Thực tập bộ môn Mạng máy tính
=============================================================================================
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT
1
K
2
2
Đề tài: Thiết kế và mô phỏng mạng cục bộ ( LAN ) cho trường
cao đẳng Công Nghệ Hà Nội. Biết dãy địa chỉ IP được cấp phát là
192.168.0.0/16, có ít nhất 3 miền mạng LAN và mỗi miền mạng phục
vụ cho 2000 người sử dụng.
Giáo viên hướng dẫn:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thực tập bộ môn Mạng máy tính
=============================================================================================
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT
1
K
2
3
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.........................................................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH.....................6
I.1: Lịch sử phát triển mạng máy tính..............................................................6
I.2: Mạng máy tính là gì......................................................................................7
I.3: Các thành phần của hệ thống mạng............................................................7
I.3.1: Các thành phần phần cứng.................................................................7
I.3.2: Các thành phần phần mềm.................................................................7
I.4: Các tiêu chỉ phân loại mạng..................................................................7
I.4.1: Theo khoảng cách địa lý....................................................................8
I.4.2: Theo kỹ thuật chuyển mạch...............................................................8
I.4.3: Theo kiến trúc và giao thức mạng...................................................10
I.5: Các lợi ích do mạng máy tính đem lại......................................................11
CHƯƠNG II: MẠNG LAN..............................................................13
II.1: Tổng quan về mạng LAN.........................................................................13
II.1.1: Khái niệm.......................................................................................13
II.1.2: Phân biệt mạng LAN với các loại mạng khác................................14
II.1.3: Đặc tính vật lý của mạng LAN.......................................................14
II.1.4: Công nghệ truyền dẫn trong mạng.................................................16
II.2: Topology (cấu trúc liên kết) trong mạng LAN.......................................17
II.2.1: Dạng BUS.......................................................................................17
II.2.2: Dạng sao (STAR)...........................................................................18
II.2.3: Dạng vòng (RING).........................................................................19
II.3: Các thiết bị dùng để thiết kế mạng LAN................................................20
II.3.1: Bộ lặp tín hiệu (REPEATER)........................................................20
II.3.2: Bộ tập trung (HUB)........................................................................21
II.3.3: Cầu (BRIDGE)...............................................................................22
II.3.4: Bộ chuyển mạch (SWITCH)..........................................................23
II.3.5: Bộ định tuyến (ROUTER)..............................................................23
II.3.6: Bộ chuyển mạch có định tuyến (Layer 3 switch)...........................24
Phân biệt HUB, SWITCH và ROUTER...................................................24
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thực tập bộ môn Mạng máy tính
=============================================================================================
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT
1
K
2
4
CHƯƠNG III: IP, CẤP PHÁT IP TRONG MẠNG LAN............26
III.1: Giới thiệu về IP (Internet Protocol – Giao thức liên mạng)................26
III.2: Cấu trúc địa chỉ IP..................................................................................26
III.3: Bài tập ứng dụng cấp phát IP trong mạng LAN..................................27
Đề bài..................................................................................................................27
III.3.1: Chia miền mạng con.....................................................................28
III.3.2: Cấp phát IP cho máy trạm (workstation)......................................29
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG MẠNG LAN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ NỘI...........................31
IV.1: Mô phỏng hệ thống..................................................................................31
IV.2: Cấu hình Router, cấp phát IP cho các máy trạm.................................32
Lời kết.................................................................................................................36
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.............................37
Tài liệu tham khảo.............................................................................................38
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh
=============================================================================================
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT
1
K
2
5
GII THIU TI
Vi thi i cụng ngh thụng tin khoa hc mỏy tớnh c u tiờn phỏt trin v
ln mnh rt nhanh nh ngy nay thỡ nhu cu chia s thụng tin trong xó hi sao cho
tin li v nhanh chúng cng c chỳ trng. Vỡ vy mng mng mỏy tớnh trong khoa
hc mỏy tớnh rt quan trng, luụn c bin i, nõng cp cho phự hp hon cnh v
mc ớch s dng.
Hin nay h tng mng mỏy tớnh l phn khụng th thiu trong cỏc t chc,
trng hc hay cỏc cụng ty. a s cỏc t chc cú phm vi s dng b gii hn bi din
tớch v mt bng u trin khai xõy dng mng LAN phc v cho vic qun lý d
liu ni b t chc ca mỡnh c thun li, m bo tớnh an ton d liu cng nh
tớnh bo mt d liu. Mt khỏc mng LAN cũn giỳp cỏc cỏ nhõn trong t chc truy
nhp d liu mt cỏch thun tin vi tc cao. Mt im thun li na l mng LAN
ú l giỳp cho ngi qun tr mng phõn quyn s dng ti nguyờn cho tng i tng
l ngi dựng mt cỏch rừ rng v thun tin giỳp cho nhng ngi cú trỏch nhim
ca t chc d dng qun lý cỏc cỏ nhõn v iu hnh cỏc hot ng.
Vi cỏc thun li ca mng LAN nh trờn thỡ vic tỡm hiu cng nh ng dng
nú vo cuc sng cng l mt ti rt hay, vỡ vy nhúm chỳng em quyt nh chn
ti: Tỡm hiu, mụ phng v thit k mng LAN cho trng Cao ng Cụng
ngh H Ni, chia lm 3 min mng con v mi min phc v cho 2000 ngi s
dng. Bit dóy a ch IP c cp phỏt l: 192.168.0.0/16.
Do cú hn v kin thc cng nh kinh nghim thc t nờn bi thc tp ny cũn
mc sai lm, em mong rng c thy cụ v cỏc bn giỳp kin thc chuyờn
ngnh cng nh bi thc tp c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n cụ Nguyn Th Loan ó hng dn v ch bo giỳp
cho nhúm em hon thnh bi thc tp ny!
Sinh viờn thc hin:
1. Vi Quyt Thng 5. o Vn Hng
2. Trng Th Huyn 6. Ninh Th Cỳc
3. Trn Vn Thnh 7. Ngụ Xuõn Hiu
4. Dng Thanh Liờm 8. Phm Th Yn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thực tập bộ mơn Mạng máy tính
=============================================================================================
Trường CĐ Cơng nghệ Hà Nội – Lớp CNTT
1
K
2
6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
I.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MẠNG MÁY TÍNH
Ngay từ đầu những năm 60 đã xuất hiện các mạng xử lý trong đó các trạm cuối
(terminal) thụ động được nối vào một máy xử lý trung tâm. Vì máy xử lý trung tâm
làm tất cả mọi việc: quản lý các thủ tục truyền dữ liệu, quản lý sự đồng bộ của các
trạm cuối v.v..., trong khi đó các trạm cuối chỉ thực hiện chức năng nhập xuất dữ liệu
mà khơng thực hiện bất kỳ chức năng xử lý nào nên hệ thống này vẫn chưa được coi
coi là mạng máy tính.
Giữa năm 1968, Cục các dự án nghiên cứu tiên tiến (ARPA - Advanced Research
Projects Agency) của Bộ Quốc phòng Mỹ đã xây dựng dự án nối kết các máy tính của
các trung tâm nghiên cứu lớn trong tồn liên bang, mở đầu là Viện nghiên cứu
Standford và 3 trường đại học (Đại học California ở Los Angeless, Đại học Santa
Barbara và Đại học Utah). Mùa thu năm 1969, 4 trạm đầu tiên được kết nối thành
cơng, đánh dấu sự ra đời của ARPANET. Giao thức truyền thơng dùng trong
ARPANET lúc đó đặt tên là NCP ( Network Control Protocol).
Giữa những năm 1970, họ giao thức TCP/IP được Vint Cerf và Robert Kahn phát
triển cùng tồn tại với NCP, đến năm 1983 thì hồn tồn thay thế NCP trong
ARPANET.
Trong những năm 70, số lượng các mạng máy tính thuộc các quốc gia khác nhau
đã tăng lên, với các kiến trúc mạng khác nhau (bao gồm cả phần cứng lẫn giao thức
truyền thơng), từ đó dẫn đến tình trạng khơng tương thích giữa các mạng, gây khó
khăn cho người sử dụng. Trước tình hình đó, vào năm 1984 Tổ chức tiêu chuẩn hố
quốc tế ISO đã cho ra đời Mơ hình tham chiếu cho việc kết nối các hệ thống mở
(Reference Model for Open Systems Interconnection - gọi tắt là mơ hình OSI). Với sự
ra đời của OSI và sự xuất hiện của máy tính cá nhân, số lượng mạng máy tính tính trên
tồn thế giới đã tăng lên nhanh chóng. Đã xuất hiện những khái niệm về các loại mạng
LAN, MAN.
Tới tháng 11/1986 đã có tới 5089 máy tính được nối vào ARPANET, và đã xuất
hiện thuật ngữ "Internet".
Năm 1987, mạng xương sống (backbone) NSFN (National Science Foundation
network) ra đời với tốc độ đường truyền nhanh hơn (1,5 Mb/s thay vì 56Kb/s trong
ARPANET) đã thúc đẩy sự tăng trưởng của Internet. Mạng Internet dựa trên NSFN đã
vượt qua biên giới của Mỹ.
Đến năm 1990, q trình chuyển đổi sang Internet - dựa trên NSFN kết thúc.
NSFN giờ đây cũng chỉ còn là một mạng xương sống thành viên của mạng Internet
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh
=============================================================================================
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT
1
K
2
7
ton cu. Nh vy cú th núi lch s phỏt trin ca Internet cng chớnh l lch s phỏt
trin ca mng mỏy tớnh.
I.2
MNG MY TNH L Gè?
Mng mỏy tớnh l mt tp hp cỏc mỏy tớnh c lp c kt ni vi nhau bi
ng truyn vt lý v tuõn theo cỏc quy c truyn thụng no ú.
Mt cỏch c th hn ta cú th hiu mng mỏy tớnh bao gm s kt ni t hai
mỏy tớnh tr nờn. Cỏc mỏy tớnh ny cú th giao tip vi nhau, chia s ti nguyờn (cỏc
a cng, cỏc mỏy in v cỏc a CD-ROM v.v...), mi mỏy cú th truy xut cỏc mỏy
xa hoc cỏc mng khỏc trao i cỏc file, d liu v thụng tin hoc cho phộp cỏc
giao tip in t.
I.3
CC THNH PHN CA H THNG MNG
I.3.1
Thnh phn phn cng
- Mỏy ch (Host)
- Mỏy khỏch (Client)
- Card mng NIC (Network Interface Card)
- Dõy cỏp (Media)
- Cỏc thit b kt ni: ROUTER, SWITCH, BRIDGE, HUB, REPEATER
- Cỏc thit b khỏc
I.3.2 Thnh phn phn mm
L cỏc dch v v giao thc vớ d nh:
- Client for Microsoft Network
- File and Printer Sharing
- Internet Protocol (TCP/IP)
I.4 CC TIấU CH PHN LOI MNG
Da vo cỏc tiờu chớ khỏc nhau, ngi ta phõn chia mng mỏy tớnh thnh cỏc
loi khỏc nhau. Sau õy l ba tiờu chớ c bn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh
=============================================================================================
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT
1
K
2
8
I.4.1 Theo khong cỏch a lý
Phõn loi mng theo khong cỏch a lý c chia ra lm 4 loi:
Mng cc b (Local Area Network - LAN): l mng c ci t trong mt
phm vi tng i nh (trong mt phũng, mt to nh, hoc phm vi ca mt trng
hc v.v...).Tng quỏt cú hai loi mng LAN: mng ngang hng (peer to peer) v mng
cú mỏy ch (server based). Mng server based cũn c gi l mng "Client / Server"
(Khỏch / Ch).
Mng ụ th (Metropolitan Area Network - MAN): l mng c ci t trong
phm vi mt ụ th hoc mt trung tõm kinh t - xó hi cú bỏn kớnh khong 100 km tr
li.
Mng din rng (Wide Area network - WAN): phm vi ca mng cú th vt
qua biờn gii quc gia v thm chớ c lc a. Cỏp truyn qua i dng v v tinh
c dựng cho vic truyn d liu trong mng WAN.
Mng ton cu (Global Area Network - GAN): phm vi ca mng tri rng
ton Trỏi t.
I.4.2 Theo k thut chuyn mch
Phõn loi mng da trờn k thut chuyn mch, cú hai mng:
Mng chuyn mch kờnh (circuit - switched networks): khi cú hai thc th
cn trao i thụng tin vi nhau thỡ gia chỳng s c thit lp mt "kờnh" truyn c
nh v c duy trỡ cho n khi mt trong hai bờn ngt kt ni. Cỏc d liu ch c
truyn theo con ng c nh ny. K thut chuyn mch kờnh c s dng trong
cỏc kt ni ATM (Asynchronous Transfer Mode) v dial-up ISDN (Integrated Services
Digital Networks). Mng chuyn mch kờnh dựng ch yu trong mng in thoi.
Hỡnh I.1: Chuyn mch kờnh
u im
- Thi gian tr thp v n nh
- Tc bit truyn trờn mng l c nh ( 64kbps)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh
=============================================================================================
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT
1
K
2
9
- S thay i v bng thụng khụng nh hng nhiu ti cht lng dch
v
Nhc im
- Phi tn thi gian thit lp ng truyn c nh gia hai thc th.
- Hiu sut s dng ng truyn khụng cao, vỡ cú lỳc trờn kờnh khụng cú
d liu truyn ca hai thc th kt ni, nhng cỏc thc th khỏc khụng
c s dng kờnh truyn ny.
- Tn kộm chi phớ lp t
Mng chuyn mch gúi (packet - switched networks): mi bn tin c chia
thnh nhiu phn nh hn gi l cỏc gúi tin (packet) cú khuụn dng qui nh trc.
Mi gúi tin cng cú phn thụng tin iu khin cha a ch ngun (sender) v a ch
ớch (receiver) ca gúi tin. Cỏc gúi tin thuc v mt bn tin cú th truyn ti ớch theo
nhng con ng khỏc nhau.
Hỡnh I.2: K thut chuyn mng gúi
u im
- Hiu qu cao hn do phớ tn lu tr tm thi ti mi nỳt gim i vỡ kớch
thc ti a ca cỏc gúi tin c gii hn.
- D kim soỏt li do ch phi truyn li gúi tin b li
- S dng nhiu kờnh truyn cựng mt thi im do vy m tc truyn
nhanh hn
- Cú tớnh cht d phũng cao vỡ khi mt mt kờnh truyn thỡ gúi tin cú th
i theo kờnh truyn khỏc ti ớch
Nhc im
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh
=============================================================================================
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT
1
K
2
10
- Khú khn trong vic tp hp cỏc gúi tin ti ớch v sp xp chỳng theo
ỳng th t m nú c chia ra ti ngun gi
Do cú nhiu u im nờn hin nay mng chuyn mch gúi c dựng ph bin
hn cỏc mng chuyn mch kờnh. Vic tớch hp c hai k thut chuyn mch kờnh v
gúi trong mt mng thng nht gi l mng dch v tớch hp s hoỏ (Integrated
Services Digital Networks - ISDN) ang l mt trong nhng xu hng phỏt trin ca
mng ngy nay.
I.4.3 Theo kin trỳc v giao thc mng (topology v protocol)
Theo kin trỳc mng (topology)
Kin trỳc (topology) ca mt mng l s sp xp hoc mi quan h ca cỏc thit
b mng v mi liờn kt gia chỳng.
Di õy l mt s kin trỳc mng c bn:
Hỡnh 1.3: Kin trỳc kiu im- ni- im
Hỡnh 1.4 Kin trỳc kiu a truy cp ( kiu Bus)
Hỡnh 1.5 Kin trỳc kiu vũng ( Ring)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thực tập bộ môn Mạng máy tính
=============================================================================================
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT
1
K
2
11
Theo Giao thức mạng ( protocol)
Giao thức mạng là tập hợp các quá trình, các quy tắc được tổ chức lại mà các
thiết bị truyền thông được sử dụng để chuyển các bit và các byte dữ liệu
- Net BEUI ( Net BIOS.Extended user Interface): là giao thức nhỏ gọn, chạy
nhanh trên mạng nhỏ và trung bình, tương thích với tất cả các mạng của Microsoft.Net
BEUI không hỗ trợ tìm đường
- IPX/SPX và NWLink: là giao thức chạy trong các mạng Novel, giao thức này rất
gọn nhẹ, tốc độ cao trên mạng LAN và hỗ trợ tìm đường.NWLINK là phiên bản
IPX/SPX của Microsoft
- Applet Talk: là giao thức cho các máy Apple Macintosh
- TCP/IP( Transmision control protocol/Internet protocol): là giao thức phân
đường hỗ trợ cho việc truy cập vào mạng Internet, TCP/IP ngày càng trở nên thông
dụng
I.5
CÁC LỢI ÍCH DO MẠNG MÁY TÍNH ĐEM LẠI
Mạng tạo khả năng dùng chung tài nguyên
Vấn đề là làm cho các tài nguyên trên mạng như chương trình, dữ liệu và thiết bị,
đặc biệt là các thiết bị đắt tiền, có thể sẵn dùng cho mọi người trên mạng mà không
cần quan tâm đến vị trí thực của tài nguyên và người dùng.
Về mặt thiết bị, các thiết bị chất lượng cao thường đắt tiền, chúng thường được
dùng chung cho nhiều người nhằm giảm chi phí và dễ bảo quản.
Về mặt chương trình và dữ liệu, khi được dùng chung, mỗi thay đổi sẽ sẵn dùng
cho mọi thành viên trên mạng ngay lập tức. Điều này thể hiện rất rõ tại các nơi như
ngân hàng, các đại lý bán vé máy bay...
Mạng cho phép nâng cao độ tin cậy.
Khi sử dụng mạng, có thể thực hiện một chương trình tại nhiều máy tính khác
nhau, nhiều thiết bị có thể dùng chung. Điều này tăng độ tin cậy trong công việc vì khi
có máy tính hoặc thiết bị bị hỏng, công việc vẫn có thể tiếp tục với các máy tính hoặc
thiết bị khác trên mạng trong khi chờ sửa chữa.
Mạng giúp cho công việc đạt hiệu suất cao hơn.
Khi chương trình và dữ liệu đã dùng chung trên mạng, có thể bỏ qua một số
khâu đối chiếu không cần thiết. Việc điều chỉnh chương trình (nếu có) cũng tiết kiệm
thời gian hơn do chỉ cần cài đặt lại trên một máy.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh
=============================================================================================
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT
1
K
2
12
V mt t chc, vic sao chộp d liu phũng nh tin li hn do cú th giao cho
ch mt ngi thay vỡ mi ngi phi t sao chộp phn ca mỡnh.
Tit kim chi phớ.
Vic dựng chung cỏc thit b ngoi vi cho phộp gim chi phớ trang b tớnh trờn
s ngi dựng. V phn mm, nhiu nh sn xut phn mm cung cp c nhng n
bn cho nhiu ngi dựng, vi chi phớ thp hn tớnh trờn mi ngi dựng.
Tng cng tớnh bo mt thụng tin.
D liu c lu trờn cỏc mỏy ch (file server) s c bo v tt hn so vi
t ti cỏc mỏy cỏ nhõn nh c ch bo mt ca cỏc h iu hnh mng.
Vic phỏt trin mng mỏy tớnh ó to ra nhiu ng dng mi
Mt s ng dng cú nh hng quan trng n ton xó hi: kh nng truy xut
cỏc chng trỡnh v d liu t xa, kh nng thụng tin liờn lc d dng v hiu qu, to
mụi trng giao tip thun li gia nhng ngi dựng khỏc nhau, kh nng tỡm kim
thụng tin nhanh chúng trờn phm vi ton th gii...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thực tập bộ môn Mạng máy tính
=============================================================================================
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT
1
K
2
13
CHƯƠNG II: MẠNG LAN
II.1 TỔNG QUAN VỀ MẠNG LAN
II.1.1 Khái niệm
LAN là viết tắt của Local Area Network (Mạng cục bộ).
Do nhu cầu thực tế của các cơ quan, trường học, doanh nghiệp, tổ chức cần kết
nối các máy tính đơn lẻ thành một mạng nội bộ để tạo khả năng trao đổi thông tin, sử
dụng chung các tài nguyên (phần cứng, phần mềm, dữ liệu...). Ví dự trong một văn
phòng có một máy in, để tất cả mọi người có thể sử dụng chung máy in đó thì giải
pháp nối mạng có thể khắc phục được hạn chế này.
Các máy tính cá nhân và các máy tính khác trong phạm vi một khu vực hạn
chế được nối với nhau bằng các dây cáp chất lượng tốt sao cho những người sử dụng
có thể trao đổi thông tin, dùng chung các thiết bị ngoại vi, và sử dụng các chương trình
cũng như các dữ liệu đã được lưu trữ trong một máy tính dành riêng gọi là máy dịch
vụ tệp (file).
Mạng LAN có nhiều quy mô và mức độ phức tạp khác nhau, nó có thể chỉ liên
kết vài ba máy tính cá nhân và dùng chung một thiết bị ngoại vi đắt tiền như máy in
lazer chẳng hạn. Các hệ thống phức tạp hơn thì có máy tính trung tâm (Máy chủ
Server) cho phép những người dùng trao đổi thông tin với nhau và thâm nhập vào các
cơ sở dữ liệu dùng chung.
Mục đích của việc sử dụng mạng ngày nay có nhiều thay đổi so với trước kia.
Mặc dù mạng máy tính phát sinh từ nhu cầu chia sẻ và dùng chung tài nguyên, nhưng
mục đích chủ yếu vẫn là sử dụng chung tài nguyên phần cứng. Ngày nay mục đích
chính của mạng là trao đổi thông tin và cơ sở dữ liệu dùng chung dẫn đến công nghệ
mạng cục bộ phát triển nhanh chóng.
Mạng LAN kết nối nhiều thiết bị
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thực tập bộ môn Mạng máy tính
=============================================================================================
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT
1
K
2
14
II.1.2 Phân biệt mạng LAN với các loại mạng khác
- Đặc trưng về địa lý: Cài đặt trong phạm vi nhỏ (tòa nhà, chung cư, căn cứ quân
sự...) có đường kính từ vài chục mét đến vài chục km
- Đặc trưng về tốc độ truyền: Cao hơn mạng diện rộng, khoảng 100Mb/s
- Đặc trưng về độ tin cậy: Tỷ suất lỗi thấp hơn
- Đặc trưng về quản lý: Thường là sở hữu riêng của một tổ chức nên việc quản lý
khai thác tập trung, thống nhất
Tuy có những điểm khác biệt nhưng sự phân biệt giữa các mạng chỉ là tương đối.
II.1.3 Đặc tính vật lý của mạng LAN
Cáp mạng: Có 3 loại phương tiện truyền hay được dùng trong mạng là cáp
xoắn, cáp đồng trục và cáp quang.
Đặc tính của cáp:
+ Bao gồm sự nhạy cảm với nhiễu của điện, độ mềm dẻo, khả năng uốn
nắn để lắp đặt, cự lý truyền dữ liêu, tốc độ truyền (Mbit/s). Hiện nay tốc độ
truyền dữ liệu trên các loại cáp biến động từ 10Mb/s đến 100Mb/s và hơn
nữa.
+ Một kết nối nối vào một cáp thường được gọi là một rẽ mạch. Kết nối
vào một mạng thường được gọi là kết nối rẽ mạch. Kiểu của cáp sẽ làm cho
việc kết nối vào mạng khó hay dễ.
Cáp xoắn:
Gồm hai sợi dây đồng được xoắn cách điện với nhau. Nhiều đôi
dây cáp xoắn gộp với nhau và được bọc chung bởi vỏ cáp hình thành cáp
nhiều sợi. Cáp này có đặc tính dễ bị ảnh hưởng của nhiễu điện nên chỉ
truyền dữ liệu ở cự ly khoảng 100m (328 feet).
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh
=============================================================================================
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT
1
K
2
15
Cỏp ng trc:
Bao gm mt si dõy dn gia, bờn ngoi bc mt lp cỏch in ri
n mt lp li kim loi, tt c c t trong mt lp v bc cỏch in. Cú hai loi
cỏp ng trc ph bin nht dựng trong mng gi l cỏp dy (thicknet) v cỏp mng
(thinnet).
Cỏp ng trc cú c tớnh ớt b nh hng ca nhiu v s suy hao tớn
hiu cho nờn nú cung cp mt ng truyn di v tt hn cỏp xon.
Cỏp quang:
Cú c tớnh l khụng b nh hng ca nhiu in v cú th truyn dn
tc rt cao (hng 100 Mb/s).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN