Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

kế toán huy động vốn và phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG ÁNH TUYẾT

KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

NĂM 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG ÁNH TUYẾT
MSSV: 4114185

KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN


Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỒ HỮU PHƯƠNG CHI

NĂM 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau hơn 3 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ, em đã
tích lũy được nhiều kiến thức từ chuyên môn đến những kỹ năng cần thiết cho
sinh viên. Đó là nhờ vào sự chỉ bảo, giảng dạy nhiệt tình và tận tâm của quý
thầy cô, cán bộ của trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh trong suốt quá trình học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
chị Trần Mai Lan và chị Vũ Ánh Tuyết cùng với Ban lãnh đạo, cán bộ, các
anh/chị nhân viên trong ngân hàng nhờ đó mà em học hỏi được nhiều kiến
thức từ thực tế công việc.
Em xin cảm ơn cô Hồ Hữu Phương Chi, người trực tiếp hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cô đã hết lòng giúp đỡ, chỉ dẫn và góp
ý để bài viết của em được hoàn thành một cách tốt nhất.
Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian tìm hiểu chưa sâu nên bài luận văn
của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của
quý thầy cô và Ban lãnh đạo ngân hàng giúp em khắc phục được những thiếu
sót và khuyết điểm.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, Ban lãnh đạo, các anh chị trong Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ lời chúc sức khỏe và không ngừng
thăng tiến trên con đường sự nghiệp của mình.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..


Người thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
........................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Cần Thơ, ngày... tháng ... năm
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................. 2

1.3.2 Phạm vi thời gian................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 3
2.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát huy động vốn của ngân hàng ............................................... 3
2.1.2 Kế toán huy động vốn trong ngân hàng thương mại ............................. 7
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn ...................................... 16
2.2 Lược khảo tài liệu ................................................................................... 18
2.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 20
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 20
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 20
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ............. 21
3.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ ........................................................................... 21
3.1.1 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam ....................... 21
3.1.2 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Cần
Thơ .............................................................................................................. 22
3.2 Ngành nghề kinh doanh ......................................................................... 22
3.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................................ 23
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................ 23
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban .................................................... 23
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 24
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 24
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán .................................................... 26

iv


3.4.3 Phương pháp kế toán ........................................................................... 27

3.5 Khái quát chung về hình thức huy động vốn của ngân hàng.................... 28
3.5.1 Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng ........................................ 28
3.5.2 Quy trình nghiệp vụ huy động vốn....................................................... 29
3.6 Sơ lược về kết quả kinh doanh ................................................................ 31
3.6.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ (2011 – 2013) .................................................... 31
3.6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 35
3.7 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động ................................... 36
3.7.1 Thuận lợi ............................................................................................. 36
3.7.2 Khó khăn ............................................................................................. 37
3.7.3 Phương hướng hoạt động ..................................................................... 37
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................... 38
4.1 Kế toán huy động vốn............................................................................. 38
4.1.1 Chứng từ ............................................................................................ 38
4.1.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 38
4.1.3 Luân chuyển chứng từ ......................................................................... 39
4.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh .................................................................. 43
4.1.5 Sổ sách kế toán và báo cáo .................................................................. 62
4.2 Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng...................................... 63
4.2.1 Phân tích cơ cấu vốn của ngân hàng qua 3 năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm (2013-2014) ................................................................................... 63
4.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng trong 3 năm (2011-2013)
và 6 tháng đầu năm (2013-2014) .................................................................. 66
4.2.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn .............................. 71
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN HUY ĐỘNG VỐN VÀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI

NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................... 73
5.1 Nhận xét chung ...................................................................................... 73
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán ............................................................... 73
5.1.2 Nhận xét về kế toán huy động vốn và tình hình huy động vốn tại Ngân
hàng ............................................................................................................. 74

v


5.2 Các giải pháp về công tác kế toán ........................................................... 75
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 77
6.1 Kết luận .................................................................................................. 77
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 77
6.2.1 Đối với cơ quan nhà nước .................................................................... 77
6.2.2 Đối với ngân hàng ............................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
PHỤ LỤC .................................................................................................... 80

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm (2011-2013) .............................. 31
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013-2014 ....................... 35
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ qua 3 năm (2011-2013) ....................................................... 63
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi

nhánh Cần Thơ qua 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ....................................... 65
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam –
Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm (2011-2013) ................................................. 66
Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam –
Chi nhánh Cần Thơ qua 6 tháng đầu năm 2013-2014 ................................... 70
Bảng 4.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ trong 3 năm 2011-2013 ............ 71

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán lãi tiền gửi theo phương pháp phân bổ ............... 14
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán lãi tiền gửi theo phương pháp thực chi .............. 14
Hình 2.3 Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán lãi tiền gửi theo phương pháp dự thu – dự
chi .............................................................................................................. 15
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng............................................ 23
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ ................................................................. 24
Hình 3.3 Sơ đồ kế toán máy ....................................................................... 27
Hình 3.4 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2011-2013 .................. 32
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ gửi tiền gửi thanh toán ...... 39

Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ chi trả tiền gửi không kỳ
hạn (tiền gửi thanh toán)............................................................................. 40
Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ gửi tiền tiết kiệm .... 41
Hình 4.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ trả lãi và tất toán sổ tiết kiệm .. 42


viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN: Dư nợ
KHCN: Khách hàng cá nhân
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
NHTM: Ngân hàng thương mại
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
TK: Tài khoản
TMCP: Thương mại Cổ phần
TNV: Tổng nguồn vốn
VĐC: Vốn điều chuyển
VHĐ: Vốn huy động
VHĐCKH: Vốn huy động có kỳ hạn
VHĐKKH: Vốn huy động không kỳ hạn

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế chuyển đổi, muốn kinh tế phát triển trong một thời
gian dài, thị trường hàng hóa mở rộng và phát triển thì phải có một thị trường
tài chính phát triển nhằm xây dựng được cơ chế hình thành và phân phối
nguồn vốn có hiệu quả cao nhất. Hệ thống ngân hàng tỏa ra như mạch máu
cung cấp vốn cho đất nước và cũng là tấm gương phản ánh một cách nhanh
nhất thực trạng phát triển của nền kinh tế.

Ngân hàng là một ngành kinh tế quan trọng có tính đặc thù, là hoạt động
trung gian – cầu nối, gắn liền với sự vận động của nền kinh tế, thừa hưởng
những thành quả của nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một
loại hình kinh doanh đặc biệt với đối tượng đặc biệt là tiền tệ và các dịch vụ
liên quan, khác hẳn nội dung và tính chất hoạt động của doanh nghiệp kinh
doanh khác. Chức năng đầu tiên mang tính truyền thống của ngân hàng là đáp
ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Đây là chức năng quan trọng, đặc biệt là đối
với các nước đang chuyển từ nền kinh tế hàng hóa tập trung sang kinh tế thị
trường như Việt Nam.
Cũng như các tổ chức tín dụng khác, ngân hàng thương mại thường
xuyên phải tìm nguồn tài trợ cho tài sản đưa vào các hoạt động kinh doanh của
mình, nguồn tài trợ chủ yếu là huy động vốn. Huy động vốn là huy động tiền
nhàn rỗi của cá nhân, doanh nghiệp, hay các tổ chức dưới các hình thức tiền
gửi, tiền tiết kiệm... Các khoản tiền này là nền tảng quan trọng đảm bảo cho sự
phát triển kinh doanh của ngân hàng. Việc thực hiện nghiệp vụ này cũng tạo
nên điểm khác biệt chính của ngân hàng thương mại so với các loại hình tổ
chức kinh doanh khác. Các nguồn huy động vốn của ngân hàng thương mại rất
đa dạng và phong phú về quy mô, chi phí huy động vốn, kỳ hạn. Do vậy, nắm
bắt những thay đổi trong nghiệp vụ huy động vốn để ghi chép thông tin, cung
cấp cho các nhà lãnh đạo ngân hàng, cũng như các đối tượng bên ngoài những
số liệu cần thiết là công việc quan trọng của kế toán. Một công tác kế toán tốt
sẽ tạo điều kiện cho việc ra quyết định của nhà quản trị ngân hàng chính xác
hơn, tạo lòng tin với khách hàng và nhà đầu tư.
Đặc biệt, với mục tiêu xây dựng Chi nhánh Cần Thơ trở thành siêu chi
nhánh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam thì đẩy
mạnh huy động vốn đóng vai trò hết sức quan trọng. Chính vì vậy, đề tài “Kế
toán huy động vốn và phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ” được

1



thực hiện nhằm giúp hiểu rõ hơn về vốn huy động và kế toán huy động vốn tại
Ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá về kế toán huy động vốn và phân tích tình hình huy động vốn
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Cần
Thơ để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng
cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát chung về công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
- Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
- Đưa ra nhận xét về ưu và khuyết điểm của công tác kế toán. Đề xuất
một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương
Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ. Các số liệu dùng để thực hiện và phân tích
trong đề tài được cung cấp từ phòng kế toán của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đối với số liệu kết quả kinh doanh: Đề tài sử dụng số liệu năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Đối với số liệu thực hiện kế toán: Đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế toán
tháng
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về kế toán huy động vốn và phân tích tình hình huy
động vốn và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân
hàng.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát vốn huy động của ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm vốn huy động của ngân hàng thương mại
a) Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại theo bản chất là một doanh nghiệp đặc biệt. Vì
hoạt động kinh doanh của NHTM như các doanh nghiệp bình thường, song
hàng hóa của nó kinh doanh là tiền tệ, vàng bạc, giấy tờ có giá, chứng khoán...
NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu thông hàng hóa như các
doanh nghiệp thông thường, nhưng nó góp phần phát triển kinh tế qua ba chức
năng: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và làm dịch vụ tiền tệ, tín
dụng, chứng khoán cho khách hàng (Nguyễn Thị Thu Hương và Nguyễn
Thiện Thập, 2007).
Nguồn vốn của NHTM bao gồm hai nguồn chủ yếu là vốn huy động và
vốn tự có.
b) Khái niệm về vốn huy động của ngân hàng thương mại
Vốn huy động của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động được
trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn vốn
khác. Nói cách khác, vốn huy động là tài sản bằng tiền mà ngân hàng tạm thời
quản lý và sử dụng, nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách
hàng yêu cầu. Bộ phận vốn huy động có ý nghĩa quyết định khả năng hoạt

động của mỗi ngân hàng.
Đối với tiền gửi của các cá nhân hay tổ chức thì ngoài lãi suất, nhu cầu
giao dịch với những tiện lợi, nhanh chóng và an toàn là yếu tố cơ bản để thu
hút nguồn tiền này. Đối với tiền gửi tiết kiệm, tiền phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu thì lãi xuất là yếu tố quyết định. Vì người gửi tiết kiệm hay mua kỳ
phiếu, trái phiếu đều nhằm mục đích kiếm lời.
c) Khái niệm kế toán ngân hàng thương mại
Kế toán ngân hàng là việc thu thập, ghi chép, xử lý, phân tích các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính về hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng dưới
hình thức chủ yếu là giá trị để phản ánh, kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh
doanh của đơn vị ngân hàng, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết phục vụ

3


cho công tác quản lý hoạt động tiền tệ ngân hàng ở tầm vĩ mô và vi mô, cung
cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2.1.1.2 Một số vai trò về vốn huy động của ngân hàng thương mại
Vốn huy động quyết định quy mô của hoạt động và tín dụng của ngân
hàng. Thông thường nếu so với ngân hàng lớn thì ngân hàng nhỏ có khoản
mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay của
ngân hàng này cũng nhỏ hơn. Trong khi các ngân hàng lớn cho vay cả trong
nước lẫn nước ngoài thì các ngân hàng nhỏ chỉ thu gọn trong phạm vi hẹp.
Mặt khác do khả năng vốn hạn hẹp nên ngân hàng nhỏ không phản ứng nhạy
bén với sự biến động về chính sách, gây ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn
đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế.
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng giúp cho việc điều chuyển vốn
nhàn rỗi từ những nơi thừa vốn cung cấp cho những nơi thiếu vốn để đầu tư và
phát triển.
Vốn huy động quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của các

ngân hàng trên thị trường trong nền kinh tế. Để tồn tại và ngày càng mở rộng
quy mô hoạt động đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín trên thị trường là điều
trọng yếu. Điều đó thể hiện bằng khả năng sẵn sàn thanh toán chi trả cho
khách hàng, khả năng thanh toán cho khách hàng càng cao thì vốn khả dụng
của ngân hàng càng lớn. Đồng thời, nó sẽ tạo cho ngân hàng dễ dàng tiến hành
các hoạt động cạnh tranh và đảm bảo uy tín, nâng cao thanh thế của ngân hàng
trên thị trường (Nguyễn Thị Loan và Lâm Thị Hồng Hoa, 2012).
2.1.1.3 Một số hình thức huy động vốn trong ngân hàng thương mại
a) Tiền gửi không kỳ hạn
- Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
Loại tiền gửi này của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào
ngân hàng với mục đích chính là để thực hiện các khoản chi trả trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
Với nội dung chi trả như vậy và việc sử dụng séc để thanh toán nên tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn còn gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán hay tài
khoản séc. Ngân hàng không cấp sổ cho khách hàng như tiền gửi tiết kiệm vì
như thế sẽ làm phức tạp đối với việc cập nhật trên sổ. Ngân hàng có thẻ lưu
theo dõi và khách hàng cũng mở sổ theo dõi riêng. Căn cứ vào sổ phụ của
ngân hàng gửi đến để khách hàng cập nhật sổ sách, nếu số liệu đôi bên sai sót
thì phải phối hợp tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

4


Đặc điểm của tiền gửi không kỳ hạn là người gửi tiền có thể gửi và rút
tiền ra bất kỳ lúc nào trong phạm vi tài khoản. Với tính chất linh hoạt của số
dư và người gửi tiền hưởng được tiện ích thanh toán. Mặt khác, ngân hàng
phải thường xuyên thu và chi trả theo yêu cầu của khách hàng nên tốn nhiều
chi phí kiểm điếm và bảo quản. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng không chủ động
trong công tác cho vay. Vì vậy, tiền gửi thanh toán thường không được ngân

hàng trả lãi, hoặc được trả lãi với lãi suất thấp (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Loại tiền gửi này chủ yếu là tiền nhàn rỗi của dân cư. Nhưng do nhu cầu
chi tiêu không xác định được trước nên khách hàng chỉ gửi không kỳ hạn,
nghĩa là có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước, vào bất kỳ ngày
làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Trong hình thức huy động này, người gửi tiền được cấp một sổ tiết kiệm.
Sổ này được coi như giấy chứng nhận có tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng. Khi
có nhu cầu chi tiêu người gửi có thể rút một phần trên sổ tiết kiệm sau khi xuất
trình các giấy tờ hợp lệ. Ngân hàng rút số dư trên sổ tiết kiệm không kỳ hạn và
trả lại cho khách hàng.
Do nhu cầu chi tiêu không xác định được trước của khách hàng nên ngân
hàng không chủ động được nguồn vốn. Vì vậy, lãi suất tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn thường thấp hơn lãi xuất của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
b) Tiền gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi có kỳ hạn
Là loại tiền gửi của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh tế gửi vào
NHTM với mục đích hưởng lãi. Đây là nguồn tiền tương đối ổn định nên
NHTM luôn tìm cách đa dạng hóa loại tiền gửi bằng cách áp dụng nhiều kỳ
hạn với mức lãi xuất khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Đối tượng
sử dụng thường là doanh nghiệp.
Đặc điểm của tiền gửi có kỳ hạn là người gửi tiền chỉ được lĩnh tiền sau
một thời hạn nhất định từ một vài tháng đến một vài năm. Vì vậy, lãi suất tiền
gửi có kỳ hạn sẽ cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, do những
lý do khác nhau, người gửi tiền có thể rút tiền trước hạn. Trường hợp này
người gửi tiền không được hưởng lãi, hoặc được hưởng theo lãi suất thấp, tùy
theo quy định của ngân hàng.

5



- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Là tiền nhàn rỗi của dân cư được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm.
Người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa
thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Đối tượng sử dụng thường là cá nhân. Người gửi tiền thường được cấp
một sổ gọi là sổ tiết kiệm. Trên sổ này ghi rõ tất cả các khoản tiền gửi vào, rút
ra và lãi suất. Mỗi lần gửi tiền hoặc rút tiền, khách hàng phải xuất trình sổ tiết
kiệm cho ngân hàng để ngân hàng ghi bút toán.
Với hình thức tiết kiệm này khách hàng được hưởng lãi suất cao, tỉ lệ với
độ dài kỳ hạn. Khách hàng chỉ được rút tiền khi đáo hạn, nếu rút trước hạn thì
phải được chấp nhận của Lãnh đạo ngân hàng và chỉ được hưởng lãi suất
không kỳ hạn.
c) Giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là công cụ Nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn
trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục
đích nào đó. Lãi suất của loại này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy
động vốn nên thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường
(Trương Thị Hồng, 2008).
Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành gồm kỳ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi có mệnh giá.
Theo chuẩn mực kế toán số 16, các doanh nghiệp trong đó có NHTM
phát hành giấy tờ có giá theo 3 phương thức là: Phát hành giấy tờ có giá ngang
giá, Phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu, Phát hành giấy tờ có giá có phụ
trội.
d) Nguồn vốn vay
Nguồn vốn đi vay nhằm tạo khả năng thanh toán cho NHTM. Nguồn vốn
đi vay được hình thành bởi:
- Vay các tổ chức tín dụng trong nước.
- Vay các ngân hàng nước ngoài.

- Vay Ngân hàng nhà nước.
Khi vay vốn các NHTM phải thực hiện quy định của chế độ tín dụng
hiện hành và hợp đồng tín dụng với cương vị là người đi vay.

6


e) Các nguồn vốn khác
Bao gồm vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, vốn để cho vay đồng tài trợ, nhận
vốn liên doanh, liên kết,...
2.1.2 Kế toán huy động vốn trong ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Kế toán tiền gửi
a) Phân loại
- Tiền gửi có kỳ hạn: tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
- Tiền gửi không kỳ hạn: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn.
b) Những vấn đề chung về lãi
- Đối với tiền gửi có kỳ hạn
+ Hình thức tính lãi: hình thức tính lãi đơn hoặc kép.
 Hình thức tính lãi đơn: đây là hình thức mà lãi được tính bằng cách
cộng dồn lãi theo số dư hiện hành của tài khoản, lãi được nhập gốc theo chu
kỳ trả lãi.
I = C (x) n (x) i
Trong đó:

(2.1)

I: tiền lãi khách hàng nhận được
C: vốn gửi
n: thời gian gửi

i: lãi suất (%)

 Hình thức tính lãi kép: là phương pháp tính lãi mà trong đó lãi kỳ này
được nhập vào vốn để tính lãi kỳ sau. Định kỳ để tính lãi kép có thể là: 1 ngày,
1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.
I = C(1+i)n – C

(2.2)

+ Phương pháp tính lãi: tính lãi theo món. Phương pháp này áp dụng đối
với hình thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc khoản vay ngắn, trung và dài hạn theo
món đã thỏa thuận khi đi vay.
Số tiền lãi = Số tiền vốn gốc (x) số tháng kỳ hạn (x) Lãi suất kỳ hạn (2.3)
+ Thời điểm trả lãi: có 3 hình thức trả lãi là
 Trả lãi trước (trả lãi đầu kỳ)

7


 Trả lãi sau (trả lãi khi đáo hạn)
 Trả lãi định kỳ (hàng tháng)
+ Phương pháp hạch toán
 Hạch toán dự chi: là việc thực hiện tính và hạch toán vào tài khoản chi
phí theo định kỳ những khoản lãi sẽ phải trả tại một thời điểm nhất định trong
tương lai, không phụ thuộc vào việc tại thời điểm tính và hạch toán lãi vẫn
chưa được chi trả.
 Hạch toán phân bổ: là việc thực hiện tính và chuyển dần (phân bổ) vào
tài khoản chi phí theo từng định kỳ đối với những khoản lãi đã chi trả trước.
- Đối với tiền gửi không kỳ hạn
+ Hình thức tính lãi: hình thức tính lãi kép

+ Phương pháp tính lãi: sử dụng phương pháp tích số. Đối với phương
pháp này, việc tính lãi được thực hiện vào ngày cuối tháng (ngày cụ thể do
từng ngân hàng quy định)
Tổng tích số tính lãi trong
Số tiền lãi của
tháng
Lãi suất (2.4)
tháng phải trả
=
X
tháng
cho khách
(năm)
hàng
30 ngày (360 ngày)
Tổng tích số tính lãi trong tháng =

 (Số dư

x số ngày tồn tại số dư)

(2.5)

+ Thời điểm trả lãi: trả lãi định kỳ hàng tháng nhập vào vốn gốc.
+ Phương pháp hạch toán: sử dụng phương pháp thực chi. Là việc hạch
toán vào tài khoản chi phí theo số tiền thực tế đã chi ra.
c) Tài khoản sử dụng
 Tài khoản tiền gửi
- Tài khoản 421: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt
Nam.

+ Nội dung tài khoản: để phản ảnh số tiền bằng đồng Việt Nam của
khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn vốn chuyên dùng tại ngân
hàng.

8


+ Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 421

Số tiền khách hàng lấy
ra



Số tiền khách hàng gửi vào
Số dư: Phản ánh số tiền của
khách hàng trong nước
đang gửi tại ngân hàng, các
tổ chức tín dụng

- Tài khoản 423: Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
+ Nội dung TK: để phản ánh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng gửi
vào ngân hàng theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm.
+ Kết cấu tài khoản
Nợ
Ghi giảm tiền gửi tiết
kiệm


TK 423



Ghi tăng tiền gửi tiết kiệm
Số dư: Phản ánh tiền gửi
tiết kiệm của khách hàng
đang còn cuối kỳ

 Tài khoản lãi
- Tài khoản 801: Trả lãi tiền gửi
+ Nội dung TK: gồm các khoản phải trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam,
ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân, Tổ chức tín dụng khác trong nước và
nước ngoài.
+ Kết cấu TK
Nợ
Ghi các khoản chi về
hoạt động kinh doanh
trong năm

TK 801



Số tiền thu giảm các khoản
chi trong năm

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang TK Kết quả hoạt động kinh doanh (Lợi
nhuận chưa phân phối) và TK này không có số dư.


9


- Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiền gửi
+ Nội dung TK: phản ánh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền gửi của
khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng.
+ Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 491

Số tiền lãi đã trả



Số tiền lãi phải trả dồn tích
Số dư: Phản ảnh số tiền lãi
phải trả dồn tích, chưa
thanh toán

- Tài khoản 388: Chi phí chờ phân bổ
+ Nội dung TK: Phản ánh chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan
đến kết quả kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển phân bổ các
khoản chi này vào chi phí của các kỳ kế toán phù hợp với quy định của chuẩn
mực kế toán.
+ Kết cấu tài khoản
Nợ
Chi phí chờ phân bổ (chi
phí trả trước) phát sinh

trong kỳ

TK 388



Chi phí trả trước được phân
bổ vào chi phí trong kỳ

Số dư: Phản ảnh số tiền
lãi phải trả dồn tích,
chưa thanh toán
 Tài khoản khác
- Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị bằng đồng Việt Nam
+ Nội dung TK: dùng để hạch toán số tiền tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức
tín dụng.

10


+ Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 1011

Số tiền mặt thu vào quỹ
nghiệp vụ
Số dư: Phản ảnh số tiền
mặt hiện có tại quỹ
nghiệp vụ của Tổ chức

tín dụng



Số tiền mặt chi ra từ quỹ
nghiệp vụ

d) Chứng từ sử dụng
Nhóm chứng từ sử dụng cho nghiệp vụ huy động vốn khá phong phú,
đặc biệt chứng từ dùng cho tài khoản tiền gửi thanh toán. Ngoài chứng từ giấy
còn sử dụng chứng từ điện tử. Một số loại chứng từ sử dụng phổ biến là:
- Nhóm chứng từ tiền mặt: giấy nộp tiền, giấy lĩnh tiền, séc tiền mặt.
- Nhóm chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: séc chuyển khoản, séc
bảo chi, ủy nhiệm chi (lệnh chi), ủy nhiệm thu (nhờ thu)...
- Nhóm chứng từ điện tử: ủy nhiệm chi điện tử, ủy nhiệm thu điện tử, thẻ
thanh toán...
- Các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
- Các loại sổ tiết kiệm.
- Các loại hợp đồng tín dụng đi vay và nhận vốn.
e) Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
 Kế toán tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
- Kế toán nghiệp vụ tăng tiền gửi khách hàng (Trần Quốc Dũng và cộng
sự, 2012).
Có 2 cách nộp tiền vào tài khoản là nộp bằng tiền mặt và nộp bằng
chuyển khoản.
Nợ TK thích hợp: Số tiền chuyển vào tài khoản
Có TK 42: Số tiền chuyển vào tài khoản
- Kế toán nghiệp vụ ghi giảm tiền gửi cho khách hàng
Dựa vào chứng từ kế toán làm giảm tiền gửi cho tài khoản tiền gửi của
khách hàng, ngân hàng ghi:


11


Nợ TK 42: Số tiền chuyển ra khỏi tài khoản
Có TK thích hợp: Số tiền chuyển ra khỏi tài khoản
Nghiệp vụ thu phí dịch vụ:
Nợ TK 711: Phí chưa có thuế VAT
Có TK 4531: Thuế VAT
- Kế toán nghiệp vụ trả lãi tiền gửi cho khách hàng
+ Kế toán nghiệp vụ trả lãi tiền gửi không kỳ hạn
Lãi được tính vào cuối hàng tháng và nhập vốn cho khách hàng (phương
pháp thực thu – thực chi). Dựa vào bảng kê số dư tính lãi, ghi:
Nợ TK 801: Số tiền lãi
Có TK tiền gửi thanh toán không kỳ hạn: Số tiền lãi
+ Kế toán nghiệp vụ trả lãi tiền gửi có kỳ hạn: tương tự trả lãi tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn.
 Kế toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Kế toán nghiệp vụ tăng tiền gửi tiết kiệm
+ Trường hợp khách hàng gửi bằng đồng Việt Nam
Nợ TK 1011: Số tiền khách hàng gửi tiết kiệm
Có TK 4231: Nếu khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Có TK 4232: Nếu khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn
+ Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ, vàng
Nợ TK 1031, 1051: Số ngoại tệ, vàng khách hàng gửi tiết kiệm
Có TK 4241: Nếu khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Có TK 4242: Nếu khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Kế toán nghiệp vụ giảm tiền gửi tiết kiệm
+ Trường hợp khách hàng rút tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
Nợ TK 4231: Nếu khách hàng rút tiết kiệm không kỳ hạn

Nợ TK 4232: Nếu khách hàng rút tiết kiệm có kỳ hạn
Có TK 1011: Số tiền khách hàng rút tiết kiệm

12


+ Trường hợp khách hàng rút tiết kiệm bằng ngoại tệ, vàng
Nợ TK 4241: Nếu khách hàng rút tiết kiệm không kỳ hạn
Nợ TK 4242: Nếu khách hàng rút tiết kiệm có kỳ hạn
Có TK 1031, 1051: Số ngoại tệ, vàng khách hàng rút tiết kiệm
- Kế toán nghiệp vụ chuyển đổi kỳ hạn cho khách hàng
+ Đối với kỳ hạn chuyển đi: Dựa vào giấy đề nghị lĩnh tiền mặt của
khách hàng, ghi
Nợ TK tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn chuyển đi: Số tiền
Có TK tiền mặt tại quỹ (1011, 1031, 1051): Số tiền
+ Đối với kỳ hạn chuyển đến: Dựa vào giấy đề nghị nộp tiền mặt, kế toán
ghi
Nợ TK tiền mặt tại quỹ (1011, 1031, 1051): Số tiền
Có TK tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn chuyển đến: Số tiền
- Kế toán nghiệp vụ trả lãi tiền gửi tiết kiệm
+ Trả lãi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Phương pháp trả lãi: phương pháp tích số
Hạch toán: lãi được tính vào ngày cuối tháng và nhập vốn cho khách
hàng (phương pháp thực thu – thực chi)
Nợ TK 801: số tiền lãi
Có TK tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (4231, 4241): số tiền lãi
+ Trả lãi tiết kiệm có kỳ hạn
 Trường hợp trả lãi trước: hạch toán lãi theo phương pháp phân bổ
Khi trả lãi trước
Nợ TK 388: lãi kỳ hạn trả trước

Có TK tiền mặt tại quỹ: lãi kỳ hạn trả trước
Định kỳ (tháng) tiến hành phân bổ lãi trả trước vào chi phí trả lãi
Nợ TK 801: số tiền phân bổ cho một kỳ
Có TK 388: số tiền phân bổ cho một kỳ

13


TK 4211/1011

TK 801
TK 388

Trả lãi

Định kỳ

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán lãi tiền gửi tiết kiệm theo phương pháp phân bổ
 Trường hợp trả lãi theo tháng (định kỳ): hạch toán trả lãi theo một
trong 2 phương pháp
 Nếu hạch toán theo phương pháp thực thu – thực chi
Trả lãi cho khách hàng
Nợ TK 801: số tiền lãi dự trả
Có TK tiền mặt tại quỹ: số tiền lãi dự trả
Đến cuối ngày 31/12 hàng năm, đối với các khoản lãi ngân hàng chưa trả
được cho khách hàng thì tiến hành hạch toán dự trả lãi để đưa vào chi phí cho
năm tài chính

Nợ TK 801: số tiền lãi dự trả
Có TK lãi dự trả: số tiền dự trả lãi

TK 4211/1011

TK 801

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán lãi tiền gửi theo phương pháp thực chi
 Nếu hạch toán theo phương pháp dự chi – dự thu
Cuối hàng tháng (hoặc định kỳ), tiến hành hạch toán dự trả lãi để tính
lãi vào chi phí cho tháng (kỳ) hiện tại
Nợ TK 801: số tiền dự trả lãi
Có TK lãi dự trả: số tiền dự trả lãi

14


×