Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

chương 5 QUẢN lý HOẠT ĐỘNG đầu tư dài hạn TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.21 KB, 46 trang )

CHƯƠNG 5
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Khái niệm
- Đầu tư là một quá trình nhà đầu tư sử
dụng vốn và các nguồn lực khác để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm thu được lợi ích nhất định trong
khoảng thời gian nhất định
- Đầu tư là sự đánh đổi một giá trị chắc
chắn tại thời điểm hiện tại với những giá
trị không chắc chắn trong tương lai.


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Khái niệm
- Giai đoạn bỏ vốn ra đầu tư
+ Đối với các hoạt động đầu tư ra bên ngoài
doanh nghiệp
+ Đối với hoạt động đầu tư trong doanh
nghiệp
- Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
2. Phân loại dự án đầu tư
(1) Phân loại theo yếu tố thời gian
- Dự án ngắn hạn


- Dự án trung hạn
- Dự án dài hạn
(2) Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự
án
- Dự án độc lập :
- Dự án loại trừ :
- Dự án phụ thuộc hoặc bổ sung cho
nhau:


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
3. Vai trò của dự án đầu tư

Tài sản
1. Tiền
2. Tài
khác

sản

Lượng

Đầu tư

2 000

2 000

0


4 000

4 000

4 000

0

PV

6 000

PV+4 000

3. Dự án mới
Tổng

Không
đầu tư

6 000


I. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư
- Chính sách kinh tế
- Thị trường và cạnh tranh
- Chi phí tài chính: lãi, thuế
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật

- Khả năng tài chính của nhà đầu tư


II. ƯỚC LƯỢNG DONG TIỀN CỦA DỰ ÁN
(CASH-FLOW)
 Nguyên tắc xác định dòng tiền của dự
án:
(1) Đánh giá dự án phải dựa vào dòng tiền
chứ không phải lợi nhuận
(2) Đánh giá dự án phải dựa vào dòng tiền
tăng thêm
(3) Đánh giá dự án phải dựa vào dòng tiền
sau thuế
(4) Không được tính chi phí chìm vào dòng
tiền tăng thêm
(5) Phải tính chi phí cơ hội vào dòng tiền
tăng thêm


II. ƯỚC LƯỢNG DONG TIỀN CỦA DỰ ÁN
(CASH-FLOW)
 Xác định dòng tiền
- Ước lượng chi phí đầu tư ban đầu: Dòng tiền
chi ra để đầu tư cho dự án (CF0)
- Ước lượng dòng tiền hoạt động: Dòng tiền
sau thuế hàng năm dự án ước tính đạt được
khi tài sản được đưa vào sử dụng (CFAT)
- CF in: Lợi ích dự án ước tính đạt được
- CF out: Chi phí hoạt động bằng tiền dự án
ước tính chi ra

- CFAT = EAT + Dep
- CFAT = (CF in – CF out)*(1-t) + Dep*t =
CFBT(1-t) + Dep*t


Ví dụ
- Một dự án có chi phí đầu tư ban đầu:
1000 triệu, trong đó đầu tư cho TSCĐ 800
triệu, khấu hao đều trong 5 năm, còn lại là
đầu tư cho TSLĐ. Dự án thực hiện trong 5
năm.
- Dự án ước tính đạt được doanh thu mỗi
năm là 500 triệu, chi phí cố định mỗi năm
không bao gồm khấu hao là 100 triệu, chi
phí biến đổi mỗi năm không bao gồm
khấu hao bằng 30% doanh thu. Khi hết
thời gian đầu tư TSCĐ thanh lý được 100
triệu.
- Xác định CF0 và CFAT? Thuế TNDN 25%.


III. XÁC ĐỊNH GT THEO THỜI GIAN CỦA
DÒNG TIỀN
1. Giá trị tương lai (FV)
- Giá trị tương lai của dòng tiền là giá trị
của các dòng tiền hiện tại được tích lũy
về tương lai sau n kỳ hạn
- Giá trị tương lai của các dòng tiền đơn
FVn = CF*FV(k,n)
Trong đó:

- FV(k,n) = (1+k)n: là hệ số tích lũy đơn
- k là tỷ lệ chiết khấu của dự án
- n là số kỳ tích lũy


Ví dụ
Ông A gửi tiết kiệm vào ngân hàng 1000
đồng, với lãi suất là 6%/năm. Sau 2 năm
ông A rút hết tiền. Tính tổng số tiền mà
Ông A nhận được?


III. XÁC ĐỊNH GT THEO THỜI GIAN CỦA
DÒNG TIỀN

1. Giá trị tương lai (FV)
- Giá trị tương lai của dòng tiền đều
(FVA)
FVAn = CF * FVA(k,n)
n-1

Trong đó:
t=0
- FVA(k,n) = Σ (1+k)t : Là hệ số tích lũy
đều
2
n
- 0k là tỷ1 lệ chiết
khấu của dự ánn-1
CF kỳ phát

CF
- n là số
sinh liên tiếp từCF t0 CF


VÍ DỤ
Ông A cuối mỗi năm gửi ngân hàng 1000
đồng với lãi suất 6%/năm. Hỏi sau 6 năm
ông A nhận được tổng số tiền là bao
nhiêu?


III. XÁC ĐỊNH GT THEO THỜI GIAN CỦA
DÒNG TIỀN
2. Giá trị hiện tại
- Giá trị hiện tại là giá trị của dòng tiền
trong tương lai được chiết khấu về năm
hiện tại sau n kỳ hạn
- Giá trị hiện tại của dòng tiền đơn

PVn = CF * PV(k,n)
Trong đó:
- PV(k,n) = 1/(1+k)n là tỷ lệ chiết khấu đơn
- k là tỷ lệ chiết khấu của dự án
- n là số kỳ chiết khấu


VÍ DỤ
• Giả sử một người muốn rút được một
khoản tiền 1.126.162 đồng sau 6 tháng

gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất
2%/tháng. Hỏi người đó phải gửi vào
ngân hàng bao nhiêu tiền ở đầu tháng
thứ nhất?


III. XÁC ĐỊNH GT THEO THỜI GIAN CỦA DÒNG TIỀN

2. Giá trị hiện tại (PV)
- Giá trị hiện tại của dòng tiền đều (PVA)
PVAn = CF * PVA(k,n)
Trong đó:
n
- PVA(k,n) = Σ 1/(1+k)t là tỷ lệ chiết khấu đều
1
- k là tỷ lệ chiếtt =khấu
của dự án
- n là số kỳ phát sinh đều liên tiếp từ t1
0

1

2

3

...

n-1


n

CF

CF

CF

CF

CF

CF


VÍ DỤ
• Công ty xuất nhập khẩu của tỉnh Q muốn nhập
khẩu hệ thống thiết bị A của Nhật. Công ty đã
nhận ba đơn chào hàng của nhà cung cấp như
sau:
- Nhà cung cấp X: Chào hàng giá CIF ở cảng hải
phòng 100 triệu đồng. Phương thức thanh toán là
một năm sau khi giao hàng thanh toán 20%, 2
năm sau khi giao hàng thanh toán 30%, 3 năm
sau khi giao hàng thanh toán nốt 50%
- Nhà cung cấp Y: Chào hàng giá CIF cảng hải
phòng 100 triệu đồng thanh toán trong 4 năm,
mỗi năm thanh toán 20%, lần thanh toán đầu tiên
là 1 năm sau khi giao hàng
- Hệ thống cung cấp thiết bị hoàn toàn giống nhau.

Hãy giúp Công ty lựa chọn đơn chào hàng nào có
lợi nhất. Biết lãi suất ngân hàng là 20%


Ứng dụng xác định GT theo thời gian của dòng
tiền

(1) Trong lĩnh vực đàm phán ký kết hợp
đồng kinh tế mua bán hàng hóa trả chậm
và đề ra chính sách bán chịu: Xác định
giá bán chịu.
Ví dụ: Một doanh nghiệp đề ra chính sách
bán chịu sản phẩm A (có giá bán thanh
toán ngay là 20 triệu đồng) như sau:
Ngay khi nhận hàng khách hàng phải trả
ngay 30% tổng số tiền thanh toán, số
còn lại sẽ trả dần trong 12 tháng kế tiếp.
Nếu lãi suất chiết khấu ngân hàng
2%/tháng thì giá bán chịu sẽ là bao
nhiêu?


Ứng dụng xác định GT theo thời gian của dòng
tiền

(2) Tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp thông
qua việc áp dụng các phương pháp khấu
hao có lợi
Ví dụ: Một TSCĐ có nguyên giá 120 triệu có
thời gian trích khấu hao là 5 năm. Nếu

khấu hao đều số tiền thuế tiết kiệm
được? Nếu khấu hao nhanh thì số tiền
thuế tiết kiệm được?


Ứng dụng xác định GT theo thời gian của dòng
tiền

(3) Định giá chứng khoán
Ví dụ: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng được hưởng lãi suất 10%/năm. Kỳ
hạn trái phiếu là 9 năm. Nhà đầu tư đòi
hỏi lãi suất là 12%/năm. Giá của trái
phiếu bằng bao nhiêu?


Ứng dụng xác định GT theo thời gian của dòng
tiền

(4) Xác định khoản thanh toán đều theo định kỳ
Ví dụ: Công ty xuất nhập khẩu của tỉnh Q muốn
nhập khẩu hệ thống thiết bị A của Nhật.
Công ty đồng ý mua của nhà cung cấp X với
giá CIF ở cảng Hải Phòng 100 triệu đồng.
Điều kiện thanh toán của nhà cung cấp X là
một năm sau khi giao hàng thanh toán 20%,
2 năm sau khi giao hàng thanh toán 30%, 3
năm sau khi giao hàng thanh toán nốt 50%.
Để thuận tiện cho mình, Công ty đề nghị với
nhà cung cấp X sẽ thanh toán làm 3 lần đều

nhau trong 3 năm, lần đầu tiên thanh toán là
1 năm sau khi giao hàng. Lãi suất hai bên
thỏa thuận cho thanh toán đều là 10%. Hãy
tính số tiền thanh toán hàng năm của Công
ty?


Ứng dụng xác định GT theo thời gian của dòng
tiền

(5) Tìm lãi suất để quyết định đầu tư

k =n

FVn
−1
PV

Ví dụ: Ông A đầu tư 10 triệu và mong muốn
nhận được 14,641 triệu sau 4 năm. Vậy
tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của Ông A là bao
nhiêu?
(6) Ứng dụng trong thẩm định dự án đầu tư


IV. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
1. Thời gian hoàn vốn (PP- payback period)
- PP là khoảng thời gian nhà đầu tư thu
hồi được toàn bộ vốn đầu tư cho dự án
- PP không chiết khấu: Khi xác định

không tính đến giá trị theo thời gian của
dòng tiền
- PP có chiết khấu: Khi xác định có tính
đến giá trị theo thời gian của dòng tiền


IV. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
1. Thời gian hoàn vốn (PP – payback
period)
- Công thức xác định PP m
CF0 - Σ CFt
t=1
PP = m +
CFm+1
Trong đó:
- m là số năm chẵn hoàn vốn
- CFt là dòng tiền tại năm thứ t


VÍ DỤ
• Có hai dự án đầu tư X và Y cùng nhu cầu vốn là 1
tỷ, thu nhập và phương thức bỏ vốn như sau
Năm

Lãi ròng
X

Khấu hao
Y


X

Y

1

120

120

200

125

2

150

120

200

125

3

200

120


200

125

4

200

255

200

125

5

200

255

200

125

6

255

125


7

255

125

8

255

125

Tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu và có chiết khấu với k
=10%


×