TẾ BÀO MIỄN DỊCH VÀ CƠ
QUAN LYMPHO
MỤC TIÊU
• Trình bày quá trình biệt hóa và trưởng thành
của tế bào lympho T và B
• Nêu được các dấu ấn và các phân tử bề mặt
của lympho T và B
• Trình bày được chức năng của tế bào trình
diện kháng nguyên
• Trình bày cấu trúc và chức năng cơ bản của cơ
quan lympho
BIỆT HÓA CÁC DÒNG TẾ BÀO
CƠ SỞ NHẬN DẠNG VÀ PHÂN BIỆT TẾ BÀO
MIỄN DỊCH
• Kính hiển vi thường
CÁC TẾ BÀO THAM GIA TRỰC TIẾP VÀO MDĐH
1. LYMPHO BÀO B
BIỆT HÓA LYMPHO B
1. Pha biệt hóa độc lập với kháng nguyên lạ
• Xếp lại gen V, D, J để tổng hợp chuỗi nặng
• Xếp lại nhóm gen V, J để tổng hợp chuỗi nhẹ
• IgM biểu lộ ra bề măt thành S-IgM: Tb bào B
chưa trưởng thành
• IgM và IgD biểu lộ ra bề măt : Tb bào B trưởng
thành
• Hai phân tử Igα, Ig β nối nhau băng cầu nối S-S
có vai trò truyền tín hiệu
BIỆT HÓA LYMPHO B
1. Pha biệt hóa phụ thuộc kháng nguyên lạ
• Tb bào B trưởng thành tiếp xúc với kháng nguyên
CÁC DẤU ẤN CỦA TẾ BÀO B
• Globulin miễn dịch bề mặt (S-Ig): thụ thể KN
• Thụ thể Fc
• Thụ thể Epstein – Barr virus (EBV-R): EBV-R
gắn với Tb B, TB B sẽ trở thành bất tử
• Nhóm phân tử phù hợp mô lớp II: HLA-DR
trình diện kháng nguyên cho Tb T trong đáp
ứng MD thì 2
LYMPHOCYTE T
Sự trưởng thành tế bào T
Tb gốc đến thymus:
• Tăng sinh
• Biệt hóa
• Giáo dục
T trưởng thành: vào tuần hoàn
SỰ CHỌN LỌC, GIÁO DỤC TB T TẠI THYMUS
• Tb bào T trưởng thành có khả năng:
– Nhận diện và phản ứng lại KN lạ được trình diện
trong nhóm phù hợp mô
– Không phản ứng với KN bản thân
– 95% bị loại trừ
SỰ CHỌN LỌC, GIÁO DỤC TB T TẠI THYMUS
• Sự chọn lọc dương tính:
– Ở vùng vỏ
– T học nhận diện KN phù hợp mơ của bản thân sẽ
tiếp tục tăng sinh
– Apoptosis: là sự lập trình tự sát (preprogrammed
suicide), các protease nội sinh được hoạt tác làm
đứt đoạn DNA
SỰ CHỌN LỌC, GIÁO DỤC TB T TẠI THYMUS
• Sự chọn lọc âm tính:
– Ở vùng tủy
– T nhận diện KN mô của bản thân sẽ bị loại bỏ
T trưởng thành và đi đến cơ quan lympho ngoại vi
SỰ HÌNH THÀNH DẤU ẤN TB T
Thụ thể đặc hiệu kháng nguyên của tb T
TCR: pt nhận diện kháng nguyên = Ti + CD3
T: tb T; i: idiotip
αβ hoặc γδ
CD3 gồm 5 chuỗi polypeptid (truyền tin vào
trong tb)
SỰ HÌNH THÀNH DẤU ẤN TB T
CD4 và CD8
• Chưa trưởng thành thì có cả 2 phân tử
• Khi trưởng thành chỉ có 1 phân tử
• CD4+ hoặc CD8-
SỰ HÌNH THÀNH DẤU ẤN TB T
CD4 và CD8
• TCD4+ : nhận diện KN trình diện trên HLA II (tb TH
)
• TCD8- : nhận diện KN trình diện trên HLA I (tb Tc )
• TCD4+ : phân thành 2 dưới quần thể TH1 và TH2
tùy cytokin do chúng sản xuất
• TH1 : tiết IL-2 và INFγ: hoạt hóa Tc (MD tế bào)
• TH2 : tiết IL-4; IL-5; IL-6; IL-10: (+) tb B sản xuất
kháng thể (MD dịch thể)
• IL-10: ức chế MD tế bào
CÁC PHÂN TỬ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ BÁM DÍNH
CD2
• Có mặt trên tb T tất cả giai đoạn
• Là re của hồng cầu cừu
• Chức năng: phát tín hiệu tự hủy hay hoạt hóa
khi chưa biểu lộ TCR
LFA-1
• Gắn với ICAM-1
Giúp tương tác và dãn truyền tín hiệu giữa các tế
bào tốt hơn
CÁC TẾ BÀO TRÌNH DIỆN KHÁNG NGUYÊN
• APC: bạch cầu có khả năng
– Thực bào
– Trình diện kháng nguyên cho Tb CD4+ TH qua lớp
HLA lớp II
– Truyền đạt thông tin cho các bạch cầu khác
Cơ quan lympho trung ương và ngoại vi
TÓM TẮT
• Các tb miễn dịch được sản sinh từ tb gốc tạo máu
• Lymphocyte tăng sinh, biệt hóa, giáo dục ở cơ quan
lympho trung ương
• Cơ quan lympho ngoại vi: nơi Lymphocyte tiếp xúc với
KN lạ và phát triển thành Tb hành sự và tb nhớ
• Dấu ấn quan trọng nhất của Lymphocyte trưởng thành
là thụ thể KN (TCR, BCR)
• APC thuộc nhóm tb thực bào đơn nhân: xử lý và trình
diện kháng nguyên treen phân tử nhóm phù hợp mô