian nghiên cứu ..................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 5
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .... 5
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. ...................... 8
2.1.3 Các chỉ số tài chính cơ bản trong phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh. ....................................................................................................... 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 14
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHÁT TRIỂN HẬU GIANG- QUÝ HẢI ....................................................... 20
3.1 TÌM HIỂU CHUNG .............................................................................. 20
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 20
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh .................................................................. 20
iv



3.1.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 21
3.1.4 Định hướng phát triển của công ty ................................................. 24
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM
2011- 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................................................. 25
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ............................................. 28
3.3.1 Thuận lợi ......................................................................................... 28
3.3.2 Khó khăn ......................................................................................... 29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẬU GIANG - QUÝ HẢI 30
4.1 PHÂN TÍCH DOANH THU ................................................................. 30
4.1.1 Phân tích doanh thu theo thành phần .............................................. 30
4.1.2 Phân tích doanh thu theo theo lĩnh vực hoạt động ......................... 34
4.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu ........................................... 37
4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ ........................................................................... 46
4.2.1 Phân tích chi phí theo thành phần ................................................... 46
4.2.2 Phân tích chi phí theo theo lĩnh vực hoạt động .............................. 52
4.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ................................................ 54
4.3 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN ................................................................... 61
4.3.1 Phân tích lợi nhuận theo thành phần ............................................... 61
4.3.2 Phân tích lợi nhuận theo theo lĩnh vực hoạt động .......................... 64
4.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ............................................ 67
4.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC TỶ
SÔ TÀI CHÍNH ........................................................................................... 73
4.4.1 Các hệ số thanh khoản .................................................................... 73
4.4.2 Các hệ số hoạt động ........................................................................ 76
4.4.3 Các hệ số sinh lời ............................................................................ 79
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN

HẬU GIANG- QUÝ HẢI ................................................................................ 82
5.1 NHỮNG KHÓ KHĂN TỒN TẠI.......................................................... 82
v


5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ......................................................... 83
5.2.1 Giảm chi phí.................................................................................... 83
5.2.2 Tăng doanh thu ............................................................................... 85
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 87
6.1 KẾT LUẬN............................................................................................ 87
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 88
6.2.1 Đối với công ty ............................................................................... 88
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương .................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………91

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2011 đến năm 2013 26
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 26
Bảng 4.1 Doanh thu theo thành phần của công ty từ năm 2011 năm 2013 ..... 30
Bảng 4.2 Doanh thu theo thành phần của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 31
Bảng 4.3 Doanh thu theo lĩnh vực hoạt động của công ty từ năm 2011 đến năm
2013 ................................................................................................................. 34
Bảng 4.4 Doanh thu theo lĩnh vực hoạt động của công ty 6 tháng đầu năm

2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 34
Bảng 4.5 Số lượng và giá bình quân theo lĩnh vực hoạt động của công ty năm
2011 và năm 2012 ............................................................................................ 38
Bảng 4.6: Số lượng và giá bình quân theo lĩnh vực hoạt động của công ty năm
2012 và năm 2013 ............................................................................................ 41
Bảng 4.7: Số lượng và giá bình quân theo lĩnh vực hoạt động của công ty 6
tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................... 44
Bảng 4.8 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty .......... 46
Bảng 4.9: Chi phí theo thành phần của công ty từ năm 2011 - 2013 .............. 47
Bảng 4.10 Chi phí theo thành phần của công ty từ 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 47
Bảng 4.11 Chi phí thực hiện giá vốn hàng bán của công ty từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 48
Bảng 4.12 Chi phí thực hiện giá vốn hàng bán của công ty 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 49
Bảng 4.13 Chi phí theo lĩnh vực hoạt động công ty giai đoạn 2011 – 2013 ... 52
Bảng 4.14 Chi phí theo lĩnh vực hoạt động công ty 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 52
Bảng 4.15 Giá vốn trung bình của các lĩnh vưc hoạt động của công ty năm
2011 và năm 2012 ............................................................................................ 55
Bảng 4.16 Giá vốn trung bình của các lĩnh vưc hoạt động của công ty năm
2012 và năm 2013 ............................................................................................ 56
vii


Bảng 4.17 Giá vốn trung bình của các lĩnh vực của công ty 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 58
Bảng 4.18: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của công ty............ 61
Bảng 4.19 Lợi nhuận theo thành phần của công ty từ năm 2011-2013 ........... 62
Bảng 4.20 Lợi nhuận theo thành phần của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và 6

tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 62
Bảng 4.21: Lợi nhuận theo lĩnh vực của công ty từ năm 2011 -2013 ............. 64
Bảng 4.22: Lợi nhuận theo lĩnh vực của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 65
Bảng 4.23: Số liệu phân tích chênh lệch lợi nhuận giữa năm 2012 và năm 2011
bằng phương pháp liên hệ cân đối ................................................................... 68
Bảng 4.24: Số liệu phân tích chênh lệch lợi nhuận giữa năm 2013 và năm 2012
bằng phương pháp liên hệ cân đối ................................................................... 70
Bảng 4.25: Số liệu phân tích chênh lệch lợi nhuận giữa 6 tháng đầu năm 2014
và 6 tháng đầu năm 2013 bằng phương pháp liên hệ cân đối.......................... 72
Bảng 4.26: Các hệ số thanh khoản của công ty từ năm 2011 đến hết 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 74
Bảng 4.27: Các hệ số hoạt động của công ty từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 76
Bảng 4.28: Các hệ số sinh lời của công ty từ 2011 đến hết tháng 6 - 2014 .... 79

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ chi phí sản xuất ......................................................................... 9
Hình 2.2 Sơ đồ chi phí ngoài sản xuất ............................................................. 10
Hình 2.3 Sơ đồ thành phần lợi nhuận .............................................................. 11
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................... 21
Hình 4.1 Biểu đồ doanh thu theo thành phần của công ty từ năm 2011- 6 tháng
đầu năm 2014 ....……………………………………………………………. 33

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO

: Tổ chức thương mại quốc tế

ROA

: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

ROE

: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần

HĐQT

: Hội đồng quản trị

TGĐ

: Tổng giám đốc

DTBHCCDV

: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ


DTT

: Doanh thu thuần

DTHDTC

: Doanh thu từ hoạt động tài chính

LN

: Lợi nhuận trước thuế

GVHB

: Giá vốn hàng bán

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTHDTC

: Doanh thu từ hoạt động tài chính

CPTC


: Chi phí tài chính

TNK

: Thu nhập khác

CPK

: Chi phí khác

TSLD

: Tài sản lưu động

TSCD

: Tài sản cố định

HTK

: Hàng tồn kho

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kết thúc năm 2013, tổng cục thống kê ghi nhận được con số 60.737
doanh nghiệp giải thể và ngừng hoạt động. Tăng 7.288 doanh nghiệp so với

năm 2012 và tăng 21,47% so với năm 2011. Con số này phần nào cho thấy
được thực trạng khó khăn trong sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp
ở nước ta hiện nay, nhất là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và công ty
cổ phần đầu tư xây dựng phát triển Hậu Giang – Quý Hải là một đại diện điển
hình của một doanh nghiệp nhỏ hoạt động trong thời kỳ khó khăn trên. Đặc
biệt hơn khi ngành nghề chính mà công ty đang kinh doanh lại là lĩnh vực đầu
tư xây dựng, một lĩnh vực gặp rất nhiều khó khăn bởi cuộc khủng hoảng bất
động sản vừa qua. Mặc dù là một doanh nghiệp được thành lập chưa lâu, kinh
nghiệm củng như khả năng quản lý cũng phần nào còn hạn chế. Xong với đội
ngũ nhân viên lành nghề tâm huyết và nhiệt tình, cộng với sự phân tích khá
thấu đáo cũng như luôn tìm hiểu và học hỏi kinh nghiệm qua các năm, cũng
như từ các công ty bạn của ban quản lý. Vì thế Công ty luôn có hướng đi đúng
đắn, nắm bắt khá kịp thời với các biến động của thị trường, không ngừng nâng
cao khả năng cạnh tranh và dần khẳng định thương hiệu tại địa bàn tỉnh Hậu
Giang và một số vùng lân cận.
Tuy nhiên tổng vốn điều lệ khi mới thành lập năm 2008 là 4.504,762
triệu đồng, đối với một công ty xây dựng thì đây thật sự là một lượng vốn còn
rất hạn chế. Tình trạng thiếu hụt nguồn vốn để sản xuất và kinh doanh diển ra
khá thường xuyên. Lấy ví dụ điển hình năm 2011, chi phí tài chính cũng như
chi phí cho các khoản vay nợ của công ty lên đến 9.880,512 triệu đồng, làm
giảm đáng kể lợi nhuận cũng như kết quả kinh doanh chung của công ty. Đây
cũng là một hạn chế còn khá lớn của công ty, bên cạnh các hạn chế còn tồn tại
như quy mô kinh doanh, kinh nghiệm quản lý, áp lực cạnh tranh khốc liệt từ
các công ty đối thủ ..v.v do đó việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty là rất quan trọng. Một kết quả phân tích kinh doanh đúng đắn, sẽ
giúp công ty dự đoán được xu hướng phát triển của doanh nghiệp mình thông
qua việc phân tích các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ số tài
chính ..v.v thông qua sự biến động của các chỉ tiêu sẽ lý giải và tìm ra được
những hạn chế còn tồn tại. Bên cạnh đó thông qua lợi nhuận đạt được từ các
khoản mục kinh doanh, công ty có thể đánh giá được thuận lợi và từ đó phát

1


huy đến mức tối đa tiềm năng mà công ty có. Nhận thấy được sự cần thiết và
tính tất yếu của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, do đó em lựa
chọn đề tài “PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN HẬU
GIANG - QUÝ HẢI”. Để có thể tìm hiểu rõ hơn hoạt động kinh doanh của
công ty, từ đó có thể đưa ra một số giải pháp và kiến nghị giúp công ty cải
thiện kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và phát triển Hậu Giang – Quý Hải từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014
thôngqua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Từ đó đưa ra một số
giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm
2011 đến tháng 6 năm 2014.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Phân tích các tỷ số tài chính để tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp giúp cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2014. Dữ liệu dùng
trong nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến tháng

6 năm 2014.
1.3.2 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển
Hậu Giang- Quý Hải.

2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng được nghiên cứu trong đề tài là kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển Hậu Giang – Quý Hải.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Qua tìm hiểu các tài liệu có liên quan đến “Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh” bài viết có tham khảo một số tài liệu đã có kết quả nghiên cứu cụ
thể. Bài viết xin kế thừa các ưu điểm và sẽ khắc phục các nhược điểm của các
bài viết bên dưới.
Trần Gia Quân Huệ, 2011. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH TM Kim Điệp- Luận văn cử nhân kinh tế Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH TM Kim Điệp và từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty. Tác giả bài viết phân tích tình hình doanh thu, chi
phí, lợi nhuận qua ba năm bằng cách sử dụng phương pháp so sánh: Chủ yếu
là so sánh số liệu kỳ này và kỳ trước để thấy được xu hướng biến động về tình
hình kinh doanh của công ty. Đồng thời tác giả sử dụng một số chỉ tiêu tài
chính: Tỷ số thanh khoản, tỷ số hoạt động, tỷ số khả năng sinh lợi để đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Sau khi phân tích, tác giả tổng hợp
các kết quả trên để đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên hạn chế của đề tài này là tác giả chưa
nêu rõ được các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận để từ đó có các chiến lược
phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của công ty.

ChâuNgọc Vàng, 2011. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty CPĐTXD số 10 IDICO- Luận văn cử nhân kinh tế Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
CPĐTXD số 10 từ đó đề ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty. Tác giả bài viết đã tiến hành phân tích tình
hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận bằng cách sử dụng phương pháp so sánh.
Đồng thời sử dụng các chỉ tiêu tài chính như: chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho,
kỳ thu tiền bình quân, chỉ số khả năng sinh lợi để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Tuy nhiên hạn chế của đề tài nghiên cứu này là tác giả
chưa sử dụng biện pháp thay thế liên hoàn để thấy rõ các nhân tố ảnh hưởng
đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Võ Văn Tài, 2010. Phân tích kết quả kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
thương mại thành phố Hồ Chí Minh – Sài Gòn Co-op - Luận văn cử nhân kinh
3


tế Đại học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã thương mại thành phố Hồ Chí Minh
– Sài Gòn Co-op từ đó có những giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh. Tác giả đã tiến hành phân tích doanh thu, chi phí, lợi
nhuận bằng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn kết hợp
với các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
hợp tác xã. Tuy nhiên hạn chế của đề tài này là tác giả không phân tích tình
hình hiệu quả sử dụng vốn và tài sản để có thể đánh giá chính xác hơn hiệu
quả hoạt động của hợp tác xã ở thời điểm nghiên cứu.

4


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đềchung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, gồm tiềm năng cần khai
thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. (Phạm Văn
Dược và Đặng Kim Cương, 2003. Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh.
Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê)
2.1.1.2 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình hoạt động
kinh doanh và kết quả của hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các
nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đó, biểu thị thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
(Bùi Văn Trịnh, 2010. Bài giảng phân tích hoạt động kinh doanh. Đại học Cần
Thơ)
Hoạt động kinh doanh là hoạt động sản xuất tạo ra của cải vật chất và
dịch vụ luôn gắn liền với cuộc sống của con người, công việc sản xuất thuận
lợi khi các sản phẩm tạo ra được thị trường chấp nhận tức là đồng ý sử dụng
sản phẩm đó. Để được như vậy thì các chủ thể tiến hành sản xuất phải có khả
năng kinh doanh. “Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện,
phương thức, kết quả cụ thể của hoạt động kinh doanh thì có thể hiểu kinh
doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh
trên thị trường”.(Ngô Đình Giao, 2007. Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng
hợp trong các doanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.)
Kết quả của hoạt động kinh doanh là những gì doanh nghiệp đạt được
sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết
của mỗi doanh nghiệp. Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh có thể là
những đại lượng cụ thể có thể định lượng cân đo đong đếm được cũng có thể
là những đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định

tính như thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất lượng sản
phẩm. Chất lượng bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. (Ngô Đình

5


Giao, 2007. Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp.
Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.)
2.1.1.3 Chức năng của phân tích hoạt động kinh doanh
Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, con người thường xuyên phải đánh
giá kết quả để từ đó rút ra những sai lầm, thiếu sót, tìm ra những nguyên nhân
ảnh hưởng tới kết quả, phát hiện ra các tiềm năng chưa được sử dụng và đề ra
các biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời để không ngừng nâng cao kết quả sản
xuất kinh doanh.
Kết quả của phân tích hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu tác động của
nhiều nhân tố. Mỗi biến động của từng nhân tố có thể xác định xu hướng và
mức độ ảnh hưởng đến mức kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và cụ thể
hóa bản chất kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có nhiều quan
điểm khác nhau khi bàn về chức năng của phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh nhưng chung quy lại thì phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh có ba
chức năng cơ bản như sau:
* Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là thông qua phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
mà quản lý sử dụng sao cho hợp lý. Thể hiện qua các giai đoạn sau:
+ Kiểm tra quá trình sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
như: Nguyên liệu, vật liệu, lao động, v.v…
+ Kiểm tra quá trình sản xuất sản phẩm như: Năng suất, chất lượng sản
phẩm, chất lượng lao động.
+ Kiểm tra hoạt động ngoài sản xuất như: Thiết lập và sử dụng nguồn tài
chính, các hoạt động khác.

* Chức năng quản trị
Các doanh nghiệp muốn đạt được kết quả cao trong quá trình sản xuất
kinh doanh đều cần phải xây dựng cho mình phương hướng, mục tiêu, chiến
lược đầu tư và biện pháp sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp mình có.
Mặt khác mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nằm
trong mối liên hoàn với nhau. Do đó chỉ có phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách toàn diện mới giúp được doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu
sắc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong trạng thái thực của mình. Từ đó

6


đưa ra một cách tổng quát các mục tiêu đồng thời phân tích sâu sắc hơn các
nhân tố tác động đến mục tiêu đó.
* Chức năng dự báo
Thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có thể dự báo về xu
hướng phát triển của doanh nghiệp. Mọi tài liệu phục vụ cho phân tích kinh
doanh đều rất quan trọng cho việc dự báo về tương lai doanh nghiệp. Đây là
thông tin quan trọng trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh, ngoài ra
việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn dự báo về xu hướng,
phạm vi, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Cả ba chức năng trên đều được thực hiện cùng một lúc thông qua phân
tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các chức năng này có ảnh hưởng
qua lại lẫn nhau. Vì vậy việc thực hiện tốt các chức năng này sẽ tạo điều kiện
tốt cho việc thực hiện các chức năng khác và ngược lại.
2.1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện
khảnăng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp chúng ta mới thấy rõ được các nguyên

nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố
ảnh hưởng, để từ đó có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức
và quản lý sản xuất. Do đó nó là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh
doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn
vềkhả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình.
Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến
lược kinh doanh có hiệu quả. Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan
trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong
chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra. Tài liệu phân tích hoạt động kinh
doanh còn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan
hệ về kinh doanh, nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới
có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay, v.v…đối
với doanh nghiệp nữa hay không.
7


2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2.1 Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ,
lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh số tiền đã nhận được và toàn bộ số
tiền đã được người mua, người đặt hàng cam kết chấp nhận thanh toán về khối
lượng dịch vụ, lao vụ đã cung cấp hoặc đã thực hiện.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bằng công thức:
M = ∑qipi
Trong đó:
M: Tổng doanh thu
qi: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh
nghiệp tiêu thụ trong kỳ, tính bằng đơn vị hiện vật.
pi: Giá bán đơn vị sản phẩm loại i.
i=
n: Là số lượng mặt hàng sản phẩm mà doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh số tiền thực tế
mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kinh doanh.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và CCDV – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp,
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
* Doanh thu hoạt động tài chính
Bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn
cổ phần, cho thuê tài sản, hợp đồng mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn, thu
lãi tiền gữi, thu lãi bán ngoại tệ, các hoạt động đầu tư khác.
8


*Thu nhập khác
Là khoản thu từ hoạt động không thường xuyên như: Thu về nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó
đòi đã xử lý xóa sổ, thu tiền bảo hiểm bồi thường .v.v..
2.1.2.2 Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng
hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp có liên quan đến tất cả

những chi phí phát sinh gắn liền với hoạt của doanh nghiệp trong quá trình
hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm
đến tiêu thụ sản phẩm.
Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng, phong phú bao gồm nhiều loại,
mỗi loại có đặc điểm vận động, quản lý khác nhau.Chi phí sản xuất kinh doanh
theo công dụng được chia thành:
*Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất

Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân công
trực tiếp

Chi phí sản xuất
chung

Nguồn: Giáo trình hoạt động kinh doanh, Đại học Cần thơ
Hình 2.1 Sơ đồ chi phí sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
và vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất ra sản phẩm dịch vụ.
- Chi phí công nhân trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp
theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân
xưởng của doanh nghiệp mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và
chi phí công nhân trực tiếp.
* Chi phí ngoài sản xuất

9



Chi phí ngoài sản xuất

Chi phí bán
hàng

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Chi phí hoạt
động tài chính

Chi phí khác

Nguồn: Nguyễn Tấn Bình, 2004. Giáo trình hoạt động kinh doanh. Đại
học Quốc gia TP HCM
Hình 2.2 Sơ đồ chi phí ngoài sản xuất
-Chi phí bán hàng: Là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa bao gồm: Chi phí đóng gói, bốc xếp, vận chuyển, giới thiệu, bảo
quản sản phẩm, v.v…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí
chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp như chi phí liên doanh, liên kết, cho thuê tài sản, chi phí mua bán
chứng khoán, chi phí nghiệp vụ tài chính.
- Chi phí khác: Là chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có),
tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, các khoản chi phí do ghi nhầm
hoặc bị bỏ xót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác còn lại.

2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừmọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu trừ đi tổng chi phí phát sinh trong doanh nghiệp trong kì.Theo kinh
tế học thì lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau
khi đã trừ đi các chi phí có liên quan đến khoản đầu tư đó, bao gồm cả chi
phícơ hội, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp rất phong phú và
đa dạng, do đó lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận.
Trong phạm vinghiên cứu này ta xem xét lợi nhuận theo nguồn gốc hình
thành:
10


Lợi nhuận

Lợi nhuận từ
HĐKD & CCDV

Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính

Lợi nhuận khác

Nguồn: Giáo trình hoạt động kinh doanh, Đại học Cần thơ
Hình 2.3 Sơ đồ thành phần lợi nhuận
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ: Là lợi nhuận
thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là phần chênh lệch về doanh thu và

chi phí về hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận khác: Là khoản chênh lệch về doanh thu và chi phí từ các
hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp.
2.1.3 Các chỉ số tài chính cơ bản trong phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh.
2.1.3.1 Các tỷ số về khả năng sinh lời
● Tỷ số sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE
ROE

(%)

Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuần ròng. Chỉ tiêu
này thể hiện một đồng vốn bỏ vào đầu tư thì mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ lệ này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực, nếu nhỏ và dưới mức
tỷ lệ thị trường thì doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn trong thu hút vốn.
● Tỷ số sinh lời trên tài sản ROA
ROA

(%)

11


Chỉ tiêu này thể hiện một đồng tài sản bỏ ra trong một thời gian nhất
định tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể
hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả.
● Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS
ROS

(%)


Phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu. Tỷ suất này cao
là tốt, nhưng không phải lúc nào giá trịcủa nó cao cũng tốt, nếu tỷsuất này cao
do giá thành giảm hoặc do giá bán tăng lên trong trường hợp cạnh tranh không
đổi sẽ dẫn đến việc tiêu thụ sẽ bị giảm, từ đó làm cho doanh thu và lợi nhuận
cũng giảm theo. Vì vậy, để đánh giá chỉ tiêu này được chính xác thì phải đặt
nó trong một ngành cụ thể và so sánh nó với năm trước và chỉ tiêu của ngành.
2.1.3.2 Các hệ số thanh khoản
Hệ số phản ánh khả năng thanh toán đánh giá trực tiếp khả năng thanh
toán bằng tiền mặt của một doanh nghiệp, cung cấp những dấu hiệu liên quan
với việc xem xét liệu doanh nghiệp có thể trả được nợ ngắn hạn khi đến hạn
hay không. Đây là nhóm chỉ tiêu không chỉ có nhà quản trị quan tâm mà còn
được sự quan tâm của chủ sở hữu, đặc biệt là của các nhà cho vay.
● Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp
ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là
những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay
một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh
nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài
chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu trị số của chỉ tiêu này <1
thì doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số
của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng thấp.

● Hệ số thanh toán tiền mặt
12



Hệ số thanh toán tiền mặt
Tỷ số này cho biết cần bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền
của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác chỉ số
tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì cần có bao nhiêu đồng tiền mặt
và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả.
● Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khả năng thanh toán của
doanh nghiệp ra sao nếu không thanh toán hết hàng tồn kho bởi vì hàng tồn
kho không phải là nguồn tiền mặt đáp ứng ngay cho nhu cầu thanh toán.
2.1.3.3 Các tỷ số hoạt động
● Hệ số vòng quay hàng tồn kho

Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu diễn tả tốc độ lưu chuyển hàng
hóa, nói lên chất lượng và chủng loại kinh doanh hàng hóa kinh doanh phù
hợp trên thị trường.
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì càng tốt, nhưng quá cao sẽ gặp
trục trặc trong khâu cung cấp hàng hóa dự trữ không kịp cung ứng cho khách
hàng gây mất uy tín cho doanh nghiệp.
● Vòng quay tài sản
Vòng quay tài sản
Vòng quay tài sản là thước đo chính xác nhất hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết trong một năm thì một đồng tài sản bỏ ra
sẽ thu được hay tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
● Vòng quay tài sản lưu động

13



×