Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.45 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ÁI LINH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN
CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 năm 2014

1


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ, em ñã ñược sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô
và ñã tiếp thu ñược rất nhiều kiến thức bổ ích, ñặc biệt là trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp em ñã ñược sự giúp ñỡ của quý thầy cô.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn ñến Ban
giám hiệu trường ñại học Cần Thơ ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho chúng em
học tập nghiên cứu, cám ơn các thầy cô trường ñại học Cần Thơ ñặc biệt là các
thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ñã truyền ñạt cho chúng em những
kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho chúng em về sau này.
Đặc biệt em chân thành cảm ơn thầy Võ Thành Danh ñã hướng dẫn tận tình và
ñóng góp những ý kiến quý báo ñể em có thể hoàn thành bàiluận văn này.


Em xin chân thành cám ơn Ban Giám ñốc Công ty cổ phần Chế biến và
Dịch vụ Thủy sản Cà Mau, em cũng xin cảm ơn các anh, chị phòng kế toán,
anh Đẵng ñã hướng dẫn, giới thiệu và giúp ñỡ em rất nhiều trong việc tìm
hiểu, nghiên cứu tài liệu ở công ty.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong ñược sự ñóng góp chân tình của
quý thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn ñể ñề tài ñược hoàn chỉnh hơn. Em
kính chúc quý thầy cô, Ban Giám ñốc và toàn thể nhân viên trong công ty dồi
dào sức khoẻ, gặt hái ñược nhiều thành công.

Cà mau, Ngày 27 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Ái Linh

2


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này ñược hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa ñược dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cà mau, Ngày 27 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Ái Linh

3


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

Cà mau, Ngày


4

tháng 11 năm 2014


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................ 1
1.1 Đặt vấn ñề nghiên cứu ......................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.1 Không gian ....................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian .......................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 3
2.1 Cơ sở lý luận ....................................................................................... 3
2.1.1 Những vấn ñề cơ bản về phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh ..... 3
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................ 4
2.1.3 Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh................... 5
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh .............. 8
2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 8
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................ 8
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 9
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU ............................................ 10
3.1 Tổng quan về công ty cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản Cà mau ... 10
3.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển và quy mô của công ty ....................... 10

3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ........................................................................ 11
3.1.3 Dự báo chung về chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới
.................................................................................................................. 12
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................. 13
3.2.1 Sơ ñổ tổ chức của công ty................................................................. 13
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ................................................ 13
3.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................... 15
3.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..................................... 15
3.3.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty .......................................... 15
3.3.3 Hệ thống tài khoản sử dụng .............................................................. 18
3.3.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................. 18
3.3.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................. 19
3.3.6 Hệ thống hóa công tác kế toán tại công ty......................................... 19
3.3.7 Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................... 21
3.3.8 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn từng phần hành kế toán ............. 21
5


3.4 Quy trình sản xuất công ty................................................................... 22
3.5 Tổng quan kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 –
2013 và 6 tháng ñầu năm 2014-11-26........................................................ 23
3.5.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 – 2013..... 23
3.5.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty 6 tháng ñầu năm 2014 .... 28
3.6 Những thuận lợi và khó khăn của công ty............................................ 29
3.6.1 Thuận lợi ......................................................................................... 29
3.6.2 Khó khăn .......................................................................................... 30
Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
.................................................................................................................. 31
4.1 Kế toán kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại công ty................................ 31

4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng.............................................................. 31
4.1.2 Kế toán các khoản giảm thu.............................................................. 35
4.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................. 37
4.1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................ 39
4.1.5 Kế toán doanh thu hoạt ñộng tài chính và chi phí tài chính ............... 41
4.1.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.............................................. 43
4.1.7 Kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh ................................................ 44
4.2 Phân tích hoạt ñộng kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến và dịch vụ
thủy sản cà mau......................................................................................... 45
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu .......................................................... 45
4.2.2 Phân tích tình hình chi phí ................................................................ 62
4.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ............................................................ 67
4.2.4 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ...................................................... 69
Chương 5: Một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt dộng khinh doanh tại công
ty cỏ phần chế biến và dịch vụ thủy sản Cà Mau ....................................... 75
5.1 Các biện pháp làm tăng doanh thu ....................................................... 75
5.1 Các biện pháp làm tăng lợi nhuận........................................................ 75
5.1 Các biện pháp khác.............................................................................. 75
Chương 6: Kết luận và kiến nghị ............................................................... 77
6.1 Kết luận............................................................................................... 77
6.2 Kiến nghị............................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO

6


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011
– 2013)......................................................................................................... 24
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty 6 tháng ñầu năm

2014 ............................................................................................................. 28
Bảng 4.1: Tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm 2011, 2012, 2013 ........... 46
Bảng 4.2: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................ 49
Bảng 4.3 Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính qua 3 năm 2011 – 2013 ............. 50
Bảng 4.4: Tình hình tiêu thu của công ty giai ñoạn (2011 – 2013) ................ 51
Bảng 4.5: Tình hình dự trữ hàng hóa của Công ty trong 3 năm (2011 – 2013)
..................................................................................................................... 52
Bảng 4.6: Doanh thu theo thị trường............................................................. 53
Bảng 4.7: Biến ñộng về sản lượng, giá thành, doanh thu giai ñoạn (2011 –
2013)............................................................................................................ 58
Bảng 4.8: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng ñến doanh thu giai ñoạn (2011 –
2013)............................................................................................................ 59
Bảng 4.9: Tình hình chi phí chung của công ty giai ñoạn (2011 – 2013)....... 62
Bảng 4.10: Phân tích biến ñộng chi phí gián tiếp giai ñoạn (2011 – 2013)
..................................................................................................................... 65
Bảng 4.11: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2011 – 2013) ......... 67
Bảng 4.12: Tỷ xuất lợi nhuận trên doanh thu của công ty trong 3 năm.......... 69
Bảng 4.13: Tỷ xuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty trong 3 năm .
..................................................................................................................... 70
Bảng 4.14: Vòng quay tổng tài sản của công ty trong 3 năm ........................ 71
Bảng 4.15: Tỷ xuất lợi nhuận trên tài sản của công ty trong 3 năm ............... 72
Bảng 4.16: Hiệu xuất sử dụng chi phí trong 3 năm ....................................... 72
Bảng 4.17: Doanh lợi trên chi phí của công ty trên 3 năm ............................ 73
Bảng 4.18: Khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh..... 74

7


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của công ty.................................................. 13

Hình 3.2: Sơ ñồ kế toán trên máy vi tính ...................................................... 16
Hình 3.3: Sơ ñồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
..................................................................................................................... 17
Hình 3.4: Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty .................................... 21
Hình 4.1: Sơ ñồ tổng hợp doanh thu bán hàng .............................................. 34
Hình 4.2: Sơ ñồ kế toán hạch toán chiết khấu thương mại ............................ 36
Hình 4.3: Sơ ñồ kế toán hạch toán hàng bán bị trả lại ................................... 36
Hình 4.4: Sơ ñồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán................................... 37
Hình 4.5: Sơ ñồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán .................................... 38
Hình 4.6: Sơ ñồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN ......... 39
Hình 4.7: Trình tự hạch toán chi phí tài chính............................................... 42
Hình 4.8: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt ñộng tài chính ......................... 42
Hình 4.9: Trình tự hạch toán tài khoản thu nhập khác................................... 43
Hình 4.10: Trình tự hạch toán tài khoản chi phí khác ................................... 44

8


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CB.CNV: Cán bộ công nhân viên
CP: Cổ phần
DT: Doanh thu
ĐVT: Đơn vị tính
HTK: Hàng tồn kho
LN: Lợi nhuận
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TS: Thủy sản
TSCĐ: Tài sản cố ñịnh
UBND: Ủy ban nhân dân
VNĐ: Việt Nam ñồng


9


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Theo ñiều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, ñể tồn tại
và phát triển ñòi hỏi người lảnh ñạo, cần phải có hiểu biết về tổ chức, phối
hợp, kiểm tra, ra quyết ñịnh và ñiều hành mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp với
mục tiêu là hướng cho doanh nghiệp ñạt hiệu quả cao nhất. Để làm ñược ñiều
ñó các doanh nghiệp cần phải nắm bắt ñược các nhân tố ảnh hưởng, mức ñộ và
xu hướng tác ñộng của từng nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh. Muốn
vậy ta cần phải làm gì ñể có ñược những thông tin hữu ích về hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp kịp thời ñể giúp cho các nhà quản trị
ra quyết ñịnh ñúng? Để giải quyết vấn ñề ñó là có một cách thông qua phân
tích, nghiên cứu ñánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt ñộng kinh doanh
của doanh nghiệp dựa trên số liệu kế toán - tài chính, chỉ có thông qua phân
tích doanh nghiệp mới khai thác hết những khả năng tìm ẩn của doanh nghiệp
chưa ñược phát hiện ñược. Qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rỏ nguyên
nhân, nguồn gốc của các vấn ñề phát sinh và các giải pháp cụ thể ñể cải tiến
quản lý.
Do ñó doanh nghiệp muốn tồn tại vững chắc và ngày càng thăng tiến
thì cần phải nhạy bén, sáng tạo và hoạt ñộng có chất lượng hơn trong ñiều kiện
cạnh tranh hiện nay. Một trong những tiêu chuẩn ñể xác ñịnh vị thế ñó là hiệu
quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh
là việc làm hết sức cần thiết ñối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải
thường xuyên kiểm tra, ñánh giá ñầy ñủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt
ñộng kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh ñể phát huy và những

ñiểm yếu ñể khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra
biện pháp ñể không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của mình.
Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện
pháp xác thực ñể tăng cường các hoạt ñộng kinh tế và quản lý doanh nghiệp,
nhằm huy ñộng mọi khả năng về tiền vốn, lao ñộng và ñất ñai...vào quá trình
sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra,
phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự
ñoán, dự báo cho xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ
ñó các nhà quản trị sẻ ñưa ra những quyết ñịnh về chiến lược kinh doanh có
hiệu quả.
Thấy vấn ñề phân tích hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiêp trở nên
cần thiết và ñoán vai trò quan trọng hơn bao giờ hết, ñặc biệt là trong bối cảnh
kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách
mở của chủ ñộng hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta thời gian qua.
Nhận rỏ ñược tầm quan trọng của vấn ñề, sau thời gian tìm hiểu hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản Cà Mau
(CASES), tôi ñã chọn ñề tài “Kế toán xác ñịnh kết quả hoạt ñộng kinh
doanh tại Công ty cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản Cà Mau (CASES)”
ñể làm ñề tài tốt nghiệp ra trường.

10


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của ñề tài là xác ñịnh hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
tại Công ty cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản Cà Mau (CASES).
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Kế toán xác ñịnh kết quả kinh doanh.
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu hiệu quả

kinh doanh và các tỷ số tài chính của công ty qua 3 năm (2011 – 2013) và kết
quả kinh doanh của công ty trong 6 tháng ñầu năm 2014 nhằm ñánh giá kết
quả kinh doanh của Công ty.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và hiệu quả
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài ñược thực hiện tại Công ty Cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản
Cà Mau (CASES).
1.3.2 Thời gian
Luận văn ñược thực hiện trong thời gian từ ngày 11/08/2014 ñến ngày
17/11/2014.
Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng
ñầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ
tiêu hiệu quả kinh doanh và các tỷ số tài chính của công ty qua 3 năm (2011 –
2013). Các tài liệu, các chứng từ liên quan ñến công ty và các nghiệp vụ thanh
toán tại công ty.

11


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn ñề cơ bản về phân tích kết quả hoạt ñộng kinh
doanh
2.1.1.1 Khái niệm

Phân tích kết quả kinh doanh là quá trình nghiên cứu ñể ñánh giá toàn
bộ quá trình hoạt ñộng kinh doanh. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là cung
cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp ñể ñiều hành hoạt ñộng kinh
doanh. Những thông tin có giá trị thích hợp cần thiết này thường không có sẳn
trong các báo cáo tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào của doanh nghiệp. Để
có ñược những tài liệu này phải qua quá trình phân tích.
Như vậy, phân tích hoạt ñộng kinh doanh là ñi sâu nghiên cứu nội dung
kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy
ñược chất lượng hoạt ñộng, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng. Trên cơ sở ñó
ñề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
2.1.1.2 Nội dung
Nội dung của phân tích hoạt ñộng kinh doanh là phân tích các hiện
tượng kinh tế, quá trình kinh tế ñã hoặc có thể xảy ra trong một ñơn vị hạch
toán kinh tế ñộc lập dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố chủ quan và khách
quan khác nhau. Các hiện tương quá trình này ñược thể hiện dưới một kết quả
sản xuất kinh doanh cụ thể ñược thể hiên bằng các chỉ tiêu kinh tế.
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh có thể là kết quả của từng giai ñoạn riêng
biệt như kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận.
Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả hoạt ñộng kinh
doanh như doanh thu bán hàng, lợi nhuận,...
Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc ñánh giá kết quả thông
qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn ñi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến
kết quả kinh doanh biểu hiên trên các chỉ tiêu ñó. Các nhân tố ảnh hưởng có
thể chủ quan hoặc khách quan.
2.1.1.3 Vai trò
Phân tích hiệu quả kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
trình hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là công cụ quản lý kinh tế
có hiệu quả mà các doanh nghiệp sử dụng từ trước ñến nay. Mọi hoạt ñộng
kinh doanh của doanh nghiệp ñiều có tác ñộng với nhau. Do ñó, chỉ có thể tiến

hành phân tích hoạt ñộng kinh doanh một cách toàn diện mới có thể giúp các
doanh nghiệp ñánh giá ñầy ñủ và chính xác hoạt ñộng kinh tế trong trạng thái
thực của nó. Chính vì vậy việc phân tích hoạt ñộng kinh doanh có tác dụng

12


giúp doanh nghiệp ñánh giá về thế mạnh, thế yếu ñể củng cố, phát huy hay
khắc phục, cải tiến quản lý và phát huy mọi tiềm năng thị trường.
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2.1.2.1 Doanh thu
Doanh thu là nhân tố quan trọng ảnh hưởng ñến lợi nhuận của ñơn vị
sản xuất kinh doanh. doanh thu là số tiền mang về ñược tính trên số lượng
hàng hóa, dịch vụ bán ra trong một thời gian nhất ñịnh. Doanh thu càng tăng
lên thì càng có nhiều cơ hội ñể tăng lợi nhuận và ngược lại.
Công thức tính doanh thu:
Doanh thu = Giá của hàng hóa dịch vụ x Sản lượng bán ra
Doanh thu gồm 2 loại:
Doanh thu bán hàng là doanh thu tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ mà doanh nghiệp ñã bán ra trong kỳ.
Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu ñược trừ ñi các khoản giảm trừ,
chiếc khấu hàng bán, giảm giá hàng bán,...chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị
hàng bán của doanh nghiệp trong thời kỳ báo cáo.
2.1.2.2 Chi phí
Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp ñể hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất ñịnh.
Chi phí hàng bán gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân
viên,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi ra có liên quan ñến

việc tổ chức, quản lý, ñiều hành mọi hoạt ñộng tổ chức kinh doanh.
2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi
ñã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ khi các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt ñộng, thuế.
a) Lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh
Trong mỗi giai ñoạn nhất ñịnh lợi nhuận ñược hiểu theo cách khác nhau
nhưng nhìn chung lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy (lãi ròng) của
doanh nghiệp sau khi ñã trừ mọi chi phí, Công thức tính lợi nhuận:
Lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh
LN =

DT
tiêu thụ

-

Các khoản
giảm trừ
hàng bán

Chi phí
Giá vốn - hoạt ñộng

13

-

Chi phí

thuế
TNDN
phải nộp


Lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ
LN = Doanh thu dịch vụ - Chi phí dịch vụ
Trong ñó:
Doanh thu dịch vụ bao gồm các khoản doanh thu từ hoạt ñộng cho thuê
kho, dịch vụ vận chuyển, bốc xếp,...
Chi phí dịch vụ bao gồm các khoản chi do nhân công bốc xếp, phí ñi
ñường, chi phí nhân viên dịch vụ, các chi phí phục vụ cho hoạt ñộng dịch vụ...
b) Lợi nhuận từ hoạt ñộng tài chính
Là khoản chênh lệch số thu lớn hơn số chi của các hoạt ñộng tài chính
bao gồm các hoạt ñộng cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán,
mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi do góp vốn
liên doanh hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá ñầu tư chứng khoán dài
hạn, ngắn hạn.
c) Lợi nhuận từ hoạt ñộng khác
Đây là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác bao gồm
các khoản phải trả nhưng không có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó ñòi ñã
ñược duyệt bỏ, các vật tư tài sản thừa sau khi bù trừ hao hụt, mất mát, chênh
lệch thanh lý, nhượng bán tài sản,...và các khoản lợi tức các năm trước ñược
phát hiện trong năm nay.
Công thức tính tổng lợi nhuận:
LN trước thuế = LN thuần + LN t/c + LN khác
Trong ñó:
LN thuần: là khoản lợi thu ñược do hoạt ñộng kinh doanh chính của
doanh nghiệp ñem lại.
LN t/c: là khoản lợi công ty thu ñược từ tham gia hoạt ñộng tài chính.

LN khác: là khoản lợi công ty thu ñược từ hoạt ñộng khác.
2.1.3 Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
2.1.3.1 Phân tích tình hình thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn

(Lần)

=
Nợ ngắn hạn

14


Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ ño lường khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính ñược cải thiện tốt hơn,
hoặc có thể do hàng tồn kho ứ ñọng,...
Hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh toán nhanh)

Tài sản lưu ñộng - HTK
Hệ số thanh toán nhanh

(Lần)

=
Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn ñánh giá khắc khe hơn về khả
năng thanh toán. Nó phản ánh nếu không bán hết hàng tồn kho thì khả năng

thanh toán của doanh nghiệp ra sau? Bởi vì, hàng tồn kho không phải là nguồn
tiền mặt tức thời ñáp ứng ngay cho việc thanh toán.
2.1.3.2 Đánh giá các tỷ số về hiểu quả hoạt ñộng
Vòng quay hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho

(Lần)

=
Hàng tòn kho bình quân

Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hóa và
tiêu thụ nhằm ñạt ñược mục ñích doanh số và lợi nhuận mong muốn trên cơ sở
ñáp ứng nhu cầu ña dạng của thị trường. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn
thì tốc ñộ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào
luân chuyển càng nhiều hơn và ngược lại.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân ño lường hiệu quả quản ký các khoản phải thu
(các khoản bán chịu). Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu ngày
ñể thu hồi một khoản phải thu.

15


Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân

=


(Ngày)
Doanh thu bình quân một ngày

Doanh thu hằng năm
Doanh thu bình quân một ngày

(Ngày)

=
360

Hệ số kỳ thu tiền bình quân trên nguyên tắt càng thấp càng tốt, tuy
nhiên phải căng cứ vào chiến lược kinh doanh trong kỳ tạo ra ñược bao nhiêu
ñồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả kinh doanh càng lớn.
2.1.3.3 Phân tích chỉ tiêu sinh lợi
Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này ñược xác ñịnh bằng công thức
Lợi nhuận
Lợi nhuận trên tài sản

=

(%)
Tài sản bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh cúa một ñồng tài sản dùng vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng
cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn.
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Chỉ tiêu này ñược xác ñịnh bằng công thức

Lợi nhuận
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

(%)

=
Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản
ánh cứ một ñồng chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra
ñược bao nhiêu ñồng về lợi nhuận.

16


Lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này ñược xác ñịnh bằng công thức:
Lợi nhuận
Lợi nhuân trên doanh thu

=

(%)

Doanh thu

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một ñồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có
bao nhiêu ñồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh doanh

càng cao.
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
Nhân tố ñầu vào và dầu ra
Thị trường ñầu vào như nguồn nguyên liệu ñầu vào ảnh hưởng ñến tính
liên tục và hiệu quả của doanh nghiệp, còn thị trường ñầu ra cụ thể là thị
trường tiêu thụ sản phẩm quyết ñịnh quá trình tái sản xuất và tính hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhân tố kỹ thuật công nghệ
Việc áp dụng công nghệ kỹ thật mới cho phép các doanh nghiệp nâng
cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, nhờ ñó mà tăng khả năng cạnh tranh,
tăng vốn vòng quay lưu ñộng và tăng lợi nhuận cho công ty.
Nhân tố về quản lý
Nhân tố về quản lý cho phép doanh nghiệp sử dụng hợp lý và tiết kiệm
các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp lãnh ñạo doanh
nghiệp ñề ra những quyết ñịnh về chỉ ñạo sản xuất chính xác và kịp thời tạo ra
những ñộng lực to lớn ñể kích thích sản xuất phát triển.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu, dữ liệu thu thập trong bài luận văn này chủ yếu là nguồn số
liệu thứ cấp ñã có sẵn.
Thu thập số liệu về tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công
ty trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
Các trang web trên internet:
www.google.com
www.cases.com.vn



17



2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp mô tả và so sánh ñể tìm hiểu chung về tình hình
của doanh nghiệp, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn ñể phân tích tình hình doanh
thu, chi phí, các chỉ tiêu hiệu quả và các tỷ số tài chính của công ty.

18


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ
DỊCH VỤ THỦY SẢN CÀ MAU
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN VÀ DỊCH VỤ
THỦY SẢN CÀ MAU
3.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển và quy mô của công ty
Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Chế Biến và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau, tiền thân là
Công ty Khai Thác Và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau, là doanh nghiệp nhà nước
ñược thành lập theo quyết ñịnh số 245/QĐ-UB NGÀY 02/05/1996 của
UBND, chuyên khai thác, sản xuất nước ñá, bột Cá, dịch vụ hậu cần nghề cá.
Do kinh doanh thua lỗ kéo dài, UBND tỉnh quyết ñịnh thay Giám Đốc. Giám
Đốc mới về Công ty năm 2001, Công ty trên bờ vực phá sản. Giám Đốc mới
tiến hành cải tổ nhân sự và khởi ñộng lại dự án nhà máy chả cá Sông Đốc mà
trước ñó tưởng chừng không còn sử dụng ñược. Từ dự án Nhà máy Chả Cá
Sông Đốc thành công, Công ty từng bước phát triển và vững mạnh.
Ngày 01/06/2006 UBND tỉnh Cà Mau ra quyết ñịnh số: 307/QĐ-UB
chuyển ñổi Công ty Khai Thác Và Dịch Vụ Thủy Sản Cà Mau thành Công Ty
CP Chế Biến Và Dịch Vụ Thủy sản Cà Mau và ñến 10/10/2006 Công ty chính
thức hoạt ñộng

-Tên chính thức công ty hiện nay: Công Ty Cổ Phần Chế Biến Và Dịch
Vụ Thủy sản Cà Mau.
- Tên giao dịch ñối ngoại: Ca Mau Seafood Processing And Service
Joint-Stock Corporation.
- Tên viết tắt: CASES
Vị trí ñịa lý:
- Trụ sở chính: Số 04 Nguyễn Công Trứ, P8, Tp.Cà Mau, tỉnh Cà Mau,
Việt Nam.
Công ty nằm trong trung tâm TP.Cà Mau nên rất thuận lợi về giao
thông cả thủy và bộ trong việc vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm sản
xuất ñến nơi tiêu thụ trong và ngoài tỉnh.
Hình thức sở hữu vốn : Công ty Cổ Phần
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất, kinh doanh hàng thủy sản xuất nhập khẩu và tiêu thụ nội ñịa,
nhập khẩu máy móc, thiết bị, hóa chất, hàng tiêu dùng và thực hiện một số
dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác, cung ứng nhiên liệu, nước ñá.
Quy mô ñầu ty
Công ty có 02 xí nghiệp trực thuộc và 01 chi nhánh :

19


Xí nghiệp Chế Biến Thuỷ Sản Đông Lạnh Cảng Cá Cà Mau : Nằm
trong khuôn viên Cảng Cá Cà Mau, có công suất 4.000 – 5.000tấn thành
phẩm/năm, gồm 05 tủ ñông, 01 băng chuyền IQF, với các mặt hàng tôm sú
HLSO, HOSO, thẻ, chì PD/PUD, sắt IQF ñủ tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị
trường Nhật, Đài Loan, Hàn Quốc, Astralia, EU, … Bên cạnh ñó công ty còn
có 01 nhà máy nước ñá công suất 800.000cây/năm cũng nằm trong khuôn viên
Cảng Cá Cà Mau cung cấp cho Xí nghiệp Chế Biến Thủy Sản Đông Lạnh

Cảng Cá và các hộ kinh doanh thuỷ sản trong Cảng Cá.
Xí nghiệp Chế Biến & Dịch Vụ Thuỷ Sản Sông Đốc nằm ngay cửa
biển Sông Đốc gồm :
Nhà máy Chả cá (Surimi) với công suất 3.500tấn/năm là mặt hàng chủ
lực của công ty hiện tại, ñược trang bị 02 dây chuyền công nghệ tự ñộng hoá
sản xuất, 03 tủ ñông. Hiện sản phẩm chả cá của công ty xuất ñi nhiều nước
trên thế giới như Nhật, Mỹ, Úc, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông và một số
nước khác ở Châu Á.
Nhà máy chế biến Bột Cá có công suất 8.000tấn/năm với công nghệ sáy
bằng hơi nước kèm bộ tiết kiệm hơi.
Và một nhà máy sản xuất nước ñá với công suất 800.000cây/năm hoạt
ñộng liên tục cung cấp cho nhà máy chế biến Chả cá và tàu thuyền khai thác
ñánh bắt xa bờ tại cửa biển khu vực Sông Đốc.
Chi nhánh Kiên Giang : Đặt tại Cảng Tắc Cậu Kiên Giang, chi
nhánh ñã ñược ñưa vào sử dụng vào tháng 05 năm 2008, bao gồm nhà máy
chế biến thủy sản ñông lạnh và nhà máy chế biến Chả cá.
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
3.1.2.1 Chức năng
Công ty Cổ Phần Chế Biến & Dịch Vụ Thuỷ Sản Cà Mau là công ty cổ
phần vừa sản xuất, vừa kinh doanh, trong ñó hoạt ñộng thu mua và chế biến
xuất khẩu thuỷ sản và chả cá ñông lạnh là chủ yếu.
Công ty hoạt ñộng theo chế ñộ hạch toán ñộc lập, hoạt ñộng theo ñiều
lệ của Công ty Cổ Phần Chế Biến & Dịch Vụ Thuỷ Sản Cà Mau và theo
những quy ñịnh của Nhà nước.
3.1.2.2 Nhiệm vụ
Thực hiện ñầy ñủ quyền và nghĩa vụ ñối với Nhà nước.
Tuân thủ luật pháp của Nhà nước về quản lý tài chính, quản lý xuất
nhập khẩu và ngoại giao ñối ngoại. thực hịên nghiêm chỉnh các cam kết trong
các hợp ñồng mua bán ngoại thương và các hợp ñồng kinh tế có liên quan ñến
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty.

Không ngừng nâng cao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quy trình sản
xuất kinh doanh. Tận dụng hết công suất máy móc thiết bị, nhằm nâng cao
năng suất lao ñộng, bảo ñảm hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế và hiệu quả.

20


Phải tạo một nguồn vốn sản xuất kinh doanh có tích luỹ, có khả năng
sinh lời cao, ñảm bảo tự bù ñắp chi phí, ñổi mới công nghệ, song song với việc
sản xuất ra những sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thương trường quốc
tế.
Tăng cường hoạt ñộng liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế
trong và ngoài nước nhằm phát triển ngành hàng, chủng loại và nâng cao chất
lượng sản phẩm qua ñó góp phần tìm kiếm thị trường, mở rộng phạm vi sản
xuất kinh doanh.
3.1.3 Dự báo chung về chiến lược phát triển của công ty trong thời
gian tới
Về thu mua nguyên liệu:
Theo dõi nắm vừng tình hình biến ñộng giá cả trên thị trường ñể thu
mua nguyên liệu ñáp ứng ñủ cho sản xuất chế biến nhằm nâng cao hiệu quả
của ñồng vốn.
Mở rộng thêm các cửa hàng thu mua trên các vùng lân cận, ñặc biệt cần
tổ chức các tổ thu mua của nông, ngư dân ñể thu mua nguyên vật liệu phục vụ
cho sản xuất kinh doanh của công ty.
Về chế biến:
Mục tiêu hàng ñầu của công ty : Sản xuất mặt hàng chả cá ñáp ứng
ñược nhu cầu của thị trường Nhật bởi lẽ thị trường Nhật là thị trường tiêu thụ
chả cá hàng ñầu của thế giới.
Ngoài các mặt hàng truyền thống của công ty các năm trước cần phải
làm thêm các mặt hàng mới mà nguồn nguyên liệu ñịa phương sẵn có, ñáp ứng

ñược nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Cố gắng không ngừng nâng
cao trình ñộ kỹ thuật và tay nghề của công nhân từ ñó mới có thể tiếp thu ñược
các quy trình công nghệ mới trong quá trình sản xuất và chế biến, quản lý lao
ñộng một cách khoa học nhằm nâng cao năng suất và giảm bớt những chi phí
bất hợp lý trong thu mua và chế biến sản phẩm.
Chất lượng hàng hoá cần ñược quản lý chặt chẽ, luôn chấp hành tốt quy
trình sản xuất ñể hàng hoá khi xuất khỏi xí nghiệp luôn ñảm bảo sự tín nhiệm
của khách hàng.
Về kinh doanh :
Giữ vừng ñược lượng khách hàng sẵn có ñồng thời tìm thêm những
khách hàng mới có ñủ uy tín nhằm ổn ñịnh ñầu ra, tăng cường tốt bộ phận tiếp
thị, nắm vững sự biến ñộng giá cả thị trường trong nước cũng như nước ngoài
nhằm phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh và luân chuyển hàng hoá
ñem lại hiệu quả ngày càng cao.

21


Đây Là kế hoạch mà công ty ñặt ra ngay trong thời gian tới. Muốn ñạt
ñược thì công ty phải phấn ñấu hết khả năng nội tại và phải ñược sự hỗ trợ từ
phía Hịêp Hội Thuỷ Sản (VASEP) thi công ty mới cả khả năng hoàn thành
mục tiêu ñề ra năm 2011.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
3.2.1 Sơ ñổ tổ chức của công ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

P.TỔNG GIÁM ĐỐC

TÀI CHÍNH

PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÁNH

PHÒNG

PHÒNG

KINH
DOANH
XNK

KẾ TOÁN
TÀI VỤ

P.TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

NHÀ MÁY
NƯỚC ĐÁ

XN CBTS
ĐÔNG
LẠNH
CẢNG CÁ

XÍ NGHIỆP

CB TS
SÔNG ĐỐC

CHI
NHÁNH
KIÊN
GIANG

(Nguồn: Phòng kế toán)

Hình 3.1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của công ty
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Ban giám ñốc
Tổng Giám Đốc: Là người ñại diện pháp nhân của công ty trong mọi
giao dịch, là người quản lý ñiều hành công viêc và chịu trách nhiệm cao nhất
về mọi hoạt ñộng kinh doanh của công ty.
Phó Tổng Giám Đốc kinh doanh: Giúp Giám Đốc quản lý ñầu ra sản
phẩm, phụ trách hoạt ñộng kinh doanh của công ty và các mặt công tác ñược
Tổng Giám Đốc ủy nhiệm.
22


Phó Tổng Giám Đốc phụ trách lĩnh vực tài chính: là người chịu trách
nhiệm quản lý tài chính công ty và các mặt công tác ñược Tổng Giám Đốc ủy
nhiệm.
Phòng Tổ Chức Hành Chánh
Tham mưu cho Ban Giám Đốc công ty về công tác quản lý tổ chức,
quản lý nhân sự, các chế ñộ của người lao ñộng nhằm hình thành và bổ sung
ñội ngũ CB.CNV có ñủ trình ñộ năng lực, làm tham mưu về công tác quản lý
hành chính, bảo vệ an toàn, chăm lo ñời sống vật chất tinh thần cho CB.CNV

công ty.
Soạn thảo triển khai quy chế làm việc, lập dự thảo ñiều lệ hoạt ñộng
của công ty.
Xây dựng kế hoạch tiền lương, tiền thưởng, kế hoạch ñào tạo, bảo hộ
lao ñộng, y tế. Bình chọn thi ñua, báo cáo thành tích khen thưởng cho cá nhân,
tập thể.
Thực hiện công tác hành chính, tiếp khách, hội họp, hội nghị khách
hàng.
Phụ trách quản lý con dấu của ñơn vị, tổ chức chặt chẽ công tác văn thư
lưu trữ hồ sơ, tài liệu ñúng chế ñộ quy ñịnh.
Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu :
Tham mưu cho Giám Đốc về việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh hàng năm, hàng tháng, hàng tuần. Kiểm tra và ñôn ñốc tiến ñộ sản xuất
của xí nghiệp, thực hiện công tác tiếp thị và tham mưu cho Ban Giám Đốc
công ty trong việc ký kết hợp ñồng với khách hàng trong và ngoài nước.
Thực hiện các công việc kinh doanh của ñơn vị, quản lý trạm ñại diện ở
TPHCM và Hà Nội.
Phòng Kế Toán Tài Vụ :
Tham mưu cho Ban Giám Đốc, ñồng thời ñảm bảo công tác quản lý tài
chính kế toán tại công ty thực hiện ñầy ñủ, kịp thời.
Theo dõi thu hồi công nợ kịp thời ñầy ñủ, chính xác, không ñể thất
thoát tài sản của công ty.
Đề xuất các biện pháp hạn chế khó khăn, vạch ra các phương án tổ
chức trong lĩnh vực tài chính kế toán.

23


Nhà máy nước ñá : Sản xuất nước ñá phục vụ cho Nhà máy chế biến
TS Đông Lạnh Cảng Cá và các hộ kinh doanh trong Cảng Cá.

Các xí nghịêp trực thuộc : Thực hịên công ñoạn thu mua và chế biến
sản phẩm theo kế hoạch hàng tuần, tháng, quý, năm do công ty giao.
Xí nghiệp Chế Biến & Dịch Vụ Thủy Sản Sông Đốc : Là ñơn vị chịu
trách nhịêm chế biến các mặt hàng thủy sản ñông lạnh, chả cá xuất khẩu,
Giám Đốc xí nghiệp tham mưu cho Phó Tổng Giám Đốc công ty về chất
lượng sản phảm thuỷ sản, ñồng thời tham gia vào các quá trình ñàm phán ký
kết hợp ñồng xuất khẩu mặt hàng thuỷ sản. Đây là thành viên chủ lực của công
ty. Hàng năm xí nghiệp ñã ñóng góp vào các chỉ tiêu kinh tế cho công ty khá
lớn.
Xí nghiệp Chế Biến Nhà Máy Đông Lạnh Cảng Cá Cà Mau : Là ñơn vị
chuyên sản xuất các mặt hàng thủy sản xuất khẩu như : Tôm ñông lạnh, mực
ñông lạnh, các loại Fillet …
Chi nhánh Kiên Giang : Là ñơn vị chuyên sản xuất chả cá Surimi, mực
ñông lạnh, tôm sú nguyên con …
3.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công tác kế toán tại công ty hiện nay ñược tổ chức theo hình thức kế
toán tập trung. Tại phòng kế toán tài vụ công ty thực hiện mọi công việc kế
toán, từ thu nhập, xủ lý chứng từ, luân chuyển, ghi chép, tổng hợp báo cáo tài
chính, phân tích kinh tế, thông báo số liệu kế toán cần thiết cho các cơ quan
quản lý Nhà nước khi có yêu cầu.
Vì Công ty Cổ phần Chế biến và Dịch vụ Thủy sản Cà Mau là một
công ty nhỏ nên sử dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung là hợp lý,
nó ñảm bảo cho sự nắm bắt thông tin kiệp thời về các hoạt ñộng kinh tế của
ban lãnh ñạo của công ty ñể dễ dàng thực hiện các cuộc kiểm tra, kiểm soát.
3.3.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
3.3.2.1 Kế toán trên máy vi tính

24



Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Máy vi tính

Sổ kế toán:
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả kế
toán quản trị

Hình 3.2: Sơ ñồ kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính :
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại ñã ñược kiểm tra, ñược dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác ñịnh tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có ñể nhập dữ liệu vào máy vi tính

theo các bảng biểu ñược thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phầm mềm kế toán, các thông tin ñược tự ñộng
nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái …) và các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời ñiểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc ñối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số lịêu chi tiết ñược thực hiện tự ñộng và luôn ñảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin ñã ñược nhập trong kỳ. Người làm kế toán
có thể kiểm tra, ñối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi
ñã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác in báo cáo tài chính theo quy ñịnh

25


×