Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện bình tân, tỉnh vĩnh long giai đoạn 20092013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN MỸ NGỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN
BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2009-2013

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế học
Mã số ngành: 52310101

Tháng 8 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN MỸ NGỌC
MSSV: 4113915

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN
BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2009-2013

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: Kinh tế học
Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CAO MINH TUẤN

Tháng 8 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Luận văn này được thực hiên tại Khoa kinh tế & Quản trị kinh doanh,
trường Đại học Cần Thơ. Để có thể hoàn thành đề tài luận văn này, em đã
nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tập thể.
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Cần
Thơ nói chung và các thầy cô khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh nói
riêng đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành
cùng với những kinh nghiệm thực tiễn quý báu làm hành trang để em vững tin
bước vào đời. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Cao Minh Tuấn đã trực
tiếp hướng dẫn, định hướng chuyên môn, quan tâm giúp đỡ tận tình và tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiên luận văn. Xin gửi lời tri ân
sâu săc nhất với những điều mà Thầy đã dành cho em.
Em xin gửi lời tri ân đến Ban lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn. Đặc biệt em xin cảm ơn chú Võ Văn Theo (trưởng phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Bình Tân) và chú Nguyễn Văn Trí (cán
bộ tổng hợp phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Bình Tân) đã
tạo điều kiện tốt cho em trong suốt quá trình thực tập. Hơn nữa em cũng xin
cảm ơn chân thành đến anh Nguyễn Hữu Bình (cán bộ Chi cục thống kê huyện
Bình Tân) cùng các cô, chú, anh, chị cán bộ nông nghiệp xã Thành Trung đã
tích cực giúp đỡ em có thể thu thập đủ số liệu cho bài luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè, những người đã hỗ trợ em rất

nhiều trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa nhiều, chưa
sâu nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của Quý thầy cô và bạn bè để luận văn này được hoàn thiện và có ý
nghĩa thực tế hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo và toàn thể các
cô, chú, anh, chị tại cơ quan được dồi dào sức khỏe, công tác tốt, luôn thành
đạt trong công việc và trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Nguời thực hiện

Nguyễn Mỹ Ngọc

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Nguyễn Mỹ Ngọc

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
1.1.1 Sự cần thiết hình thành đề tài ................................................................. 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................. 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 3
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 4

1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
1.4.1 Phạm vi không gian ............................................................................... 4
1.4.2 Phạm vi thời gian và đối tượng nghiên cứu ............................................ 4
1.4.3 Giới hạn đề tài ....................................................................................... 4
1.5 lược khảo tài liệu có liên quan .................................................................. 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 7
2.1 Phương pháp luận ..................................................................................... 7
2.1.1 Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 7
2.1.1.1 Kinh tế nông nghiệp............................................................................ 7
2.1.1.2 Phát triển bền vững nông nghiệp ....................................................... 10
2.1.1.3 Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp ......................... 10
2.1.1.4 Sự cần thiết việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp . 11
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 11
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN BÌNH TÂN VÀ THỰC
TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ...... 13
3.1 Giới thiệu khái quát về huyện Bình Tân.................................................. 13
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 13

iv


3.1.1.1 Vị trí địa lí ........................................................................................ 13
3.1.1.2 Đặc điểm địa hình ............................................................................. 13
3.1.1.3 Khí hậu ............................................................................................. 14
3.1.1.4 Thủy văn .......................................................................................... 14
3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................ 15
3.1.2.1 Tài nguyên đất .................................................................................. 15
3.1.2.2 Tài nguyên sinh vật ........................................................................... 15

3.1.3 Tiềm năng kinh tế ................................................................................ 16
3.1.3.1 Tiềm năng du lịch ............................................................................. 16
3.1.3.2 Những lĩnh vực kinh tế lợi thế .......................................................... 16
3.1.4 Dân số, lao động ................................................................................... 17
3.1.5 Cơ sở hạ tầng phục vụ cho chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp .. 17
3.1.5.1 Đường thủy....................................................................................... 17
3.1.5.2 Đường bộ.......................................................................................... 18
3.1.5.3 Điện, nước sinh hoạt ......................................................................... 18
3.1.5.4 Hạ tầng khác ..................................................................................... 29
3.1.6 Căn cứ văn bản chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....................... 19
3.2 Thực trạng kinh tế nông nghiệp huyện Bình Tân .................................... 20
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN BÌNH TÂN .......................................... 23
4.1 Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiêp huyện Bình Tân giai
đoạn 2009-2013............................................................................................ 23
4.1.1 Nội bộ ngành nông nghiệp ................................................................... 24
4.1.1.1 Nội bộ ngành trồng trọt ..................................................................... 24
4.1.1.2 Nội bộ ngành chăn nuôi .................................................................... 32
4.1.2 Nội bộ ngành thủy sản ......................................................................... 35
4.2 Đánh giá chung về chuyển dịch .............................................................. 37
4.2.1 Thành tựu ............................................................................................ 37
4.2.2 Hạn chế, những vấn đề đặt ra cần giải quyết ........................................ 37

v


Chương 5: NHỮNG GIẢI PHÁP TỔNG THỂ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU

KINH TẾ NÔNG NGHIỆP – NÔNG THÔN BÌNH TÂN THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN
BÌNH TÂN TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................... 41
5.1 Những giải pháp tổng thể thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp Bình Tân theo hướng phát triển bền vững ......................................... 41
5.1.1 Qui hoạch, bố trí lại sử dụng đất nông nghiệp ...................................... 41
5.1.2 Giải pháp về lao động nông nghiệp ...................................................... 42
5.1.3 Giải pháp về thị trường tiêu thụ nông sản hàng hóa ............................. 42
5.1.4 Giải pháp về phát triển và hoàn thiện tổ chức sản xuất, chế biến và dịch
vụ tiêu thụ .................................................................................................... 43
5.2 Giải pháp chuyển dịch nội bộ kinh tế nông nghiệp trong thời gian tới..... 43
5.2.1 Giải pháp phát triển nông nghiệp ......................................................... 43
5.2.2 Giải pháp phát triển trồng trọt .............................................................. 44
5.2.2.1 Giải pháp phát triển cây lúa .............................................................. 44
5.2.2.2 Giải pháp phát triển cây ăn trái ......................................................... 45
5.2.2.3 Giải pháp phát triển cây màu ............................................................ 45
5.2.3 Giải pháp phát triển chăn nuôi ............................................................. 46
5.2.4 Giải pháp phát triển thủy sản ............................................................... 47
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 48
6.1 Kết luận .................................................................................................. 48
6.2 Kiến nghị ................................................................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 51
PHỤ LỤC .................................................................................................... 53

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế nông nghiệp huyện Bình Tân 2009-2013 ..21
Bảng 4.1: Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản Bình Tân giai đoạn 2009-2013......... 23

Bảng 4.2: Cơ cấu trồng trọt, chăn nuôi , dịch vụ Bình Tân giai đoạn 20092013 .............................................................................................................. 24
Bảng 4.3: Cơ cấu nội bộ ngành trồng trọt huyện Bình Tân giai đoạn 20092013 .............................................................................................................. 25
Bảng 4.4: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa, bắp Bình Tân giai đoạn 20092013 .............................................................................................................. 25
Bảng 4.5: Diện tích, năng suất và sản lượng khoai lang huyện Bình Tân giai
đoạn 2009-2013............................................................................................. 27
Bảng 4.6: Biến động về diện tích và sản lượng cây công nghiệp hàng năm
huyện Bình Tân giai đoạn 2009-2013 ............................................................ 30
Bảng 4.7: Biến động diện tích và sản lượng của cây ăn quả Bình Tân 20092013 .............................................................................................................. 32
Bảng 4.8: Giá trị sản xuất nội bộ ngành chăn nuôi Bình Tân giai đoạn 20102013 .............................................................................................................. 33
Bảng 4.9: Biến động đàn gia súc gia cầm Bình Tân giai đoạn 2009-2013 ...... 34
Bảng 4.10: Biến động cơ cấu nội bộ ngành thủy sản huyện Bình Tân 20092013 .............................................................................................................. 35
Bảng 4.11: Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản huyện Bình Tân giai
đoạn 2009-2013............................................................................................. 36

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 4.1 Tỷ lệ hộ nghèo huyện Bình Tân 2009-2013 .................................... 28

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PNN & PTNT :

Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn

PTBV


:

Phát triển bền vững

NN

:

Nông nghiệp

GTSX

:

Giá trị sản xuất

Tr.đ

:

Triệu đồng

WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới

QĐ-UBND


:

Quyết định Ủy ban nhân dân

NĐ-CP

:

Nghị định Chính phủ

NQ-HĐND

:

Nghị quyết Hội đông nhân dân

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.1 Sự cần thiết hình thành đề tài

Là một huyện mới được thành lập trên cơ sở chia tách từ huyện Bình
Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long năm 2007 (theo Nghị định 125/2007/NĐ-CP của
chính phủ ngày 31/07/2007 về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình
Minh để thành lập huện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long), Bình Tân được xem như
vùng rốn lũ của huyện Bình Minh cũ. Tuy nhiên từ khi ra đời chính quyền nơi
đây rất chú trọng công tác thủy lợi, nâng cấp và gia cố đê bao, tạo điều kiện
phát triển kinh tế nông nghiệp bắt kịp với tốc độ phát triển của các huyện ra
đời trước.
Bình Tân là vùng chuyên canh rau màu trọng điểm của tỉnh Vĩnh Long,
người dân nơi đây có tập quán trồng lúa nước và hoa màu với diện tích đất
nông nghiệp 12.598 ha. Nông nghiệp huyện Bình Tân được xác định là cơ sở
để phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một trong
những vấn đề ưu tiên hàng đầu. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng luân canh hoa màu trên đất lúa nhằm phát huy đầy đủ lợi thế so sánh về
tiềm năng đất đai khí hậu, kinh nghiệm truyền thống cùng với quá trình thúc
đẩy việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ vào trong sản xuất để tạo
ra năng suất cao, phẩm chất tốt giá thành cạnh tranh trên thị trường là một
định hướng lớn cho vấn đề cần quan tâm.
Trong đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tháng 7 năm 2009 của
huyện đã nêu ra mục tiêu chung là tăng giá trị cây trồng vật nuôi trên cùng đơn
vị diện tích, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp. Qua các
năm thực hiện huyện đã có những thành tựu đáng khích lệ, đặc biệt trong cơ
cấu nội bộ ngành nông nghiệp. Theo thống kê của phòng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện, Bình Tân đang đi đúng hướng với việc chuyển đổi cây
trồng, vật nuôi thời gian qua mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trên 95% diện tích
cây hàng năm khép kín thủy lợi, đảm bảo đầy đủ lượng nước tưới tiêu. Toàn
huyện có 5 hợp tác xã nông nghiệp, trong đó có 2 hợp tác xã sản xuất rau an
toàn đảm bảo khá tốt tiêu thụ sản phẩm cho nông dân. Đến cuối năm 2013,
diện tích trồng 3 vụ lúa trong năm của huyện chỉ còn 3.500 ha, chiếm 36,45%
diện tích trồng cây hàng năm. Cơ giới hóa trong sản xuất được đầu tư, góp

phần đáng kể vào sản xuất. Tuy nhiên bên cạnh việc thực hiện chuyển dịch
vẫn còn những hạn chế về trình độ tiếp thu khoa học kỹ thuật, một vài tiêu

1


chuẩn về nông sản vẫn chưa được đáp ứng, yếu kém khâu quảng bá thương
hiệu. Vấn đề đặt ra là để chuyển dịch theo một cơ cấu kinh tế nông nghiệp
đem lại hiệu quả cả về năng suất lẫn chất lượng loại bỏ những hạn chế và vẫn
bền vững trong tương lai. Như vậy cần định hướng và điều chỉnh như thế nào
để hướng tới một cơ cấu có hiệu quả cao.
Nhận thức được vấn đề đáng quan tâm trên nên tôi chọn đề tài “Phân
tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Bình Tân,
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009-2013” để đưa ra các giải pháp mang tính thực
tiễn và những định hướng cho nền nông nghiệp Bình Tân trong thời gian sắp
tới. Hy vọng rằng luận văn này sẽ xem xét, đánh giá tổng quan hiện trạng cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, suy ngẫm và góp thêm góc nhìn về phương hướng cơ
bản cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Bình Tân.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
 Căn cứ khoa học
Ngày nay khoa học công nghệ đã khẳng định được vai trò của mình
trong nhiều lĩnh vực và nông nghiệp cũng không ngoại lệ. Cũng như các quốc
gia khác trên thế giới, nước ta cũng phải công nhận khoa học công nghệ đã có
tác động tích cực thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
Nếu như trước đây, đất đai và lao động là hai yếu tố chủ yếu tác động đến tăng
trưởng kinh tế nông nghiệp thì khi đất đai được toàn dụng thì vốn và khoa học
công nghệ là hai yếu tố nổi lên hàng đầu.
Những tiến bộ của khoa học trong lĩnh vực chăn nuôi như công nghệ thụ
tinh nhân tạo, lai tạo giống, chuyển phôi giúp cải tạo đàn gia súc, gia cầm về
năng suất cũng như chất lượng thịt. Trong trồng trọt việc lai, ghép những

giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, chăm sóc ở nước ta đã tạo ra
những giống cây trồng, rau màu có khả năng kháng bệnh và phẩm chất ngon
hơn. Bên cạnh đó công nghệ sau thu hoạch và công nghệ chế biến từ nông
nghiệp và thủy sản. Nhờ đó mà chất lượng hàng nông sản nước ta cụ thể là
nông sản Bình Tân ngày càng nâng cao và có chỗ đứng trên thị trường cả
trong và ngoài nước. Được thừa hưởng những thành tựu về khoa học công
nghệ, từ khi ra đời đến nay huyện Bình Tân có lợi thế chọn lọc về công nghệ
phù hợp để đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng ngày càng hợp lý hơn.
 Căn cứ thực tiễn
Bình Tân nằm hướng Tây Bắc đối diện Khu công nghiệp Trà Nóc và
Trung tâm TP Cần Thơ thuận lợi giao thương. Được thiên nhiên ưu đãi, với

2


khí hậu ôn hòa và dọc theo sông Hậu, Bình Tân còn có nguồn nước ngọt
quanh năm thuận tiện sản xuất nông nghiệp, phát triển nhất là cây màu, cây
lúa theo hướng công nghiệp chuyên canh, luân canh và nuôi thủy sản.
Sự chỉ đạo hướng dẫn tận tình và sự xác định đúng đắn đường lối chuyển
đổi của các cấp ban ngành huyện đã góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế giành được những thành công bước đầu. Ngoài thế mạnh chuyển dịch
khoai lang, Bình Tân đang đẩy mạnh chuyển dịch cây bắp, mè, hành. Ở nhiều
địa phương cũng hình thành nhiều vùng sản xuất nông sản tập trung như xã
Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh, Tân Hưng chuyên lúa; Thành Đông, Thành
Trung, Tân Thành, Thành Lợi chuyên khoai lang, sản xuất mè; Tân Bình, Tân
Quới sản xuất rau cải,… Xác định thủy lợi là khâu then chốt trong sản xuất, từ
năm 2008- 2013, Nhà nước và nhân dân đầu tư gần 270 tỷ đồng để thực hiện
nạo vét nâng cấp nhiều công trình thủy lợi phục vụ chuyển dịch sản xuất nông
nghiệp.

Đồng thời người dân nơi đây là lực lượng lao động dồi dào, yêu nghề
nông, cần cù, chịu khó ham học hỏi tiếp thu khoa học kỹ thuật là một thế
mạnh góp phần không nhỏ trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện
Bình Tân giai đoạn 2009-2013, so sánh hiệu quả đạt được, tìm ra những hạn
chế nhằm đề xuất những giải pháp chung và những định hướng cho nông
nghiệp Bình Tân trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: hệ thống hóa, tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và thực
tiễn liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Mục tiêu 2: sơ lược tình hình kinh tế nông nghiệp Bình Tân qua các
ngành như: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản; phân tích tình hình chuyển dịch
trong nội bộ ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và so sánh hiệu quả của một
vài mô hình luân canh màu, chuyên canh khoai lang và mô hình canh tác cũ
trên địa bàn huyện.
Mục tiêu 3: đưa ra những định hướng, giải pháp cho việc thực hiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Bình Tân trong thời gian tới và một số
giải pháp tổng thể chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng bền
vững.

3


1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Những cơ sở lí luận nào có liên quan đến vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp?
Thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp Bình Tân như thế nào? Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đã đem lại hiệu quả như thế nào cho các nội

bộ ngành nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản?
Những giải pháp nào được đề xuất để khắc phục hạn chế và nâng cao
hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới?
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long,
cụ thể là nghiên cứu cơ cấu nông – lâm – thủy sản của huyện.
1.4.2 Phạm vi thời gian và đối tượng nghiên cứu
Số liệu của đề tài được thu thập từ năm 2008 đến năm 2013.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là 3 ngành chính của nông nghiệp:
Trồng trọt: cây lương thực, cây ăn trái, rau màu một số loại cây khác; chăn
nuôi: gia súc, gia cầm; thủy sản: đánh bắt và nuôi trồng.
1.4.3 Giới hạn đề tài
Đề tài phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của
huyện là cơ cấu nông – lâm – thủy sản, trong đó ngành nông nghiệp được
phân tích trên hai lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp không được đề
cập trong đề tài vì Bình Tân hầu như không có hoạt động sản xuất lâm nghiệp
còn thủy sản được đề cập trên hai lĩnh vực đánh bắt và nuôi trồng.
1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan
Nguyễn Như Triển (2012), đề tài “Thực trạng và định hướng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long”, tham luận, trung tâm
nghiên cứu kinh tế miền Nam. Bài viết đã tập trung đi sâu đánh giá thực trạng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đồng
thời phân tích và đưa ra một số nhận định, định hướng, một số khâu đột phá
trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Vũ Văn Nâm (2002), đề tài “Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt
Nam”, luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã
trình bày một số cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp bền vững,

4



kinh nghiệm xây dựng và phát triển nông nghiệp của một số quốc gia trên thế
giới, trên cơ sở đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, đánh giá được
vai trò của nền nông nghiệp phát triển theo xu hướng bền vững đối với quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Luận văn cũng đã
đưa ra những định hướng và giải pháp tích cực cho ngành nông nghiệp: làm
tốt công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp, huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực, các giải pháp về khoa học công nghệ và sự hỗ trợ từ phía
nhà nước nhằm phát triển nền nông nghiệp bền vững ở Việt Nam trong những
năm tiếp theo.
Bùi Thị Nguyệt Minh (2008), luận văn tốt nghiệp, thực hiện đề tài “Đánh
giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và giải pháp phát triển
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”, trường Đại học Cần Thơ. Mục tiêu chung của đề
tài là phân tích và đánh giá kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, qua đó đề xuất những giải pháp để đẩy nhanh hơn
nữa tốc độ chuyển dịch, khuyến cáo và nhân rộng nhiều mô hình sản xuất có
hiệu quả. Một số phương pháp được sử dụng thực hiện đề tài là phương pháp
phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh tuyệt đối và
tương đối, phương pháp biểu đồ, phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất,
thống kê mô tả, phương pháp hồi quy tương quan, phương pháp phỏng vấn
chuyên gia, tham khảo và tổng hợp ý kiến chuyên gia cũng được sử dụng. Tất
cả để tập trung đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và
đưa ra giải pháp cho ngành nông nghiệp Sóc trăng trong thời gian tới. Đề tài
hệ thống hóa được cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
một cách đầy đủ và khoa học. Đề tài cũng đã đánh giá chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp trong thời gian qua là phù hợp với điều kiện tự nhiên,
tiềm năng lợi thế của tỉnh Sóc Trăng cho nên quá trình thực hiện chuyển dịch
cơ cấu đang phát triển đúng hướng. Những giải pháp được đưa ra gắn với thực

trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh nhằm phát huy thế mạnh và khắc phục
một số hạn chế còn tồn tại trong quá trình chuyển dịch. Đây cũng là đóng góp
mang tính thực tiễn cao.
Lê Thị Bích Trâm (2011), luận văn tốt nghiệp, thực hiện đề tài: “Phân
tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long”,
trường Đại học Cần Thơ. Mục tiêu chung của đề tài là phân tích tình hình cơ
cấu kinh tế của tỉnh qua các năm 2001-2007, so sánh hiệu quả đạt được từ việc
chuyển dịch nhằm đưa ra các giải pháp thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp trong thời gian tới và các giải pháp tổng thể chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng bền vững. Đề tài đã sử dụng phương pháp

5


thống kê mô tả để mô tả thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, qua đó đánh
giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
Sau đó dùng phương pháp so sánh số tương đối tuyệt đối để phân tích hiệu quả
sản xuất của một số mô hình luân canh lúa màu với mô hình cũ. Từ đó chỉ ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất trong quá trình chuyển dịch
cơ cấu sản xuất nông nghiệp và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất.

6


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Kinh tế nông nghiệp
a) Nông nghiệp

Liên quan đến trồng trọt và chăn nuôi, nông nghiệp được định nghĩa là
nghệ thuật và khoa học của cây trồng và vật nuôi cho thực phẩm đáp ứng được
nhu cầu của con người hoặc cho lợi ích kinh tế. Định nghĩa này mô tả nông
nghiệp là cả một nghệ thuật và khoa học bao gồm các lĩnh vực chuyên ngành,
nó có hai lĩnh vực chính trồng trọt gồm có cây trồng và chăn nuôi gồm có vật
nuôi. Mục đích cuối cùng của nông nghiệp là đáp ứng được nhu cầu và phục
vụ lợi ích kinh tế của con người (Ben G. Bareja, 2014).
Nông nghiệp là nâng cao hệ thống các loài cây hữu ích và chăn nuôi dưới
sự quản lý của con người (Rimando, 2004, p.1).
Nông nghiệp là sự phát triển của cả thực vật và động vật cho nhu cầu con
người (Allbelanosa et al., 1987, p.238).
Nguyễn Minh Châu (2002) trong giáo trình kinh tế nông nghiệp đã định
nghĩa nông nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Ngành
trồng trọt và chăn nuôi lại được phân ra thành những ngành nhỏ hơn, các
ngành đó có mối quan hệ mật thiết với nhau và cùng hợp thành ngành sản xuất
nông nghiệp; nông nghiệp theo nghĩa rộng là tổng hợp các ngành sản xuất gắn
liền với các quá trình sinh học (đối tượng sản xuất là những cơ thể sống) gồm
nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
b) Kinh tế nông nghiệp
Kinh tế nông nghiệp bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp là
lĩnh vực sản xuất vật chất nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu về lương
thực, thực phẩm cho nhân dân, làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và
làm nguồn hàng cho xuất khẩu.
Theo nghĩa rộng: kinh tế nông nghiệp là tổng thể kinh tế bao gồm các
ngành kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Theo nghĩa hẹp: kinh tế nông nghiệp là tổng thể kinh tế bao gồm kinh tế
ngành trồng trọt và chăn nuôi.

7



c) Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một tổng thể bao gồm các mối tương quan
giữa lực lượng sản xuất thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp trong khoảng
thời gian và điều kiện kinh tế xã hội cụ thể.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiều nhân tố đa
dạng và phức tạp có thể phân thành các nhóm nhân tố sau:
Nhóm nhân tố tự nhiên: trước hết đó là điều kiện đất đai, thời tiết, khí
hậu có ý nghĩa to lớn với sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Kinh tế nông nghiệp
gắn với điều kiện tự nhiên chặt chẽ, nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ cho
năng suất cao và ngược lại.
Nhóm nhân tố về kinh tế và tổ chức: trong đó các vấn đề về thị trường và
các nguồn lực đóng vai trò hết sức quan trọng. Hệ thống chính sách kinh tế vĩ
mô của nhà nước có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nói chung và kinh tế nông nghiệp nói riêng. Chính sách phát triển kinh
tế hàng hóa và chính sách khuyến khích xuất khẩu đã tạo điều kiện để phát
triển nền nông nghiệp đa canh, hình thành vùng sản xuất chuyên môn hóa với
quy mô ngày càng lớn.
Nhóm nhân tố về kĩ thuật: tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Nó mở ra những triển vọng to lớn
trong việc áp dụng những công nghệ mới vào canh tác, chế biến và bảo quản
nông sản nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm để có thể hòa nhập
vào thị trường thế giới.
d) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Khái niệm chuyển đổi cơ cấu kinh tế là các thay đổi về cơ cấu kinh tế và
thể chế cần thiết cho sự tăng trưởng liên tục của tổng sản phẩm quốc dân
(GDP), bao gồm sự tích luỹ của vốn vật chất và con người, thay đổi nhu cầu,
sản xuất, lưu thông và việc làm. Ngoài ra còn các quá trình kinh tế xã hội kèm
theo như đô thị hoá, biến động dân số, thay đổi trong việc thu nhập. Khái niệm
chuyển đổi cơ cấu kinh tế được sử dụng đồng nghĩa với cụm từ chuyển dịch

cơ cấu kinh tế được một số tài liệu nghiên cứu khác sử dụng, về bản chất chỉ
sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế (H. Chenery,1988).
Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp phụ thuộc vào việc chuyển
đổi cơ cấu của cả nền kinh tế.
Đào Thế Anh và các cộng sự (2003) trong “Luận cứ khoa học của
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn: hiện trạng và các yếu tố tác
động ở Việt Nam” đã nêu quan niệm của đề tài về khái niệm chuyển đổi cơ

8


cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn là sự thay đổi tỉ lệ về mặt lượng giữa
các thành phần, các yếu tố và các bộ phận hợp thành nền kinh tế nông nghiệp
theo xu hướng nhất định. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp có thể diễn
ra theo hai cách tự phát và tự giác.
Chuyển dịch tự phát: là quá trình kinh tế nông nghiệp chuyển dịch không
theo một xu hướng, mục tiêu định trước mà là chuyển dịch phụ thuộc vào tác
động của quy luật và điều kiện kinh tế khách quan.
Chuyển dịch tự giác: là sự chuyển dịch theo định hướng, mục tiêu sẵn có
cả về lượng và chất, là sự chuyển dịch có sự can thiệp, có tác động của con
người nhằm thúc đẩy, định hướng cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo xu hướng
có lợi và hiệu quả hơn.
Trên cơ sở đó, các nội dung chính của quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh
tế nông nghiệp ở Việt Nam trong thời gian tới được xác định là :
- Tăng năng suất cây lương thực để giải quyết an ninh lương thực và xoá
đói giảm nghèo.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phát triển cây thức ăn gia súc nhằm phát
triển chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hoá cây hàng hoá như rau, cây ăn
quả, cây công nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp dài ngày phục vụ thị trường

trong nước và đa dạng hoá xuất khẩu.
- Thúc đẩy đa dạng hoá cây trồng và đa dạng hoá nội ngành thông qua
chế biến ở các vùng chuyên môn hoá gặp rủi ro cao như ĐBSCL, Tây nguyên
nhằm ổn định hệ thống sản xuất của hộ nông dân. Phát triển công nghiệp chế
biến nông sản nhằm thúc đẩy quá trình đa dạng hoá nội ngành.
Các chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp được đề ra
là:
- Sự đa dạng hóa của các ngành trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp.
- Tăng trưởng giá trị sản xuất và cơ cấu của các ngành hàng trong nông lâm - ngư nghiệp.
- Năng suất đất đai, năng suất lao động nông nghiệp.

9


2.1.1.2 Phát triển bền vững nông nghiệp
a) Phát triển bền vững
Phát triển bền vững (PTBV) là một khái niệm nhằm định nghĩa một sự
phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải đảm bảo sự tiếp tục phát triển
trong tương lai xa.
Ủy ban môi trường và phát triển thế giới (WCED)( 1987), trong báo cáo
“Tương lai chung của chúng ta” đưa ra khái niệm: “PTBV là sự phát triển
nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người, nhưng không tổn hại tới sự
thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai”
PTBV là sự phát triển mà trong đó các giá trị kinh tế, xã hội và môi
trường luôn luôn tương tác với nhau trong suốt quá trình quy hoạch, phân bố
lợi nhuận công bằng giữa các tầng lớp trong xã hội và sự khẳng định các cơ
hội cho sự phát triển kế tiếp duy trì một cách liên tục cho các thế hệ mai sau”
(Soubbotina, 2005).
Quan điểm PTBV đã được phát triển trong các văn kiện đại hội X của
Đảng cộng sản Việt Nam năm 2006: “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững,

tăng trưởng kinh tế đi đôi thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường, bảo đảm sự hài hòa giữa môi trường nhân tạo với môi trường thiên
nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học”.
b) Phát triển bền vững trong nông nghiệp
Từ phát triển bền vững có thể hiểu phát triển bền vững trong nông
nghiệp là phát triển nền nông nghiệp thỏa mãn được các yêu cầu của thế hệ
hiện nay, mà không giảm khả năng ấy với các thế hệ mai sau có nghĩa là nền
nông nghiệp không những cho phép các thế hệ hôm nay khai thác tài nguyên
thiên nhiên vì lợi ích của họ mà còn duy trì được khả năng ấy cho các thế hệ
mai sau.
2.1.1.3 Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Bình Tân là cơ cấu nông nghiệp và
thủy sản, trong đó nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của huyện trong điều kiện ngày nay thực chất là chuyển dịch từ nông thôn
thuần sang nông thôn đa dạng hóa ngành nghề, trong nông nghiệp xây dựng
nhiều mô hình sản suất đa dạng về cây trồng, vật nuôi. Đặc biệt trong lĩnh vực
trồng trọt là ngành mũi nhọn, có thể thấy sự chuyển dịch rõ nét nhất là sự đang
dạng hóa cây trồng trên đất nông nghiệp như một đột phá đem lại hiệu quả
kinh tế cao cho huyện.

10


2.1.1.4 Sự cần thiết việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp
Sản xuất nông nghiệp tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu của
con người do đó sản xuất nông nghiệp ở mỗi vùng chịu tác động mạnh mẽ của
nhu cầu thị trường, thị hiếu, sức mua, chẳng những chịu sự tác động trực tiếp
của thị trường trong nước mà còn chịu ảnh hưởng cạnh tranh của sản phẩm
ngoại nhập. Cùng tố độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập và sức mua của tầng lớp

dân cư cũng tăng lên tương ứng, mức sống được nâng lên, mặt tích cực là tác
động kích thích các ngành sản xuất nông nghiệp phải tăng trưởng nhanh để
không chỉ đáp ứng về mặt số lượng và chất lượng do nhu cầu tiêu dùng đã
tăng rất cao. Chính những đòi hỏi này đã đòi hỏi về mặt hàng nông sản đã đặt
ra yêu cầu bức xúc phải điều chỉnh nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập là số liệu thứ cấp, được lấy từ niên giám thống kê,
báo cáo nông nghiệp hằng năm của phòng nông nghiệp huyện. Bên cạnh đó là
một số nhận định, đánh giá của các nhà chuyên môn, quản lý nông nghiệp và
các thông tin khác trên sách báo, tạp chí, internet.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu nghiên cứu 1: sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp
và xử lý tài liệu. Trên cơ sở tiến hành thu thập, tham khảo tài liệu có liên quan,
từ đó có chọn lọc tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu đó để xây dựng cơ sở
lý luận cho việc nghiên cứu cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
huyện Bình Tân.
Đối với mục tiêu nghiên cứu 2: sử dụng phương pháp thống kê mô tả
thực trạng kinh tế nông nghiệp: giá trị sản xuất, sản lượng, diện tích. Dùng
phương pháp so sánh tương đối tuyệt đối để phân tích, đánh giá chuyển dịch
kinh tế nông nghiệp huyện; phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất của các
mô hình luân canh so với các mô hình cũ dựa trên các chỉ số tài chính trên 1
ha đất canh tác. Trong đó có sử dụng một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chuyển
dịch cơ cấu nông nghiệp.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp được
sử dụng như sau:
Nguyễn Sinh Cúc (2003) trong “Nông nghiệp nông thôn Việt Nam thời
kỳ đổi mới” đã viết: về mặt lý thuyết hiệu quả kinh tế được đo lường bằng sự


11


so sánh giữa kết quả sản xuất kinh doanh với chi phí để tạo ra kết quả đó. Áp
dụng nguyên tắc đó có thể tính toán các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh
và chi phí như sau:
Chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh:
+ Chỉ tiêu giá trị: giá trị sản xuất
+ Chỉ tiêu hiện vật: sản lượng
Chỉ tiêu về chi phí sản xuất kinh doanh: chi phí vật chất, chi phí lao
động, vốn đầu tư.
Ngoài ra còn có các chỉ tiêu sau: năng suất lao động, năng suất cây trồng,
thu nhập bình quân.
Về chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất:
+ Tỷ lệ thu nhập/chi phí: một đồng chi phí đầu tư sẽ thu được bao nhiêu
đồng thu nhập nhằm xác định hiệu quả khai thác sử dụng vốn trên đơn vị đất
canh tác.
+ Tỷ lệ lợi nhuận/chi phí: để đo lường hiệu quả sử dụng một đồng chi phí
bỏ ra tức là một đồng chi phí bỏ ra thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận
nhằm đánh giá hiệu quả đầu tư của các mô hình. Nó cho biết lợi nhuận trong
quá trình sản xuất mà người nông dân có thể nhận được từ việc đầu tư vào các
mùa vụ của mình.
+Tỷ lệ lợi nhuận/thu nhập: là chỉ số cho biết hiệu quả của một đồng thu
nhập đồng thời đánh giá hiệu quả của người nông dân trong thu hoạch nhằm
xác định khả năng sinh lời từ hoạt động sản xuất.
Đối với mục tiêu nghiên cứu 3: chỉ ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất trong quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp của
huyện dựa trên kết quả đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.

12



CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN BÌNH TÂN VÀ THỰC
TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN BÌNH TÂN
3.1.1 Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1 Vị trí địa lí
Huyện Bình Tân là huyện mới thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới
hành chính huyện Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long, có vị trí nằm ở phía TâyBắc của tỉnh Vĩnh Long, Đông giáp huyện Bình Minh và Tam Bình, Phía Tây
nằm đối diện với khu công nghiệp Trà Nóc và trung tâm thành phố Cần Thơ-là
trung tâm kinh tế lớn Đồng bằng sông Cửu Long. Nam Bình Tân giáp sông
Hậu, con sông là tuyến giao thương huyết mạch góp phần thúc đấy kinh tế
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vị trí này thuận lợi để mở rộng giao
thương cả đường thủy lẫn đường bộ. Do đó nếu phát huy đúng mức lợi thế về
vị trí này sẽ giúp Bình Tân nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế có hiệu
quả.
Bình Tân có diện tích tự nhiên là 158 km2. Có quy mô nhỏ nhất trong các
huyện của tỉnh Vĩnh Long. Diện tích đất nông nghiệp là 12.598 ha, chiếm
khoảng 79,70% diện tích tự nhiên. Trong đó đất nông nghiệp được chia thành:
đất canh tác cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ, đất nuôi trồng
thủy sản. Loại đất ở đây là đất phù sa màu mỡ. Đa số nằm trong vùng ngập
nước thích hợp cho trồng lúa nước, nhờ chú trọng công tác đê bao mà nông
dân Bình Tân đã chủ động được nguồn nước để luân canh tác hoa màu, các
loại cây ăn trái, nuôi trồng thuỷ sản.
3.1.1.2 Đặc điểm địa hình
Địa hình huyện Bình Tân nhìn chung là dạng địa hình khá bằng phẳng
với độ dốc nhỏ hơn 2o cùng với sự chi phối của thủy triều trên sông là yếu tố
thuận lợi cho việc tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp. Vùng cao nhất phân
bố ven con sông Hậu ít ngập lũ thích hợp cho giao thông, các hoạt động công

nghiệp, đô thị, khu dân cư và thích hợp việc trồng cây ăn trái, lúa, màu, các cơ
sở tiểu thủ công nghiệp nhỏ lẻ. Đa số địa hình nằm trong vùng có cao trình
thấp, chịu ảnh hưởng lũ lụt, phân bố dân cư ít, trong điều kiện quản lý nước tốt
thì đây là vùng thích hợp với sản xuất lúa nước, khoai lang và các loại rau màu
khác.

13


3.1.1.3 Khí hậu
Bình Tân có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ tương đối cao và bức xạ
dồi dào. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 25-28oC, cao nhất 36,7oC, thấp nhất
18oC nhưng thời gian duy trì ở mức này không dài và không ảnh hưởng nhiều
đến cây trồng. Bức xạ nhiệt bình quân trong ngày có 7,5 giờ nắng. Bức xạ
tháng 6.630 kcal/cm2, năm 79.560 kcal/cm2. Điều kiện nhiệt độ và bức xạ
thuận lợi tạo nên lợi thế nhiệt đới cho phép sản xuất các loại đặc sản để xuất
khẩu.
Độ ẩm trung bình năm của huyện là 85%. Thời tiết trong năm chia làm
hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô kéo dài từ tháng 12 năm
trước đến tháng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm.
Lượng mưa trung bình là 1.640mm/năm, phân bố không đều trong năm chủ
yếu từ tháng 5 đến tháng 11 dương lịch. Bắt đầu mưa từ 12 đến 15/5 và kết
thúc mùa mưa từ 4 đến 3/11. Có hai mùa gió chính trong năm gió Đông Bắc
thổi từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau và gió Tây Nam từ tháng 4 đến tháng 9.
Huyện Bình Tân hầu như không có bão, chỉ chịu ảnh hưởng của bão và áp
thấp nhiệt đới từ Biển Đông tập trung vào mùa mưa chủ yếu là từ tháng 4 đến
tháng 10 hàng năm.
Với kiểu khí hậu như trên, Bình Tân là nơi có điều kiện khí hậu ưu đãi
không khắc nghiệt tạo điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên
lượng mưa tập trung nhiều vào mùa mưa kết hợp với triều cường dễ tạo ra các

đợt lũ gây ảnh hưởng lớn cho sinh hoạt cũng như sản xuất nông nghiệp, đặc
biệt là đối với các xã ven sông Hậu.
3.1.1.4 Thủy văn
Địa bàn huyện chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều biển Đông,
những vùng ven sông Hậu cùng với mạng lưới sông ngòi phân bố đều khắp
các xã với hệ thống thủy lợi được đầu tư tốt đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Hệ thống sông rạch phong phú với
chế độ thủy văn bán nhật triều còn là tiềm năng lớn để phát triển giao thông.
Đặc điểm thuận lợi của huyện đó là nằm trong vùng nước ngọt quanh
năm, hệ thống kênh rạch khá dày, khả năng tải lượng nước lớn đây là một lợi
thế để Bình Tân có thể khai thác nguồn nước mặt đối với phát triển thủy sản
cũng như trồng trọt và chăn nuôi. Có thể khai thác kết hợp thâm canh, tăng vụ,
cải tạo đất nơi đây trồng cây lâu năm trồng hoa màu với lượng lớn và trở thành
thế mạnh của nông nghiệp huyện.

14


×