Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

kế toán xác định và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo và thương mại vân anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH CÚC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI VÂN ANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH CÚC
MSSV: 4114092

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI VÂN ANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯƠNG ĐÔNG LỘC

Tháng 11-2014
2


LỜI CẢM TẠ
……………..……………..
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy (cô) trường Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là tập thể quý thầy (cô) Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại
học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm vô cùng
quý báo trong suốt bốn năm học vừa qua, đó là hành trang giúp em tự tin hơn
khi bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Trương Đông
Lộc đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Đồng thời em xin gởi lời cảm ơn đến ông Nguyễn Văn Mạo - Giám đốc
Công ty trách nhiệm hữu hạn Quảng cáo và thương mại Vân Anh đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em thực tập, cung cấp số liệu cho em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn đến các cô, chú, anh chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty.
Tuy đã cố gắng hoàn thành thật tốt luận văn tốt nghiệp, nhưng kiến thức
có hạn nên không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn
của thầy (cô) và sự đóng góp kiến của cô chú, anh chị trong Công ty để đề tài
của em được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ cùng
các cô chú, anh chị trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Quảng cáo và thương

mại Vân Anh dồi dào sức khỏe, hoàn thành thật tốt công việc của mình và
truyền dạy kiến thức cho chúng em và thế hệ mai sau.

Cần Thơ, Ngày tháng Năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Minh Cúc

i


LỜI CAM ĐOAN
……………..……………..

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày tháng Năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Minh Cúc

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
……………..……………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...............

Cần Thơ, Ngày ….. tháng ….. năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
…………..…………….
Lời cảm tạ
Lời cam đoan
Nhận xét của đơn vị thực tập
Mục lục

Danh mục biểu bảng
Danh mục hình
Danh mục từ viết tắt
Chương 1 GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
1.2 Mục tiêu
1.2.1 Mục tiêu chung
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian
1.3.2 Thời gian
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
Chương 2
CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định
2.1.2
kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Nguyên tắc
Nội dung kế toán xác định kết
2.1.2.2
quả hoạt động kinh doanh
Tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt
2.1.3
động kinh daonh
Kế toán kết quả hoạt động kinh
2.1.3.1
doanh

2.1.3.1.1 Kế toán doanh thu
Kế toán giá vốn hàng
2.1.3.1.2
bán
Kế toán chi phí bán
2.1.3.1.3
hàng
Kế toán chi phí quản
2.1.3.1.4
lý doanh nghiệp
Kế toán kết quả hoạt động tài
2.1.3.2
chính
Kế toán doanh thu tài
2.1.3.2.1
chính
iv

Trang
i
ii
iii
iv
viii
ix
x
1
1
2
2

2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
4
4
4
6
7
9
12
12


Kế toán chi phí hoạt
động tài chính
2.1.3.3 Kế toán kết quả hoạt động khác
Kế toán thu nhập
2.1.3.3.1
khác
2.1.3.3.2 Kế toán chi phí khác
Kế toán xác định kết quả kinh
2.1.3.4

doanh
2.1.4 Hình thức kế toán
Khái niệm và ý nghĩa của phương pháp
2.1.5
phân tích kinh doanh
2.1.5.1 Khái niệm
2.1.5.2 Ý nghĩa
Phân tích và một số tỉ số đánh
2.1.5.3 giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh
2.1.6 Một số tỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
Chương 3
HẠN QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI VÂN ANH
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1 Lịch sử hình thành
3.1.2 Quá trình phát triển của Công ty
3.2 Ngành nghề kinh doanh
3.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty
3.3.1 Sơ đồ tổ chức
3.3.2 chức năng nhiệm vụ các phòng ban
3.3.2.1 Giám đốc
3.3.2.2 Phó giám đốc
3.3.2.3 Phòng kinh doanh
3.3.2.4 Phòng kế toán - tài vụ
3.3.2.5 Phòng kỹ thuật
3.3.2.6 Phân xưởng sản xuất

3.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
3.4.1 Bộ máy kế toán của Công ty
Chế độ kế toán và hình thức kế toán đơn
3.4.2
vị áp dụng
3.5 Sơ lược về kết quả kinh doanh của Công ty
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
3.5.1 trong 6 tháng đầu năm giai đoạn 20112014
3.5.2 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh
2.1.3.2.2

v

13
16
16
17
18
21
22
22
22
23
24
26
26
26
27
27
27

27
27
28
28
28
28
28
29
29
29
29
29
29
30
30
30
34


doanh của Công ty trong giai đoạn 20112013
Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng
3.6
phát triển của Công ty trong thời gian tới
3.6.1 Những thuận lợi
3.6.2 Những khó khăn
Phương hướng phát triển Công ty trong
3.6.3
thời gian tới
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

Chương 4
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI VÂN ANH
4.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
4.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.1.2 Giá vốn hàng bán
4.1.3 Chi phí quản lý kinh doanh
4.1.4 Kế toán hoạt động tài chính
4.1.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác
4.1.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
4.1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.1.8 Quá trình luân chuyển chứng từ
Lưu đồ mô tả quá trình luân
4.1.8.1
chuyển doanh thu
Lưu đồ mô tả quá trình luân
4.1.8.2
chuyển chi phí tiền lương
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
4.1.9
tháng 08 năm 2014
4.2 Kế toán phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 6
4.2.1
tháng đầu năm giai đoạn 2013-2014
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
4.2.2
trong giai đoạn 2011-2013
4.2.2.1 Phân tích doanh thu
4.2.2.2 Phân tích chi phí

4.2.2.3 Phân tích lợi nhuận
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
4.3
Công ty
4.3.1 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động
4.3.2 Tỉ số khả năng sinh lời
4.3.3 Phân tích Dupont
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
Chương 5 TÁC KẾ TOÁN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
5.1 Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh
vi

36
36
37
37

39
39
39
40
40
41
41
42
42
43
43
45

47
54
54
57
59
60
62
63
63
64
66
69
69


doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Vân Anh
Đánh giá về công tác kế toán xác định kết
5.1.1
quả kinh doanh
5.1.1.1 Ưu điểm
5.1.1.2 Những mặt còn hạn chế
Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh
5.1.2
doanh
5.1.2.1 Ưu điểm
5.1.2.2 Hạn chế còn tồn tại
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
5.2 tác kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty

Giải pháp nhằm hoàn thiện ké toán xác
5.2.1
định kinh doanh
Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
5.2.2
hoạt động sản xuất kinh doanh
5.2.2.1 Biện pháp nâng cao doanh thu
5.2.2.2 Giải pháp giảm chi phí
5.2.2.3 Một số biện pháp khác
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận
6.2 Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vii

69
69
70
70
70
71
71
71
72
72
72
74
76
76

76
78


DANH MỤC BIỂU BẢNG
……………..……………..
STT
3.1:
3.2:
4.1:
4.2:
4.3:
4.4:

Tên bảng
Khái quát doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 6 tháng
đầu năm
Khái quát doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm
2011-2013
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng
đầu năm 2013-2014
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
2011-2013
Hiệu quả hoạt động của Công ty giai đoạn 2011-2013
Tỉ số khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 20112013

viii

Trang
33

34
55
58
63
65


DANH MỤC HÌNH
……………..……………..
STT
2.1:
2.2:
2.3:
2.4:
2.5:
2.6:
2.7:
2.8:
2.9:
2.10:
3.1:
3.2:
3.3:
3.4:
4.1:
4.2:
4.3:
4.4:
4.5:
4.6:

4.7:
4.8:

Tên hình
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng
bán
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán
hàng
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản
lý doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài
chính
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí tài
chính
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về thu thập khác
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về xác định kết
quả kinh doanh
Sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ tổ chức của Công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy ké toán của Công ty
Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 6 tháng đầu
năm giai đoạn 2011-2014
Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 20112013
Lưu đồ mô tả quá trình luân chuyển doanh thu
Lưu đồ mô tả quá trình luân chuyển chi phí tiền lương
Doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-2013
Chi phí của Công ty giai đoạn 2011-2013

Lợi nhuận kế toán sau thuế của Công ty giai đoạn 20112013
Các tỉ số hiệu quả hoạt động của Công ty giai đoạn 20112013
Tỉ số khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2011-2013
Sơ đồ Du pont của công ty giai đoạn 2011-2013

ix

Trang
5
7
9
11
13
15
16
18
20
22
28
29
34
36
44
46
60
62
63
64
65
67



DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
……………..……………..
TNHH:
LN:
LNT:
GTGT:
SXKD:
TSLĐ:
TSCĐ:
TK:
TTĐB:
GVHB:
BHYT:
BHXH:
KPCĐ:
DT:
CP:
GTCL:
KD:
TNDN:
GBC:
TM:
ĐVT:
GBN:
PT:
PC:
PKT:
CT:

TN:
NSNN:
XDCB:
KPT:
TS:
CCDV:
HĐ:
DV:
HĐKD:
BKH:

Trách nhiệm hữu hạn
Lợi nhuận
Lợi nhuận thuần
Giá trị gia tăng
Sản xuất kinh doanh
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Tài khoản
Tiêu thụ đặc biệt
Gía vốn hàng bán
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Doanh thu
Chi phí
Giá trị còn lại
Kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Giấy báo có

Thương mại
Đơn vị tính
Giấy báo nợ
Phiếu thu
Phiếu chi
Phiếu kế toán
Chứng từ
Thu nhập
Nhân sách Nhà nước
Xây dựng cơ bản
Khoản phải thu
Tài sản
Cug cấp dịch vụ
Hóa đơn
Dịch vụ
Hoạt động kinh doanh
Bảng khấu hao

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển thì cần có chiến lược, chính sách cùng với quá trình đổi mới
để tạo ra doanh thu và giảm thiểu chi phí nhằm tối ưu hóa lợi nhuận. Để biết
được điều đó, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời mới
xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ. Vì lợi
nhuận là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh tế và nó phản ánh tương đối

chính xác tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Cho nên kế toán xác định và
phân tích kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế
toán của doanh nghiệp. Căn cứ vào đó nhà quản lý có nhận định xác đáng và
đưa ra những định hướng chiến lược mới. Muốn có những chiến lược phát
triển bền vững, thì doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra và đánh giá đầy
đủ mọi hoạt động xảy ra và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Và điều
không thể thiếu, phân tích hoạt động kinh doanh góp phần đánh giá chính xác
hiệu quả kinh doanh đồng thời từ số liệu phân tích trên sẽ đưa ra các đề xuất
và giải pháp chi tiết, thực tế cho hoạt động kinh doanh và quản lý doanh
nghiệp để có thể khai thác tiềm năng và khắc phục yếu kém, tăng khả năng
huy động về tiền vốn, lao động,… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là
những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra
những quyết định về chiến lược phát triển và phương án kinh doanh có hiệu
quả.
Từ những điều trên chứng tỏ việc phân tích toàn diện đóng vai trò quan
trọng đối với doanh nghiệp. Trong đó, xác định và phân tích kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng nhất giúp doanh nghiệp nắm bắt
kịp thời doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ đó đề ra phương án sao cho phù hợp.
Và với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra và tổng kết hoạt động kinh tế
trong doanh nghiệp nên công tác xác định và phân tích kết quả kinh doanh ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý của doanh nghiệp. Thật
vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán
xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho luận văn tốt
nghiệp của mình là "Kế toán xác định và phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Quảng cáo và thương mại
Vân Anh”
1



1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là đánh giá công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu
hạn Quảng cáo và thương mại Vân Anh (sau đây được gọi là Công ty Vân
Anh), trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của
Công ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
của Công ty.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Vân Anh.
1.3.2 Thời gian
- Để đánh giá thực trạng công tác kế toán, số liệu được thu thập là kỳ kế
toán tháng 8/2014.
- Để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, giai đoạn nghiên cứu của
đề tài này là 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Vân Anh.


2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh,
hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch
toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh để xác định và phản ánh kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đó nhà quản lý đề ra những chính sách, phương
hướng c ng như các biện pháp kịp thời để khắc phục những mặt yếu, phát huy
những thế mạnh nhằm mở rộng thị trường đạt tới lợi nhuận tối đa
2.1.2 Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1 Nguyên tắc
- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán. Theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại,
dịch vụ, hoạt động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể
cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch
vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911Xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu và thu nhập thuần.

2.1.2.2 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh

thu thuần và trị giá vốn hàng bán gồm cả sản phẩm, dịch vụ bất động sản đầu
tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa,… chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…trong một kỳ kế
toán.
- Kế toán hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

3


- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
- Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh
doanh (LN
trước thuế)

=

Kết quả hoạt động kinh
doanh (LNT từ hoạt
động kinh doanh)

+

Kết quả hoạt động
khác (LN khác)


- Các loại chứng từ sổ sách:
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
 Bảng kê hóa đơn bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
 Sổ, thẻ chi tiết các tài khoản liên quan
 Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2.1.3 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.3.1 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.3.1.1 Kế toán doanh thu

 Khái niệm
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ
sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công tác thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,…

 Nguyên tắc hạch toán: Kế toán xác định doanh thu bán hàng cần tuân
thủ một số nguyên tắc sau đây:
 Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát
sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
 Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí
phù hợp.
 Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.


 Chứng từ hạch toán
- Phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng,…
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh
toán hàng đại lý, kí gửi,…
4


Nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng, đơn giá, thuế GTGT, giá
thanh toán là căn cứ ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán có liên quan.

 Tài khoản sử dụng:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực
hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
Bên Nợ
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
 Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương phát trực tiếp.
 Doanh thu bán hàng trả lại kết chuyển cuối kỳ
 Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
 Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Bên Có
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

 TK này không có số dư cuối kỳ.
 Khi hạch toán cần cụ thể tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ Tài
chính.
511, 512
111, 112
333
(6)
(1)
521

(2)

531

(3)

(8)

(4)

(9)

532

911

(7)

113
311,315

131
152, 156

(10)

(5)

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu tài khoản doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ

5


Giải thích sơ đồ:
(1) Các khoản thuế tính vào doanh thu (TTĐB, Thuế xuất khẩu).
(2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại.
(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại.
(4) Kết chuyển giảm giá hàng bán.
(5) Doanh thu thuần.
(6) Doanh thu thu bằng tiền.
(7) Doanh thu chuyển thẳng vào ngân hàng.
(8) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ.
(9) Doanh thu chưa thu tiền.
(10) Doanh thu bằng hàng (hàng đổi hàng)
2.1.3.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán

 Khái niệm:
Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán ra trong kỳ.


 Chứng từ
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh
toán hàng đại lý, ký gửi,…

 Kết cấu tài khoản
Bên nợ
 Trị giá vốn hàng hóa đã xuất trong kỳ.
 Những khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước)

Bên có
 Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là
đã bán.
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước).
 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ TK911
“Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản không có số dư cuối kỳ

6


TK 154

TK 632
(1)

TK 155, 156

(7)

TK 157
(2)

(3)

TK 911
(8)

TK 155, 156
(4)
(5)
TK 159

TK 155, 156.
(6)

(9)
(10)

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn
hàng bán
Giải thích sơ đồ:
(1)

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho.

(2)


Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho.

(3)

Khi hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ.

(4)

Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán.

(5)

Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán.

(6)

Cuối kỳ, kết chuyển giá thành đơn vị hoàn thành tiêu thụ trong kỳ.

(7)

Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho.

(8)

Cuối kỳ, kết chuyển GVHB của thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ.

(9)

Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.


(10) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2.1.3.1.3 Kế toán chi phí bán hàng

 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm:
- Chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng.
- Chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Lương, các khoản phụ cấp và trích theo lương cho nhân viên bán hàng

7


- Vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng xuất dùng cho bộ phận bán hàng.
- Khấu hao TSCĐ dùng bán hàng.
- Các khoản chi phí, dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.

 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng kê thanh toán tạm
ứng,…
- Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng
- Bảng lương và các khoản trích theo lương.
Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan ghi vào bảng kê,
lập phiếu kế toán và ghi vào sổ cái đồng thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào sổ chi phí kinh doanh.

 Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng.
Các tiểu khoản được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, được tập hợp
trên các tài khoản cấp theo quy định của Bộ Tài chính

Bên Nợ:
 Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ.

Bên Có:
 Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản không có số dư cuối kỳ.

8


TK 133

TK 111, 112, 152, 153

TK 641

TK 911
(7 )

(1)
)

TK 334, 338

TK 352

(2)


(8)
28
28
88
88
88
8

TK 214
(3)
TK 142, 242, 335
(4)
TK 512
(5)
TK 333 (3331)

TK 111, 112, 141,331
(6)
TK 133
(9)

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng
Giải thích sơ đồ:
(1)

Chi phí vật liệu, công cụ.

(2)


Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.

(3)

Chi phí khấu hao TSCĐ.

(4)

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước.

(5)

Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.

(6)

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

(7)

Kết chuyển chi phí bán hàng.

(8)

Hoàn nhập dự phòng phải trả (về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa).

(9)

Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí bán hàng.


2.1.3.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

 Khái niệm:
Là chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp bao gồm:

9


- Chi phí về lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,…)
- BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý doanh nghiệp.
- Tiền thuê đất, thuế môn bài.
- Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm
tài sản, cháy nổ,…)
- Chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)

 Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ lương.
- Biên lai nộp thuế.
- Phiếu xuất kho, phiếu chi.,…

 Tài khoản sử dụng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ

 Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
 Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
 Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

Bên có
 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp : TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”

Số dư: Không có số dư cuối kỳ.

10


TK 111, 112, 152, 153

TK 133

TK 642

TK 911
(8)

(1)
TK 334, 338

TK 352
(2)

(9)


TK 214
(3)

TK 142, 242, 335
(4)

TK 333
(5)

TK 111, 112, 141,331
(6)
TK 133
(10)

TK 139
(7)

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu chi phí quản lý
doanh nghiệp
Giải thích sơ đồ:
(1)

Chi phí vật liệu, công cụ.

(2)

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.

(3)


Chi phí khấu hao TSCĐ.

(4)

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước.

(5)

Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN.

(6)

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

(7)

Dự phòng phải thu khó đòi.
11


(8)

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.

(9)

Hoàn nhập dự phòng phải trả (về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa).


(10) Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí bán hàng.
2.1.3.2 Kế toán kết quả hoạt động tài chính
2.1.3.2.1 Kế toán doanh thu tài chính

 Khái niệm
- Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động khác của doanh nghiệp, bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
bán hàng hóa, dịch vụ,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào Công ty liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỉ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tê.
- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

 Chứng từ sử dụng
- Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến công trái, trái phiếu,…
- Các văn bản góp vốn, các bản kiểm định, quyết định,…

 Tài khoản: 515 - Doanh thu tài chính
Bên nợ
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”

Bên có



Chiết khấu thanh toán được hưởng.



Lãi tỉ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.



Lãi tỉ giá hối đoái khi bán ngoại tệ.

 Lãi tỉ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.

12


 Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỉ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính.


Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Số dư: không có số dư



Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia

 Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào Công ty con, Công ty liên

doanh, Công ty liên kết.

TK 111, 112, 131, 331

TK 515

TK 3331
(1)

(3)

TK 121, 221, 222

TK 911
(2)

(4)

TK 431
(5)

Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu doanh thu tài chính
Giải thích sơ đồ:
(1)

Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối
với hoạt động tài chính (nếu có).

(2)


Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.

(3)

Thu nhập tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán, lãi do
bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, DT cơ sở hạ tầng,
DT bất động sản,…

(4)

Kết chuyển chênh lệch tỉ giá hối đoái và đánh giá lại cuối kỳ (sau
khi đã bù trừ).

(5) Thu nhập về lợi nhuận chưa bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho
vay, lãi kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán.
2.1.3.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Khái niệm
Là những khoản CP hoạt động tài chính bao gồm các khoản CP hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, CP cho vay và đi vay, CP góp vốn
liên doanh, liên kết, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, CP giao
13


×