Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Hoạt động kinh doanh và quản lý hoạt động đầu tư của NH ĐTPT BN.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.28 KB, 48 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
Lời mở đầu .............................................................................................. 4
Chương 1: Lịch sử hình thành, phát triển của ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Bắc Ninh ................................................................................ 6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Bắc Ninh .............................................................................................. 6
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Bắc Ninh. ................................................................................ 6
1.1.1.1. Quá trình hình thành. .............................................................. 6
1.1.1.2 Sự phát triển của Ngân hàng ĐT&PT BN từ khi hình thành
đến nay. ................................................................................................ 6
1. 2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 8
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng ĐT&PT Bắc Ninh ................. 9
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ chung của ngân hàng ĐT&PT BN ........ 9
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của Ngân hàng
ĐT&PT BN. ........................................................................................... 10
Chương 2: Hoạt động kinh doanh và quản lý hoạt động
đầu tư của NH ĐT & PT BN .................................................................. 14
2.1.Hoạt động huy động vốn. ................................................................... 14
2.1.1.Khái quát hoạt động huy động vốn ............................................ 14
2.1.2 Các khoản tiền gửi của khách hàng ............................................ 14
2.1.3.Thông qua phát hành giấy tờ có giá ........................................... 15
2.1.4. Vốn vay từ Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
................................................................................................................. 15
2.1.5. Tình hình huy động vốn hiện nay ............................................. 16
2.1.6. Các phương thức huy động vốn ................................................. 17
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2. Hoạt động sử dụng vốn. ..................................................................... 18
2.2.1 Khái quát về hoạt động sử dụng vốn .......................................... 18


2.2.2 Tình hình sử dụng vốn hiện nay ................................................. 18
2.3. Hoạt động phát hành thẻ. .................................................................. 24
2.3.1. Khái quát về hoạt động phát hành thẻ. ..................................... 24
2.3.2. Tình hình hoạt động phát hành thẻ của ngân hàng những năm
gần đây. .................................................................................................. 26
2.4. Hoạt động thanh toán quốc tế. .......................................................... 27
1.4.1 Khái quát các hoạt động thanh toán quốc tế. ............................ 27
1.4.2 Các kết quả đạt được ................................................................... 27
2.5. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ. ........................................................ 28
2.5.1 Khái quát hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng. ...... 28
2.5.2. Các kết quả đạt được .................................................................. 28
2.5.3. Hoạt động thẩm định các dự án đầu tư. .................................... 28
2.5.3.1. Những quy định của Ngân hàng ĐT&PT BN đối với hình thức
cho vay theo dự án đầu tư .................................................................. 28
2.5.3.2 Các phương pháp thẩm định .................................................. 31
2.6. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng ...................................................... 38
2.6.1 Khái quát về rủi ro tín dụng trong ngân hàng .......................... 38
2.6.2. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ........... 39
2.6.2.1. Biện pháp phòng ngừa: ......................................................... 39
2.6.2.2. Biện pháp khắc phục: ............................................................ 42
2.6.2.3. Biện pháp xử lý: .................................................................... 43
Chương 3: Nhận xét chung về hoạt động đầu tư của NH ĐT & PT BN
phương hướng và mục tiêu phát triển. ................................................ 45
2.1. Nhận xét chung về hoạt động đầu tư của ngân hàng BIDV Bắc
Ninh ............................................................................................................. 45
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. 2. Phương hướng và mục tiêu phát triển của ngân hàng trong những
năm tới. ....................................................................................................... 45
2.2.1-Kế hoạch huy động vốn: .............................................................. 45

2.2.2- Tín dụng, chất lượng tín dụng: .................................................. 46
2.2.3- Công tác dịch vụ: ........................................................................ 47
2.2.4- Hiệu quả kinh doanh .................................................................. 47
2.2.5- Phát triển mạng lưới và nguồn nhân lực. ................................. 47
2.3. Một số giải pháp ................................................................................. 48
Kết luận ................................................................................................. 50
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Li m õu
Trong nhng nm va qua, Vit Nam ó phi i mt vi bit bao khú khn,
th thỏch: nh hng ca cuc khng hong ti chớnh tin t trong khu vc; nhng
thiờn tai nng n liờn tip xy ra . Trong nền kinh tế thị trờng thì thị trờng tài chính
đóng vai trò hết sức quan trọng , sự lớn mạnh của thị trờng tài chính nó ảnh hởng rất
lớn đến nền kinh tế của một quốc gia và cua cả thế giới . Chủ thể quan trọng của thị
trờng tài chính là Ngân hàng , nó có mặt trong tất cả các mối quan hệ kinh tế trong
nền kinh tế thị trờng . Vì thế muốn một nền kinh tế ổn định và phát triển thì đòi hỏi
bản thân hệ thống Ngân hàng cũng phải ổn định và phát triển bởi nếu nó không ổn
định thì nó sẽ phá vỡ sự ổn định trong các mối quan hệ kinh tế từ đó dẫn đến làm
suy giảm nền kinh tế .
cú th ng vng trong bi cnh kinh t y bin ng nh th ny ũi hi
mi ngõn hng phi cú chin lc phỏt trin c th v nõng cao cỏc sn phm dch v
cng nh cỏc hot ng ca mỡnh. Hot ng thm nh vi cỏc d ỏn u t cng
nh cỏc d ỏn xin vay vn l mt trong nhng hot ng quan trng trong qui trỡnh
cho vay ca mi Ngõn hng thng mi. Lm tt cụng tỏc ny mi giỳp cho vic ra
quyt nh cho vay ỳng n i vi mi d ỏn, giỳp Ngõn hng , la chn nhng d
ỏn u t thc s cú hiu qu va mang li li ớch cho nn kinh t, va phi m bo
li nhun Ngõn hng, ng thi hn ch thp nht ri ro v nõng cao hiu qu s
dng vn u t.
Trong giai on thc tp ti chi nhỏnh Ngõn hng u t v Phỏt trin Bc
Ninh, c s giỳp tn tỡnh ca ban lónh o v cỏc anh ch cỏn b cụng, nhõn

viờn ca cụng ty v di s hng dn ca thõy giao - Thac si Trn Minh Tuõn, em
ó hon thnh bn bỏo cỏo thc tp tng hp.
Kt cu ca bỏo cỏo thc tp tng hp gm 2 chng:
Chng I: Lich s hỡnh thnh , phỏt trin va hoat ụng kinh doanh ca ngõn
hng u t v Phỏt trin Bc Ninh.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương II: Nhận xét chung về hoạt động đầu tư của NH ĐT&PT BN phương
hướng và mục tiêu phát triển.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức thực tế chưa nhiều, trình độ lý luận và
năng lực bản thân còn hạn chế, báo cáo tổng hợp này không tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo để bài viết của em đạt kết quả
tốt hơn.
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương 1: Lịch sử hình thành, phát triển của ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Bắc Ninh
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Bắc Ninh
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Bắc Ninh.
1.1.1.1. Quá trình hình thành.
Năm 1997 thực hiện nghị quyết quốc hội khoá IX tại kỳ học thứ 10 về việc điều
chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh trong đó có tỉnh Hà Bắc được chia tách ra thành
2 tỉnh Bắc Giang và Bắc Ninh, cùng với hệ thống các ngân hàng, ngày 20/12/1996
chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam có quyết định số 265-
QT/TCCB về việc giải thể chi nhánh ngân hàng ĐT & PT Hà Bắc để thành lập chi
nhánh Ngân hàng ĐT & PT Bắc Ninh( sau đây được viết tắt là ĐT&PT BN) được tái
lập trên cơ sở là chi nhánh trực thuộc chi nhánh Ngân hàng ĐT & PT Hà Bắc.
1.1.1.2 Sự phát triển của Ngân hàng ĐT&PT BN từ khi hình thành đến nay.

Ngay từ khi mới thành lập, ngân hàng ĐT&PT BN đã nhận được sự giúp đỡ
động viên rất to lớn của lãnh đạo tỉnh nhà. Bên cạnh đó, danh sách thu hút đầu tư và
phát triển kinh tế của tỉnh trong những năm gần đây đã giúp hình thành nên nhiều khu
công nghiệp và cụm công nghiệp lành nghề trên địa bàn toàn tỉnh, tạo ra một môi
trường kinh doanh lành mạnh, sôi động, thúc đẩy sự phát triển đi lên của các ngân
hàng. Chi nhánh đã luôn nỗ lực vững nhịp đà tăng trưởng cao, nâng cao dần chất
lượng hoạt động, tăng cường mở rộng mạng luới, tuân thủ pháp luật, kinh doanh an
toàn và có lãi. Trong thời gian qua, chi nhánh đã áp dụng thành công các quy trình
nghiệp vụ đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và chương trình hiện đại hoá Ngân hàng
theo tiêu chuẩn của ngân hàng thế giới. Một trong những điểm nổi bật, mang tính
quyết định, tạo nên bước trưởng thành và đạt hiệu quả kinh tế cao của ngân hàng thời
gian qua đó là: Đội ngũ cán hộ lãnh đạo có tầm nhìn chiến lược, linh hoạt, nhạy bén
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nắm bắt thời cơ và vận hội đưa ra phương cách quản lý, điều hành hiệu quả trên cơ
sở xác định rõ từng mục tiêu cần hướng tới và gắn kết giữa tăng trưởng với chất
lượng bảo đảm cho phát triển bền vững, không ngừng đổi mới về chiến lược hoạt
động kinh doanh theo hướng tuyển chọn đội ngũ cán bộ, nhân viên trẻ, có năng lực
chuyên môn cao, có phong cách phục vụ khách hàng chuyên nghiệp.
Đồng thời ngân hàng cũng đưa ra chiến lược hoạt động kinh doanh theo hướng:
Phát triển mở rộng mạng lưới hoạt động vươn tới các khu dân cư, huyện thành phố
và các khu, cụm công nghiệp. Ngân hàng ĐT&PT BN cũng đặc biệt chú trọng đến
phát triển công nghệ theo hướng hiện đại hóa tới tất cả các điểm giao dịch, bàn tiết
kiệm nhằm khẳng định lợi thế, bảo đảm chất lượng về thời gian trong việc bán sản
phẩm đến khách hàng. Nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng là cá
nhân cũng như doanh nghiệp, ngân hàng liên tục tung ra thị trường những sản phẩm
tiện ích, thu hút khách hàng như: Tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi với lãi suất
cao, các giao dịch thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế dịch vụ bảo lãnh, dịch
vụ chuyển tiền kiều hối Westem Union với thủ tục nhanh không cần có tài khoản tại
ngân hàng, người nhận tiền không phải trả thêm một khoản phí nào.

Nhờ đó, mặc dù thị trường ngân hàng trên địa bàn tỉnh năm qua thực sự bùng
nổ với sự góp mặt của hàng loạt NHTM mới, song với vị thế của một ngân hàng có
bề dày kinh nghiệm và chất lượng hoạt động ổn định, hoạt động kinh doanh đạt hiệu
quả cao. Chi nhánh thực hiện mục tiêu mở rộng cho vay các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, giảm cho vay dài hạn và tăng cho vay ngắn hạn, mở thêm nhiều dịch vụ tiện ích
nhằm mục tiêu tăng tỷ lệ thu từ dịch vụ trong tổng lợi nhuận của Chi nhánh…
Khi mới thành lập năm 1997 Ngân hàng ĐT & PT Bắc Ninh có 29 cán bộ với
mô hình tổ chức gồm 4 phòng và 1 bộ phận. Năm 1998-1999 chi nhánh mở rộng
mạng lưới hoạt động huy động vốn và dịch vụ, thành lập bộ phận thanh toán quốc tế,
Bàn tiết kiệm Từ Sơn và bàn tiết kiệm số 2. Đến năm 2001 chi nhánh đã phát triển
thành 5 phòng nghiệp vụ, 2 bàn tiết kiệm và 1 chi nhánh khu vực trực thuộc. Sau 5
năm tái lập tổng dư nợ của chi nhánh tăng lên gấp 4 lần so với năm 1997; nguồn vốn
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
huy động tăng gấp 7 lần và lợi nhuận tăng gấp 10 lần so với năm đầu tái lập. Đến
nay sau 12 năm tái lập chi nhánh đã có 1 mạng lưới hoạt động rộng khắp toàn tỉnh đó
là 9 phòng nghiệp vụ, 5 phòng giao dịch, 5 bàn tiết kiệm và 1 điểm giao dịch với số
cán bộ công nhân viên lên tới 185 người.
Năm 2005 dư nợ đạt 1300 tỷ đồng tăng gấp 7,6 lần so với năm 1997, tổng
nguồn vốn huy động đạt 1512 tỷ đồng; tăng 3,6 lần so với năm 1997. Năm 2006 dư
nợ đạt 1247 tỷ đồng tăng gấp 12 lần so với năm 1997, tăng 300% so với năm 2001;
tổng nguồn vốn huy động đạt 1774 tỷ đồng tăng 7,5 lần so với năm 1997 tăng trưởng
502% so với năm 2001. Đặc biệt cuối năm 2006 chi nhánh khu vực Từ Sơn trực
thuộc chi nhánh Bắc Ninh được Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam chấp thuận cho nâng
cấp thành chi nhánh cấp I trực thuộc ngân hàng ĐT & PT Việt Nam. Năm 2007 Tổng
dư nợ đạt 918.12 tỷ đồng tăng gấp 10 lần so với năm 1997; tổng nguồn vốn huy động
đạt 3252.4 tỷ đồng tăng 12 lần so với năm 1997. Năm 2008 tổng dư nợ đạt 1109.73
tỷ đồng tăng gấp 19 lần so với năm 1997; tổng nguồn vốn huy động đạt 5836.13 tỷ
đồng tăng gấp 22 lần so với năm 1997. Năm 2009 tổng dư nợ đạt 2293.67 tỷ đồng,
tăng gấp 21 lần so với năm 1997; tổng nguồn vốn huy động đạt 9867.99 tỷ đồng tăng

gấp 36 lần so với năm 1997.
1. 2. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của NHĐT&PT BN theo mô hình tổ chức theo dự án
TA2 gồm có: Ban lãnh đạo, phòng Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, phòng Dịch vụ
khách hàng cá nhân; phòng Tài chính kế toán; phòng Nguồn vốn; phòng Quan hệ
khách hàng Doanh nghiệp, phòng Quan hệ khách hàng cá nhân; phòng Quản lý rủi ro;
phòng Quản trị tín dụng; phòng Tổ chức hành chính; phòng Quản lý và dịch vụ kho
quỹ; tổ Điện toán; 5 phòng giao dịch là Quế Võ, Tiên Sơn, Gia Bình, Thuận Thành,
Yên Phong và 5 Quỹ tiết kiệm. Tổng số lao động tại chi nhánh có 185 cán bộ, nhân
viên trong đó có 1 tiến sỹ, 3 thạc sỹ, cử nhân đại học 141,22 cao đẳng, 18 trung cấp
và nguồn khác với tuổi đời bình quân là 29 (theo số liệu 31/12/2009). Như vậy, tuổi
lao động của chi nhánh còn rất trẻ năng động và nhanh nhậy trong việc tiếp thu công
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nghệ mới đặc biệt là CNTT phù hợp với yêu cầu hiện đại hoá NH. Tuy vậy, do tuổi
đời còn trẻ, trình độ lao động của Chi nhánh vẫn chưa đồng đều nên cần phải tiếp tục
đào tạo và đào tạo lại.
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHĐT&PT BN
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng ĐT&PT Bắc Ninh
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ chung của ngân hàng ĐT&PT BN
3.3.1 Chức năng
Ngân hàng ĐT&PT BN cũng đảm nhiệm 3 chức năng cơ bản của một Ngân
hàng thương mại gồm: thực hiện chức năng của một trung gian tài chính, tạo phương
tiện thanh toán và làm trung gian thanh toán
a. Thực hiện chức năng của một trung gian tài chính là một chức năng cơ bản
và quan trọng nhất của 1 Ngân Hàng Thương Mại với hoạt động chủ yếu là chuyển
tiết kiệm thành đầu tư. Chức năng này góp phần kích cầu đầu tư, nâng cao hiệu quả
hoạt động của thị trường tài chính và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Song song với
việc Ngân hàng thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế như tiền của các hộ
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Phòng
Quản
trị Tín
dụng
Phòng
Kế
hoạch
Nguồn
vốn
Tổ
Điện
toán
Phòng
Tổ
chức
hành
chính
Phòng
Quan
hệ
khách
hàng
1, 2
Phòng

Dịch
vụ
khách
hàng
1, 2
Phòng
Quản
lý và
dịch vụ
kho
quỹ
9
Phòng
Quản
lý rủi
ro
5
Phòng
giao
dịch và
5 QTK
Phòng
kế toán
tài tài
chính
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
gia đình, cá thể, các doanh nghiệp… thì Ngân hàng còn dùng tiền huy động được để
cho các thành phần kinh tế khác vay.
b. Tạo phương tiện thanh toán: Khi Ngân hàng có cho vay, số dư trên tài khoản
tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua hàng và

dịch vụ.
c. Trung gian thanh toán: Thay mặt khách hàng, Ngân hàng thanh toán giá trị
hàng hoá và dịch vụ. Bên cạnh đó còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua
Ngân hàng Trung ương hoặc thông qua các trung tâm thanh toán.
3.1.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của ngân hàng ĐT&PT BN là khai thác thị trường khu vực tỉnh Bắc
Ninh, là đầu mối để quản lý thống nhất các hoạt động của các chi nhánh, phòng giao
dịch trực thuộc chi nhánh chính, đảm bảo sự đồng bộ và thống nhất mọi ý kiến chỉ
đạo cũng như thực hiện đầy đủ những chương trình của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của Ngân hàng ĐT&PT BN.
Theo quy định về chức năng nhiệm vụ củ các phòng, Phòng GD- Quỹ Tiết kiệm
– Tổ nghiệp vụ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh ( Ban hành kèm theo QĐ
số 447/QĐ – TCHC ngày 25/09/2008 và soos 126/QĐ- TCHC ngày 17/03/2009 của
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh, các phòng ban thuộc ngân hàng có chức
năng nhiệm vụ như sau:
3.2.1 Phòng quản lý rủi ro
- Trong công tác quản lý tín dụng: phòng có nhiệm vụ tham mưu đề xuất chính
sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng tín dụng. Quản lý, giám sát, phân
tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng. Giám sát việc phân loại nợ và
trích lập dự phòng rủi ro. Thu thập, quản lý thông tin về tín dụng, xử lý nợ xấu.
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Công tác quản lý rủi ro tín dụng: Phối hợp, hỗ trợ phòng quan hệ khách hàng
để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết
lập, vận hành, kiểm tra, giám sát hệ thống rủi ro của chi nhánh.
- Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp
- Phòng chống rửa tiền
- Quản lý hệ thống chất lượng ISO
- Kiểm tra nội bộ.

3.2.2 Phòng kế toán tài chính
Phòng kế toán- tài chính có những nhiệm vụ chủ yếu như: Quản lý và thực hiện
công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp. Thực hiện công tác hậu kiểm
đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh cũng như thực hiện quản lý giám
sát tài chính.
3.2.3 Phòng quản trị tín dụng
Phòng có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh
khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và chi nhánh. Thực hiện tính toán
trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của Phòng quan hệ khách hàng
theo đúng các quy định của BIDV. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác
nghiệp.
3.2.4 Phòng Kế hoạch Nguồn vốn
- Trong công tác kế hoạch- tổng hợp: Phòng có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp,
phân tích, đánh giá các thông tin về tình hình kinh tế chính trị- xã hội của địa phương,
về đối tác, đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh. Tổ chức
triển khai kế hoạch kinh doanh...
- Trong công tác nguồn vốn: Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn,
chính sách, biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí
vốn để góp phần nâng cao lợi nhuận... Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh soanh tiền
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tệ với khách hàng theo quy định và trình giám đốc chi nhánh giao hạn mức mua bán
ngoại tệ cho các phóng có liên quan....
3.2.5 Tổ điện toán
Tổ chức vận hành hệ thống công nghệ thông tin, thực hiện quản trị mạng, quản
trị hệ thống chương trình ứng dụng..., thực hiện công tác trực kỹ thuật, bảo trì, xử lý
sự cố hệ thống máy móc thiết bị. Triển khai các chương trình phầm mềm ứng dụng,
các dự án hoàn thiện, nâng cấp nghiệp vụ...Tổ chức lưu trữ, bảo mật, phục hồi dữ liệu
và xử lý các sự cố kỹ thuật của hệ thống chương trình theo quy định.
3.2.6 Phòng tổ chức hành chính

- Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn và quy trình nghiệp vụ
liên quan đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực của nhà
nước và của BIDV. Quản lý cán bộ, quản lý tiền lương. Xây dựng và thực hiện kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực và quản lý lao động...
3.2.7 Phòng quan hệ khách hàng
- Công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng: xây dựng chính sách và
các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách khách hàng, phát triển thị trường, thị
phần... Xác định thị trường thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu, xây dựng và
triển khai chương trình, kế hoạch bán sản phẩm tháng/quý/năm vầ các giải pháp tiếp
thị. Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm.
- Công tác tín dụng: Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín
dụng. Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng. Kiểm tra, giám sát quá
trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo.
3.2.8 Phòng dịch vụ khách hàng
Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng. Trực tiếp bán sản
phẩm, dịch vụ tại quầy, giao dịch với khách hàng và thực hiện tác nghiệp theo quy
định. Quản lý tài khoản, nhập thông tin khách hàng và hạch toán kế toán các giao
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
dịch với khách hàng. Thực hiện giải ngân vốn vay, thông báo và in chứng từ cho
khách hàng....
3.2.9 Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho quỹ và xuất nhập quỹ: Quản lý
kho tiền và quỹ nghiệp vụ, quản lý quỹ ...
3.2.10 Phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm.
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng: khởi tạo thông tin khách hàng và tiếp
nhận các yêu cầu thay đổi thông tin từ khách hàng để chuyển bộ phận quản lý thông
tin khách hàng cập nhật vào phân hệ CIF. Quản lý tài khoản, thực hiện các giao dịch,
hạch toán kế toán... với khách hàng theo quy định.
- Huy động vốn: nhận tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá và các hình

thức tiền gửi khác
- Tín dụng: cho vay cầm cố bằng thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do BIDV phát
hành, trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc...
- Cung cấp các dịch vụ ngân hàng: thanh toán, chuyển tiền, chi trả kiều hối, thu
đổi ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn đầu tư.
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương 2: Hoạt động kinh doanh và quản lý hoạt động
đầu tư của NH ĐT&PT BN
2.1.Hoạt động huy động vốn.
2.1.1.Khái quát hoạt động huy động vốn
Với tư cách là một trung gian tài chính chủ yếu thực hiện nghiệp vụ đi vay để
cho vay truyền thống nên ở mỗi ngân hàng hoạt động huy động vốn, tạo nguồn vốn
ổn định cho ngân hàng có ý nghĩa quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Vì
vậy, ngân và hàng thường xuyên quan tâm bổ sung nguồn vốn của mình thông qua
nhiều hình thức như tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, qua phát
hành chứng chỉ tiền gửi, đi vay, phát hành trái phiếu hoặc tạo vốn thông qua các đối
tượng như các tổ chức kinh tế, cá nhân. Khi nguồn vốn huy động có cơ cấu hợp lý,
chi phí huy động vốn thấp sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Công tác huy động vốn của Ngân hàng ĐT & PT Bắc Ninh trong những năm vừa qua
có diễn biến phức tạp. Do trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh không chỉ có Ngân hàng ĐT &
PT Bắc Ninh mà còn có hơn 20 tổ chức tín dụng khác như ngân hàng nông nghiệp,
ngân hàng công thương, ngân hàng ngoại thương, ngân hàng nhà đồng bằng sông cửu
long, ngân hàng cổ phần kỹ thương Việt Nam ..... hoạt động nên công tác huy động
vốn cũng phải cạnh tranh mạnh mẽ. Tuy nhiên, với kinh nghiệm và uy tín của mình
nên NH ĐT & PT Bắc Ninh đã đưa ra các biện pháp huy động vốn và cân đối nguồn
vốn, chủ động khai thác mọi nguồn vốn trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức
phong phú, gồm có các hình thức chính sau:
2.1.2 Các khoản tiền gửi của khách hàng
- Tiền gửi tíết kiệm từ dân cư: Đây Là những khoản tiền nhàn rỗi tạm thời

chưa có như cầu sử dụng trong dân cư. Bằng cách gửi vào Ngân hang, chủ của những
khoản tiền nhàn rỗi này có thể kiếm được một khoản lãi sau một thời gian nhất định.
Các khoản gửi tiết kiệm này thường được phân chia theo tiêu thức thời gian gồm có
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn. Đây là một trong những khoản tiền gửi
lớn của tất cả các Ngân hàng thương mại.
- Tiền ký gửi: Đây là những khoản tiền mà khách hàng đem ký gửi vào ngân
hàng .Việc sử dụng những khoản tiền ký gửi được thực hiện theo những thoả thuận
giữa khách hàng và ngân hàng .
2.1.3.Thông qua phát hành giấy tờ có giá
Bên cạnh công cụ huy động vốn phổ biến là thong qua các khoản tiền gửi của
khách hàng. Các NHTM còn sử dụng các công cụ khác mới mẻ và có hiệu quả hơn
để huy động vốn một cách dễ dàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của mình cũng như
những khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn khác khi tìm đến Ngân hàng. Một trong
những công cụ đó là kỳ phiếu, trái phiếu Ngân hàng. Đây là loại giấy tờ có giá xác
nhận khoản nợ của Ngân Hàng với người nắm giữ các loại giấy tờ này. Trái phiếu
thường có kỳ hạn lớn hơn 1 năm còn kỳ phiếu thường được phát hành thường xuyên
với các kỳ hạn : 3,6 … 12 tháng. Việc phát hành kỳ phiếu , trái phiếu có ưu thế: giúp
ngân hàng huy động được đúng số lượng vốn cần thiết và có thời hạn đáp ứng nhu
cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Tuy nhiên chi phí của nguồn vốn này tương đối cao
do ngân hàng phải trả lãi cao hơn các hình thức huy động truyền thống.
2.1.4. Vốn vay từ Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại dưới nhiều
hình thức như cho vay, mua bán, chiết khấu, tái chiết khấu đối với các giấy tờ có giá
cuả ngân hàng thương mại. Vốn hình thành từ nguồn này đảm bảo cho khả năng
thanh toán của ngân hàng thương mại. Các Ngân hàng thương mại có thể thu hút vốn
bằng cách vay ở các tổ chức tài chính tín dụng. Đối với những ngân hàng ở các nước
phát triển có quan hệ rộng khắp thì nguồn vốn này là một nguồn vốn vay thường
xuyên và khá quan trọng.

15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1.5. Tỡnh hỡnh huy ng vn hin nay
Vốn huy động của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động đợc trên
thị trờng thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn khác. Bộ phận huy
động vốn có ý nghĩa quyết định tới khả năng hoạt động của Ngân hàng.
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn huy động (ĐV: tỷ đồng)
Ch tiêu Nm 2007 Nm 2008 Nm 2009
1.Phân theo loi tin gi 3252.40 5836.13 9867.99
- VN 2154.91 4061.23 6946.41
- Ngoi t 1097.49 1774.90 2921.58
2.theo thi hn huy ng 3252.40 5836.13 9867.99
- Không k hn 1103.54 1750.96 2583.82
- Có k hn 2148.86 4085.17 7284.17
3.Theo th nh ph n kinh t 3252.40 5836.13 9867.99
- Dân c 1473.35 2612.46 4518.16
- T chc kinh t 1069.29 2613.02 4577.49
- T chc tín dng 795.04 610.65 772.34
4.Theo sn phm tin gi 3252.40 5836.13 9867.99
- TGTT 1783.56 3623.31 6595.51
- TGTK 1458.84 2212.82 3272.48
( Nguồn:Báo cáo phòng Kế toán CN BN )
Nguồn vốn huy động của Chi nhánh tăng từ 3252.40 tỉ đồng năm 2007 lên
5836.13 tỉ đồng năm 2008 và 9867.99 tỉ đồng năm 2009. Nh vậy, nguồn vốn huy
động tăng 4031.86 tỷ, tăng 69.08 %. Cơ cầu huy động vốn tiếp tục đợc đảm bảo
theo chiều hớng tốt. Trong đó thì tỷ lệ huy đng bằng tiền VNĐ vẫn chiếm tỷ trọng
lớn, huy động bằng ngoại tệ tăng về tuyệt đối nhng lại giảm về tơng đối. Trong nhng
năm gần đây thì việc sử dụng thẻ thanh toán trở lên phổ biến hơn rất nhiều làm cho
lợng tiền huy động dới hình thức tiền gửi thanh toán có sự tăng trởng nhanh chóng,
tốc độ tăng của năm 2009 so với năm 2008 là 61.55%, tiền gửi tiết kiệm cũng tăng

lên đáng kể, tỷ lệ tăng là 47.88%. Đây là những kết quả có đợc từ nhiều nỗ lực nâng
cao chất lợng dịch vụ, tăng cờng quảng bá hình ảnh và thơng hiệu của BIDV.
Ngoi ra duy trỡ c tc tng trng ngun vn mc cao liờn tc
nhng nm qua trong iu kin mụi trng kinh doanh ngy cng khú khn, Ngõn
hng T & PT Bc Ninh ó lm tt nhng mt sau:
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Ngân hàng đã xây dựng được một chiến lược huy động vốn phù hợp. Tạo
được sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của cán bộ nhân viên về vai trò quan
trọng của hoạt động huy động vốn.
+ Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động khuyến mại, tuyên truyền quảng cáo tiếp
thị. Phong cách giao dịch phục vụ khách hàng được đổi mới. Hệ thống trụ sở, phương
tiện giao dịch được đầu tư nâng cấp tạo được uy tín và niềm tin nơi khách hàng.
+ Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn với nhiều kỳ hạn và lãi suất hấp dẫn
để khách hàng lựa chọn. Các loại sản phẩm tiền gửi ngày càng có nhiều tiện ích kèm
theo như chương trình tiết kiệm ổ chứng vàng…
+ Công tác kế hoạch được thực hiện triệt để. Sử dụng công cụ khoán làm
phương tiện điều hành kế hoạch kinh doanh tới từng đơn vị và cá nhân. Có cơ chế
thưởng phạt rõ ràng đã tạo ra động lực thúc đẩy người lao động nâng cao ý thức phấn
đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2.1.6. Các phương thức huy động vốn
Với tư cách là một trung gian tài chính chủ yếu thực hiện nghiệp vụ đi vay để
cho vay truyền thống nên ở mỗi ngân hàng hoạt động huy động vốn, tạo nguồn vốn
ổn định cho ngân hàng có ý nghĩa quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Vì
vậy, ngân hàng thường xuyên quan tâm bổ sung nguồn vốn của mình thông qua nhiều
hình thức như
-Tiền gửi không kỳ hạn.
-Tiền gửi có kỳ hạn.
-Tiền gửi tiết kiệm.
-Qua phát hành chứng chỉ tiền gửi.

-Đi vay.
-Phát hành trái phiếu
-Tạo vốn thông qua các đối tượng như các tổ chức kinh tế, cá nhân.
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2. Hoạt động sử dụng vốn.
2.2.1 Khái quát về hoạt động sử dụng vốn
Đây là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức
chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã
hội. Tín dụng thương mại đã không thể giải quyết được mọi hiện tượng thừa thiếu
vốn phát sinh do chênh lệch về thời gian, số lượng giữa các khoản thu nhập và chi
tiêu của tất cả các tổ chức, cá nhân trong quá trình tái sản xuất đòi hỏi phải dược tiến
hành một cách liên tục. Chỉ có ngân hàng là một tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ
mới có khả năng giải quyết mâu thuẫn đó khi nó giữ vai trò vừa là người đi vay vừa
là người cho vay.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng có ba loại quan hệ chủ yếu:
- Quan hệ tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp.
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cư.
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong và ngoài nước.
- Các hình thức tín dụng có thể phân chia như sau:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng có: Tín dụng sản xuất và lưu thông
hàng hoá và tín dụng tiêu dùng.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng có: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín
dụng dài hạn.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng có: Tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố
định.
2.2.2 Tình hình sử dụng vốn hiện nay
Song song với nghiệp vụ huy động vốn thì nghiệp vụ sử dụng vốn còn có một
vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nếu huy động tốt
nhưng không cho vay được sẽ gây ứ đọng vốn, lãng phí vốn và như vậy nguồn vốn

không được sử dụng một cách hiệu quả. Vì vậy, đối với hoạt động này không riêng
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ngân hàng nào mà tất cả các tổ chức TD tham gia vào kinh doanh tiền tệ đều được coi
là mục tiêu số một.
Tuy nhiên do đặc thù của tỉnh Bắc Ninh có sự cạnh tranh của rất nhiều Ngân
hàng thương mại. Đứng trước những khó khăn này, NH ĐT & PT Bắc Ninh đã không
ngừng phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đặt ra trong phương hướng đầu năm ở tất cả
các mặt trong đó trọng tâm là hoạt động cấp TD, cụ thể là cho vay nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn của mọi thành phần kinh tế với chất lượng cao nhất. Tổng doanh số cho vay
cũng như dư nợ cho vay của NH ĐT & PT Bắc Ninh tăng trưởng và ổn định qua các
năm, dư nợ trong hạn được mở rộng, NQH ngày càng giảm, vòng quay vốn TD tăng
nhanh là cơ sở cho hoạt động mở rộng và nâng cao chất lượng TD của ngân hàng.
Đối với phần lớn các NHTM ở nước ta hiện nay ngoài nghiệp vụ nguồn vốn thì
nghiệp vụ sử dụng vốn (cấp tín dụng) có một vai trò quyết định trong quá trình hoạt
động kinh doanh của một Ngân hàng. Nhận thức đúng đắn vấn đề này NH ĐT & PT
Bắc Ninh luôn coi trọng nghiệp vụ sử dụng vốn, đặt công tác tín dụng lên hàng đầu
với phương châm “An toàn - Hiệu quả - Bền vững". Công tác sử dụng vốn ngày càng
được nâng cao cả về chiều rộng và chiều sâu. Đảm bảo thực hiện quy trình thẩm định
xét duyệt cho vay đúng chế độ, đúng quy trình nghiệp vụ.
* Công tác tín dụng
Với lợi thế huy động vốn dồi dào tạo cho chi nhánh có khả năng mở rộng các
hoạt động của mình. Do nhu cầu vốn của các doanh nghiệp tăng để mở rộng kinh
doanh và chuẩn bị quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, mặt khác với sự
đổi mới cơ chế thông thoáng hơn của ngành ngân hàng: như cơ chế tín dụng, chính
sách lãi suất thoả thuận... cùng với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ tín dụng nói
riêng và toàn chi nhánh nói chung, trong năm qua, công tác tín dụng của chi nhánh đã
thực sự khởi sắc. Cụ thể:
Tính đến năm 2007, hoạt động tín dụng đã có sự điều chỉnh căn bản từ nhận
thức đến hành động với mục tiêu ngày càng nâng cao chất lượng, tăng hiệu quả và độ

an toàn, gắn chặt giữa tăng trưởng tín dụng và kiểm soát rủi ro đồng thời chuyển dịch
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cơ cấu tín dụng theo nội dung và lộ trình của đề án tái cơ cấu, phục vụ tích cực và có
hiệu quả gắn liền nhiệm vụ chính trị góp phần phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh với
mục tiêu phát triển kinh doanh của Chi nhánh. Những năm 2008, 2009 hoạt động tín
dụng tiếp tục đạt được những kết quả đáng chú ý.
- Tổng dư nợ của Chi nhánh đến 31/12/2007 đạt 1630 tỷ đồng tăng 383 tỷ đồng
so với năm trước, đạt 100% kế hoạch Trung ương giao; Trong đó dư nợ ngắn hạn là
1134 tỷ đồng chiếm 69,5% trong tổng dư nợ, chiếm 16% thị phần tín dụng trên địa
bàn.
Tính đến 31/12/2008 dư nợ tín dụng đạt 2150 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch năm
2008. Dư nợ bình quân đạt 1899 tỷ; tốc độ tăng trưởng 32%, cao hơn 1,3% so với tốc
độ tăng trưởng tín dụng năm 2007. (Trong đó tốc độ tăng trưởng tín dụng của hệ
thống ngân hàng trên địa bàn năm 2008 là 19,8%).
Năm 2009 nền kinh tế trong nước vẫn chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
tài chính, nền kinh tế suy giảm tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp dẫn đến hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng nói chung, các
Ngân hàng thương mại nói riêng gặp nhiều khó khăn. Không nằm ngoài quỹ đạo đó,
hoạt động kinh doanh của chi nhánh Bắc ninh trong năm 2009 gặp rất nhiều khó
khăn, kết quả hoạt động thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của chi nhánh. Tuy
nhiên, cũng không thể phủ nhận sự cố gắng phấn đấu của toàn ngân hàng nhằm hoàn
thành tốt nhất mục tiêu đề ra. Dư nợ tín dụng thực hiện 2385 tỷ đồng đạt 100% kế
hoạch được giao, tăng trưởng 11% so với năm trước. Dư nợ tín dụng bình quân đạt
2360 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch được giao. Dư tín dụng từ khách hàng
doanh nghiệp là 1936 tỷ đồng hoàn thành 100% kế hoạch được giao;chiếm tỷ trọng
81,2% tổng dư nợ. Dư nợ tín dụng từ khách hàng cá nhân chiếm 18,8% tổng dư nợ
bằng 100% kế hoạch được giao.
- Về cơ cấu tín dụng: Các chỉ tiêu cơ cấu tín dụng đã chuyển dịch theo đúng
định hướng của ngành. Tính đến 31/12/2007 Tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư nợ đạt 30,4%

thấp hơn so với KH giao là 4,6%; tỷ lệ dư nợ NQD/tổng dư nợ đạt 92,2% cao hơn so
20

×