Bµi tËp NhËp m«n tµi chÝnh doanh nghiÖp KỲ 3
Bµi 1
Công ty Cổ phần ABC có tình hình tài sản và nguồn vốn vào 31/12/N như sau: (đơn
vị tính: Triệu đồng):
Tiền: 10.000, phải thu khách hàng: 11.000, nguyên giá tài sản cố định: 100.000,
khấu hao cộng dồn: 20.000, kho hàng hoá: 28.000, chứng khoán ngắn hạn: 6.000,
chứng khoán dài hạn: 5.000, vay dài hạn: 30.000, vay ngắn hạn: 17.000, phải trả
người bán: 20.000, thuế và phải nộp ngân sách: 10.000, cổ phiếu thường: 40.000
(bao gồm 40.000 cổ phiếu), lợi nhuận để lại: 27.000, cổ phiếu ưu đãi: 10.000 (tỷ lệ
trả cố tức: 12%/năm), tài sản lưu động khác có giá trị là X.
Trong năm N+1, Công ty có tình hình kinh doanh như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
- Xuất khẩu 30.000 sản phẩm với đơn giá 1,5/ sản phẩm. Thuế suất thuế xuất
khẩu là 5%.
- Bán trong nước 30.000 sản phẩm với đơn giá là 1,2/ sản phẩm.
- Nhập hàng trong kỳ với số lượng là 40.000 sản phẩm, đơn giá mua 0,9/ sản
phẩm. Giá trị tồn kho cuối kỳ là 10.000.
- Chi phí quản lý và lưu thông bằng 16% doanh thu thuần.
- Tài sản cố định được trích khấu hao đều với tỷ lệ 10%/ năm.
- Trong kỳ bán ½ số chứng khoán đã đầu tư ngắn hạn với giá 6.000.
- Thanh toán lãi vay dài hạn với lãi suất 12%/năm và vay ngắn hạn với lãi suất
9%/năm.
- Pcs = 40%, P/E = 5.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị X. Lập bảng cân đối kế toán của Công ty ABC tại thời điểm
31/12/N.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm N+1, biết rằng thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
3. Xỏc nh li nhun li ca Cụng ty trong nm N+1. Nờu ý ngha ca li
nhun li i vi cụng ty.
Bài 2
Công ty cổ phần A có tình hình kinh doanh trong năm 2006 nh sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Tồn đầu kỳ
Nhập trong
Sản phẩm A
0
kỳ
10.000 SP
Sản phẩm B
0
5.000 SP
Tồn cuối kỳ
Giá vốn/SP
Giá bán/SP
2.000 SP
2
4
1.000 SP
1
2
Biết rằng, số sản phẩm (SP) B xuất bán ở trên là xuất khẩu, giá trên là giá FOB/SP,
thuế xuất khẩu 5%. Sản phẩm A là bán trong nớc.
- Chiết khấu thanh toán 2% cho một khách hàng mua 1.000 sản phẩm A do
thanh toán sớm.
- Chi phí quản lý và lu thông bằng 40% tổng doanh thu.
-
Tài sản cố định trích khấu hao đều 10% trên nguyên giá là 20.000 triệu đồng.
- Thanh toán lãi vay với thuế suất 10% trên phần gốc vay 5.000 triệu đồng.
- Cuối kỳ, trả 500 triệu đồng nợ cán bộ công nhân viên và đầu t một tài sản cố
định mới trị giá 300 triệu đồng.
- Nhận lãi từ đầu t tài chính 700 triệu.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2006 với thuế thu nhập doanh
nghiệp 25%.
2. Xác định và giải thích ý nghĩa của EPS và tỷ số P/E, biết rằng công ty không
có cổ phiếu u đãi, tổng giá trị cổ phiếu thờng bằng 10.000 triệu đồng, mệnh
giá 0,1 triệu đồng/cổ phiếu, giá thị trờng 0,3 triệu đồng/cổ phiếu.
3. Xác định tỷ số tỷ suất sinh lời trên doanh thu và so sánh với tỷ số của kỳ tr ớc biết rằng EATkỳ trớc là 1.200 triệu đồng, Doanh thu thuầnkỳ trớc là 30.000 triệu
đồng.
Bài 3
Công ty TNHH LCC là nhà phân phối dợc phẩm tại Hà Nội, công ty đã có hai cửa
hàng kinh doanh lớn, năm 2007 công ty đã quyết định mở thêm một cửa hàng thứ
ba. Bảng cân đối kế toán tại 31/12/2006 và 31/12/2007 của công ty nh sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
ST
Tài sản
T
I
Tài sản ngắn hạn
1
Tiền
2
3
4
II
1
2
Đầu t chứng khoán
ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Giá trị lu kho
Tài sản dài hạn
Nguyên giá tài sản cố
2006
2007
STT
Nguồn vốn
4.300
6.100
600
800
I
1
Nợ ngắn hạn
Nợ cán bộ công nhân
500
500
1.200
2.000
500
1.800
3.000
600
3
II
III
1
2007
3.000
3.700
500
500
Phải trả ngời bán
1.000
1.200
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
1.500
0
1.800
2.000
0
3.000
viên
2
2006
600
750
Vốn kinh doanh
1.000
2.000
định
Khấu hao luỹ kế
(100) (150)
2
Lợi nhuận để lại
800
1.000
Tổng tài sản
4.800 6.700
Tổng nguồn vốn
4.800
6.700
Báo cáo kết quả kinh doanh 31/12/2006 có: Doanh thu thuần là 10.000 triệu, EAT là
2.000 triệu.
Trong năm 2007, công ty có kết quả kinh doanh nh sau:
Tổng doanh thu là 12.000 triệu, trong đó chiết khấu thơng mại là 2%. Tổng chi phí
giá vốn hàng bán, chí phí quản lý và lu thông bằng 70% tổng doanh thu. Chi phí
khấu hao bằng 50 triệu. Lãi do đầu t chứng khoán 20%, thanh toán lãi vay ngắn hạn
16%/năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
Yêu cầu:
1. Lập và phân tích bảng tài trợ của công ty trong năm 2007.
2. Xác định lợi nhuận ròng công ty đạt đợc trong năm 2007.
3. Phân tích thời gian thu nợ trung bình của hai năm 2006 và 2007. Hãy cho biết
thời gian thu nợ trung bình có ảnh hởng nh thế nào đến thời gian luân chuyển
vốn bằng tiền trung bình?
Bài 4
Công ty A có bảng cân đối kế toán 31/12/N nh sau:
Đơn vị tính: 1 triệu đồng
ST
I
1
2
3
II
1
Tài sản
Tài sản lu động
Tiền
Phải thu khách hàng
Giá trị lu kho
Tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao luỹ kế
Lợng
STT
5.000
500
2.000
2.500
2.000
3.000
(1.000)
I
1
2
3
II
1
III
1
Nguồn vốn
Lợng
Nợ ngắn hạn
Nợ CBCNV
Phải trả ngời bán
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Vốn cổ phần
Cổ phiếu thờng
(1triệu/CP)
2
Lợi nhuận để lại
Cộng tổng TS
7.000
Cộng tổng NV
Trong năm N+1, công ty có tình hình kinh doanh nh sau:
3.000
200
1.800
1.000
1.000
1.000
3.000
2.500
500
7.000
- Xuất khẩu 10.000 sản phẩm, giá FOB 1 triệu/ SP, thuế xuất khẩu 5%. Trong
đó, 500 sản phẩm bị trả lại do không đạt tiêu chuẩn. Giá vốn hàng bán của 1
sản phẩm là 0,6 triệu/SP.
- Đầu kỳ doanh nghiệp đầu t thêm một tài sản cố định, nguyên giá 500 triệu
bằng nguồn vốn vay dài hạn. Tài sản cố định đợc đa ngay vào sử dụng và
trong năm phải trả lãi vay 10%/năm. Tài sản cố định của doanh nghiệp đợc
trích khấu hao 10%/năm.
- Tổng lãi vay ngắn hạn và lãi trái phiếu công ty phải chịu trong năm là 200
triệu.
- Chi phí quản lý và lu thông bằng 20% doanh thu thuần.
- Thanh toán 50% gốc vay từ phát hành trái phiếu.
- Thu nhập bất thờng trong kỳ đạt đợc: 200 triệu
- Tỷ lệ trả cổ tức cổ phiếu thờng: 40%, thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo KQKD 31/12/N+1.
2. Xác định lợi nhuận để lại cuối kỳ, tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần cuối kỳ và
giải thích.
3. Xác định tỷ số nợ đầu kỳ, giải thích và so sánh với tỷ số của một doanh
nghiệp khác là 20%.
Bài 5
Công ty Xây dựng Thăng Long có bảng cân đối kế toán (CĐKT) 31/12/05 và
31/12/06 như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
ST
TÁI SẢN
T
I
Tài sản lưu động
1
Tiền
2
3
4
2005
ST
2006
T
8.500 12.000
NGUỒN VỐN
I
2005
Nợ ngắn hạn
Nợ công nhân
2006
4.000
5.000
500
500
1.500
2.000
2.000
2.500
500
1.000
1
Phải thu khách hàng
2.000
2.500
2
Giá trị lưu kho
Chi phí SXKD dở
2.000
3.000
3
bán
Vay ngắn hạn
4.000
5.500
II
Nợ dài hạn
5.000
7.500
2.000
3.000
(1.000
2.500
4.000
(1.500
1
III
Vay dài hạn
Vốn chủ sở hữu
5.000
1.500
7.500
2.000
)
)
1
Vốn kinh doanh
1.000
1.000
2
Lợi nhuận để lại
Cộng nguồn vốn
500
10.500
1.000
14.500
II
1
dang
Tài sản cố định
Nguyên giá
2
Khấu hao luỹ kế
Cộng tài sản
10.500 14.500
viên
Phải trả người
Yêu cầu: Hãy lập và phân tích bảng tài trợ của Công ty trong năm 2006.
Bài 6
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh có tình hình kinh doanh trong năm 2006 như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tồn đầu
Nhập trong
Sản phẩm A
kỳ
0
kỳ
10.000 SP
Sản phẩm B
0
5.000 SP
Tồn cuối kỳ
Giá vốn/SP
Giá bán/SP
2.000 SP
2
4
1.000 SP
1
2
Biết rằng, số sản phẩm (SP) B xuất bán ở trên là xuất khẩu, giá trên là giá FOB/SP,
thuế xuất khẩu 5%. Sản phẩm A là bán trong nước.
- Chiết khấu thanh toán 2% cho một khách hàng mua 1.000 sản phẩm A do
thanh toán sớm.
- Chi phí quản lý và lưu thông bằng 40% tổng doanh thu.
-
Tài sản cố định trích khấu hao đều 10% trên nguyên giá là 20.000 triệu đồng.
- Thanh toán lãi vay với lãi suất 10% trên phần gốc vay 5.000 triệu đồng.
- Trả 500 triệu đồng nợ cán bộ công nhân viên
- Cuối kỳ, Công ty vay dài hạn để đầu tư một tài sản cố định mới trị giá 300
triệu đồng, lãi suất 10%/năm.
- Nhận lãi từ đầu tư tài chính 700 triệu đồng.
Yêu cầu:
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2006 với thuế thu nhập doanh
nghiệp 28%.
5. Xác định và giải thích ý nghĩa của EPS và tỷ số P/E, biết rằng Công ty không
có cổ phiếu ưu đãi, tổng giá trị cổ phiếu thường bằng 10.000 triệu đồng,
mệnh giá 0,1 triệu đồng/cổ phiếu, giá thị trường 0,3 triệu đồng/cổ phiếu.
6. Xác định tỷ số “tỷ suất sinh lời trên doanh thu” và so sánh với tỷ số của kỳ
trước biết rằng lợi nhuận sau thuế kỳ trước là 1.200 triệu đồng, doanh thu thuần kỳ
trước
là 30.000 triệu đồng.
Bài 7
Công ty Cổ phần Xây dựng A có báo cáo tài chính năm 2008 như sau:
Công ty Cổ phần Xây dựng A
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
ST
TÀI SẢN
31/12/20 31/12/20
I Tài sản ngắn hạn 1.019.00
779.500
T
08
07
1 Tiền
53.5000
22.700
2 Phải thu khách 263.400 191.850
S
I
T
1
2
3
hàng
Hàng lưu kho
596.600
481.300
3
4
Tài sản ngắn hạn
105.500
83.650
4
khác
NGUỒN VỐN
31/12/20 31/12/20
Nợ ngắn hạn
1.428.88
1.091.10
08
07
Vay ngắn hạn
844.2000 682.3000
Phải trả người bán
132.050 130.400
Thuế và các khoản
66.900
81.900
phải
nướclao
Phải nộp
trả Nhà
người
71.600
38.800
động
Các khoản phải trả
5
II
1
2
3
ngắn hạn khác
314.130
157.700
161.500
426.570
139.600
285.880
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Đầu tư tài chính
997.950
554.800
737.080 II Nợ dài hạn
400.500 II Nguồn vốn CSH
128.000
161.500
1I
Vốn CSH
424.050
285.500
dài
Tài hạn
sản dài hạn
Tổng
khác tài sản
315.150 175.080
2.016.95 1.516.58
2
Nguồn kinh phí, quỹ
Tổng
khác nguồn vốn
2.520
2.016.95
380
1.516.58
0
0
0
0
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
1 Tổng doanh thu
2 Giảm trừ doanh thu
2008
2007
945.960 610.400
1.000
400
3 Doanh thu thuần
944.960 610.000
4 Giá vốn hàng bán
794.000 501.800
5 Lãi gộp
150.960 108.200
6 Chi phí hoạt động
110.000
88.600
40.960
19.600
(12.500)
(4.300)
28.460
15.300
7.968,8
4.284
Thu nhập trước thuế
7
và lãi
Thu nhập hoạt động
8 khác
9 Lợi nhuận trước thuế
10 Thuế TNDN (28%)
11 Thu nhập sau thuế
20.491,2
11.016
Yêu cầu:
1. Tính các tỷ số ROS, ROA và ROE các năm 2007, 2008 của Công ty và rút ra
nhận xét.
2. Tính thời gian thu hồi nợ trung bình của Công ty năm 2008. So sánh với số liệu
trung bình ngành là 90 ngày và rút ra nhận xét.
3. Tính và nêu ý nghĩa của tỷ số nợ của Công ty trong năm 2008.
Bài 8
Công ty Cổ phần Nhựa A có báo cáo tài chính năm 2008 như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
I
1
2
3
4
II
1
2
3
TÀI SẢN
Tài sản ngắn
Tiền
hạn
Phải thu khách
hàng
Hàng lưu kho
Tài sản ngắn
hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Đầu tư tài chính
dài
Tài hạn
sản dài hạn
Tổng
khác tài sản
31/12/200
31/12/200
STT
NGUỒN VỐN
542.500
8
42.500
223.500
416.800
7
21.600
229.700
I
1
2
271.500
153.400
3
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải
5.000
12.100
4
191.800
126.500
126.700
80.500
5
II
III
39.500
25.800
734.300
23.700
22.500
543.500
1
2
nộp
Phải trả người lao động
Các khoản phải trả ngắn
31/12/200
31/1
324.500
8
245.500
33.500
2
1
7.700
10.800
hạn khác
Nợ dài hạn
Nguồn vốn CSH
27.000
0
409.800
Vốn CSH
Nguồn kinh phí, quỹ khác
Tổng nguồn vốn
408.100
1.700
734.300
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
1 Tổng doanh thu
2008
2007
1.097.00 905.000
3
3
5
2 Giảm trừ doanh thu
0
2.800
1.094.20
3
4
5
6
0 902.400
794.000 687.800
300.200 214.600
110.000 88.600
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí hoạt động
Chi phí quản lý và
7 lưu thông
Chi phí khấu hao
Thu nhập trước thuế
và lãi
Thu nhập hoạt động
8 khác
Thu khác
Chi khác
Trong đó lãi vay
9 Lợi nhuận trước thuế
10 Thuế TNDN (28%)
11 Thu nhập sau thuế
88.600
21.400
2.600
75.000
13.600
190.200 126.000
(32.700) (2.100)
5.200
4.000
37.900
6.100
900
500
157.500 123.900
44.100 34.692
113.400 89.208
Yêu cầu:
1.
Lập và phân tích bảng tài trợ của Công ty trong năm 2008.
2.
Tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định và hiệu suất sử dụng tổng tài sản
của Công ty trong hai năm 2007, 2008 và đưa ra nhận xét.
3.
Tính khả năng thanh toán nhanh của Công ty năm 2008. So sánh và nhận
xét với số liệu trung bình ngành là 1,5.
4.
Theo bạn, có những lý do nào đã khiến Công ty không huy động nợ dài
hạn?
Bài 9
Công ty Cổ phần Sữa A có báo cáo tài chính năm 2007 như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2007
Đơn vị tính: Triệu đồng
ST
I
T
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
31/12/200 ST
NGUỒN VỐN
134.100
I Nợ ngắn hạn
7
T
31/12/200
90.280
7
1
2
3
4
5
II
1
2
3
Tiền
15.100 1 Vay ngắn hạn
Đầu tư tài chính
36.400 2 Phải trả người bán
Phải
40.900 3 Thuế và các khoản phải nộp
ngắn thu
hạnkhách hàng
Hàng lưu kho
40.100 4 Phải
trả người lao động
Nhà nước
Tài sản ngắn hạn
1.600 5 Các khoản phải trả ngắn hạn
Tài
138.450 II Nợ
khácsản dài hạn
khácdài hạn
Tài sản cố định
131.900 III Nguồn vốn CSH
Đầu tư tài chính dài
6.300 1 Vốn CSH
Tài
250 2 Nguồn kinh phí, quỹ khác
hạn sản dài hạn
Tổng
272.550
Tổng nguồn vốn
khác tài sản
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
78.500
6.400
1.300
0
4.080
8.250
174.020
174.000
20
272.550
Năm 2007
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Yêu cầu:
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí hoạt động
- Chi phí quản lý và lưu thông
- Chi phí khấu hao
Thu nhập trước thuế và lãi
Thu nhập từ hoạt động khác
- Thu khác
- Chi khác
+ Trong đó: Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Năm 2007
336.900
2.300
334.600
256.000
78.600
58.500
50.700
7.800
20.100
(7.000)
3.300
10.300
8.250
13.100
3.668
9.432
1. Hãy xác định chiến lược quản lý vốn của Công ty thông qua tính toán tỷ số
tài chính liên quan. Theo bạn, chiến lược quản lý vốn trên có những ưu,
nhược điểm gì?
2. Tớnh v phõn tớch thi gian luõn chuyn vn bng tin trung bỡnh ca Cụng
ty. So sỏnh vi thi gian luõn chuyn vn bng tin trung bỡnh ca ngnh l
80 ngy.
3. Tớnh nhúm t s ti chớnh phn ỏnh kh nng qun lý n ca Cụng ty.
Bit rng t s n trung bỡnh ngnh l 22,3%, hóy phõn tớch ý ngha ca t s
n v nh hng ca nú trong Cụng ty C phn Sa A.
Bài 10
Hai dự án A và B có dòng tiền sau thuế đợc ớc tính nh sau:
Năm
Dự án A
Dự án B
2001
- $150.000
- $250.000
2002
50.000
50.000
2003
50.000
50.000
2004
65.000
50.000
2005
70.000
60.000
2006
70.000
65.000
2007
65.000
2008
70.000
2009
75.000
2010
90.000
Với tỷ lệ chiết khấu k = 15%, năm hiện tại là năm bắt đầu đầu t.
1. Xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu của hai dự án.
2. Xác định NPV của hai dự án trên.
3. Giả sử hai dự án trên là hai dự án loại trừ, có thể lựa chọn dự án theo chỉ tiêu
NPV đợc không? Vì sao?
Bài 11
Công ty A đang xem xét đầu t một dự án có các thông tin sau:
- Chi phí đầu t ban đầu: 2.500 triệu, trong đó 500 triệu đầu t vào tài sản lu
động.
- Tiền đầu t vào tài sản lu động bằng nguồn vốn tự có, tiền đầu t vào tài sản cố
định bằng nguồn vốn vay với lãi suất 6%/năm, lãi vay vay đều hàng năm
trong 5 năm và lãi đợc tính là dòng tiền ra hàngnăm.
- Tài sản cố định đợc trích khấu hao đều trong 8 năm. Khi kết thúc số tài sản
này dự tính thanh toán đợc 160 triệu, chi phí thanh lý 50 triệu. Dự án đợc thực
hiện trong 10 năm.
- Sau khi đi vào hoạt động, dự án ớc tính mang lại thu nhập trớc thuế, khấu hao
và lãi vay là 600 triệu trong 3 năm đầu, 3 năm tiếp theo là 750 triệu, 4 năm
cuối là 800 triệu.
- Thuế suất thuế TNDN: 25%, k = 15%
Yêu cầu:
1. Xác định dòng tiền của dự án.
2. Dự án đợc công ty chấp nhận khi công ty đặt ra tỷ lệ thu nhập theo yêu cầu
đối với dự án tối đa là bao nhiêu?
Bài 12
Doanh nghiệp sản xuất A đang xem xét dự án đầu t có các thông tin ớc tính sau:
STT
Khoản mục
Lợng tiền
Chi phí đầu t:
1
+ Đầu t lần 1 (năm 2004)
1.500.000
+ Đầu t lần 2 (năm 2010)
500.000
Chi phí vận hành hàng năm (trớc thuế), trong đó
2
chi phí khấu hao chiếm 10%
150.000
+ Từ năm 2005 đến năm 2010
220.000
+ Từ năm 2011 đến năm 2016
3
Doanh thu hàng năm
450.000
Thuế suất thuế TNDN 25%, k = 12%
Yêu cầu:
1. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án.
2. Thẩm định dự án với chỉ tiêu NPV, năm hiện tại là năm 2010.
Bài 13
Một doanh nghiệp sản xuất bao tải đay ở tỉnh Thái Bình dự kiến đi vào hoạt động
trong vài năm tới. Dự án hoạt động của doanh nghiệp dự kiến có các dòng tiền vào
và dòng tiền ra sau thuế nh sau:
STT
1
2
Khoản mục
Lợng tiền
Đầu t ban đầu (t0)
500.000USD
+ Xây lắp
200.000USD
+ Mua thiết bị
300.000USD
Dòng tiền ra hàng năm (từ t1 đến t9)
50.000.000VND
Dòng tiền vào hàng năm (từ t2 đến t10)
3
+ Thu từ xuất khẩu
85.000USD
+ Tiêu thụ trong nớc
350.000.000VND
k = 12%, tỷ giá hối đoái 1USD = 15.750VND
Dự án có nên đợc lựa chọn không?
Bài 14
Công ty A đang xem xét đầu t một dây chuyền sản xuất mới, vốn đầu t vào TSCĐ
$34.000, khấu hao đều trong 5 năm, giá thanh lý đợc vào năm cuối là 3.000. Đầu t
vào TSLĐ $14.000. Dự án đầu t vào năm 2000, đến năm 2002 mới phát sinh dòng
tiền từ hoạt động. Dự tính 3 năm đầu kể từ khi phát sinh dòng tiền từ hoạt động
mang lại lãi gộp là 15.000/năm, 3 năm tiếp theo là $25.000/năm và 4 năm cuối là
25.000/năm. Chi phí quản lý và lu thông hàng năm bằng 4% lãi gộp. Thuế suất thuế
TNDN 25%, k = 16%.
Yêu cầu:
1. Xác định dòng tiền của dự án.
2. Xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
3. Công ty có nên lựa chọn dự án này không? Vì sao?
Bài 11
Công ty A đang xem xét một dự án đợc thiết kế bằng hai phơng án, dòng tiền sau
thuế đợc ớc tính nh sau:
Khoản mục
Phơng án 1
Phơng án 2
1. Chi phí đầu t nă 2000
350.000
670.000
2. Chi phí đầu t năm 2001
150.000
330.000
3. Chi phí đầu t năm 2002
120.000
280.000
35.000
50.000
145.000
260.000
4. Chi phí vận hành bỏ ra (từ năm 2000 đến 2009)
5. Doanh thu đạt đợc (từ năm 2001 đến 2010)
K = 13%, chọn năm 2002 là năm hiện tại, công ty nên chọn phơng án nào?
Bài 15
Công ty A đang xem xét một dự án đầu t có số liệu ớc tính nh sau:
Tổng vốn đầu t 10.000 triệu, trong đó đầu t cho tài sản cố định 7.000 triệu còn lại là
đầu t cho tài sản lu động. Tài sản cố định đợc trích khấu hao đều trong 5 năm, dự án
đợc thực hiện trong 10 năm. Ước tính khi đi vào thực hiện, dự án mang lại dòng tiền
nh sau:
- Trong 6 năm đầu, dòng tiền vào trớc thuế đạt đợc là 8.000 triệu/năm, dòng
tiền ra trớc thuế hàng năm bằng 70% dòng tiền vào trớc thuế.
- Trong các năm còn lại, dòng tiền vào trớc thuế hàng năm đạt đợc 12.000
triệu/năm, dòng tiền ra trớc thuế hàng năm bằng 50% dòng tiền vào trớc thuế.
Tỷ lệ thu nhập yêu cầu là 15%, thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.
Yêu cầu:
Hãy xác định thời gian hoàn vốn có chiếu khấu của dự án. Công ty có nên chọn dự
án theo chỉ tiêu này không, biết rằng thời gian hoàn vốn yêu cầu là 4 năm? Tại sao?
Bài 16
Công ty A đang xem xét 3 dự án có CFAT ớc tính đạt đợc nh sau:
Đơn vị tính: 1 triệu đồng
Năm
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Dự án A
-10.000
3.000
3.000
-5.000
7.000
9.000
Dự án B
-25.000
6.000
8.000
8.000
15.000
15.000
Dự án C
-20.000
7.000
9.000
9.000
9.000
9.000
Yêu cầu:
1. k của các dự án trên bằng 15%, giải thích ý nghĩa của k.
2. Các dự án trên là loại trừ, hãy lựa chọn dự án theo chỉ tiêu PI và giải thích ý
nghĩa của chỉ tiêu này.
Bài 17
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ Hoàng Cầu đang xem xét 3 dự án có mối
quan hệ loại trừ, k = 15% và dòng tiền sau thuế ớc tính đạt đợc nh sau:
Dự án
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
A
-15.000
1.000
2.000
4.000
4.000
4.000
5.000
5.000
B
-7.000
2.000
2.000
3.000
3.000
4.000
4.000
5.000
C
-20.000
4.000
4.000
4.000
5.000
6.000
6.000
6.000
Yêu cầu: Công ty nên chọn dự án nào? Vì sao? (Chọn năm 2014 là năm gốc).
Bi 18
Mt cụng ty dt may d kin s m rng sn xut v ang xem xột la chn 1
trong 2 d ỏn nh sau:
D ỏn A: u t mt dõy chuyn sn xut ca Nht Bn vi vn u t ban
u l 6.000 triu cho ti sn c nh v 1.000 triu cho ti sn lu ng. Ti sn c
nh c trớch khu hao u trong 5 nm v giỏ tr thanh lý vo nm cui ca d
ỏn l 500 triu. D ỏn c tớnh mang li doanh thu trong 2 nm u l 3.000
triu/nm, 3 nm tip theo l 3.500 triu/ nm, 3 nm cui l 4.000 triu/ nm. Chi
phớ hng nm (cha bao gm khu hao) bng 50% doanh thu.
D ỏn B: u t mt dõy chuyn sn xut ca c vi vn u t ban u l
7.000 triu cho ti sn c nh v 1.500 triu cho ti sn lu ng. Ti sn c nh
c trớch khu hao u trong 7 nm v giỏ tr thanh lý vo nm cui d ỏn l 700
triu. D ỏn c tớnh mang li doanh thu trong 3 nm u l 3.500 triu/ nm, 3
năm tiếp theo là 4.200 triệu/ năm, 4 năm cuối là 4.800 triệu/ năm. Chi phí hàng năm
(chưa bao gồm khấu hao) bằng 55% doanh thu.
Theo bạn, Công ty nên lựa chọn dự án nào? Giải thích vì sao? Biết rằng thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% và tỷ lệ chiết khấu k = 15%.
Bài 19
Một công ty hoạt động trong lĩnh vực du lịch, giải trí đang xem xét một dự án
như sau:
Xây dựng một khu vui chơi giải trí tại địa bàn huyện Từ Liêm - Hà Nội với
tổng số vốn đầu tư dự kiến là $3.500.000. Trong đó 35% đầu tư vào tài sản lưu
động, 65% đầu tư vào tài sản cố định, tài sản cố định được trích khấu hao đều trong
10 năm và giá trị thanh lý vào năm cuối dự án là $5.000. Công ty phải đi vay 45%
trong tổng số vốn đầu tư với lãi suất 10%, trả lãi đều trong 5 năm. Sau khi đi vào
hoạt động, dự án này ước tính mang lại thu nhập trước thuế, khấu hao và lãi là
$600.000/ năm trong 3 năm đầu, $700.000/ năm trong 4 năm tiếp theo, $650.000/
năm trong 5 năm sau nữa và $500.000 trong 3 năm cuối.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu:
a. Xác định dòng tiền của dự án
b. Công ty có nên lựa chọn dự án này hay không nếu đặt ra tỷ lệ thu nhập
theo yêu cầu k=13%?
c.Dự án này được Công ty chấp nhận khi Công ty đặt ra tỷ lệ thu nhập theo
yêu cầu là bao nhiêu?
Bài 20
Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư xây dựng thêm 1 phân xưởng và có tài
liệu như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư: (bỏ vốn một lần)
- Đầu tư vào TSCĐ là 200 triệu đồng
- Nhu cầu vốn lưu động: 60 triệu đồng
2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
3. Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm là 400 triệu
đồng
4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
- Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60 triệu đồng/năm.
5. Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được khấu
hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý là không đáng kể.
6. Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4
7. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Yêu cầu:Xác định dòng tiền của dự án mỗi năm, tính NPV, IRR, PI, PP
Bài 21:
Công ty cổ phần A đang xem xét một dự án đầu tư xây dựng một phân xưởng
mới sản xuất sản phẩm H. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm. Tài liệu liên
quan đến dự án như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1200 triệu đồng, vốn lưu động
thường xuyên 360 triệu(bỏ vốn ngay một lần).
2. Dự kiến sản lượng sản xuất và tiêu thụ của dự án như sau:
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Sản lượng
1500
1550
2000
2000
3. Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế gián thu là 900.000 đồng/sản phẩm
4. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao TSCĐ): 100 triệu đồng
- Chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần
5. TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao trong 4 năm theo phương pháp
đường thẳng. Giá trị thu hồi thanh lý 100 triệu.
6. Số vốn lưu động dự kiến thu hồi toàn bộ một lần vào cuối năm thứ 4.
Yêu cầu:
- Xác định dòng tiền của dự án.
- Tính NPV, IRR, PI, PP
Bài số 22
Một công ty đang xem xét khả năng đầu tư một trong hai dự án sau:
- Dự án A có vốn đầu tư ban đầu là 3.600 triệu đồng, thời gian hoạt động là
10 năm và tạo ra thu nhập ròng mỗi năm là 800 triệu đồng.
- Dự án B có vốn đầu tư ban đầu là 1.500 triệu đồng và tạo ra thu nhập ròng
mỗi năm là 370 triệu đồng trong 10 năm.
Yêu cầu:
a) Công ty nên lựa chọn dự án nào nếu xét theo tiêu chuẩn NPV? tiêu chuẩn
IRR?
b) Hãy xác định tỷ suất chiết khấu làm cân bằng NPV của hai dự án trên và
xác định giá trị NPV tại điểm cân bằng?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của công ty là 12%. Cả 2 dự án đều thực hiện
bỏ vốn đầu tư toàn bộ một lần.