Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần in sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 102 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN TOÀN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN IN
SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế
Mã số ngành: 52310101

Tháng 11 – Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN TOÀN
MSSV/HV: 4113955

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN IN
SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ
Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
QUAN MINH NHỰT



Tháng 11 Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
-----------------------------Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Cần Thơ,
em đã đƣợc các thầy, cô bộ môn nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt để em có
đƣợc rất nhiều kiến thức vô cùng quý giá, đặc biệt là kiến thức chuyên ngành.
Em rất cám ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, quý thầy, cô khoa Kinh Tế và Quản
trị kinh doanh đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Em xin cũng xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn của thầy Quan Minh
Nhựt. Trong quá trình làm luận văn của mình thì em đã đƣợc sự hƣớng dẫn
nhiệt tình và kĩ lƣỡng của thầy. Nếu không có thầy chắc chắn em sẽ không
hoàn thành đƣợc luận văn này.
Ngoài ra, em cũng gửi lời cám ơn đến Công ty cổ phần In Sóc Trăng cho
em thực tập trong suốt quá trình làm đề tài. Và đặc biệt em xin cảm ơn chị Lê
Thị Bích Phƣợng, kế toán trƣởng của công ty đã cung cấp số liệu để em hoàn
thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Văn Toàn

i


TRANG CAM KẾT
-----------------------------Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả

nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Văn Toàn

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
------------------------------

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Ngày…..tháng…..năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
( Kí tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1 Thời gian nghiên cứu......................................................................... 2
1.3.2 Không gian nghiên cứu ..................................................................... 2

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 4
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ..................................................................................... 4
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ................. 4
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ................................ 4
2.1.1.2 Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh ................................ 4
2.1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh .......................... 4
2.1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh ............................. 4
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ......................... 5
2.2.2.1 Doanh thu.................................................................................... 5
2.2.2.2 Chi phí ........................................................................................ 5
2.2.2.3 Lợi nhuận .................................................................................... 6
2.2.3 Các chỉ số tài chính cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
.................................................................................................................... 7
2.2.3.1 Các tỷ số về khả năng sinh lời .................................................... 7
2.2.3.2 Các hệ số thanh khoản ................................................................ 8
2.2.3.3 Các tỷ số hoạt động .................................................................... 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích .................................................................... 10
2.2.3 Phƣơng pháp so sánh ....................................................................... 10
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN SÓC TRĂNG ..... 16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ....................................... 16
3.2 NGÀNH NGHỀ VÀ LĨNH VỰC KINH DOANH................................ 17
iv


3.3 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ................................ 17

3.3.1 Chức năng ........................................................................................ 17
3.3.2 Nhiệm vụ ......................................................................................... 18
3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC .............................................................................. 18
3.5 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN .............................................................. 20
3.6 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011- 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ...................... 21
3.7 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ................................. 23
3.7.1 Thuận lợi ......................................................................................... 23
3.7.2 Khó khăn ......................................................................................... 23
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN IN SÓC TRĂNG ........................................................................... 25
4.1 PHÂN TÍCH DOANH THU .................................................................. 25
4.1.1 Phân tích doanh thu theo thành phần .............................................. 25
4.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu ............................................ 29
4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ ........................................................................... 31
4.2.1 Phân tích chi phí theo thành phần ................................................... 31
4.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí ................................................. 37
4.3 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN ................................................................... 38
4.3.1 Lợi nhuận theo thành phần .............................................................. 38
4.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ............................................. 42
4.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH .............................................. 49
4.4.1 Các hệ số thanh khoản ..................................................................... 49
4.4.2 Các hệ số hoạt động......................................................................... 55
4.4.3 Các hệ số sinh lời ............................................................................ 60
4.5 DỰ BÁO DOANH THU 6 THÁNG CUỐI NĂM 2014 CỦA CÔNG TY
...................................................................................................................... 65
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN IN SÓC TRĂNG ............................... 73
5.1 NHỮNG TỒN TẠI KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TY ........................ 73
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ............................................................................ 73

5.2.3 Biện pháp làm tăng doanh thu ......................................................... 73
5.2.2 Biện pháp làm giảm chi phí ............................................................. 74
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 76
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 76
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 76
6.2.1 Đối với nhà nƣớc ............................................................................. 76
6.2.2 Đối với công ty ................................................................................ 77
v


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 79

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2011-6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 21
Bảng 3.2 Chênh lệch kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2011- 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 21
Bảng 4.1 Doanh thu theo thành phần của công ty từ 2011- 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 26
Bảng 4.2 Chênh lệch doanh thu theo thành phần của công ty 2011- 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 27
Bảng 4.3 Số lƣợng và giá bình quân của công ty ............................................ 29
Bảng 4.4 Chi phí theo thành phần của công ty 2011- 6 tháng đầu năm 2014 . 31
Bảng 4.5 Chênh lệch chi phí của công ty giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm

2014 ................................................................................................................. 32
Bảng 4.6 Cơ cấu chi phí của công ty từ năm 2011- 6 tháng đầu năm 2014 .... 33
Bảng 4.7 Chênh lệch chi phí của công ty giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 37
Bảng 4.8 Lợi nhuận theo thành phần của công ty từ 2011-6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 39
Bảng 4.9 Chênh lệch lợi nhuận của công ty từ 2011- đến 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 40
Bảng 4.10 Các hệ số thanh khoản của công ty năm 2011 – 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 50
Bảng 4.11 Chênh lệch hệ số thanh khoản của công ty 2011- 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 51
Bảng 4.12 Các hệ số hoạt động của công ty 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ..... 56
Bảng 4.13 Chênh lệch các hệ số hoạt động của công ty giai đoạn 2011- 6
tháng 2014........................................................................................................ 57
Bảng 4.14 Các hệ số sinh lời của công ty giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 61
Bảng 4.15 Chênh lệch các hệ số khả năng sinh lời của công ty 2011- 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 62
vii


Bảng 4.16 Doanh thu theo quý của công ty từ năm 2010 đến quý 2 năm 2014
.......................................................................................................................... 65
Bảng 4.17 Bảng phân tích sau khi tách yếu tố mùa vụ .................................... 67
Bảng 4.18 Bảng phân tích doanh thu theo quý sau khi tách yếu tố mùa vụ .... 67
Bảng 4.19 Kết quả ƣớc lƣợng yếu tố xu thế .................................................... 69
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ............................... 70

viii



DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 3.1: Công ty Cổ phần in Sóc Trăng ........................................................ 16
Hình 3.2: Logo công ty cổ phần in Sóc Trăng ................................................. 17
Hình 3.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần in Sóc Trăng .............. 18
Hình 3.4 Quy trình sản xuất ............................................................................. 20
Hình 3.5 Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty 2011- 6 tháng đầu năm 2014
.......................................................................................................................... 23
Hình 4.1 Biểu đồ doanh thu theo thành phần của công ty 2011- 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 25
Hình 4.2: Các thành phần chi phí của công ty giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 32
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu chi phí của công ty .................. 33
giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................ 33
Hình 4.4 Lợi nhuận theo thành phần của công ty từ 2011 đến 6 tháng ........... 41
đầu năm 2014 ................................................................................................... 41
Hình 4.5 Hệ số thanh khoản của công ty giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 54
Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện các tỷ số hoạt động của công ty từ 2011- 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 59
Hình 4.7 Hệ số hoạt động của công ty giai đoạn 2011- 6 tháng đầu ............... 64
năm 2014.......................................................................................................... 64
Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện doanh thu của công ty theo quý từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 66
Hình 4.9 Giản đồ tự tƣơng quan về doanh thu theo quý của công ty In .......... 66
Sóc Trăng ......................................................................................................... 66
Hình 4.10: Biểu đồ thể hiện doanh thu theo từng quý của công ty từ năm 2010

đến 6 tháng đầu năm 2014 sau khi tách yếu tố mùa vụ ................................... 68
Hình 4.11 Giản đồ tự tƣơng quan sau khi tách yếu tố mùa vụ ........................ 68

ix


Hình 4.12 Biểu đồ dự báo giá doanh thu của công ty...................................... 69
Hình 4.13 Biểu đồ kết quả Kiểm định Jarque-Bera ......................................... 71

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ROA

: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản

ROS

: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần

ROE

: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

HĐQT

: Hội đồng quản trị

TGĐ


: Tổng giám đốc

DTBHCCDV

: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

DTT

: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

DTHDTC

: Doanh thu hoạt động tài chính

LN

: Lợi nhuận trƣớc thuế

GVHB

: Giá vốn hàng bán

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN

: Chi phí quản lí doanh nghiệp


DTHDTC

: Doanh thu hoạt động tài chính

CPTC

: Chi phí tài chính

TNK

: Thu nhập khác

CPK

: Chi phí khác

TSLĐ

: Tài sản lƣu động

TSCĐ

: Tài sản cố định

HTK

: Hàng tồn kho

SGK


: Sách giáo khoa

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong môi trƣờng cạnh tranh hiện nay, các công ty, doanh nghiệp luôn
phải đối mặt với các vấn đề về doanh thu, lợi nhuận và chi phí. Họ luôn phải
không ngừng phấn đấu, tự hoàn thiện để có thể trụ vững và phát triển trên con
đƣờng kinh doanh đƣợc. Vì thế mà các doanh nghiệp tƣ nhân, công ty cổ phần
và các công ty ngoại quốc doanh liên tục đẩy mạnh sản xuất, nâng cao năng
lực để có thể tối đa hóa lợi nhuận của mình, khiến cho các công ty Nhà Nƣớc
có phần lép vế. Các công ty Nhà nƣớc thƣờng có mục tiêu lớn nhất chính là
các lợi ích công, chính vì vậy nên họ không thể nào cạnh tranh sòng phẳng với
các công ty tƣ nhân đƣợc, khiến cho họ càng lúc càng điêu đứng. Chính vì thế
nên gần đây, Chính Phủ đã quyết định dần dần cổ phần hóa các công ty Nhà
Nƣớc, giúp các công ty này có đƣợc các luồng vốn mạnh mẽ từ bên ngoài, từ
đó có thể từng bƣớc cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh một cách mạnh
mẽ đƣợc. Theo Cổng thông tin điện tử bộ tài chính, tính đến cuối năm 2013,
cả nƣớc đã cổ phần hóa đƣợc 3659 doanh nghiệp.
Các công ty đƣợc cổ phần hóa lại phải đối mặt với một khó khăn nữa, đó
là đổi mới về cơ chế quản lý, về cơ cấu tổ chức và cách thức hoạt động.
Những điều đó sẽ gây ra các khó khăn cục bộ cho công ty, khiến cho công ty
bƣớc đầu không thể phát triển mạnh mẽ theo ý muốn đƣợc. Vƣợt qua thời
điểm đó, đa số các Công ty cổ phần sẽ có thể cạnh tranh về doanh thu cũng
nhƣ lợi nhuận với các công ty ngoại quốc doanh.
Lý thuyết là nhƣ vậy nhƣng thực tiễn các Công ty mới cổ phần hóa gặp

rất nhiều khó khăn, và giai đoạn đó diễn ra không hề ngắn. Chính vì vậy, công
ty cần có một phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh đúng đắn và hợp lý, đảm
bảo đi đúng hƣớng để không gây ra khủng hoảng về sau này. Phân tích hoạt
động kinh doanh là yếu tố quan trọng để đánh giá đƣợc năng lực về khả năng
cũng nhƣ sức cạnh tranh của công ty trong giai đoạn hiện nay. Không những
thế, phân tích hoạt động kinh doanh còn là công cụ quan trọng để đề ra các
giải pháp giúp công ty có hƣớng đi đúng đắn, là thƣớc đo chung nhất để đo
lƣờng sức mạnh cạnh tranh của các công ty hiện nay. Vì vậy, phân tích hoạt
động kinh doanh của các công ty mới cổ phần hóa gần đây của nhà nƣớc là
điều rất cần thiết và cấp bách tại thời điểm này.
Công ty cổ phần in Sóc Trăng là một công ty đƣợc cổ phần hóa vào năm
2008, với các công việc in ấn bao bì, sách giáo khoa, báo, tạp chí,…tọa lạc tại
trung tâm Thành phố Sóc Trăng. Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích
hoạt động kinh doanh của các công ty cổ phần. Em quyết định chọn đề tài:
“Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần in Sóc
Trăng” làm đề tài luận văn của mình, nhằm để đánh giá và đề ra các giải pháp
để giúp công ty phát triển bền vững và hiệu quả.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt
động trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của

công ty.
- Phân tích các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Dự báo doanh thu của công ty trong 6 tháng cuối năm 2014
- Đề xuất giải pháp giúp công ty đạt kết quả kinh doanh tốt hơn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 8-11/2014. Dữ
liệu dùng trong nghiên cứu đƣợc thu thập trong khoảng thời từ năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014
1.3.2 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần in Sóc Trăng.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu trong bài là kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần in Sóc Trăng.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua doanh thu, chi phí,
lợi nhuận có sự liên hệ nhƣ thế nào?
Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty?
Các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty?

1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Thái Hồ Diệu Hiền, 2010. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần xuất nhập khẩu An Giang AnGiMex. Luận văn cử nhân kinh tế. Đại
học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang. Từ đó đề ra những
giải pháp nhằm góp phần nâng cao khả năng của công ty. Kết hợp các phƣơng
pháp so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối và phƣơng pháp thay thế liên hoàn, tác
giả đã chỉ ra nguyên nhân lợi nhuận tăng qua các năm, tác giả đã định lƣợng
2



đƣợc các nhân tố giá cả và sản lƣợng ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến lợi nhuận.
Từ đố tác giả đã đề xuất các giải pháp cho công ty.
Châu Hoài Nam, 2014. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần đầu tư xây dựng phát triển Hậu Giang – Quý Hãi. Luận văn cử nhân
kinh tế, Đại Học Cần thơ. Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty từ 2011-2013 thông qua các chỉ tiêu về
doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm giúp công
ty nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Tác giả đã dùng các phƣơng pháp
so sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
đến lợi nhuận nhƣ: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, doanh thu. Kết quả
nghiên cứu cho thấy lợi nhuận của công ty tăng là do doanh thu tăng nhanh
hơn chi phí. Từ đó đã đề xuất ra các giải pháp và phƣơng hƣớng phát triển cho
công ty
Nguyễn Thanh Sơn, 2010. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần sách và thiết bị trường học TP.Cần Thơ. Luận văn cử nhân kinh tế,
Đại Học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty từ 2011-2013 thông qua các chỉ tiêu về doanh
thu, chi phí, lợi nhuận. Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm giúp công ty
nâng cao năng lực kinh doanh của công ty trong quá trình hội nhập. Tác giả đã
dùng các phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn và phân tích
SWOT để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận nhƣ: giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, doanh thu và điểm mạnh điểm yếu của công ty. Từ đó
đã đề xuất ra các giải pháp và phƣơng hƣớng phát triển cho công ty.
Thông qua một số tài liệu đó đã chỉ ra đƣợc thực trạng kết quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp trên về tình hình doanh thu, chi phí, lợi
nhuận. Đánh giá đƣợc sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến kết quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số
điểm chƣa chỉ ra đƣợc nhƣ chỉ tiêu quan trọng nhất là lợi nhuận bị ảnh hƣởng

nhƣ thế nào, các định lƣợng cụ thể; chƣa nói lên đƣợc mối liên hệ giữa các tỉ
số tài chính; chƣa dự báo đƣợc doanh thu của công ty trong thời gian sắp tới.
Do đó trong bài nghiên cứu này em sẽ khắc phục những hạn chế trên.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần
khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp để
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.2 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả của
hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến
quá trình và kết quả đó, đƣợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Kết quả của hoạt động kinh doanh mà ta nghiên cứu có thể là kết quả của
từng giai đoạn riêng biệt nhƣ kết quả mua hàng, sản xuất, bán hàng…hay có
thể là kết quả tổng hợp của quá trình kinh doanh, tài chính…
2.1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức, hoạt động
kinh doanh ở doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh
đúng đắn, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế đã xây dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân

gây nên các mức độ ảnh hƣởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những
tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng các phƣơng án kinh doanh cho doanh nghiệp căn cứ vào mục
tiêu đã đề ra.
2.1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích hoạt động
doanh nghiệp chúng ta mới thấy rõ đƣợc các nguyên nhân, nhân tố cũng nhƣ
nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh hƣởng, từ đó để có
các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản lý sản xuất. Do
đó nó là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn
về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những hạn chế trong doanh nghiệp của mình.
Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến
lƣợc kinh doanh có hiệu quả. Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan
trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong
4


chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra. Tài liệu phân tích hoạt động kinh
doanh còn rất cần thiết cho các đối tƣợng bên ngoài, khi họ có các mối quan
hệ về kinh doanh, nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới
có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tƣ, cho vay... đối với
doanh nghiệp nữa hay không.
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.2.1 Doanh thu

Doanh thu là nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp, phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa trong kì của doanh nghiệp, và là
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu từ hoạt
động kinh doanh là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ và các khoản doanh thu khác. Doanh thu bao gồm:
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị sản phẩm hàng hóa,
dịch vị mà doanh nghiệp đã bán ra trong kì.
Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp
có đƣợc từ các khoản tài chính nhƣ: góp vốn liên doanh, hoạt động đầu tƣ mua
bán chứng khoán, thu tiền lãi, cho vay…
Thu nhập khác là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp có đƣợc không
phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhƣ: thanh lý tài sản cố định,
thu tiền khoản nợ khó đòi, bảo hiểm, bồi thƣờng…
2.2.2.2 Chi phí
Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với
doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ việc mua
nguyên liệu, sản phẩm, tiêu thụ. Việc tính toán chi phí là cơ sở giúp các nhà
quản lí đƣa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động
kinh doanh. Dƣới đây là sơ đồ về các khoản chi phí chủ yếu của doanh nghiệp:

5


Chi phí sản xuất

Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân
công trực tiếp


Chi phí sản xuất
chung

Chi phí ngoài
sản xuất

Chi phí quản lí
doanh nghiệp

Chi phí bán
hàng
Hình 2.1 Sơ đồ chi phí
Chi phí sản xuất:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí do ngƣời công nhân
trực tiếp sử dụng sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lƣơng và các khoản phụ cấp
theo lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
- Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân
xƣởng mà không phải mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và
công nhân trực tiếp.
- Ngoài ra ở một số doanh nghiệp đặc biệt thì còn có thêm chi phí sử
dụng máy thi công.
Chi phí ngoài sản xuất
- Chi phí bán hàng là chi phí phục vụ cho quá trình lƣu thông hàng hóa
gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hóa…
- Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh trong quá trình
quản lí doanh nghiệp nhƣ chi phí điều hành, hội nghị…
2.2.2.3 Lợi nhuận

Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng
6


doanh thu trừ đi tổng chi phí phát sinh trong doanh nghiệp trong kì.Theo kinh
tế học thì lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm nhờ đầu tƣ sau
khi đã trừ đi các chi phí có liên quan đến khoản đầu tƣ đó, bao gồm cả chi phí
cơ hội, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp rất phong phú và
đa dạng, do đó lợi nhuận đƣợc hình thành từ nhiều bộ phận. Trong phạm vi
nghiên cứu này ta xem xét lợi nhuận theo nguồn gốc hình thành bao gồm:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc thể hiện thông
qua sự chênh lệch giữa lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trừ cho chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy tổng thu nhập
tài chính trừ đi tổng chi phí phát sinh từ hoạt động này.
- Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp không dự tính đƣợc hoặc có
thể dự tính đƣợc nhƣng ít có khả năng xảy ra, mang tính chất không thƣờng
xuyên.
2.2.3 Các chỉ số tài chính cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh
2.2.3.1 Các tỷ số về khả năng sinh lời
Tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho các
chủ nhân của doanh nghiệp đó. Tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu

để đánh giá mục tiêu đó và cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào
kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

Tỉ suất sinh lời trên tài sản ROA
Chỉ số ROA cho thấy đƣợc khả năng bao quát của công ty trong việc tạo
ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp xác định hiệu quả kinh doanh
của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty tốt,
công ty có cơ cấu tài sản hợp lý, công ty có sự điều động linh hoạt giữa các
hạng mục trên tài sản trƣớc những biến động của nền kinh tế.
Nếu ROA quá lớn cũng sẽ không tốt vì rủi ro luôn song hành với lợi
nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán đối chiếu với sự di
chuyển của các loại tài sản, nhà phân tích có thể rút ra nguyên nhân thành
công hoặc thất bại của công ty.
7


ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Tỉ suất sinh lời trên doanh thu ROS
Phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu.
ROS =


Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu thuần
Nhìn chung tỷ suất này cao là tốt, nhƣng không phải lúc nào giá trị của
nó cao cũng tốt vì tỷ suất này cao do giá thành giảm thì tốt nhƣng nó cao do
giá bán tăng lên trong trƣờng hợp cạnh tranh không đổi thì không tốt vì tính
cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ bị giảm dẫn đến việc tiêu thụ sẽ bị giảm, từ đó
làm cho doanh thu và lợi nhuận cũng giảm theo. Vì vậy, để đánh giá chỉ tiêu
này đƣợc chính xác thì phải đặt nó trong một ngành cụ thể và so sánh nó với
năm trƣớc và chỉ tiêu của ngành.
2.2.3.2 Các hệ số thanh khoản
Hệ số phản ánh khả năng thanh toán đánh giá trực tiếp khả năng thanh
toán bằng tiền mặt của một doanh nghiệp, cung cấp những dấu hiệu liên quan
với việc xem xét liệu doanh nghiệp có thể trả đƣợc nợ ngắn hạn khi đến hạn
hay không. Đây là nhóm chỉ tiêu không chỉ có nhà quản trị quan tâm mà còn
đƣợc sự quan tâm của chủ sở hữu, đặc biệt là của các nhà cho vay.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp
ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là
những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay
một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh
nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài
chính là bình thƣờng hoặc khả quan. Ngƣợc lại, nếu trị số của chỉ tiêu này <1
thì doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng đƣợc các khoản nợ ngắn hạn. Trị số
của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng thấp.

Hệ số thanh toán tiền mặt =

Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn

Tỷ số này cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền của
doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác chỉ số
thanh toán tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền
mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền đảm bảo chi trả.

8


Hệ số thanh toán nhanh =

Tài sản lƣu động-Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khả năng thanh toán của
doanh nghiệp ra sao nếu không thanh toán hết hàng tồn kho bởi vì hàng tồn
kho không phải là nguồn tiền mặt đáp ứng ngay cho việc thanh toán.
2.2.3.3 Các tỷ số hoạt động
Hệ số vòng quay hàng tồn kho =

Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân

Hệ số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu diễn tả tốc độ lƣu chuyển hành
hóa, nói lên chất lƣợng và chủng loại hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị
trƣờng.

Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì càng tốt, nhƣng nếu quá cao thì
sẽ gặp trục trặc trong khâu cung cấp hàng hóa dự trữ không kịp cung ứng cho
khách hàng gây mất uy tín cho doanh nghiệp.
Vòng quay tổng tài sản =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

Vòng quay tổng tài sản là thƣớc đo chính xác nhất hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết trong một năm thì một đồng tài sản
tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Vòng quay tài sản lƣu động =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản lƣu động bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển tài sản nhanh hay chậm, và
đánh giá khả năng sử dụng tài sản lƣu động trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản lƣu động tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay tài sản lƣu động cao sẽ dẫn đến
hiệu quả sử dụng tài sản cao.
Vòng quay tài sản cố định =

Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân

Số vòng quay tài sản cố định biểu hiện một đồng tài sản cố định tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thể hiện trình độ sử dụng tài sản cố định trong quá
trình hoạt động kinh doanh, quản lí của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay này
lớn thì doanh nghiệp đang sử dụng tài sản cố định có hiệu quả.


9


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các phòng ban của công ty cổ phần in
Sóc Trăng
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích
- Đối với mục tiêu thứ nhất sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối,
tƣơng đối để đối chiếu các chỉ tiêu – nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty 2011 đến tháng 6 năm 2014
- Đối với mục tiêu thứ hai sử dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn kết
hợp với phƣơng pháp liên hệ cân đối để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đối với mục tiêu thứ ba dùng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, tuyệt đối
để đánh giá các chỉ số tài chính nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Đối với mục tiêu thứ tƣ dung mô hình xu thế để dự báo giá doanh thu
của công ty.
- Đối với mục tiêu thứ năm, sau khi đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh từ các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ số tài chính từ đó
đề xuất các giải pháp.
2.2.3 Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu kinh tế phải có cùng điều kiện,
có tính so sánh để xem xét, rút ra kết luận về một chỉ tiêu bằng cách dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Phương pháp so sánh tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: Chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc,
chẳng hạn nhƣ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa việc thực

hiện kỳ này với việc thực hiện kỳ trƣớc.
F = F1 – F0
Trong đó:
F: Phần chênh lệch tăng thêm, giảm giữa hai kỳ
F1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc.
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lƣợng giá trị của một chỉ
tiêu kinh tế nào đó trong thời gian, địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng thƣớc
đo hiện vật, giá trị, giờ công. Số tuyệt đối là cơ sở để tính các trị số khác.
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế, giữa kỳ kế hoạch và thực tế,
giữa những khoảng thời gian khác nhau, không gian khác nhau. Để thấy đƣợc
mức độ hoàn thành kế hoạch, quy mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế nào đó.
10


Phương pháp so sánh tương đối
Là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để
thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch hoặc tỉ lệ của các số chênh lệch tuyệt đối
so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.
F1

F = F *100 – 100
0
Trong đó:
F: Phần trăm gia tăng của chỉ tiêu phân tích
F1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Là phƣơng pháp mà ở đó các nhân tố lần lƣợt đƣợc thay thế theo một
trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hƣởng của chúng đến chỉ

tiêu cần phân tích (đối tƣợng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác
trong mỗi lần thay thế.
Bƣớc 1: Xác định công thức.
Là thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân
tích qua một công thức nhất định. Công thức gồm tích số các nhân tố ảnh
hƣởng đến chỉ tiêu phân tích.
Khi xây dựng công thức cần thực hiện theo một trình tự nhất định, từ
nhân tố sản lƣợng đến nhân tố chất lƣợng, nếu có nhiều nhân tố lƣợng
hoặc nhiều nhân tố chất thì sắp xếp nhân tố chủ yếu trƣớc và nhân tố thứ yếu
sau.
Bƣớc 2: Xác định các đối tƣợng phân tích.
So sánh số thực hiện với số liệu gốc, chênh lệch có đƣợc đó chính là đối
tƣợng phân tích.
Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích;
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích; Thể
hiện bằng phƣơng trình: Q = a*b*c
Đặt Q1: Chỉ tiêu kỳ phân tích, Q1= a1* b1*c1
Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0* b0* c0
Q1 – Q0 = ΔQ: mức chênh lệch giữa kỳ thực hiện và kỳ gốc, đây cũng là
đối tƣợng cần phân tích.
ΔQ = a1*b1* c1 – a0* b0* c0
Bƣớc 3: Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố.
Thực hiện theo trình tự các bƣớc thay thế. (Lƣu ý: Nhân tố đã thay ở
bƣớc trƣớc phải đƣợc giữ nguyên cho bƣớc sau thay thế)
11


Thay thế bƣớc 1 (cho nhân tố a)
a0* b0* c0 đƣợc thay thế bằng a1* b0* c0
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố a là:

Δa = a1* b0* c0 – a0* b0* c0
Thay thế bƣớc 2 (cho nhân tố b)
a1* b0* c0 đƣợc thay thế bằng a1* b1* c0
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố b là:
Δb = a1* b1* c0 – a1* b0*c0
Thay thế bƣớc 3 (Cho nhân tố c)
a1* b1* c0 đƣợc thay thế bằng a1* b1*c1
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố c là:
Δc = a1* b1* c1 – a1* b1* c0
Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, ta có: Δa + Δb +Δc = ΔQ
Phƣơng pháp liên hệ cân đối
Tƣơng tự, ta gọi Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích; a,b,c là các nhân tố độc
lập ảnh hƣởng đến Q theo phƣơng trình sau: Q = a + b + c
Chỉ tiêu kì phân tích: Q1 = a1 + b1 + c1
Chỉ tiêu kì gốc: Q0 = a0 + b0 + c0
Đối tƣợng phân tích: ΔQ = Q1 - Q0
Ảnh hƣởng của nhân tố a: Δa = a1 – a0
Ảnh hƣởng của nhân tố b: Δb = b1 – b0
Ảnh hƣởng của nhân tố c: Δc = c1 –c0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng: ΔQ = Δa + Δb + Δc
Định nghĩa dự báo: là phƣơng pháp khoa học và nghệ thuật tiên đoán
những sự việc sẽ xảy ra trong tƣơng lai, trên cơ sở phân tích khoa học về các
dữ liệu đã thu thập đƣợc. Khi tiến hành dự báo cần căn cứ vào việc thu thập,
xử lý số liệu trong quá khứ và hiện tại để xác định xu hƣớng vận động của các
hiện tƣợng trong tƣơng lai nhờ vào một số mô hình toán học (định lƣợng). Tuy
nhiên, dự báo cũng có thể là một dự đoán chủ quan hoặc trực giác về tƣơng lai
(định tính) và để dự báo định tính đƣợc chính xác hơn, ngƣời ta cố loại trừ
những tính chủ quan của ngƣời dự báo.

12



×