MỤC LỤC
Chương 1: KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Lê Thị Thu Hoài
Một doanh nghiệp tính tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO, có số dư một số
tài khoản đầu tháng 12 như sau:
TK 1122: 10.000 EUR x 25
TK 131: 5.000 EUR x 25,5
TK 331: 8.000 EUR x 25,3
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12:
1. Vay ngắn hạn 15.000 EUR đã nhận được giấy báo có tỷ giá thực tế: 25,6
2. Xuất 5.000 EUR trả nợ người bán, tỷ giá thực tế là 25,4
3. Người mua thanh toán 3.000 EUR bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá thực tế là 25,3
4. Xuất bán toàn bộ số EUR còn lại đã nhận được giấy báo có (VNĐ), tỷ giá thực tế:
25,7
5. Đánh giá lại số dư ngoại tệ vào cuối kỳ biết tỷ giá thực tế là 25,7.
Bài giải
1. Nợ 1122: 15.000 x 25,6 = 384.000
Có 311: 15.000 x 25,6 = 384.000
Nợ 007: 15.000 EUR
2. Nợ 331: 5.000 x 25,3 = 126.500
Có 1122: 5.000 x 25 = 125.000
Có 515: 5.000 x 0.3 = 1.500
Có 007: 5.000 EUR
3. Nợ 1122: 3.000 x 25,3 = 75.900
Nợ 635: 3.000 x 0,2 = 600
Có 131: 3.000 x 25,5 = 76.500
Nợ 007: 3.000 EUR
4. Nợ 1121: 23.000 x 25,7 = 591.100
Có 1122: 5.000 x 25 + 15.000 x 25,6 +3.000 x 25,3 = 584.900
Có 515: 6.200
Có 007: 23.000 EUR
5.
+) TK 1122 đã tất toán
+) TK 131 có số liệu trên sổ kế toán 2.000 x 25,5 = 51.000
Quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá ngày 31/12: 2.000 x 25,7 = 51.400
Lãi 51.400 – 51.000 = 400
Kế toán tài chính doanh nghiệp2
Nợ 131: 400
Có 4131: 400
+) TK 331 có số liệu trên sổ kế toán 3.000 x 25,3 = 75.900
Quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá ngày 31/12: 3.000 x 25,7 = 77.100
Lỗ 77.100 – 75.900 = 1.200
Nợ 4131: 1.200
Có 331: 1.200
Đặng Văn Hoàng
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn
kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau (1000đ).
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên
hóa đơn ( cả thuế GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng :4.200 (cả thuế GTGT 10%).
2. Mua vật liệu của công ty K, trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10% ): 363.000.
Hàng đã kiểm nhận, nhập đủ kho.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho: 5000
4. Xuất kho một số thành phần để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, trị giá trao đổi ( cả
thuế GTGT 10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm
đã bàn giao, dụng cụ đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả
thuế GTGT 10% ) là 55.000.
Bài giải
1. Nợ 152: 400.000
Nợ 133: 40.000
Có 331:440.000
Nợ 152: 4.000
Nợ 133: 200
Có 112: 4.200
2. Nợ 152: 330.000
Nợ 133: 33.000
Có 331:363.000
3. Nợ 152: 5.000
Có 711: 5.000
4. Nợ 632: 45.000
Có 155: 45.000
Nợ 131: 66.000
Kế toán tài chính doanh nghiệp3
Có 511: 60.000
Có 3331: 6.000
Nợ 153: 60.000
Nợ 133: 6.000
Có 131: 66.000
5. Nợ 152: 50.000
Nợ 131: 5.000
Có 331: 55.000
Trần Thị Mỹ Hồng
Tại DNA tháng 9 có tình hình như sau về quỹ tiền mặt:
Số dư một số tài khoản đầu tháng 9 như sau:
TK 112 :150.000.000
TK 1121 :95.000.000
TK 1122 :55.000.000
TK 007 :2800 USD
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/N
1. Ngày 5: Bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu bằng chuyển khoản 20.500
USD (đã báo có). Tỷ giá giao dịch 19.040 đ/USD. Thuế suất 0%
2. Ngày 8: Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 8000 USD, chưa thanh toán cho nhà
cung cấp X.Tỷ giá giao dịch: 19.050 USD, thuế nhập khẩu 5%
3. Ngày 15: Chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ loại tiền USD (ngân hàng đã báo nợ)
thanh toán tiền mua hàng hóa ngày 8/9 cho người bán X ,tỷ giá giao dịch
19060đ/USD
4. Ngày 26 Bán hàng xuât khẩu vào khu chế xuât 12000 USD (NH đã báo có), tỷ giá
giao dịch 19.060 đ/USD, thuế xuất 5 %
5. Ngày 30: Bán 8000 USD từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ ngân hàng đã báo nợ tài
khoản ngoại tệ và báo có tài khoản VNĐ, tỷ giá giao dịch: 19.100đ/USD
Yêu cầu: Tính số dư cuối kì của tài khoản 112 và tài khoản 007 (tiền gửi USD)
Tài liệu bổ sung:
- Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp FIFO
- Kỳ kế toán: tháng
Bài làm
1. Nợ 1122: 390.320.000
Có 511: 390.320.000
Nợ 007: 20.500 USD
2. Nợ 152: 160.020.000
Có 3333: 7620.000
Có 331 X: 156.000.000
Kế toán tài chính doanh nghiệp4
3. Nợ 331 X: 156.000.000
Có 1122: 152.320.000
Có 515: 3.680.000
Có 007: 8000 USD
4. Nợ 1122: 228.720.000
Có 3333: 11.436.000
Có 511: 217.284.000
Nợ 007: 12000 USD
5. Nợ 1121: 152.800.000
Có 1122: 152.320.000
Có 515: 480.000
Có 007: 8000 USD
Lê Thị Hồng
Trích tài liệu kế toán liên quan đến tiền mặt trong tháng 10/200x tại doanh nghiệp abc
như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày (2/10): Thu tiền về nhập quỹ tiền mặt bán sản phẩm theo hoá đơn GTGT ghi:
Giá bán chưa có thuế: 100.000, thuế GTGT 10.000, tổng cộng tiền thanh toán là
110.000. Giá vốn hàng bán 80.000.
2. Ngày (5/10): Nhập kho 1.000 sản phẩm A, đơn giá 20.000đ/sp, thuế GTGT 10%,
thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá ghi
trên hoá đơn 550, trong đó thuế GTGT 50 chưa thanh toán cho người cung cấp.
3. Ngày (6/10): Thu tiền bán vé dịch vụ vận tải là 300.000, thuế GTGT 5% đã nhập
quỹ tiền mặt.
4. ngày (10/10): Thu hồi các khoản nợ phải thu về bán hàng kỳ trước, bằng tiền mặt
nhập quỹ 15.000. Thu hồi tạm ứng chi không hết bằng tiền mặt là 1.000.
5. Khi kiểm kê quỹ phát hiện thừa 1.500 chưa rõ nguyên nhân. (15/10)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài giải
1.
Nợ 632: 80.000
Có 156:80.000
Nợ 111: 110.000
Có 511: 100.000
Có 3331: 100.000*10%=10.000
2.
Nợ 156: 1.000*20.000=20.000.000đ
Nợ 133: 20.000.000*10%=2.000.000đ
Có 111: 22.000.000đ.
Nợ 156: 500.000đ
Nợ 133: 50.000đ
Kế toán tài chính doanh nghiệp5
Có 331: 550.000đ
3.
Nợ 111: 315.000
Có 511: 300.000
Có 3331: 300.000*5%=15.000
4.
Nợ 111: 15.000
Có 131: 15.000
Nợ 111: 1.000
Có 141: 1.000
5.
Nợ 111: 1.500
Có 3381: 1.500
Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng
Doanh nghiệp Trường Xuân hoạt động kinh doanh thương mại. Trong tháng 7/2013,
phòng kế toán báo cáo các nghiệp vụ phát sinh như sau:
(1) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 500.000.000 đ
(2) Nhập kho một lô hàng 500 sản phẩm, giá bán chưa thuế 100.000 đ/sản phẩm, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp đã chuyển khoản nhưng chưa có giấy báo Nợ của ngân
hàng
(3) Góp vốn vào công ty liên kết Lạc Hồng 100.000.000 đ bằng chuyển khoản
(4) Nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng ở nghiệp vụ 2
(5) Nhận kí cược, kí quỹ của công ty A 5.000.000 đ, thời hạn 4 tháng
Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Định khoản các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trên
Giải
Đvt: 1.000đ
(1) Nợ 111: 500.000
Có 112: 500.000
(2) Nợ 1561: 500x100=50.000
Nợ 133: 5.000
Có 113: 55.000
(3) Nợ 223: 100.000
Có 112: 100.000
(4) Nợ 113: 55.000
Có 112: 55.000
Kế toán tài chính doanh nghiệp6
(5) Nợ 111: 5.000
Có 3386: 5.000
Đàm Thị Thu Hương
1. Ngày 01/12 chi TGNH 5.000.000đ mua tín phiếu kho bạc TP, phát hành thời
hạn 12 Tháng, lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi một lần khi đáo hạn.
Nợ TK 121: 5.000.000
Có TK 112: 5.000.000
2. Ngày 2/12 chi tiền mặt 9.000.000đ mua kỳ phiếu mệnh giá 10.000.000đ thời hạn
12 tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước 1 lần ngay khi mua kỳ phiếu.
Nợ TK 121: 10.000.000
Có TK 111: 9.000.000
Có TK 3387: 1.000.000
Cuối tháng kết chuyển:
Nợ TK 3387: 1.000.000 / 12
Có TK 515 : 1.000.000 / 12
3. Ngày 22/12 bán một số cổ phần công ty cp a có giá gốc 10.000.000đ với giá bán
12.000.000đ đã thu bằng TGNH. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 50.000đ
Nợ TK 112: 12.000.000
Có TK 121: 10.000.000
Có TK 515: 2.000.000
Nợ TK 635: 50.000
Có TK 111: 50.000
4. Chuyển khoản 1.500.000.000đ mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ phiếu này có
mệnh giá 300.000.000đ, chi phí mua đã chi tiền mặt 3.000.000đ.
Nợ TK 221: 1.503.000.000
Có TK 112: 1.500.000.000
Có TK 111: 3.000.000
5. Ngày 30/12 chi tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ cho công ty B vay tạm, thời hạn 3 th
áng, với lãi suất 1% tháng, thu 1 lần khi đáo hạn.
Nợ TK 1288: 5.000.000
Có TK 112: 5.000.000
Võ Văn Huy
Tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại Hải Long có tài liệu kinh doanh liên
quan đến kỳ hoạt động kinh tế như sau:
(1) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng.
(2) Doanh nghiệp mua TSCĐHH nguyên giá chưa thuế là 20.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
Kế toán tài chính doanh nghiệp7
(3) Trả nợ cho người bán 10.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
(4) Nhập kho một lo hàng theo giá mua trên hóa đơn 40.000.000 đồng, thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển lô hàng 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tất cả thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
(5) Thu tiền bán hàng giá bán là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10% về nhập quỹ tiền
mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Giải
(Đơn vị tính: đồng)
(1) Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
(2) Nợ TK 211: 20.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 111: 22.000.000
(3) Nợ TK 331: 10.000.000
Có TK 112: 10.000.000
(4) Nợ TK 152: 40.000.000
Nợ TK 133: 4.000.000
Có TK 112: 44.000.000
Nợ TK 152: 1.000.000
Nợ TK 133: 100.000
Có TK 112: 1.100.00
(5) Nợ TK 111: 33.000.000
Có TK 511: 30.000.000
Có TK 3331: 3.000.000
Doãn Thị Huyền
Tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại có tài liệu kinh doanh liên quan đến kì
hoạt động kế toán như sau :
1 Dùng tiền mặt 100.000.000đ để mở tài khoản tại ngân hàng .
2 Mua hàng hóa nhập kho giá 20.000.000 chưa trả tiền cho người bán.
3 Mua vật liệu nhập kho giá 50.000.000d , trong đó trả bằng tiền mặt 30.000.000 , số
còn lại nợ người bán.
4 Rút TGNH về trả hết nợ cho người bán
5 Rút TGNH 30.000.000 về trả lương cho nhân viên
Giải
1 Nợ TK 112: 100 triệu
Có TK 111: 100 triệu
Kế toán tài chính doanh nghiệp8
2 Nợ TK 156: 20 triệu
Có TK 331: 20 triệu
3 Nợ TK 152: 50 triệu
Có TK 111: 30 triệu
Có TK 331: 20 triệu
4 Nợ TK 331: 40 triệu
Có TK 112: 40 triệu
5 Nợ TK 334: 30 triệu
Có TK 112: 30 triệu
Bùi Thị Ngọc Huyền
Một doanh nghiệp trong tháng có phát sinh các hoạt động như sau: ĐVT: (1.000đ)
1. Chi phí hoạt động liên doanh chi bằng tiền mặt 600.
2. Nhượng bán trái phiếu ngắn hạn: giá bán 24.000 thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá
gốc trái phiếu 21.000. Chi phí môi giới cho thị trường chứng khoán chi bằng tiền
mặt 200.
3. Nhượng bán trái phiếu dài hạn: giá bán 30.000 thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá gốc
chứng khoán 32.000.
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 2.000
5. Khách hàng A trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 10.000 USD, tỉ
giá thực tế trong ngày là 16.2 /USD. Cho biết số dư đầu tháng TK 131 (chi tiết phải
thu khách hàng A): 194.280 (tỉ giá ghi sổ là 16.19 /USD).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Bài làm
(Đơn vị tính: 1000đ)
1. Nợ TK 635: 600
Có TK 111: 600
2. Nợ TK 112: 24.000
Có TK 1212: 21.000
Có TK 515: 3.000
Nợ TK 635: 200
Có TK 111: 200
3. Nợ TK 112: 30.000
Nợ TK 635: 2.000
Có TK 2282: 32.000
4. Nợ TK 811: 2.000
Có TK 112: 2.000
5. Nợ TK 1122: 10.000 x 16.2 = 162.000
Có TK 131A: 10.000 x 16.19 = 161.900
Có TK 515: 10.000 x (16.2-16.19) = 100.
Kế toán tài chính doanh nghiệp9
Chương 2: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Lê Thị Thu Hoài
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng 12:
TK 131 (H): 180.000.000đ
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ tính 10%.
2. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ
nguyên nhân.
3. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1.000.000đ, số còn lại
tính vào giá vốn hàng bán.
4. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.
5. Cuối tháng có tình hình sau:
- Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho
doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.
- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài giải
1. Nợ 131: 60.000.000 + 60.000.000 x 10% = 66.000.000
Có 511: 60.000.000
Có 333: 60.000.000 x 10% = 6.000.000
2. Nợ 1381: 2.000.000
Có 156: 2.000.000
3. Nợ 1388: 1.000.000
Nợ 632: 1.000.000
Có 1381: 2.000.000
4. Nợ 111: 1.000.000
Có 1388: 1.000.000
5.
Nợ 111: 50.000.000
Nợ 642: 130.000.000
Có 131 (H): 180.000.000
Nợ 004: 50.000.000
Kế toán tài chính doanh nghiệp10
Nợ 111: 10.000.000
Có 711: 10.000.000
Đặng Văn Hoàng
Tại doanh nghiệp X tính thuế theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ phát sinh
trong tháng như sau:
1. Xuất bán 1000sp cho doanh nghiệp A (đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp X)
với giá 50.000.000đ ( chưa bao gồm VAT 10%)
2. Cấp một TSCĐ trị giá 20.000.000đ đã khấu hao 1.000.000đ.Cho daonh nghiệp Y
(đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp X)
3. Nhận được 10.000.000đ của doanh nghiệp A trong đó có 5.000.000đ nộp về quỹ
đầu tư phát triển, cón lại là quỹ dự phòng tài chính
4. Doanh nghiệp nhận được một khoản tiền vè TSCĐ do doanh nghiệp Y nộp lên.
5. Chi trả hộ cho doanh nghiệp Z (đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp X) bang
tiền mặt 5.000.000đ
6. Doanh nghiệp A nộp 20.000.000đ bằng tiền mặt về số lãi cho hoạt đông sản xuất,
kinh doanh trong kì
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài giải
1. Nợ 1386: 55.000.000đ
Có 512: 50.000.000đ
Có 3331: 5.000.000đ
2. Nợ 1361: 19.000.000đ
Nợ 214: 1.000.000đ
Có: 20.000.000đ
3. Nợ 1386: 10.000.000đ
Có 414: 5.000.000đ
Có 415: 5.000.000đ
4. Nợ 111: 19.000.000đ
Có 1386 : 19.000.000đ
5. Nợ 1386: 5.000.000đ
Có 111: 5.000.000đ
6. Nợ 111: 20.000.000đ
Có 1386: 5.000.000đ
Trần Thị Mỹ Hồng
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hang tồn kho tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ , trong kì có tính thuế như sau Hồng)
Số dư đầu tháng 12 :
Kế toán tài chính doanh nghiệp11
• TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (chi tiết khách hàng H: 100.000.000, khách hàng
K 80.000.000đ)
• TK 139 (Khách hàng H ): 30.000.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng :
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, VAT 10%
2. Nhận được giấy báo có của ngân hang ở nghiệp vụ 1 trả.
3. Kiểm kê hàng hoá tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2000.000đ chưa rõ
nguyên nhân, xử lí số hang thiếu như sau :bắt thủ kho bồi thường ½, số còn lại
tính vào giá vốn hang bán.
4. Nhận được biên bản chia lãi từ hoặc động ~ien doanh 10.000.000, nhưng chưa
nhận tiền
5. Thu được tiền mặt do thu kho bồi thường là 1000.000đ
Định khoản các nghiệp vụ trên
Bài làm
1. Nợ 131: 66.000.000
Có 511: 60.000.000
Có 3331: 6.000.000
2. Nợ 1121: 66.000.000
Có 131: 66.000.000
3. Nợ 1381:2.000.000
Có 156: 2.000.000
Nợ 1388: 1.000.000
Nợ 632: 1.000.000
Có 1381: 2.000.000
4. Nợ 1388:10.000.000
Có 515: 10.000.000
5. Nợ 111: 1.000.000
Có 1381: .000.000
Lê Thị Hồng
Tại doanh nghiệp sản xuất A tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong tháng 1/n như sau:
1. Ngày 1/1: Xuất kho 1500 sp cho đơn vị B, giá vốn 40.000đ/sp, giá bán
50.000đ/sp( chưa thuế GTGT 10%), chưa thu của khách hàng. Chi phí vận chuyển lô
hàng này đến kho của B là 1.320.000đ ( bao gồm 10% thuế GTGT) đã trả bằng tiền
mặt.
2. Ngày 5/1 doanh nghiệp bán 4.000 sp cho khách hàng C theo phương thức trả chậm,
với giá bán trả ngay là 52.000đ/sp (chưa bao gồm thuế 10% GTGT) và tiền lãi trả
chậm là 5% trên giá chưa thuế.
3. Ngày 10/1 thu 159.000.000đ tiền bán hàng trả chậm kỳ trước của Z bằng tiền mặt,
trong đó 9.000.000đ là tiền lãi trả chậm.
4. Ngày 13/1 do lô hàng kém chất lượng nên doanh nghiệp quyết định giảm giá cho B
(đã mua hàng 1/1) 10% trên giá bán chưa thuế GTGT.
5. Ngày 23/1 công ty HP ứng trước cho doanh nghiệp 5% tổng giá trị hợp đồng cho
việc mua 1 lô hàng sắp tới của doanh nghiệp. Biết hợp đồng trị giá 150.000.000đ.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp A.
Kế toán tài chính doanh nghiệp12
Bài giải
1.
Nợ 632: 1.500*40.000=60.000.000đ
Có 155: 60.000.000đ
Nợ 131: 82.500.000đ
Có 511: 1.500*50.000=75.000.000đ
Có 3331: 75.000.000*10%=7.500.000đ
Nợ 641: 1.200.000đ
Nợ 133: 120.000đ
Có 111: 1.320.000đ
2.
Nợ 632: 4.000*40.000đ=160.000.000đ
Có 155: 160.000.000đ
Nợ 131: 208.000.000đ + 20.800.000đ + 10.400.000đ = 239.200.000đ
Có 511: 4.000*52.000= 208.000.000đ
Có 3331: 208.000.000đ*10% = 20.800.000đ
Có 3387: 208.000.000*5% = 10.400.000đ
3.
Nợ 111: 159.000.000đ
Có 131: 159.000.000đ
Nợ 3387: 9.000.000đ
Có 515: 9.000.000đ
4.
Nợ 532: 75.000.000đ*10%= 7.500.000đ
Nợ 3331: 7.500.000đ*10%= 750.000đ
Có 131: 7.500.000đ + 750.000đ = 8.250.000đ
5.
Nợ 111: 5%*150.000.000đ= 7.500.000đ
Có 131: 7.500.000đ
Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%, trong tháng
10 phát sinh các nghiệp vụ sau:
(1) 5/10, xuất kho 1.000 sản phẩm, giá vốn 13.000 đ/sp, giá bán chưa thuế GTGT
20.000 đ/sp, chưa thu tiền người mua. Chi phí vận chuyển đến kho của khách là
1.500.000 đ (đã bao gồm VAT), khách hàng trả bằng tiền mặt.
Kế toán tài chính doanh nghiệp13
(2) 7/10, bán trả góp 10 sản phẩm cao cấp, giá chưa VAT 15.000.000 đ/sp. Giá vốn
8.000.000đ/sp. Giá bán trả ngay chưa thuế là 12.000.000đ/sp. Trả góp trong vòng 6
tháng.
(3) 15/10, khách hàng trả hết tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản.
(4) 16/10, nhận vốn góp từ cấp trên bằng tiền mặt 500.000.000 đ.
(5) 18/10, doanh nghiệp nhận được thông báo về số cổ tức nhận được là 15.000.000 đ.
Giải
Đvt: 1.000đ
(1) 5/10
Nợ 632: 1.000x13=13.000
Có 1561: 13.000
Nợ 131: 22.000
Có 511: 1.000x20=20.000
Có 3331: 2.000
Nợ 641: 1.364
Nợ 133: 136
Có 111: 1.500
(2) 7/10
Nợ 131: 10x15.000=150.000
Có 511: 10x12.000=120.000
Có 3331: 12.000
Có 3387: 18.000
Nợ 632: 10x8.000=80.000
Có 1561: 80.000
(3) 15/10
Nợ 112: 22.000
Có 131: 22.000
(4) 16/10
Nợ 111: 500.000
Có 131: 500.000
(5) 18./10
Nợ 1388: 15.000
Có 515: 15.000
Đàm Thị Thu Hương
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính
Kế toán tài chính doanh nghiệp14
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng 12:
TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ,
khách hàng K: 80.000.000đ)
TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ tính 10%.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1
trả.
3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ
nguyên nhân.
4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường1/2, số còn lại tính vào giá
vốn hàng bán.
5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận
tiền.
Bài giải
1. Nợ TK 131: 66.000.000
Có TK 333: 6.000.000
Có TK 511: 60.000.000
2. Nợ TK 112: 66.000.000
Có TK 131: 66.000.000
3. Nợ TK 1381: 2.000.000
Có TK 156: 2.000.000
4. Nợ TK 1388: 1.000.000
Nợ TK 632: 1.000.000
Có TK 1381: 2.000.000
5. Nợ TK 1388: 10.000.000
Có TK 515: 10.000.000
Võ Văn Huy
Tại doanh nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ Hải Long, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N như sau:
a. Ngày 5/4: Xuất kho 1000 sản phẩm cho đơn vị A, giá vốn 50.000 đ/sp, giá bán
70.000 đ/sp (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thu tiền người mua.
b. Ngày 10/4: Doanh nghiệp tiến hành bán 5.000 sản phẩm cho khách hàng B theo
phương thức trả chậm, với giá bán trả ngay là 80.000 đ/sp (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 100.000 đ/sp, thời gian trả góp là 12 tháng.
Kế toán tài chính doanh nghiệp15
c. Ngày 12/4: Do lô hàng kém chất lượng, doanh nghiệp quyết định giảm giá cho đơn
vị A (đã mua hàng ngày 5/4) 10% trên giá bán chưa thuế GTGT.
d. Ngày 15/4: Xuất khẩu lô hàng trị giá 50.000USD, tỷ giá thực tế là 20.000đ/USD,
thuế xuất khẩu phải nộp 10%, khách hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
e. Ngày 20/4: Doanh nghiệp cấp 5 xe tải có nguyên giá 1.500.000.000 đồng, đã khấu
hao 150.000.000 đồng cho doanh nghiệp Mỹ Hiệp (đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh
nghiệp Hải Long).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở doanh nghiệp Hải Long trong
tháng 4/N.
Giải
(Đơn vị tính: đồng)
a. Ngày 5/4:
a1. Nợ TK 632: 50.000.000 [1000*50.000]
Có TK 155: 50.000.000
a2. Nợ TK 131(A): 77.000.000 [1000*77.000]
Có TK 511: 70.000.000 [1000*70.000]
Có TK 3331: 7.000.000 [1000*7000]
b. Ngày 10/4:
b1. Nợ TK 632: 250.000.000 [5000*50.000]
Có TK 155: 250.000.000
b2. Nợ TK 131(B): 540.000.000 [100.000*5000+80.000*5000*10%]
Có TK 511: 400.000.000 [5000*80.000]
Có TK 3331: 40.000.000 [5000*8.000]
Có TK 3387: 100.000.000 [540.000.000-400.000.000-40.000.000]
b3. Nợ TK 3387: 8.333.333 [100.000.000/12]
Có 515: 8.333.333 [100.000.000/12]
c. Ngày 12/4:
Nợ TK 532: 7.000.000 [70.000.000*10%]
Nợ TK 3331: 700.000 [7.000.000*10%]
Có TK 131(A): 7.700.000 [7.000.000+700.000]
d. Ngày 15/4:
Nợ TK 131: 1.100.000.000 [50.000*20.000*(1+10%)]
Có TK 511: 1.100.000.000
Nợ TK 511: 100.000.000 [50.000*20.000*10%]
Có TK 3333: 100.000.000
e. Ngày 20/4:
Kế toán tài chính doanh nghiệp16
Nợ TK 1361: 1.350.000.000
Nợ TK 214: 150.000.000
Có TK 211: 1.500.000.000
Doãn Thị Huyền
Doanh nghiệp hạch toán GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư đầu kỳ.
Tháng 01/N như sau:
TK 131A: 150 triệu
TK 131B: 300 triệu
TK 139A: 40 triệu
TK 139B: 80 triệu
Trong năm có các nghiệp vụ KT phát sinh sau:
1 Doanh nghiệp xuất bán 500 sản phẩm vốn giá vốn 50,000/sp và gía bán chưa bao
gồm 10% thuế GTGT là 55,000/sp cho công ty C chưa thu tiền. Nếu thanh tóan
trong thời hạn được quy định trong hợp đồng sẽ đuợc chiết khấu thanh toán 10%
trên giá bán chưa thuế.
2 Công ty C tiến hành thanh tóan bằng chuyển khoản cho doanh nghiệp trong thời hạn
quy định trong hợp đồng nên đuợc hưởng chiết khấu thanh toán.
3 Công ty B thanh tóan toàn bộ số nợ cho doanh nghiệp, đồng thời bị phạt thêm 10%
tổng số nợ vì thanh toán trễ thời hạn quy định trong hợp đồng.
4 Kiểm kê tiền mặt phát hiện thiếu 5 triệu so với sổ sách chưa xác định rõ nguyên
nhân.
5 Công ty A tuyên bố phá sản, do vậy số nợ cần phải thu của công ty A đuợc tổ thanh
toán tài sản thanh toán bằng chuyển khoản 40 triệu. Phần còn lại doanh nghiệp xử
lý xóa sổ.
Giải
1 a) Nợ TK 632: (500 x 50.000) 25 triệu
Có TK 155: 25 triệu
b) Nợ TK 131: 30.25 triệu
Có TK 511: (500 x 55.000) 27.5 triệu
Có TK 3331: (27,5 triệu x 10%) 2.75 triệu
2 a) Nợ TK 635: 2.75 triệu
Có TK 112: 2.75 triệu
b) Nợ TK 112: 27.5 triệu
Có TK 131: 27.5 triệu
3 Nợ TK 112: 330 triệu
Có TK 131: 300 triệu
Kế toán tài chính doanh nghiệp17
Có TK 711: 30 triệu
4 Nợ TK 1381: 5 triệu
Có TK 111: 5 triệu
5 Nợ TK 112: 40 triệu
Nợ TK 139A: 40 triệu
Nợ TK 642: 70 triệu
Có TK 131A: 150 triệu
Bùi Thị Ngọc Huyền
Một doanh nghiệp trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp, số lượng 40000 kg, đơn giá bán chưa thuế
là 100 đồng/kg, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán qua ngân hàng, sau khi
trừ chiết khấu được hưởng 700.000 đồng do thanh toán sớm.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng trả ở nghiệp vụ
1.
3. Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh là 10.000.000 đồng nhưng
chưa nhận tiền.
4. Cuối năm công ty có thực trạng các khoản phải thu như sau: công ty TNHH A:
300.000.000 đồng quá hạn 6 tháng; công ty TNHH B: 100.000.000 đồng quá hạn 13
tháng. Chú thích: không có số dư đầu kỳ của TK 139.
5. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng là 4.000.000 đồng.
Cho biết: Thành phẩm tồn kho đầu tháng là 24.000 kg giá thành đơn vị thực tế là 75
đồng/ kg.
Thành phẩm sản xuất hoàn thành và nhập kho trong tháng là 120.000 kg, giá thành
đơn vị thực tế là 80 đồng/kg.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Bài làm
1. Nợ TK 632: (24.000 x 75) + ( 40.000 – 24.000) x 80 = 3.080.000 đồng.
Có TK 155: 3.080.000 đồng
Nợ TK 112: (40.000 x 100) – 700.000 =3.300.000 đồng
Nợ TK 635: 700.000 đồng.
Có TK 511: 40.000 x 100 = 4.000.000 đồng.
2. Nợ TK 112:
Có TK 131:
3. Nợ TK 1388: 10.000.000 đồng
Có TK 515: 10.000.000 đồng
4. Nợ TK 642: 140.000.000 đồng
Có TK 139: (300.000.000 x 30%) + (100.000.000 x 50%) = 140.000.000 đồng.
5. Nợ TK 1388: 4.000.000 đồng
Có TK 711: 4.000.000 đồng
Kế toán tài chính doanh nghiệp18
Chương 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
Lê Thị Thu Hoài
Tại công ty thương mại Nam Phong kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Số dư đầu kỳ:
TK 141: 30.000.000đ (Trong đó chi tiết cho chị Mai là 20.000.000đ, chi tiết cho anh
Nam là 10.000.000đ)
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Ngày 01: Nhập kho nguyên vật liệu trị giá chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%
thanh toán bằng tiền tạm ứng của anh Nam. Phần chênh lệch công ty chi thêm bằng
tiền mặt.
Ngày 10: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho chị Thu 10.000.000đ
Ngày 15: Nhận được bảng kê giải chi tạm ứng của chị Mai gồm:
- Nhập kho 1 tủ đựng tài liệu trị giá chưa thuế 5.000.000đ, thuế GTGT 10%.
- Nhập kho nguyên vật liệu trị giá chưa thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Ngày 25: Đi thuê hoạt động 1 căn nhà dùng làm cửa hàng để quảng cáo sản phẩm của
công ty, tiền thuê nhà mỗi tháng là 6.000.000đ, thuế GTGT 10%. Công ty trả trước
tiền thuê nhà 6 tháng bằng chuyển khoản. Chi phí thuê nhà được phân bổ từ tháng này.
Ngày 30: Số tiền thừa chị Mai chưa nộp lại quỹ nên công ty quyết định khấu trừ vào
lương.
Bài giải
1. Ngày 01:
Nợ 152: 15.000.000
Nợ 133: 1.500.000
Có 141(anh Nam): 10.000.000
Có 111: 6.500.000
2. Ngày 10:
Nợ 141(chị Thu): 10.000.000
Có 111: 10.000.000
3. Ngày 15:
Nợ 153: 5.000.000
Nợ 133: 500.000
Nợ 152: 10.000.000
Nợ 133: 1.000.000
Có 141 (chị Mai): 16.500.000
4. Ngày 25:
Nợ 142: 36.000.000
Kế toán tài chính doanh nghiệp19
Nợ 133: 3.600.000
Có 112: 39.600.000
Phân bổ tháng này
Nợ 641: 6.000.000
Có 142: 6.000.000
5. Ngày 30:
Nợ 334: 3.500.000
Có 141 (chị Mai): 3.500.000
Đặng Văn Hoàng
SDĐK:
TK131Y: 11.000.000 (Nợ)
TK131P: 2.200.000 (Nợ)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. xuất kho thành phẩm bán chịu cho công ty D 500spA, giá vốn 8.000đ/sp, giá bán
10.000đ/sp VAT 10%.
2. nhận được thông báo của cửa hàng N chấp nhận thanh toán 1000spB ( đã gửi bán
vào cuối tháng trước) với giá vốn 9.500đ/sp, giá bán 12.000đ/sp VAT 10%
3. công ty P đề nghị giảm giá 20% số tiền còn nợ( bao gồm cả thuế VAT 10%) do sản
phẩm kém chất lượng. DN chấp nhận.
4. nhận GBC của ngân hàng số tiền công ty D thanh toán, DN chiết khấu thanh toán
cho D 1%.
5. công ty L đề nghị DN nhận vật liệu để trừ nợ gồm 1.000kg vật liệu X với giá
10.000.000đ VAT 10% đã nhập kho đủ.
6. nhượng bán một chiếc xe hơi cũ cho công ty Y giá chưa thuế 42.000.000đ VAT
10%, chưa thu tiền.
7. thu toàn bộ tiền nợ của công ty Y bằng tiền mặt, sau đó chuyển vào ngân hàng để trả
bớt nợ vay ngắn hạn.
8. Nhận ứng trước của khách hàng K bằng TGNH 15.000.000đ
Y/C: Tính toán, thuyết minh và định khoản các NVKTPS trên.
Xác định số dư của các TK nợ phải thu chi tiết. sau đó phản ánh lên TK tổng hợp và
xác định số dư 2 khoản mục: phải thu khách hàng và người mua trả tiền trước.
Bài giải
1/ Nợ 131d: 5.500.000đ
Có 511:500*10.000=5.000.000đ
Có 3331:500.000đ
Nợ 632: 500*8000=4.000.000đ
Có 155a. 4.000.000đ
Kế toán tài chính doanh nghiệp20
2/ Nợ 131N: 13.200.000đ
Có 511. 1.000*12.000=12.000.000đ
Có 3331. 1.200.000đ
Nợ 632. 1.000*9.500=9.500.000đ
Có 155. 9.500.000đ
3/ Nợ 532. 2.000.000*20%=400.000đ
Nợ 3331. 40.000đ
Có 131. 440.000đ
4/ Nợ 515. 5000.000*1%=50.000đ
Nợ 3331. 5000đ
Có 131. 55.000đ
5/ Nợ 152. 10.000.000đ
Nợ 133. 1.000.000đ
Có 131. 1.100.0000đ
6/Nợ 131. 46.200.000đ
Có 711. 42.000.000đ
Có 3331. 4.200.000đ
7/ Nợ 111. 46.200.000đ
Có 131. 46.200.000đ
Nợ 112. 46.200.000đ
Có 111. 46.200.000đ
Nợ 311. 46.200.000đ
Có 112. 46.200.000đ
8/ Nợ 112. 15.000.000đ
Có 131. 15.000.000đ
Trần Thị Mỹ Hồng
Số dư ngày 31/3/2006 của TK 141: 1.850.000 đ. Chi tiết:
- Ông Nguyễn Văn Anh : 1.200.000 đ
- Ông Trần Văn Bình : 650.000 đ
Trong tháng 4/2006 phòng kế toán có các số liệu về các khoản chi tạm ứng như sau:
A.Tổng hợp phiếu chi tạm ứng:
1/. Ngày 5/4/2006 phiếu chi tạm ứng số 142, tạm ứng cho Ông Lê Văn Kim để thuê
bóc dở vật liệu số tiền 500.000 đ.
2/. Ngày 12/4/2006 phiếu chi tạm ứng số 156, tạm ứng cho Ông Huỳnh Văn Ba đi
công tác số tiền 400.000 đ.
B- Tổng hợp các báo cáo thanh toán tạm ứng:
Kế toán tài chính doanh nghiệp21
1/. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 02 ngày 3/4/2006 của Ông Nguyễn Văn Anh như
sau:
- Thanh toán tiền mua CCDC nhập kho, số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn 1.100.000
đ (trong đó thuế GTGT: 100.000 đ), chi phí vận chuyển 20.000 đ.
- Số tiền thừa nộp lại quỹ , phiếu thu số 15 ngày 3/4/2006 số tiền 80.000 đ.
2/. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 08 ngày 13/4/2006 của Ông Trần Văn Bình như
sau:
- Chi phí cho Đại hội CNVC ngày 10/4/2006 số tiền thanh toán là 720.000 đ.
- Số tiền chênh lệch kế toán đã lập chứng từ để chi bổ sung, phiếu chi số 145 ngày
14/4/2006.
3. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 09 ngày 16/4/2006 của Ông Lê Văn Kim như sau:
- Thuê bốc vác vật liệu số tiền thanh toán là 400.000 đ.
- Số tiền thừa do ông Kim không nhập lại quỹ nên kế toán khấu trừ vào lương tháng
4/2006 số tiền là 100.000 đ.
Bài làm
A. Tổng hợp phiếu chi tạm ứng
1. Nợ 141 (kim): 500.000
Có 111: 500.000
2. Nợ 141 (Ba): 400.000
Có 111: 400.000
B- Tổng hợp các báo cáo thanh toán tạm ứng
1. Nợ 153 1.020.000
Nợ 133: 100.000
Nợ 111: 80.000
Có 141 (Anh): 1.200.000
2. Nợ 642: 720.000
Có 141 (Bình): 650.000
Có 111: 70.000
3. Nợ 152: 400.000
Nợ 334: 100.000
Có 141 (Kim): 500.000
Lê Thị Hồng
(ĐVT: 1.000đ)
1) Nhập kho 50.000 tiền hàng hoá, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền tạm ứng của
anh A, các chi phí khác phát sinh liên quan đến lô hàng hóa nhập kho là 2.100, bao
gồm thuế GTGT 5% chưa thanh toán cho người cung cấp dịch vụ.
2) Tạm ứng cho anh B đi mua hàng bằng tiền mặt số tiền là 40.000.
3) Tạm ứng cho chị C 1.000 tiền mặt để mua văn phòng phẩm phục vụ cho bộ phận
văn phòng và bộ phận bán hàng.
Kế toán tài chính doanh nghiệp22
4) Anh B thanh toán tạm ứng số tiền đã tạm ứng ở nghiệp vụ số 2; nội dung giải chi
gồm: nhập kho hàng hoá 30.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000, thuế
GTGT 10%; nhập kho công cụ, dụng cụ sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng 1.000,
thuế GTGT 10%; nộp lại cho doanh nghiệp 4.000 tiền mặt, số còn lại trừ vào lương.
5) Bảng thanh toán tạm ứng của chị C gồm 200 văn phòng phẩm cho bộ phận bán
hàng, 600 cho bộ phận văn phòng, nộp số còn lại cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài giải: (đơn vị 1.000đ)
1. Nợ 156: 50.000
Nợ 133: 50.000*10% = 5.000
Có 141(A): 55.000
Nợ 156: 2.000
Nợ 133: 2.000*5% = 100
Có 331: 2.100
2. Nợ 141: 40.000
Có 111:40.000
3. Nợ 141(C): 1.000
Có 111:1.000
4. Nợ 156: 30.000
Nợ 133: 30.000*10%= 3.000
Có 141: 33.000
Nợ 156: 1.000
Nợ 133: 1.000* 10% = 100
Có 141: 1.100
Nợ 627: 1.000
Nợ 133: 1.000* 10%= 100
Có 141: 1.100
Nợ 111: 4.000
Có 141: 4.000
Nợ 334: 40.000 - (33.000 + 1.100 + 1.100 + 4.000) = 800
Có 141: 800
5. Nợ 641: 200
Nợ 642: 600
Có 141: 800
Nợ 111: 200
Có 141: 200
Kế toán tài chính doanh nghiệp23
Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng
Công ty Hội Ngộ kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 9/2013, phát sinh
các nghiệp vụ kinh tế sau:
1) Ngày 1/9, nhập kho một công cụ có giá mua chưa thuế là 1.500.000 đ, thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển công cụ này về kho là 120.000 đ, tất cả đã thanh toán bằng
tiền mặt.
2) Ngày 2/9, xuất công cụ, dụng cụ ở nghiệp vụ 1 sử dụng cho bộ phận bán hàng, loại
phân bổ 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.
3) Ngày 5/9, đăng tin trên báo Thanh Niên để tuyển dụng Giám đốc phòng nhân sự,
chi phí phát sinh là 5.300.000 đ đã chi bằng tiền mặt và ghi nhận ngay vào chi phí
trong kỳ.
4) Ngày 7/9, xuất kho giao cho nhân viên Huy một máy vi tính để bàn hiệu Apple sử
dụng ở bộ phận văn phòng trị giá 19.900.000 đ, kế toán quyết định phân bổ 10 tháng
kể từ tháng này.
5) Ngày 30/9, máy vi tính trên bị hỏng do vào nước café, trừ vào lương của nhân viên
Huy 12.000.000 đ, số còn lại tính vào chi phí.
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Giải
Đvt: 1.000đ
(1) 1/9
Nợ 153: 1.500
Nợ 133: 150
Có 111: 1.650
(2) 2/9
Nợ 242: 1.500
Có 153: 1.500
Phân bổ tháng này:
Nợ 641: 100
Có 242: 1.500/15=100
(3) 5/9
Nợ 642: 5.300
Có 111: 5.300
(4) 7/9
Nợ 142: 19.900
Có 153: 19.900
Phân bổ tháng này:
Kế toán tài chính doanh nghiệp24
Nợ 642: 1.990
Có 142: 19.990/10=1.990
(5) 30/9
Nợ 642: 5.910
Nợ 334: 12.000
Có 142: 17.910
Đàm Thị Thu Hương
Số dư ngày 31/3/2006 của TK 141: 1.850.000 đ. Chi tiết:
- Ông Nguyễn Văn Anh : 1.200.000 đ
- Ông Trần Văn Bình : 650.000 đ
Trong tháng 4/2006 phòng kế toán có các số liệu về các khoản chi tạm ứng như sau:
A- Tổng hợp phiếu chi tạm ứng:
1/. Ngày 5/4/2006 phiếu chi tạm ứng số 142, tạm ứng cho Ông Lê Văn Kim để thuê
bóc dở vật liệu số tiền 500.000 đ.
2/. Ngày 12/4/2006 phiếu chi tạm ứng số 156, tạm ứng cho Ông Huỳnh Văn Ba đi
công tác số tiền 400.000 đ.
B- Tổng hợp các báo cáo thanh toán tạm ứng:
1/. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 02 ngày 3/4/2006 của Ông Nguyễn Văn Anh như
sau:
- Thanh toán tiền mua CCDC nhập kho, số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn 1.100.000
đ (trong đó thuế GTGT: 100.000 đ), chi phí vận chuyển 20.000 đ.
- Số tiền thừa nộp lại quỹ , phiếu thu số 15 ngày 3/4/2006 số tiền 80.000 đ.
2/. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 08 ngày 13/4/2006 của Ông Trần Văn Bình như
sau:
- Chi phí cho Đại hội CCVC ngày 10/4/2006 số tiền thanh toán là 720.000 đ.
- Số tiền chênh lệch kế toán đã lập chứng từ để chi bổ sung, phiếu chi số 145 ngày
14/4/2006.
3. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 09 ngày 16/4/2006 của Ông Lê Văn Kim như sau:
- Thuê bốc vác vật liệu số tiền thanh toán là 400.000 đ.
- Số tiền thừa do ông Kim không nhập lại quỹ nên kế toán khấu trừ vào lương tháng
4/2006 số tiền là 100.000 đ.
Định khoản:
A- Khi chi tạm ứng:
1a- Nợ TK 141 (Kim) : 500.000
Có TK 111(1) : 500.000
1b- Nợ TK 141 (Ba): 400.000
Có TK 111(1) : 400.000
Kế toán tài chính doanh nghiệp25