Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

chương 2 phân tích đầu tư cổ phiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.88 KB, 18 trang )

Nội dung
y Phần 1: Phân tích cơ bản.

Chương 2:
Phân tích đầu tư cổ phiếu

y Phần 2: Định giá cổ phiếu.
y Phần 3: Phân tích kỹ thuật

Dương Thị Hồng Vân
Dương Thị
Hồng Vân

1

Phân tích đầu tư chứng khoán

2

Phân tích đầu tư chứng khoán

Giới thiệu chung
y Liên quan đến việc tính giá trị thực của một chứng khoán 

bằng cách xem xét các biến số như: thu nhập hiện tại và 
tương lai, lãi suất và rủi ro.

Phần I: Phân tích cơ bản

y Sử dụng để ra quyết định mua/bán.


3

Phân tích đầu tư chứng khoán

4

Giới thiệu chung

Phân tích đầu tư chứng khoán

Giới thiệu chung

y Các dữ liệu được sử dụng: tăng trưởng thu nhập, cổ tức, tỷ

lệ lợi nhuận giữ lại, lãi suất yêu cầu.

Phân tích nền kinh tế/thị trường
Phân bổ vốn đầu tư giữa các quốc gia như thế nào?

y Các biến số này phụ thuộc vào từng công ty => phụ thuộc 

nền kinh tế/ thị trường và ngành nghề kinh doanh.
Phâ tích
Phân
í h ngành
à h
Ngành nào sẽ tăng trưởng tốt?

y Phạm vi phân tích rộng, gồm 3 bước: (1) PT Nền kinh tế/ 


thị trường, (2) PT ngành, (3) PT công ty.
Phân tích công ty
Công ty nào sẽ tăng trưởng tốt?

5

Phân tích đầu tư chứng khoán

6

Phân tích đầu tư chứng khoán

1


Bước 1: Phân tích nền kinh tế

Chính sách kinh tế vĩ mô

y Cho thấy xu hướng dòng tiền, xu hướng lãi suất và phân 

y Tập trung vào chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ

tích mức bù rủi ro.

(tác động tới tổng cầu).

y Phương pháp phân tích Trên‐Xuống (Top‐Down) được sử

y Tác động tới thu nhập của công ty:


dụng phổ biến hơn phương pháp Dưới‐Lên (Bottom‐Up).
Th ế công ty <= chính sách tài khoá.
Thuế
ô
hí h á h ài kh á
y Cơ cấu kinh tế vĩ mô của một quốc gia:
y Thay đổi chi tiêu của chính phủ <= chính sách tài khoá.

GDP = C + I + G + (EX‐ IM)

7

Phân tích đầu tư chứng khoán

8

Phân tích đầu tư chứng khoán

Chính sách kinh tế vĩ mô

Tình hình kinh tế thế giới

y Thay đổi cung tiền (tác động tới lãi suất) <= chính sách 

y Tác động tới thị trường chứng khoán.

tiền tệ.
y Ảnh hưởng tới hoạt động của các công ty. 
y Thay đổi quan điểm của người tiêu dùng <= chính sách 

y Tác động tới nền kinh tế trong nước  thông qua tỷ giá hối 

tài khoá và chính sách tiền tệ.

đ ái d
đoái: do sự
khá h
khác nhau về
ề lãi suất, lạm phát và tốc độ
lãi ấ l
há à ố độ tăng 
ă
trưởng kinh tế.

y Sản lượng tiềm năng <= chính sách tác động tới tổng 

cung.

9

Phân tích đầu tư chứng khoán

10

Phân tích đầu tư chứng khoán

Chu kỳ kinh doanh

Vai trò của phân tích vĩ mô


y Phân tích chu kỳ kinh doanh nhằm dự báo thị trường.

y Nếu thị trường tăng trưởng mạnh‐ hầu hết nhà đầu tư

kiếm được lợi nhuận.

y Xác định điểm đổi chiều của chu kỳ kinh doanh.

y Thị trường là yếu tố lớn nhất quyết định thu nhập của cổ

y Các dạng chỉ báo chu kỳ kinh doanh:

phiếu và danh mục.

y Chỉ số
ố xảy ra trước: VD: chỉ

t ớ VD hỉ sốố giá chứng khoán; sự
iá hứ kh á
hì h thà h á
hình thành các ngành 
à h

nghề mới; việc cấp phép xây dựng; tình hình mua sắm trang thiết bị, may 
móc kỹ thuật.

y Một danh mục đa dạng hoá hoàn hảo: 90% sự biến động 

thu nhập là do yếu tố thị trường.


y Chỉ số xảy ra đồng thời: VD: số lượng nhân công trong lĩnh vực phi nông 

nghiệp.

y Chỉ số xảy ra sau: VD: thay đổi lượng thời gian làm việc, cho vay tiêu 

dùng.

11

Phân tích đầu tư chứng khoán

12

Phân tích đầu tư chứng khoán

2


Bước 2: Phân tích ngành

Bước 2: Phân tích ngành

y Ngành: Là tất cả các việc kinh doanh để tạo nên một loại 

y Mọi ngành đều trải qua các giai đoạn khác nhau trong 

sản phẩm.

Vòng đời của ngành.


y Thông tin về ngành:

y Môĩ ngành có đặc tính riêng biệt.

y Các cơ
Các cơ quan thống kê.
quan thống kê

y Cổ phiếu các ngành khác nhau phản ứng khác nhau với 
hiế á
à h khá h
hả ứ khá h
ới

chu kỳ kinh doanh.

y Tổ chức dịch vụ tài chính

y Cần xác định ngành có triển vọng trong nền kinh tế để

đem lại thu nhập cao.

13

Phân tích đầu tư chứng khoán

14

Vòng đời của ngành


Phân tích đầu tư chứng khoán

Vòng đời của ngành
y Giai đoạn khởi đầu: 
y Nhu cầu, doanh số, lợi nhuận của một số công ty tăng dần.
y Cạnh tranh khốc liệt vì sự sinh tồn.
y Rủi ro đầu tư cao. 

Doanh thu

y Giai đoạn mở rộng (tăng trưởng nhanh và tăng trưởng 

chính muồi): 

y Các công ty khẳng định khả năng tồn tại.
y Tiếp tục tăng trưởng nhanh.
y Các công ty ổn định hơn, cải tiến sản phẩm, giảm chi phí và hạ giá 
Khởi đầu

15

17

Mở rộng

Ổn định

Phân tích đầu tư chứng khoán


thành.

Suy thoái

16

Phân tích đầu tư chứng khoán

Vòng đời của ngành

Đặc tính riêng biệt của ngành

y Giai đoạn ổn định:
y Tăng trưởng chậm dần.
y Sản phẩm tiêu chuẩn hoá hơn.
y Cạnh tranh dữ dội.

y Ngành tăng trưởng: thu nhập cao hơn bình quân của tất 

y Giai đoạn suy giảm:
y Lợi nhuận hạn chế, một số công ty thua lỗ.

y Ngành theo chu kỳ: rất biến động, thường có lợi nhuận 
g

ộ g,
g




Phân tích đầu tư chứng khoán

cả các ngành. VD: ngành dầu khí ở Việt Nam.
y Ngành thế thủ: ít bị ảnh hưởng nhất trong điều kiện suy 

thoái kinh tế hoặc khủng hoảng. VD: ngành thực phẩm.
tốt trong thời kỳ tăng trưởng và kém trong thời kỳ suy 
thoái. VD: ngành sản xuất hàng lâu bền.

18

Phân tích đầu tư chứng khoán

3


Đặc tính riêng biệt của ngành

Nội dung phân tích ngành

y Ngành ngược chu kỳ: biến động ngược chiều với xu 

y Tốc độ tăng trưởng của ngành: căn cứ vào vòng đời của 

hướng kinh tế. Ví dụ: ngành khai thác vàng.
y Ngành nhạy cảm với lãi suất: thu nhập nhạy cảm với biến 
động lãi suất. VD: ngành Ngân hàng.

ngành.
y Phân tích yếu tố đầu vào‐đầu ra của ngành

y Các nguyên liệu đầu vào.
y Nhu cầu tiềm năng và khả năng của nhà cung cấp.
y Phân tích mối quan hệ của ngành‐nền kinh tế.

19

Phân tích đầu tư chứng khoán

20

Nội dung phân tích ngành

Nội dung phân tích ngành
y Nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới:

y Phân tích cạnh tranh: 
y Xem xét cơ cấu cạnh tranh của ngành.
y Xác định các yếu tố quy định lợi thế cạnh tranh của mỗi công ty 
trong ngành.
y Phân tích tính cạnh tranh hiện tại giữa các đối thủ:

y Yêu cầu về vốn.
y Lợi thế kinh tế nhờ quy mô.
y Kênh phân phối.
y Chính sách của chính phủ.

y Khả năng thương lượng của người mua và nhà cung cấp.
g
g ợ g
g

g p

y Mức độ
Mức độ cạnh tranh.
cạnh tranh

y Phân tích ảnh hưởng của tình hình kinh tế thế giới tới 

y Nếu có nhiều công ty cùng quy mô, cạnh tranh càng lớn.

ngành.

y Tăng trưởng chậm dẫn đến cạnh tranh gay gắt để chiếm thị phần.
y Chi phí cố định cao làm cho các công ty hoạt động hết công suất.

y Dự báo khả năng sinh lời của ngành

y Rào cản gia nhập và ra khỏi ngành.

21

Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

22

Phân tích đầu tư chứng khoán

Bước 3: Phân tích công ty


Phân tích báo cáo tài chính

y Phân tích định lượng: 

y Mục đích: nhằm đánh giá tình hình tài chính của công ty, 

đánh giá mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của 
công ty đó.

y Phân tích báo cáo tài chính.

y Đối tượng: Các báo cáo tài chính.

y Phân tích định tính:


y Bảng cân đối tài sản.
y Báo cáo thu nhập.

y Phân tích điểm manh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty 

(SWOT)

y Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

y Phân tích chất lượng hoạt động quản lý công ty.
y Phân tích kế hoạch, chiến lược kinh doanh của công ty.

23


Phân tích đầu tư chứng khoán

24

Phân tích đầu tư chứng khoán

4


Phân tích báo cáo tài chính

Phân tích báo cáo tài chính

y Phương pháp phân tích: Phân tích các tỷ lệ tài chính có thể tác 

y Phương pháp phân tích: Phân tích các tỷ lệ tài chính có thể tác 

động tới khả năng sinh lãi và rủi ro của công ty.

25

y Tỷ lệ về khả năng hoạt động.

y Tỷ lệ về khả năng sinh lãi.

y Tỷ lệ về khả năng sinh lãi.

y Tỷ lệ về cơ cấu vốn.


y Tỷ lệ về cơ cấu vốn.

y Tỷ lệ về giá thị trường.

y Tỷ lệ về giá thị trường.

Phân tích đầu tư chứng khoán

26

Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích báo cáo tài chính

Phân tích báo cáo tài chính

y Nhóm tỷ lệ về khả năng hoạt động:

y Nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lãi:

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =

Vòng quay dự trữ =

Doanh thu tiêu thụ

Tỷ lệ lợi nhuận ròng =

Tổng tài sản cố định bình quân
Giá vốn hàng bán


Các khoản phải thu bình quân*365

Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế và lãi
Tổng tài sản bình quân

Tỷ lệ thu nhập trên vốn cổ phần (ROE) =

Doanh thu

Phân tích đầu tư chứng khoán

Doanh thu
L i nhuận
Lợi
h ậ sau thuế
th ế

Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) =

Tài sản dự trữ bình quân

Kỳ thu tiền bình quân =

Lợi nhuận trước thuế và lãi

Tỷ lệ lợi nhuận hoạt động =

Tổng tài sản bình quân

D h thu
Doanh
th tiêu
tiê thụ
th

Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

27

động tới khả năng sinh lãi và rủi ro của công ty.

y Tỷ lệ về khả năng hoạt động.

28

Lợi nhuận sau thuế

Phân tích báo cáo tài chính

Phân tích báo cáo tài chính

y Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán:

y Nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn

Khả năng thanh toán hiện hành =

Khả năng thanh toán nhanh =


Khả năng thanh toán lãi vay =

Tài sản lưu động

Tỷ lệ

Nợ ngắn hạn
Tài sản
ả quay vòng
ò nhanh
h h

Tỷ lệ

Nợ ngắn hạn
Lợi nhuận trước thuế và lãi

Vốn tự có

Phân tích đầu tư chứng khoán

Nợ
Tổng tài sản
Nợ
Vốn tự có

ROE = (1 ‐ thuế suất) * [ROA + (ROA – Lãi suất) *    
Nợ/Vốn tự có]

Lãi tiền vay


Khi ROA > Lãi suất: Nên sử dụng vốn nợ
Khi ROA < Lãi suất: Nên sử dụng vốn cổ phần
29

Phân tích đầu tư chứng khoán

30

Phân tích đầu tư chứng khoán

5


Phân tích báo cáo tài chính
Phần II: Định giá cổ phiếu.

y Nhóm tỷ lệ về giá thị trường:
Tỷ lệ Giá/Thu nhập (P/E) =

Giá (P)
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)
Giá (P)

Tỷ lệ Giá/Giá trị sổ sách (P/B) =

Giá/Doanh thu =

31


Giá trị sổ sách (B)
Giá (P)

Doanh thu trên mỗi cổ phần

Phân tích đầu tư chứng khoán

32

Phân tích đầu tư chứng khoán

Các phương pháp định giá

Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

y Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF)

y Mô hình tăng trưởng đều.

y Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM).

y Mô hình tăng trưởng hai giai đoạn.

y Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do đối với chủ sở hữu 

y Mô hình H.

(FCFE)
(FCFE).


y Mô hình tăng trưởng bai giai đoạn.

y Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do đối với công ty 

(FCFF).

y Phương pháp so sánh (Relative Valuation).

33

Phân tích đầu tư chứng khoán

34

Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

y Dòng tiền chiết khấu: cổ tức <= hạn chế

DPSt=Tỷ lệ chi trả cổ tức (POR)xEPS
EPS: phụ thuộc tốc độ tăng trưởng trong tưởng lai (g).
g=RRxROE
ke: tỷ lệ lãi suất yêu cầu
Phụ thuộc: Lãi suất phi rủi ro, lạm phát, mức bù rủi ro.
thuộc: Lãi suất phi rủi ro lạm phát mức bù rủi ro
Dự tính theo mô hình CAPM.
ke=Rf+β(Rm‐Rf )

y Giá trị hiện tại của cổ phiếu là dòng cổ tức vô hạn trọng 


tương lai.
P0 = ∑

DPSt
(1 + k e ) t

DPSt: cổ tức trên mỗi cổ phần.
ke: tỷ lệ lãi suất yêu cầu

35

Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

36

Phân tích đầu tư chứng khoán

6


Mô hình DDM‐ tăng trưởng đều (mô 
hình Gordon)

Mô hình DDM‐ tăng trưởng hai giai 
đoạn

y Giả định cổ tức tăng 


y Cổ tức tăng trưởng cao 

trưởng đều (ổn định)

trong thời gian đầu, sau 
đó tăng trưởng ổn định.

g

DPS1
P0 =
ke − g

ghg
gst

Po = ∑

y Điều kiện: ke>g

DPS t

Pn

+

(1 + k ) (1 + k )
t


n

e , hg

y Hạn chế: rất nhạy cảm với 

e , hg

t

biến số g.

Tăng trưởng cao

Pn =

y Ví dụ: trang 194.

37

g

Phân tích đầu tư chứng khoán

38

Mô hình DDM‐ tăng trưởng hai giai 
đoạn

Tăng trưởng ổn định


DPS n +1
(k e, st − g st )

Phân tích đầu tư chứng khoán

Mô hình DDM‐ tăng trưởng hai giai 
đoạn
y Các vấn đề: 

y Nếu tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ chi trả cổ tức trong giai 

y Xác định khoảng thời gian tăng trưởng cao.

đoạn tăng trưởng cao không thay đổi:

y Tốc độ tăng trưởng giảm đột ngột tại một thời điểm.


(1 + g hg ) n ⎤
DPS 0 (1 + g hg ) * ⎢1 −
n ⎥
⎢⎣ (1 + k e,hgg ) ⎥⎦
DPS n +1
P0 =
+
k e, hg − g hg
( k e , st − g st )(1 + k e, hg ) n

y Phụ thuộc vào việc dự tính các biến số đầu vào.


y Ví dụ: trang 197.

DPSt: cổ tức trên mỗi cổ phần năm t 
ke: tỷ lệ lãi suất yêu cầu (hg: giai đoạn tăng trưởng cao, st: giai đoạn tăng trưởng ổn 
định).
g: tốc độ tăng trưởng (hg: giai đoạn tăng trưởng cao, st: giai đoạn tăng trưởng ổn 
định).
Pn: giá cổ phiếu cuối năm n.
PORst = 1‐(gst /ROEst)
39

Phân tích đầu tư chứng khoán

40

Phân tích đầu tư chứng khoán

Mô hình DDM‐ mô hình H

Mô hình DDM‐ mô hình H

y Giả thiết tỷ lệ chi trả cổ tức, tỷ lệ lãi suất yêu cầu luôn cố

định:

y Dạng đặc biệt của mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn.
y Tốc độ tăng trưởng giảm tuyến tính qua các năm (2H 

năm) tới mức ổn định.


y G
Giảả tthiết tỷ
ết tỷ lệệ cchi trả
t ả cổ tức,
tức, tỷ
tỷ lệệ lãi suất yêu cầu ổn định 
ã suất yêu cầu ổ đị

P0 =

trong giai đoạn tăng trưởng cao:

DPS 0 (1 + g st )

+

DPS 0 * H * ( g hgg − g st )

(k e − g st ) phần năm t. 
(k e − g st )
DPSt: cổ tức trên mỗi cổ
ke: tỷ lệ lãi suất yêu cầu.
ghg: tốc độ tăng trưởng ban đầu. 

ghg

gst: tốc độ tăng trưởng từ cuối năm 2H về sau.
gst


41

Phân tích đầu tư
chứngtrưởng
khoán
Tăng

cao

Tăng trưởng ổn định

42

Phân tích đầu tư chứng khoán

7


Mô hình DDM‐ tăng trưởng ba giai 
đoạn

Mô hình DDM‐ tăng trưởng ba giai đoạn
y Đặc điểm:
y Khắc phục được một số hạn chế của mô hình tăng trường hai giai 
đoạn.
y Yêu cầu nhiều biến số đầu vào dẫn tới khả năng định giá sai lệch.
y Là mô hình định giá linh hoạt.

y Dạng kết hợp giữa mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn và 


mô hình H.

y Các giai đoạn tăng trưởng:
y Tăng trưởng cao.
y Chuyển đổi: tăng trưởng giảm dần.
Ch ể đổi tă t ưở
iả dầ
y Ổn định
ghg

gst

Tăng trưởng cao

43

Tăng trưởng giảm
dần

Phân tích đầu tư chứng khoán

Tăng trưởng ổn định

44

Mô hình DDM‐ tăng trưởng ba giai đoạn

Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do đối 
với chủ sở hữu (FCFE)


y Công thức định giá:

y Dòng tiền chiết khấu: Dòng tiền tự do đối với chủ sở hữu 

(FCFE).



n2

FCFE = Thu nhập ròng – (chi phí vốn ‐ khấu hao) – (thay 
đổi vốn lưu động phi tiền mặt) + (số nợ vay phát hành 
thêm‐ số nợ vay hoàn trả)

EPSt: thu nhập trên mỗi cổ
: thu nhập trên mỗi cổ phần năm t 
phần năm t
DPSt: cổ tức trên mỗi cổ phần năm t 

Tốc độ tăng trưởng dòng tiền (g) = Tỷ
Tốc độ
tăng trưởng dòng tiền (g) = Tỷ lệ tái đầu tư
tái đầu tư x ROE 
x ROE
phi tiền mặt

ke: tỷ lệ lãi suất yêu cầu (hg: giai đoạn tăng trưởng cao, t: giai đoạn chuyển 
đổi, st: giai đoạn tăng trưởng ổn định).

Tỷ lệ tái đầu tư = (Chi phí vốn ròng+thay đổi vốn lưu động‐phát hành nợ vay 

ròng)/Thu nhập ròng = 1‐FCFE/Thu nhập ròng.

g: tốc độ tăng trưởng (hg: giai đoạn tăng trưởng cao, st: giai đoạn tăng 
trưởng ổn định).

ROE phi tiền mặt =(Thu nhập ròng‐thu nhập sau thuế từ tiền và chứng 
khoán tương đương tiền)/(Vốn chủ sở hữu‐Tiền và chứng khoán tương 
đương tiền).

n1

EPS 0 (1 + g hg ) t * ∏ hg

t =1

(1 + k e ,hg )

P0 = ∑

t

+

EPS n2 (1 + g st ) * ∏ st
DPS t
+
t
(k e,st − g st )(1 + r ) n 2
t = n1 +1 (1 + k e ,t )


Π: tỷ lệ chi trả cổ tức (hg: giai đoạn tăng trưởng cao, st: giai đoạn tăng 
trưởng ổn định).

45

Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

46

Phân tích đầu tư chứng khoán

Mô hình FCFE: Tăng trưởng hai giai 
đoạn

Mô hình FCFE: Tăng trưởng đều

n

Po = ∑

FCFE1
P0 = Giá cổ
P0 =phiếu trong thời điểm hiện tại.
ke − g n do dự tính trong năm sau.
FCFE = Dòng tiền tự

t =1


FCFEphiếu trong thời điểm hiện tại.
n +1
P
P0n = Giá cổ
=
− g n tiền tự do dự
FCFEtk=e , Dòng tiền tự
stDòng
do dự tính trong năm t.
tính trong năm t
ke = Tỷ lệ lãi suất yêu cầu (hg: giai đoạn tăng trưởng cao, st: giai 
đoạn tăng trưởng ổn định).
gn = Tỷ lệ tăng trưởng dòng tiền tự do trong giai đoạn tăng trưởng 
ổn định.

1

ke = Tỷ lệ lãi suất yêu cầu.
gn = Tỷ lệ tăng trưởng dòng tiền tự do.

47

Phân tích đầu tư chứng khoán

FCFE t
Pn
+
(1 + k e , hg ) t (1 + k e , hg ) n

48


Phân tích đầu tư chứng khoán

8


Mô hình FCFE: Tăng trưởng ba giai đoạn
n1

P0 = ∑
t =1

Mô hình FCFE: ví dụ
y Có số liệu về một công ty như sau:

n12
Pn 2
FCFEt
FCFEt
+∑
+
t
(1 + k e,hg ) t = n1 (1 + k e ,t ) t (1 + k e ) n2

P0 = Giá cổ phiếu trong thời điểm hiện tại.
Pn2 = Giá cổ
Giá cổ phiếu cuối giai đoạn chuyển đổi.
phiếu cuối giai đoạn chuyển đổi.
FCFEt = Dòng tiền tự do dự tính trong năm t.
ke: tỷ lệ lãi suất yêu cầu (hg: giai đoạn tăng trưởng cao, t: giai đoạn 

chuyển đổi, st: giai đoạn tăng trưởng ổn định).

49

Phân tích đầu tư chứng khoán

50

Mô hình FCFE: ví dụ

Thu nhập ròng hiện hành= 5.763 triệu

EPS= 148,33

Chi p
phí vốn hiện
ệ hành= 5.058 triệu


Chí p
phí vốn/1CP=
/
130,18
,

Khấu hao hiện hành= 3.330 triệu

Khấu hao/1CP= 85,71

Doanh thu hiện hành= 81.422 triệu


Doanh thu/1CP= 2.095,64

Vốn lưu động phi tiền mặt= 5.818 triệu

Vốn lưu động/1CP= 149,74

Thay đổi vốn lưu động= 368 triệu

Thay đổi vốn lưu động/1CP= 9,47

Phát hành nợ vay ròng= 272 triệu

Số CP lưu hành= 38,85 triệu

Vốn chủ sở hữu= 25.078 triệu

Tỷ lệ Nợ/ Tổng nguồn vốn= 33,92%

Phân tích đầu tư chứng khoán

Mô hình FCFE: ví dụ

y Sự tính các biến số đầu vào:

y Dự tính dòng tiền trong giai đoạn tăng trưởng cao:

R f= 4%, β=0,85, R m-R f=5,26%.

ke=4%+0,85x5,26%=

8,47%.

FCFE= Thu nhập ròng – (chi phí vốn - khấu hao) – (thay đổi
vốn
ố lưu
l
đ
động
phi
h tiền
ề mặt)) + ((số
ố nợ vay phát
há hà
hành
h thêmhê số

nợ vay hoàn trả) = 5.763 – (5.058-3.330) – 368 + 272 =
3.939.
Tỷ lệ tái đầu tư = 1-FCFE/ Thu nhập ròng = 1-3.939/5.763 =
31,65%. ROE= 5.763/25.078 = 22,98%

ghg= 0,3165*22,98%=
7,27%.

Giả thiết chi phí vốn và vốn lưu động có cung tốc độ tăng
trưởng với thu nhập và 33,92% khoản tái đầu tư sử dụng
vốn nợ, thời gian giai đoạn tăng trưởng cao là 10 năm.
Trong giai đoạn ổn định chi phí vốn không đổi, ROE giảm
xuống 15%. Tỷ lệ tái đầu tư bằng vốn cổ phần giai đoạn ổn
định= 4%/15%=26,67%


51

Phân tích đầu tư chứng khoán

gst= 4%

52

Tái đầu tư/1CP

Tái đầu
tư bằng
vốn cổ
phần/1CP

Chi phí
vốn
ròng/1C
P

1

159,12

47,71

10,89

58,60


38,72

120,39

110,99

2

170,69

51,18

11,68

62,86

41,54

129,15

109,76

3

183,10

54,90

12,53


67,44

44,56

138,54

108,55

4

196,42

58,90

13,44

72,34

47,80

148,62

107,35

5

210,71

63,18


14,42

77,60

51,28

159,43

106,17

6

226,03

67,77

15,47

83,25

55,01

171,02

105,00

72,90

16,60


89,35

FCFE/1CP

Giá trị
hiện tại

EPS

7

242,47

59,01

183,46

103,84

8

260,11

77,99

17,80

95,80


63,30

196,81

102,69

9

279,03

83,67

19,10

102,76

67,91

211,12

101,56

Phân
đầu tư chứng
10 tích299,32
89,75 khoán
20,49

110,24


72,85

226,48

100,44

Tổng

1056,34

Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do đối 
với công ty (FCFF)

Mô hình FCFE: ví dụ
y

Thay đổi
vốn lưu
động/1CP

Năm

y Dòng tiền chiết khấu: Dòng tiền tự do đối với công ty 

(FCFF).

Dự tính giá thanh lý cuối năm thứ 10:

FCFF = Lợi nhuận trước thuế và lãi x (1‐ thuế suất)– (chi 
phí vốn ‐ khấu hao) – (thay đổi vốn lưu động) – (thay đổi 

tài sản khác)

EPS11 = EPS10x(1+gst)= 299,32x1,04=311,30.
Tái đầu tư bằng vốn cổ phần năm 11:
= EPS11x tỷ lệ tái đầu tư giai đoạn ổn định
= 311,30x0,2667  = 83,02.
FCFE11 = EPS11‐Tái đầu tư bang von co phan năm 11
= 311,30‐83,02=228,28.
Giá trị thanh lý P10= FCFE11/(ke‐gst)=228,28/(8,47%‐4%)=  5.105,88
P0= ∑PV(FCFEt)+PV(P10)

Điểm khác biệt: Tỷ lệ chiết khấu là chi phí vốn bình 
chiết khấu là chi phí vốn bình
quân: WACC = wExk + wDxi.

= 1.056,34+5.105,88/(1+8,47%)
1 056 34+5 105 88/(1+8 47%)10 = 3.320,65/CP
3 320 65/CP

wE, wD: tỷ trọng vốn chủ sở hữu, vốn nợ trong tổng nguồn vốn.
k: chi phí vốn chủ sở hữu.
i: chi phí vốn nợ (sau thuế)

53

Phân tích đầu tư chứng khoán

54

Phân tích đầu tư chứng khoán


9


55

Mô hình FCFF: ví dụ

Mô hình FCFF: ví dụ

y Dự tính dòng tiền của CTCP đầu tư 577 như sau:

y Bảng định giá công ty:

Phân tích đầu tư chứng khoán

56

Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh

y Định giá chứng khoán dựa trên giá của các chứng khoán 

y Các bước định giá:

tương tự trên thị trường.

y Bước 1: Xác định hệ số so sánh.


y Tiêu chuẩn hoá về giá:

y Bước 2: Xem xét đặc điểm phân bổ của hệ số so sánh của công ty 

trong ngành và so với thị trường.

y Tỷ lệ Giá/Thu nhập (P/E).

57

Phân tích đầu tư chứng khoán

y Tỷ lệ Giá/Giá trị sổ
ổ sách (P/B).

y Bước 3: Phân tích các yếu tố
Bước 3: Phân tích các yếu tố xác định hệ
xác định hệ số so sánh.
so sánh

y Tỷ lệ Giá/ Doanh thu (P/S).

y Bước 4: Lựa chọn công ty để so sánh, kiểm soát sự khác biệt.

Phân tích đầu tư chứng khoán

58

Phân tích đầu tư chứng khoán


Phương pháp so sánh‐ Kiểm soát sự
khác biệt

Phương pháp so sánh‐ Kiểm soát sự
khác biệt

y Điều chỉnh chủ quan:

y Hệ số so sánh điều chỉnh:

y So sánh hệ số so sánh của công ty và bình quân ngành.

y Điều chỉnh hệ số so sánh theo biến số song hành‐ là biến số ảnh 

hưởng lớn nhất tới hệ số so sánh:

y Nếu không tìm thấy yếu tố cơ bản nào tạo nên sự khác biệt thì 

y P/E: điều chỉnh theo tốc độ tăng trưởng ‐> PEG

chứng tỏ cổ phiếu đang được định giá quá cao/ quá thấp.

y P/B: điều chỉnh theo ROE.
/

y Ví dụ: trang 208.
Ví dụ: trang 208

y P/S: điều chỉnh theo lợi nhuận ròng.


y So sánh hệ số so sánh điều chỉnh giữa các công ty trong ngành.
y Ví dụ: trang 208

59

Phân tích đầu tư chứng khoán

60

Phân tích đầu tư chứng khoán

10


Phương pháp so sánh‐ Kiểm soát sự
khác biệt
y Hồi quy theo ngành/ theo thị trường

Phần III: Phân tích kỹ thuật

y Điều chỉnh hệ số so sánh theo nhiều biến số.
y Phân tích hồi quy hệ số so sánh theo các biến số và sử dụng kết 

quả ước lượng để dự tính giá cổ phiếu.
y P/E = f (g, δ, tỷ lệ chi trả cổ tức POR)
y P/B = f (g, δ, tỷ lệ chi trả cổ tức, ROE)
y P/S = f (g, δ, tỷ lệ chi trả cổ tức POR, lợi nhuận ròng)

y Yêu cầu có số lượng công ty so sánh đủ lớn.
y Ví dụ: trang 209.


61

Phân tích đầu tư chứng khoán

62

Nội dung

Giới thiệu chung

y Giới thiệu về phân tích kỹ thuật.

y Phân tích kỹ thuật (PTKT) là một phương pháp đánh giá 

chứng khoán bằng cách phân tích các thống kê về thị
trường như giá cả và khối lượng giao dịch trong quá khứ.
y Nhà PTKT không ra quyết định đầu tư bằng cách dự tính 
giá trị thực.
y Cho phép dự báo xu hướng biến động giá cả của từng 
chứng khoán và toàn thị trường.
y Trên thực tế PTKT và PTCB được sử dụng một cách kết 
hợp.

y Lý thuyết DOW.
y Các dạng và định dạng đồ thị.
y Trung bình động.
y Các chỉ báo

63


Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

64

Phân tích đầu tư chứng khoán

Giới thiệu chung

Các giả thiết

y Đặc điểm cơ bản:
y Chỉ căn cứ vào dữ liệu giao dịch quá khứ (giá cả, khối lượng giao 
dịch) để dự báo giá cả trong tương lai: không thừa nhận giả thuyết 
thị trường hiệu quả.
y Nhấn mạnh sự điều chỉnh theo thị trường: xác định thời điểm thị
trường thay đổi.
y Tập trung nhiều vào sự
Tậ t
hiề à
biế độ t
biến động trong ngắn hạn của thị
ắ h
ủ thị trường.
t ờ

y Giá thị trường của bất kỳ hàng hoá nào chỉ được xác định 


bởi 2 yếu tố: cung và cầu.

y Cung và cầu chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: có logic và 

phi logic. Thị trường luôn xét đến tất cả các yếu tố này.

y Giá các chứng khoán cũng như
Giá các chứng khoán cũng như toàn thị
toàn thị trường biến động 
trường biến động

theo những xu hướng rõ nét trong các giai đoạn.

y PTKT sử dụng các chỉ báo, các quy tắc giao dịch và đồ thị

kỹ thuật để dự báo xu hướng biến động giá.

y Không chỉ áp dụng trong phân tích cổ phiếu.

65

Phân tích đầu tư chứng khoán

66

Phân tích đầu tư chứng khoán

11



Các giả thiết

Khái niệm xu thế (trend) trong PTKT

y Xu hướng hiện tại sẽ thay đổi khi có sự dịch chuyển quan 

hệ cung‐cầu. Sự dịch chuyển cung‐cầu vì bất cứ lý do gì 
sớm muộn đều có thể phát hiện trên đồ thị giao dịch của 
thị trường.

y Là chiều hướng biến động chung của giá chứng khoán hay thị trường.
y Cần hiểu và xác định được xu thế để thực hiện mua bán một cách hiệu quả: 

“xu thế là bạn của nhà PTKT”.

y Một số xu thế trên biểu đồ có thể lặp lại.

67

Phân tích đầu tư chứng khoán

68

Phân tích đầu tư chứng khoán

Khái niệm xu thế (trend) trong PTKT

Lý thuyết DOW

y Trong PTKT, sự dịch chuyển của đỉnh và đáy tạo nên xu 


y Mô tả 3 xu thế giá:

thế.
y Các dạng xu thế:

y Xu thế dài hạn (cấp 1): > 1 

năm

y Xu thế trung hạn (cấp 2): 1‐3 

y Xu thế đi lên.
y Xu thế
Xu thế đi
đi xuống.
xuống
y Xu thế nằm ngang.

tháng.

y Xu thế ngắn hạn (cấp 3): < 1 

tháng

y Xu thế dài hạn có ý nghĩa hơn.
y Đường xu thế: là đường biểu thị

xu thế của cổ phiếu hoặc thị


trường, nối các đáy (xu thế đi 
lên) hoặc các đỉnh (xu thế đi 
xuống).

69

Phân tích đầu tư chứng khoán

70

Chỉ số VN‐Index

Phân tích đầu tư chứng khoán

Đồ thị trong PTKT
y Đồ thị PTKT là sự biểu diễn bằng đồ thị của giá 

chứng khoán theo thời gian.
y Cấu trúc của đồ thị:
y Trục thời gian: ngày, tuần, tháng, quý, năm.
y Trục giá: 
T

Biểu diễn dạng tuyến tính (số học): theo giá trị tuyệt 
đối của giá.
Biểu diễn dạng loga: theo tỷ lệ phần trăm thay đổi giá.

71

Phân tích đầu tư chứng khoán


72

Phân tích đầu tư chứng khoán

12


Đồ thị trong PTKT

Các kiểu đồ thị
y Đồ thị dạng 

đường: biểu thị
giá đóng cửa 
theo thời gian.
theo thời gian.

73

Phân tích đầu tư chứng khoán

74

Phân tích đầu tư chứng khoán

Các kiểu đồ thị

Các kiểu đồ thị
y Đồ thị dạng cột:

y Các số liệu được biểu diễn 
theo dạng cột thẳng đứng: 
giá cao nhất, giá thấp nhất, 
giá đóng cửa.
y Màu xanh: giá lên, màu đỏ: 
giá xuống.

„

Đồ thị dạng cây nến:
„

„

„

75

Phân tích đầu tư chứng khoán

76

y Hỗ trợ: là giới hạn dưới của giá 

y Dạng ký hiệu:
y x biểu thị xu hướng giá lên 
và o biểu thị xu hướng giá 
xuống.
y Mỗi hộp biểu thị mức giá.
y Tiêu chí đảo ngược: cho biết 

giá phải biến động bao nhiêu 
để chuyển từ cột x sang cột 
o.

Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

Đường Hỗ trợ và Kháng cự (Support 
and Resistance)

Các kiểu đồ thị

77

Các số liệu được biểu
diễn theo cột thẳng
đứng và thanh rộng biểu
thị
h chênh
hê h lệch
l h giữa giá
á
mở cửa và giá đóng cửa.
Màu xanh: giá lên, màu
đỏ: giá xuống.
Nếu giá lên, giá đóng
cửa> giá mở cửa: màu
xanh không tô đậm.


cổ phiếu, tại đó nhiều nhà đầu 
tư sẵn sàng mua cổ phiếu.
y Kháng cự: là giới hạn trên của 
giá cổ
á ổ phiếu, tại đó nhiều nhà 
ế
ó

à
đầu tư sẵn sàng bán cổ phiếu.
y Đường hỗ trợ và kháng cự tạo 
thành đường kênh

78

Phân tích đầu tư chứng khoán

13


Hỗ trợ và kháng cự

Hỗ trợ và kháng cự

y Vai trò:
y Giúp ra quyết định mua bán phù hợp.
y Xác định sự đảo chiều của xu thế
y Nên hành động trước khi giá chạm điểm hỗ trợ hoặc kháng cự.

y Đường hỗ trợ và kháng cự


thường nằm ở mức giá 
chẵn.
y Đảo ngược vai trò: Khi 
Đảo ngược vai trò: Khi
đường hỗ trợ bị xuyên 
qua sẽ trở thành đường 
kháng cự, khi đường 
kháng cự bị xuyên qua sẽ
trở thành đường hỗ trợ.

79

Phân tích đầu tư chứng khoán

80

Định dạng của đồ thị

Định dạng Đầu‐Vai

y Là các hình dạng rõ rệt của đồ thị của cổ phiếu cho biết 

tín hiệu mua bán hoặc sự biến động giá trong tương lai.

y Là định dạng đảo ngược, cho biết dấu hiệu đảo chiều của xu thế. Bao 

gồm: 2 vai, 1 đầu và 1 đường vai.

y Phân loại:

y Định dạng đảo ngược: cho biết tín hiệu đảo chiều xu thế trước đó.
y Định dạng liên tục: cho biết tín hiệu tiếp tục duy trì xu thế trước 
đó.

81

Phân tích đầu tư chứng khoán

y Định dạng Đỉnh‐Đầu‐Vai.
y Định dạng Đáy‐Đầu‐Vai.

82

Phân tích đầu tư chứng khoán

Định dạng Đỉnh và Đáy kép

Định dạng hình cốc vài quai

y Là định dạng đảo ngược, được hình thành khi giá chạm 

y Là định dạng liên tục ở thị

mức kháng cự hoặc hỗ trợ lần thứ hai nhưng không thể
xuyên qua mức đó.
y Xác định tiến hiệu đảo chiều của xu thế


trung và dài hạn.
g



83

Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

trường tăng giá, trong đó 
xu thế tăng giá sẽ tiếp tục 
duy trì khi định dạng này
duy trì khi định dạng này 
được xác định.
y Định dạng này có thể kéo 
dài vài tháng tới hơn 1 
năm.

84

Phân tích đầu tư chứng khoán

14


Định dạng hình tam giác

Định dạng hình tam giác
y Phân loại: 
y Tam giác đối xứng:nếu giá cắt cạnh phía trên Æ tín hiệu thị
trường lên, ngược lại nếu cắt cạnh phía dưới Æ tín hiệu xuống.

y Tam giác dốc lên: tín hiệu thị trường tiếp tục tăng giá khi giá cắt 
cạnh trên.
y Tam giác dốc xuống: tín hiệu thị
Tam giác dốc xuống: tín hiệu thị trường tiếp tục giảm giá khi giá 
trường tiếp tục giảm giá khi giá
cắt cạnh dưới.
y Kéo dài trong khoảng vài tuần đến vài tháng.

85

Phân tích đầu tư chứng khoán

86

Định dạng hình lá cờ

Phân tích đầu tư chứng khoán

Định dạng hình lá cờ
y Là định dạng liên tục, xảy ra sau đợt biến động giá mạnh.
y Xu hướng tiếp tục duy trì khi giá cắt đường xu thế phía 

trên.
y Thường kéo dài từ 1‐3 tuần.

87

Phân tích đầu tư chứng khoán

88


Trung bình động (MA)

Trung bình động giản đơn (SMA)

y Khắc phục được hạn chế của các định dạng đồ thị: khó 

nắm bắt xu hướng chung của giá chứng khoán.

y Bằng tổng giá trong n ngày 

y Xác định giá bình quân của chứng khoán trong một 

chia cho n.
Ví dụ: SMA‐10 ngày= Tổng giá 
đóng cửa trong 10 ngày gần 
nhất/10.

y Số ngày tính toán càng nhỏ, 
đường SMA càng sát đường giá 
thực tế.

khoảng thời gian nhất định, loại bỏ được sự giao động giá 
hàng ngày.
y Phân loại:
y Trung bình động giản đơn (SMA).
y Trung bình động tuyến tính.
y Trung bình động số mũ (EMA).

89


Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

y Được sử dụng phổ biến nhất

90

Phân tích đầu tư chứng khoán

15


Trung bình động tuyến tính, trung 
bình động số mũ (EMA)

Ứng dụng của MA

y Trung bình động tuyến tính: 

y Xác định xu thế của giá và sự

đảo chiều của xu thế:
y Khi đường MA dốc lên và 
đường giá nằm trên đường 
MA Æ xu thế giá lên, ngược 
lại khi đương MA dốc xuống
lại khi đương MA dốc xuống 
và đường giá nằm dưới 

đường MA Æ xu thế giá 
xuống.
y Tín hiệu đảo ngược xu thế
khi đường giá bắt đầu cắt 
đường MA.

bằng bình quân gia quyền của 
giá, quyền số là tỷ trọng của 
ngày tính giá.
y Trung bình động số
ì
ố mũ (EMA): 
(
)
sử dụng yếu tố làm tằng tỷ
trọng của giá gần ngày tính 
toán.

91

Phân tích đầu tư chứng khoán

92

Ứng dụng của MA

Ứng dụng của MA
y Xác định mức hỗ trợ và kháng 

y Khi đường MA ngắn hạn nằm 


cự.

trên đường MA dài hạn Æ xu 
thế đi lên, ngược lại khi 
đường MA ngắn hạn nằm 
dưới Æ xu thế
dưới Æ
xu thế đi xuống.
đi xuống
y Sử dụng đường MA ít ngày 
để dự đoán xu thế trong 
ngắn hạn và đường MA dài 
ngày để dự đoán xu thế
trong dài hạn.

93

Phân tích đầu tư chứng khoán

y Khoảng thời gian tính toán phổ

biến
y MA‐ 200 ngày:dự
200 ngày:dự báo cho 1 
báo cho 1
năm.
y 100 ngày: 6 tháng.
y 50 ngày:  1 quý.
y 20 ngày: 1 tháng.

y 10 ngày: 1 tuần.

94

y Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI): 

= 100‐100/(1+RS)

y Đường Phân kỳ Hội tụ Trung 

bình động (MACD):
MACD = EMA ngắn hạn‐EMA 
dài hạn
MACD>0: EMA ngắn hạn>EMA 
g

dài hạn: xu thế tăng giá.
MACD<0: xu thế giảm giá.
Tín hiệu mua bán: 
Khi đường MACD cắt đường tín 
hiệu (signal line‐đường nét đứt 
màu xanh‐ bằng bình quân của 
MACD‐ 9 ngày).

Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

Các chỉ báo kỹ thuật


Các chỉ báo kỹ thuật

95

Phân tích đầu tư chứng khoán

RS=Tổng giá đóng của lên trong n ngày/Tổng giá đóng của xuống 
trong n ngày đó 
= Trung bình của giá đóng của lên trong n ngày/ ngày/Trung bình 
của giá đóng của xuống trong n ngày đó.
của
giá đóng của xuống trong n ngày đó
Thông thường chọn n=14 

96

Phân tích đầu tư chứng khoán

16


Các chỉ báo kỹ thuật

Các chỉ báo kỹ thuật
y Dải Bollinger: 

RSI cho biết tình
trạng một cổ phiếu
được mua hoặc bán
quá nhiều, do vậy giá

biến
ế động một cách
á
bất thường.

y Biểu thị các độ lệch chuẩn của 

SMA: dải phía trên và phía dưới.
y Độ rộng của dải Bollinger điều 

chỉnh theo biến động của thị
chỉnh
theo biến động của thị
trường Æ cho biết tín hiệu về
biến động thị trường.
y Đường giá càng gần dải phía 
trên Æ mua nhiều, đường giá 
càng gần dải phía dưới Æ bán 
nhiều

RSI>70%: CP
được mua qua nhiều.
RSI<30%: CP
được bán quá nhiều.

97

Phân tích đầu tư chứng khoán

98


Các chỉ báo kỹ thuật

Phân tích đầu tư chứng khoán

Các chỉ báo kỹ thuật

y Đường Tích luỹ/Phân phối:
y = [(Giá mở‐Giá thấp)‐(Giá cao‐Giá đóng)]/(Giá cao‐Giá 

thấp)*Khối lượng giao dịch.
y Đo lường diễn biến dòng tiền giao dịch của các chứng khoán: nhà 

đầu tư đang đang mua hay bán.
y Đường này dốc lên là tín hiệu mua vào hơn nhiều hơn bán ra.
y Thường sử dụng để nhận biết tín hiệu đảo ngược xu thế.

99

Phân tích đầu tư chứng khoán

100

Các chỉ báo kỹ thuật

Các chỉ báo kỹ thuật

y Chỉ số định hướng bình 

y Chỉ số cân đối khối lượng 


quân (ADX):

(OBV):

y Nhằm xác định mức độ của 

y Phản ánh sự biến động khối 

g ệ ạ
xu hướng hiện tại.
y Bao gồm chỉ số định hướng 
tăng giá (+DI) và chỉ số định 
hướng giảm giá (‐DI).
y Nhận giá trị từ 0‐100, nếu 
ADX<20 Æ xu thế yếu, 
ADX>40 Æ xu thế mạnh.

101

Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

ợ gg

lượng giao dịch.
y Khối lượng nhận giá trị

dương vào ngày tăng giá và 

âm vào ngày giảm giá.
y Nhằm xác nhận xu thế tăng 
giá hoặc giảm giá.

102

Phân tích đầu tư chứng khoán

17


Khối lượng giao dịch

Các quy tắc giao dịch

y Là khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một khoảng 

y Trạng thái tiền mặt của quỹ tương hỗ:

thời gian nhất định, thường là một ngày.

Tỷ lệ thanh khoản (bằng tỷ lệ tiền mặt cộng tín phiếu kho 
bạc chia tổng tài sản của quỹ): nếu >12% hoặc 13% Æ
giá tăng, nếu < 7% hoặc 8% Æ giá xuống.
y Số dư tín dụng của nhà đầu tư:
ụ g
Số dư tín dụng ngày càng tăng là tín hiệu thị trường đi 
lên, ngược lại nếu giảm là tín hiệu thị trường đi xuống.

y Góp phần xác nhận xu thế và định dạng đồ thị:

y Xu thế phải được xác nhận bởi khối lượng giao dịch.
y Khối lượng biến biến động trước khi giá cả

ế
ế
biến động.
ế

103

Phân tích đầu tư chứng khoán

104

Các quy tắc giao dịch

Các quy tắc giao dịch

y Quan điểm của các chuyên gia đầu tư chứng khoán: 

y Giao dịch hợp đồng tương lai:

Nếu 60% quan điểm cho rằng thị trưởng giảm (dấu hiệu 
đáy của thị trường), những người theo quan điểm trái 
ngược coi là chỉ báo giá sẽ tăng.
y Tỷ lệ Khối lượng giao dịch trên thị trường phi chính 
thức/Khối lượng giao dịch trên thị trường chính thức:
thức/Khối lượng giao dịch trên thị
trường chính thức:
Đo lường mức độ hoạt động đầu cơ.

Đầu cơ cao nhất khi thị trường đang ở đỉnh điểm.
Nếu tỷ lệ này cao, dự báo thị trường sẽ xuống và ngược 
lại.

105

Phân tích đầu tư chứng khoán

Phân tích đầu tư chứng khoán

Tín hiệu giá xuống khi có 70% các nhà đầu cơ giá lên.
y Tỷ lệ bán khống (= Tổng số cổ phần bán khống)/Khối 

lượng giao dịch bình quân hằng hằng ngày):
Tỷ lệ này cao là một tín hiệu tăng giá.
này cao là một tín hiệu tăng giá

106

Ưu nhược điểm của PTCB

Ưu nhược điểm của phân tích kỹ thuật

y Ưu điểm:
y Có thể sử dụng trong điều 
kiện thị trường hiệu quả.
y Giúp xác định chứng khoán 
tốt căn cứ vào các thông tin 
cơ bản.


y Nhược điểm:

y Ưu điểm:

y Không phát huy tác dụng trong 

điều kiện thị trường hiệu quả.

y Chỉ cần quan tâm tới sự dịch chuyển  y Một quy tắc giao dịch hiệu quả

cung‐cầu dẫn đến sự thay đổi xu 
hướng của giá.

Phân tích đầu tư chứng khoán

sẽ nhanh chóng lỗi thời khi có 
nhiều người sử dụng nó.

y Dữ liệu phân tích minh bạch, dễ
liệ hâ tí h i h b h dễ dàng 


tiếp cận.

y Không phụ thuộc nhiều vào báo cáo 

tài chính của công ty.

y Cho biết thời điểm mua‐bán hợp lý 


y Nhược điểm:
y Chỉ có hiệu quả nếu nhà 
phân tích tiếp cận thông tin 
đầy đủ, có khả năng phân 
tích và dự tính tốt để hành 
động ngay.
y Phụ thuộc nhiều vào thông 
tin trong báo cáo tài chính
tin trong báo cáo tài chính.
y Chỉ xác định được chứng 
khoán tốt mà chưa xác định 
được thời điểm mua thích 
hợp.

nhất. Làm tăng hiệu suất sử dụng 
vốn do hành động theo diễn biến thị
trường.

107

Phân tích đầu tư chứng khoán

108

Phân tích đầu tư chứng khoán

18




×