Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CHƯƠNG 3 QUẢN lý tài sản TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.75 KB, 28 trang )

CHƯƠNG 3:
QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP


I.

Quản lý tài sản lưu động

1.Khái niệm
TSLĐ (short-term aset) là đối tượng lao động
tham gia vào một chu kỳ sản xuất. Phần lớn các
đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến
để hợp thành thực thể của sản phẩm
TSLĐ là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên
luân chuyển trong quá trình kinh doanh, kết thúc
chu kỳ sản xuất kinh doanh là thu về toàn bộ vốn
đầu tư cho TSLĐ


Quản lý tài sản lưu động
2. Phân loại TSLĐ
- TSLĐ trong quá trình dự trữ
Ví dụ: Tiền, giá trị hàng tồn kho
- TSLĐ trong khâu lưu thông
Ví dụ: Phải thu của khách hàng
- TSLĐ trong khâu sản xuất
Ví dụ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


Quản lý tài sản lưu động
3. Các quyết định đến TSLĐ


(1) Quyết định liên quan đến “tiền và các khoản tương
đương tiền”
Tăng tiền: mức dự trữ < nhu cầu, mức dự trữ ưu
+ Mức dự trữ tiền mặt tối ưu: Tổng chi phí phát sinh liên
quan đến dự trữ tiền là thấp nhất.

M* =

2 * Mn * Cb
i

Mn: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm
Cb: Chi phí cho một lần bán chứng khoán thanh khoản
i: lãi suất chứng khoán


Ví dụ


Một doanh nghiệp trung bình mỗi năm phải chi một
lượng tiền mặt là 3.600 triệu. Chi phí mỗi lần bán
chứng khoán thanh khoản cao là 0,5 triệu. Lãi suất
chứng khoán ngắn hạn là 10%/năm.

2 * 3600 * 0,5
M =
= 189,7
10%
Nếu bình quân doanh nghiệp một tháng cần chi

300 triệu thì bình quân cứ 189,7/(300/30) = 19
ngày doanh nghiệp cần bán chứng khoán có khả
năng thanh khoản cao một lần.
*




Quản lý tài sản lưu động
3. Các quyết định đến TSLĐ
(1) Quyết định liên quan đến “tiền và các khoản
tương đương tiền”
+ Phương pháp tăng tiền
⇒ thu nợ;
⇒ Chuyển đổi cơ cấu tài sản;
⇒ tăng nguồn


Quản lý tài sản lưu động
3. Các quyết định liên quan đến TSLĐ
(1) Quyết định liên quan đến “tiền và các khoản
tương đương tiền”
Giảm tiền: mức dự trữ > nhu cầu, mức dự trữ >
mức tối ưu
+ Phương pháp:
⇒ Chi trả
⇒ Đầu tư


Quản lý tài sản lưu động

3. Các quyết định liên quan đến TSLĐ
(2) Quyết định liên quan đến “Phải thu khách hàng”
Phải thu khách hàng là vốn của doanh nghiệp bị
chiếm dụng hay là phần tín dụng thương mại
Doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng.
Xây dựng chính sách tín dụng là một trong những
yếu tố quyết định quan trọng liên quan đến mức
độ, chất lượng rủi ro của các doanh thu bán hàng


Quy trình xây dựng CSTD TM
Bán
hàng

Thu tiền ngay

-Không tốn chi phí
-Không rủi ro
-Kết thúc vòng quay vốn

Bán chịu

-Rủi ro
-Tốn thêm chi phí đòi nợ,
chiết khấu, chi phí sử
dụng vốn

So sánh hiệu quả và ra
quyết định


Có hiệu quả
Bán chịu

Theo dõi và quản lý các khoản
phải thu

-Tăng doanh thu,
-Tăng thị phần
-Tăng lợi nhuận

Chi phí tăng cao hơn lợi
nhuân tăng

Không bán chịu


Quản lý tài sản lưu động
3. Các quyết định liên quan đến TSLĐ
(2) Quyết định liên quan đến “Phải thu khách hàng”
Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng
thương mại
+ Tiêu chuẩn tín dụng:là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt
uy tín tín dụng của khách hàng để được Công ty
chấp nhận bán chịu hàng hóa hoặc dịch vụ.
+ Tỷ lệ chiết khấu thanh toán (Chính sách chiết khấu)


Quản lý tài sản lưu động
3. Các quyết định liên quan đến TSLĐ
(2) Quyết định liên quan đến “Phải thu khách hàng”

Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng
thương mại
+ Thời hạn bán chịu: là thời gian mà người bán quy
định người mua phải trả.
+ Chính sách thu tiền: là chính sách đề ra nhằm thu
được các khoản nợ do bán chịu như gọi điện
thoại, cử người đến nhận tiền trực tiếp, ủy quyền
cho người đại diện, ngân hàng, những giải pháp
để đòi nợ quá hạn


Quản lý tài sản lưu động
3. Các quyết định liên quan đến TSLĐ
(2) Quyết định liên quan đến “Phải thu khách hàng”
Câu hỏi: Xây dựng chính sách tín dụng “lỏng” – ưu
điểm và nhược điểm?
- Xây dựng chính sách tín dụng thắt chặt – ưu điểm
và nhược điểm?


Quản lý tài sản lưu động
3. Các quyết định liên quan đến TSLĐ
(3) Quyết định liên quan đến hàng tồn kho
- Khi tiến hành dự trữ hàng hóa, doanh nghiệp tốn
rất nhiều loại chi phí, tựu trung lại có 2 loại chi phí
+ Chi phí lưu kho (chi phí tồn trữ)
+ Chi phí đặt hàng (Chi phí hợp đồng)
- Quyết định tăng “giá trị lưu kho”
+ Mức dự trữ < nhu cầu
+ Mức dự trữ < mức tối ưu

+ Giá cả hàng hóa đầu vào có xu hướng tăng


Quản lý tài sản lưu động
3. Các quyết định liên quan đến TSLĐ
(3) Quyết định liên quan đến hàng tồn kho
- Quyết định giảm “giá trị lưu kho”
+ Mức dự trữ > nhu cầu
+ Mức dự trữ > mức tối ưu
+ Giá cả hàng hóa đầu vào có xu hướng giảm
+ Hàng tồn kho khó bán


II. Quản lý tài sản cố định
1. Khái niệm
TSCĐ là những tư liệu lao động, tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, hình thái vật
chất không thay đổi từ chu kỳ SXKD đầu tiên đến
khi thanh lý
TSCĐ là tài sản dài hạn, chậm thu hồi vốn, kết
thúc thời gian trích khấu hao thì thu hồi được
toàn bộ vốn đầu tư cho TSCĐ


II. Quản lý tài sản cố định
2. Phân loại
TSCĐ phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh
kiếm lời
+ TSCĐ vô hình (intangible assets)
+ TSCĐ hữu hình (tangible assets)

TSCĐ phục vụ cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp
an ninh, quốc phòng


II. Quản lý tài sản cố định
3. Quyết định liên quan đến TSCĐ
(1) Quyết định tăng TSCĐ
DN tăng TSCĐ khi TSCĐ quá cũ kỹ và lạc hậu hay mở
rộng quy mô SXKD
Phương thức tăng: mua, trao đổi, tự xây dựng hoặc
thuê tài chính
+ Thuê tài chính: Trên góc độ tài chính, thuê tài chính là
một phương thức tín dụng trung và dài hạn, theo đó
người cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu của
người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản
thuê. Người thuê sử dụng tài sản và thành toán tiền
thuê trong suốt thời hạn đã được thoả thuận và không
thể huỷ ngang hợp đồng trước thời hạn


II. Quản lý tài sản cố định
3. Quyết định liên quan đến TSCĐ
(1) Quyết định tăng TSCĐ
Xác định nguyên giá
+ Đối với mua sắm:
NGmua =giá mua thực tế phải trả (+) các khoản thuế +
các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến
thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng
NG mua = giá mua thực tế + chi phí mua + thuế trước

bạ
(?) Nếu TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả
góp=> NG=?
(?) Nếu TSCĐ như nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với
quyền sử dụng đất?


II. Quản lý tài sản cố định
3. Quyết định liên quan đến TSCĐ
(1) Quyết định tăng TSCĐ
Xác định nguyên giá
+ Đối với thuê tài chính: Nguyên giá là giá trị hiện tại
của các khoản chi trong tương lai
n

1
NG = ∑ G *
t
(
1
+
i
)
t =1

Trong đó:
NG: Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính ở
bên đi thuê
G: Chi phí thuê trả từng kỳ
i: Lãi suất quy định trong hợp đồng

n: Số kỳ thuê


Ví dụ


Công ty cho thuê tài chính A ký hợp đồng cho thuê
một TSCĐ với doanh nghiệp B. Biết rằng, doanh
nghiệp B thuê TSCĐ trong 5 năm. Thời gian sử
dụng TSCĐ là 6 năm. Mỗi năm doanh nghiệp B
phải trả cho Công ty A 10 triệu đồng. Lãi suất trong
hợp đồng thuê là 4%/năm.


II. Quản lý tài sản cố định
3. Quyết định liên quan đến TSCĐ
(1) Quyết định tăng TSCĐ
Xác định chi phí khấu hao TSCĐ
+ Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và
phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của
TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời
gian sử dụng của TSCĐ.
⇒ Hay khấu hao TSCĐ là việc chuyển dịch một
phần giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử
dụng vào giá trị sản phẩm sản xuất ra theo các
phương pháp tính toán thích hợp


II. Quản lý tài sản cố định
3. Quyết định liên quan đến TSCĐ

(1) Quyết định tăng TSCĐ
Xác định chi phí khấu hao TSCĐ
+ Ý nghĩa của chi phí khấu hao
+ Các phương pháp khấu hao TSCĐ
⇒ Khấu hao đều (Khấu hao theo đường thẳng)
Dep/năm = NG/thời gian trích khấu hao hoặc
Dep/năm = NG*tỷ lệ trích khấu hao đều


Ví dụ


Doanh nghiệp A mua một TSCĐ mới 100% với giá
ghi trên hóa đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua
hàng 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 3 triệu đồng. Biết
rằng TSCĐ có tuổi thọ là 12 năm, thời gian sử
dụng của TSCĐ mà doanh nghiệp dự kiến là 10
năm. Tính mức khấu hao hàng năm theo phương
pháp khấu hao đều


II. Quản lý tài sản cố định
3. Quyết định liên quan đến TSCĐ
(1) Quyết định tăng TSCĐ
Xác định chi phí khấu hao TSCĐ
+Khấu hao đều (Khấu hao theo đường thẳng)
⇒ Ưu điểm?
⇒ Nhược điểm?



II. Quản lý tài sản cố định
3. Quyết định liên quan đến TSCĐ
(1) Quyết định tăng TSCĐ
Xác định chi phí khấu hao TSCĐ
+ Phương pháp khấu hao nhanh: Phương pháp khấu
hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Dep/năm =Giá trị còn lại TSCĐ XTỷ lệ khấu hao
nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh(%)=Tỷ lệ khấu hao theo
phương pháp đường thẳngX Hệ sốđiều chỉnh


×