Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế p 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 35 trang )

Nhóm: Bùi và Đồng bọn

Đề

:
i
à
t

QUAN HỆ NGANG BẰNG TRONG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ P.1


1.TRẠNG
1.TRẠNGTHÁI
THÁICÂN
CÂNBẰNG
BẰNGTHỊ
THỊTRƯỜNG
TRƯỜNG

A.A.Giả
Giảđịnh
địnhvề
vềmôi
môitrường
trườngthị
thịtrường
trường
Như
B.B.Dạng
Dạngcân


cânbằng
bằngthị
thịtrường
trường

C.C.Arbitrage
Arbitragevà
vàLOP
LOP

D.D.Kiểm
Kiểmđịnh
địnhthực
thựcnghiệm
nghiệmLOP
LOP

1-7

Thúy
8-11

2.2.MỐI
MỐIQUAN
QUANHỆ
HỆGIÁ
GIÁCẢ
CẢVÀ
VÀTỶ
TỶGIÁ

GIÁ

A.A.Mức
Mứcgiá
giáchung
chungvà
vàlạm
lạmphát
phát
Nhi
B.B.Quan
Quanhệ
hệngang
ngangbằng
bằngsức
sứcmua
mua

C.C.Kiểm
Kiểmđịnh
địnhthực
thựcnghiệm
nghiệmPPP
PPP

12-18

Thảo
19-28


D.D.Ứng
Ứngdụng
dụngPPP
PPP

3.3.THUẬT
THUẬTNGỮ
NGỮ

Long + Thạch
29-35


Như

1.TR
1.TRẠẠNG
NG THÁI
THÁI CÂN
CÂN BBẰẰNG
NG TH
THỊỊTR
TRƯỜNG
ƯỜNG
A.
A.Giả
Giảđịnh
địnhvề
vềmôi
môitrường

trườngthị
thịtrường
trường

Thị trường hàng hóa


Sự kiện diễn ra tác
động đến các thị
trường

Price p

Thị trường tài chính



Interest Rate i

Thị trường hối đoái



Exchange rate s


Như

A.
A.Giả

Giảđịnh
địnhvề
vềmôi
môitrường
trườngthị
thịtrường
trường

Giả định:
No
Transaction Cost

Nu

Thị trường

No

cạnh tranh
Numerous

hoàn hảo

No
Intervention



Giá cả là “trong sạch” và “trong sáng” (Clean & Clear)


Barrier


Như

A.
A.Giả
Giảđịnh
địnhvề
vềmôi
môitrường
trườngthị
thịtrường
trường
Compete

Giả định:

Information
- Based Dicisions

Free




Accessiable

Thông tin thị trường dễ tiếp cận và hoàn toàn miễn phí
Mọi thông tin liên quan đều được tích hợp vào mức giá chung


Kết luận:

 Giá cả là sự tích hợp của mọi thông tin liên quan
 Người ra quyết định phải dựa trên lý lẽ và thông tin


Như

B.
B.Dạng
Dạngcân
cânbằng
bằngthị
thịtrường
trường
Có 2 dạng cân bằng thị trường là

1. Cân bằng thị trường cục bộ (local)
2. Cân bằng thị trường tổng thể (global)
p

p

p2

p1

t
Giá cà phê ở Tây Nguyên


t
Giá cà phê ở TPHCM

Giả sử chỉ có 2 thị trường tiêu thụ cà phê là TN và TPHCM.
Như vậy, cùng một mặt hàng cà phê, nhưng lại có 2 mức giá khác nhau ở 2 địa phương khác nhau. Cả người tiêu dùng và nhà sản
xuất tại địa phương đều chấp nhận mức giá này. Đó chính là cân bằng thị trường cục bộ.
Cân bằng thị trường tổng thể là khi cả 2 địa phương cùng có chung một mức giá như nhau.


Như

B.
B.Dạng
Dạngcân
cânbằng
bằngthị
thịtrường
trường

p

p
p2

P*
p1

to


t

Giá vàng ở HN

to

t

Giá vàng ở TPHCM

Giá vàng tại HN thấp hơn giá vàng tại TPHCM ở to

⇒ Người ta có xu hướng mua vàng ở HN và bán ở TPHCM để ăn chênh lệch, điều này làm cho cầu vàng ở HN dịch chuyển
sang phải, cung vàng ở TPHCM cũng dịch chuyển sang phải.

⇒ Xu hướng này cứ tiếp tục cho đến khi cả 2 thị trường này có cùng mức giá P*
⇒ Sự cân bằng này xảy ra chính nhờ hoạt động Arbitrage.
⇒ Arbitrage xảy ra và “khai tử” chính nó khi thị trường được cân bằng.


Thúy

C.
C.Arbitrage
Arbitragevà
vàLOP
LOP

a.a.


Kinh
Kinhdoanh
doanhchênh
chênhlệch
lệchgiá
giá(Arbitrage):
(Arbitrage):

_ Tại cùng một thời điểm, mua hàng ở nơi có giá thấp và bán lại ở nơi có giá cao để
kiếm lời.

+Vd:
+Vd:Giá
Giávàng
vàngởởTPHCM:
TPHCM:44,8
44,8trđ/lượng
trđ/lượng
HN:
HN:43,5
43,5trđ/lượng
trđ/lượng
*Yếu
*Yếutốtốgiả
giảđịnh:
định:giá
giákhông
khôngbịbịrào
ràocản
cản++Chính

Chínhphủ
phủkhông
khôngcan
canthiệp
thiệp
Thực
Thựchiện
hiệnhành
hànhviviArbitrage:
Arbitrage:Mua
MuaHN
HN––bán
bánTPHCM
TPHCM(At
(Atthe
thesame
sametime)
time)
=>
=>Giá
GiáởởTPHCM
TPHCM(nơi
(nơicao)
cao)↓ ↓- -Giá
GiáHN
HN(nơi
(nơithấp)
thấp)↑ ↑---
---Dừng
Dừnglại

lạikhi
khigiá
giáởở
các
cácnơi
nơicân
cânbằng
bằng

_ _Áp
Ápdụng
dụngtrên
trênthị
thịtrường
trườngngoại
ngoạihối,
hối,thị
thịtrường
trườngtiền
tiềntệtệquốc
quốctế.
tế.Gồm
Gồm3 3dạng:
dạng:
++Kinh
Kinhdoanh
doanhchênh
chênhlệch
lệchgiá
giátheo

theokhu
khuvực
vực(Local
(LocalArbitrage)
Arbitrage)
++Kinh
Kinhdoanh
doanhchênh
chênhlệch
lệchgiá
giába
babên
bên(Triangular
(TriangularArbitrage)
Arbitrage)
++Kinh
Kinhdoanh
doanhchênh
chênhlệch
lệchlãi
lãisuất
suấtcó
cóphòng
phòngngừa
ngừa(Covered
(CoveredInterest
InterestArbitrage)
Arbitrage)



Thúy

C.
C.Arbitrage
Arbitragevà
vàLOP
LOP
b.b.Quy
Quyluật
luậtmột
mộtgiá
giá(Law
(Lawofofone
oneprice
price– –LoP)
LoP): :

_ Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thương mại, các rủi ro và thị trường là cạnh tranh hoàn hảo  hàng hoá giống
hệt nhau sẽ có giá là như nhau ở mọi nơi khi quy về một đồng tiền chung.

Giá 1 ounce vàng trên các thị trường khác nhau, 29/4/94
Nguồn: The New York Times, April 30, 1994

Thị trường

Thời điểm

Giá

London


Sáng

USD375,75

Chiều

USD376,45

Paris

Chiều

USD375,84

Frankfurt

Cố định

USD376,65

Zurich

Chiều

USD376,50

New York

Handy & Herman


USD377,45


C.
C.Arbitrage
Arbitragevà
vàLOP
LOP
_Ta
_Tacó
cócông
côngthức:
thức:pp==SSxxp*
p*
Trong
Trongđó:
đó:p:p:giá
giáhàng
hànghoá
hoátính
tínhbằng
bằngnội
nộitệtệ
S:S:tỷtỷgía
gíagiữa
giữanội
nộitệtệ&&ngoại
ngoạitệtệ
p*:

p*:giá
giáhàng
hànghoá
hoátính
tínhbằng
bằngngoại
ngoạitệtệ

__Khi
Khiquy
quyluật
luậtmột
mộtgiá
giábịbịphá
phávỡ,
vỡ,
kinh
kinhdoanh
doanhchênh
chênhlệch
lệchgiá
giásẽ
sẽgiúp
giúpkhôi
khôiphục
phụctrở
trởvề
về
vịvịtrítrícân
cânbằng.

bằng.

__Quy
Quyluật
luậtmột
mộtgiá
giálàlàcơ
cơsở
sởcho
cholýlýthuyết
thuyếtngang
nganggiá
giásức
sứcmua
mua
khi
khiđược
đượcáp
ápdụng
dụngkhông
khôngchỉ
chỉcho
chomột
mộtloại
loạihàng
hànghoá
hoámà
màlàlàcho
cho
một

mộtrổrổhàng
hànghoá,
hoá,ko
kochỉ
chỉáp
ápdụng
dụngcho
chomột
mộtthị
thịtrường
trườnghàng
hànghoá
hoá

màcho
chocả
cảtổng
tổngthể.
thể.

Thúy


Thúy

D.
D.Kiểm
Kiểmđịnh
địnhthực
thựcnghiệm

nghiệmLOP
LOP

_ Nguyên nhân gây sai lệch LoP:

++Thị
Thịtrường
trườngthực
thựctếtếkhông
khônghoàn
hoànhảo
hảonhư
nhưgiả
giảđịnh
định

++Hàng
Hànghoá
hoákhông
khôngthuần
thuầnnhất
nhất

++Thị
Thịhiếu
hiếutiêu
tiêudùng
dùng&&đầu
đầutư
tưkhác

khácnhau
nhauởởcác
các
thị
thịtrường
trườngkhác
khácnhau
nhau


Nhi

2.2.MỐI
MỐIQUAN
QUANHỆ
HỆGIÁ
GIÁCẢ
CẢVÀ
VÀTỶ
TỶGIÁ
GIÁ
A.
A.Mức
Mứcgiá
giáchung
chungvà
vàlạm
lạmphát
phát
Chỉ số giá (price index):


n

P = ∑ pi × wi
i =1

Với: P là chỉ số giá trong nước.

P = ∑ pi × wi
*

*

i =1

Với: P* là chỉ số giá nước ngoài.

pi là giá hàng hóa trong nước.

pi* là giá hàng hóa nước ngoài.

wi là tỷ trọng phân phối thu nhập trong nước.

wi* là tỷ trọng phân phối thu nhập nước ngoài.

Điều kiện:





n

Mặt hàng tiêu dùng ở trong và ngoài nước là như nhau (chung 1 rổ hàng).
Cơ cấu phân bổ thu nhập của người dân mỗi quốc gia cho mỗi hàng hóa là như nhau.

Lưu ý: chỉ số giá không giống với chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

*


Nhi

B.
B.Quan
Quanhệ
hệngang
ngangbằng
bằngsức
sứcmua
mua

Quan hệ
ngang

PPP tuyệt đối

bằng sức
mua

PPP tương đối

PPP kỳ vọng


PPP
PPPtuyệt
tuyệtđối
đối

Nhi

n

n

i =1

i =1

P = ∑ pi × wi = ∑ S × pi * ×wi * = S × P *
Vậy:

P = S × P* ⇔ S PPP

P
=
P*

Mẫu tuyệt đối tại 1 thời điểm bất kỳ

Ý nghĩa SPPP: là tỷ lệ mức giá chung của các nước khác nhau với quy đổi sức mua của

người dân ở các nước là tương đương nhau.


PPP
PPPtương
tươngđối
đối

Nhi

Tại thời điểm t0: P0=S0xP0*
t1: P1=S1xP1*

*
1
*
0

P1
S1 P
*

= ×
⇔ (1 + ∆P ) = (1 + ∆S ) × (1 + ∆P )
P0
S0 P
*
∆P − ∆P
⇒ ∆S =
*

1 + ∆P
Vì ΔP* < 10% (rất nhỏ so với 1)
Nên ΔP* + 1

1



⇒ ∆S ≈ ∆P − ∆P
Ý nghĩa ΔS: tốc độ thay đổi tỷ giá hối đoái.

*


PPP
PPPtương
tươngđối
đối

Nhi

Ví dụ: lạm phát ở Việt Nam là 8%, lạm phát ở Mỹ là 3% sau 1 năm, S là tỷ giá giao ngay:

0,08 − 0,03
∆S =
= 4,85 %
1 + 0,03
=> Đồng USD tính bằng VND tăng giá 4,85%.

Ngược lại, lạm phát ở Việt Nam là 3%, lạm phát ở Mỹ là 8% sau 1 năm thì


0,03 − 0,08
∆S =
= −4,62%
1 + 0,08
=> Đồng USD tính bằng VND mất giá 4,62%.


PPP
PPPtương
tươngđối
đối

Nhi

Tuy nhiên, ta cũng có thể tính theo công thức gần đúng như sau:

∆S ≈ 8% − 3% = 5% ≈ 4,85 %
∆S ≈ 3% − 8% = −5% ≈ −4,62%
Nhưng khi chênh lệch mức độ lạm phát giữa các quốc gia càng lớn thì công thức này không đáng
tin cậy bằng công thức trước.


PPP
PPPkỳ
kỳvọng
vọng

Nhi


∆P − ∆P
∆S =
*e
1 + ∆P
e

e

*e

⇒ ∆S ≈ ∆P − ∆P
e

e

*e

Mẫu tương đối

e
Ý nghĩa ΔS : tốc độ thay đổi tỷ giá phản ánh thay đổi về tỷ lệ lạm phát ở các
nước.


1

KIỂM ĐỊNH PPP

MỘT SỐ ỨNG DỤNG PPP


2

Nguyễn Phương Thảo


PPP ≡ ER

Tỷ giá ngang bằng sức mua HẦU NHƯ không trùng với tỷ giá thực tại từng điểm => tỷ giá ngang bằng
sức mua HẦU NHƯ không tồn tại trong NGẮN HẠN
PPP giúp sử dụng mức chênh lệch lạm phát để dự đoán các biến động DÀI HẠN của tý giá

Thảo


Tỷ lệ % thay đổi của tỷ giá là có đặc trưng không ổn định hơn nhiều so với chênh lệch lạm phát. Vì
vậy tỷ giá thay đổi với mức độ lớn hơn so với lý thuyết PPP dự đoán.

Thảo


Tương tự LOP + Rổ

Tiền tệ là tài

hàng không thuần

sản tài chính

nhất


>< hàng hóa

SAI LỆCH PPP

Nguyễn Phương Thảo


PPP không xảy ra ????
01

02
Các tác động gây nhiễu

Không có hàng hóa thay thế

Hàng hóa trong nước tương
đối cao ở 1 quốc gia, người
tiêu dùng ở nước khác sẽ

PPP: chênh lệch lạm phát => tỷ giá
Thực tế, tỷ giá giao ngay còn chịu ảnh hưởng
của nhiểu yếu tố khác

dừng dùng hàng NK,chuyển
sang mua HH trong nước

e = f(∆INF, ∆INT, ∆GC, ∆EXP)

??? Nếu hàng hóa thay thế
Không có sẵn trong nước


⇒ Ko thể dừng mua hàng
Nhập khẩu.

Nguyễn Phương Thảo


2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG PPP
Chỉ số tỷ giá thực

Đối chiếu vị thế cạnh tranh

trung bình (REER)

và quy mô kinh tế quốc gia

Hiệu ứng Balassasamuelson

Nguyễn Phương Thảo


Chỉ số tỷ giá thực trung bình

(REER)

Real ER=
Real ER

(SPPP.P*)/P
Real

Effective
ER-

Wi=Xi/X

REER

Nguyễn Phương Thảo


×