Bộ môn Dược lí
Seminar dược lí
Chủ đề: quinolon
Các thành viên
1
Trịnh Huy Cần
1101046
2
Mai Văn Duẩn
1101080
3
Trần Thị Hiền
1101180
4
Vũ Thị Hồng
1101217
5
Bùi Thị Huyền
1101227
6
Nguyễn Thị Huyền
1101229
Các nội dung trình bày
A. Đặt vấn đề
B. Nội dung chính
C. Kết luận
A.Đặt vấn
đề
• Các chất quinolon -hiện nay là nhóm thuốc kháng sinh
quan trọng-đang được sử dụng rộng rãi trong y học để
điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy hiểm.
• Năm 1962,hợp chất quinolone đầu tiên được tổng hợp
là acid nalidixic.
• Năm 1964,hợp chất này được phê duyệt tại Anh cho
điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu chưa có biến chứng.
A.Đặt vấn đề
Trong đến năm 2005 đã tổng hợp đến 10.000 chất trên cơ sở nhân quinolin và
nhân naphtyridin,tuy nhiên chỉ có dưới 20 thuốc là có thể áp dụng lâm sàng.
• Trong khoảng 20 năm (1985-2005) đã công bố hơn 2000 công trinh
khoa học và 600 bài báo tổng quan về quinolone
• Hiện nay,ước tính có tới trên 800 triệu người đang sử dụng các kháng
sinh quinolon
Ban đầu các quinolone được coi là các thuốc kháng khuẩn vạn năng tuy nhiên việc
sử dụng sai hoặc đã dẫn đến tính kháng thuốc kháng khuẩn quan trọng
Việc hiểu rõ đặc điểm Dược động học, tác dụng
dược lý của các thuốc nhóm Quinolon có ý nghĩa quan
trọng trong sử dụng đúng và hiệu quả kháng sinh này
1.Cơ chế tác dụng
Ức chế AND gyrase và topoisomerase IV
Tạo chelat với ion kim loại
2.Phổ kháng khuẩn
2.Phổ kháng khuẩn
Thuốc
Phổ kháng khuẩn
So sánh phổ kháng
khuẩn
Thế
hệ I
Acid nalidixic
Cinoxacin
Đặc biệt nhạy cảm với vk đường tiết niệu (Enterobacter)
Không có tác dụng trên Pseudomonas
Gram (-),nhưng không
có tác dụng với
Pseudomonas
Thế
hệ II
Norfloxacin
Ofloxacin
Ciprofloxacin
Phổ rộng Gram(-),kể cả Pseudomonas aeruginosa
Tác dụng một số vk Gram(+),bao gồm Staphyllococcus
aureus,trừ Streptococcus pneumoniae
Vk không điển hình: Mycoplasma,Chlamydia
Gram (-),kể cả
Pseudomonas
Một số Gram (+) như
S.aureus
Một số vi khuẩn không
điển hình
Thế
hệ III
Levofloxacin
Sparfloxacin
Moxifloxacin
Phổ rộng Gram(-),kể cả Pseudomonas aeruginosa
Phổ mở rộng trên vk Gram(+),kể cả Steptococcus pneumonia và
các vk kháng penicillin
Phổ mở rộng trên vk không điển hình
Tương tự thế hệ 2
nhưng mở rộng thêm
phổ đối với Gram (+)
và vi khuẩn không điển
hình
Thế
hệ IV
Trovafloxacin
Alatrovafloxacin
Phổ rộng Gram (-),kể cả P.aeruginosa
Mạnh cả với Gram(+),đặc biệt là S.pneumonia
Phổ mở rộng với các vk kị khí và các vk không điển hình
Tương tự thế hệ 3
nhưng mở rộng them về
vi khuẩn kị khí
3.Cơ chế đề kháng
3.Cơ chế đề kháng
Thông qua
plasmid
Thay đổi tính
thấm màng tế
bào vi khuẩn
CƠ CHẾ
ĐỀ
KHÁNG
Đột biến 2
enzyme đích
của quynolon là
AND gyrase và
topoisomerase
4
Hoạt hóa bơm
kháng thuốc
(influx decrease)
4.Mối liên quan đặc tính dược động
học/dược lực học
•
•
•
•
Các kháng sinh nhóm quinolon: Có đặc tính diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ, có PAE
kéo dài. Thông số PK/PD tiên đoán hiệu quả điều trị ở đây là Cpeak/MIC và
AUC24/MIC
Mục tiêu điều trị cần đạt là Cpeak/MIC>10 hoặc AUC24/MIC≈25-125.
S. pneumoniae và hầu hết các vi khuẩn Gram dương khác thường nhanh chóng bị
giết bởi quinolone tại một tỷ lệ AUC / MIC24hr> 30. P.aeruginosa và vi khuẩn
Gram âm khác, đòi hỏi phải tiếp xúc lớn hơn nhiều thời gian hơn(tỷ lệ AUC /
MIC24hr> 100-125)
Liều cả ngày chỉ đưa 1-2 lần
Thế hệ I
Hấp thu
Phân bố
Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường
tiêu hóa
=> Có thể uống tốt
FLUOROQUINOLON
Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa
=> Có thể uống tốt
phân bố kém ở mô,đạt nồng cao trong nước tiểu [Conc]>serum
Không qua được nhau thai,sữa mẹ và dịch não
• Mô tuyến tiền liệt,bạch cầu
tủy
trung tính,đại thực bào
• Phổi
• Thận
[Conc]
• Xương
• Dịch não tủy (xâm
nhập tốt hơn khi bị
viêm)
=> Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
=> Nhiễm khuẩn tại chỗ/toàn
thân
Chuyển
hóa
Sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính giống sản
phẩm mẹ (acid hydroxyl nalidixic)
=>tác dụng kéo dài hơn
chuyển hóa qua thận hầu hết chủ yếu dưới dạng không
đổi và một phần chuyển hóa qua gan mật
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu,thải hết sau 24h
Thời gain bán thải ngắn
Thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải đa số là dài
Tác dụng kéo dài
=> Viêm màng não
5.Chỉ định lâm sàng
Chỉ định lâm sàng
Thế hệ I
Nhiếm khuẩn tiết niệu chưa có biến chứng
Thế hệ II
Nhiếm khuẩn tiết niệu có hoặc không có biến chứng (bể thận,sinh dục,tiền liệt tuyến,sa,mô mềm
Thế hệ III
Viêm phổi cộng đồng, viêm xoang cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn. Gatifloxacin cũng
được cấp phép dùng điều trị nhiễm trùng tiết niệu và lậu.
Thế hệ IV
Chủ yếu là nhiễm khuẩn đường hô hấp.ngòao ra có thể nhiếm khuẩn tiết niệu,ổ bụng,vùng chậu
Chỉ định
Quinolons
Nhiễm khuẩn niệu không biến chứng
Acid nalidixic,ofloxacin,ciprofloxacin,levofloxacin
Nhiễm khuẩn niệu có biến chứng
Ofloxacin,levofloxacin
Nhiễm khuẩn niệu và tử cung do lậu cầu,Chlamydia
ofloxacin
Nhiễm khuẩn da,mô mềm
Ofloxacin,ciprofloxacin,levofloxacin
Nhiễm khuẩn xương khớp do vi khuẩn Gram (-)
ciprofloxacin
Sốt thương hàn
ciprofloxacin
Viêm xoang cấp
Ciprofloxacin,levofloxacin
Đợt viêm phế quản mạn
Levofloxacin,trovafloxacin
Viêm phổi cộng đồng
Levofloxacin,trovafloxacin
Nhiễm khuẩn ổ bụng
trovafloxacin
6.Tác dụng không mong muốn
6.Tác dụng không mong muốn
6.Tác dụng không mong muốn
6.Tác dụng không mong muốn
fluoroquinolon
Norfloxacin
Ciprofloxacin
Ofloxacin
Moxifloxacin
Gatifloxacin
Gemifloxaci
Trovafloxacin
Enoxacin
Spafloxacin
Lomefloxacin
Bay-31118
Clinafloxacin
Liều cao nhất không thấy
xuất hiện quang độc
tính(mg/kg)
>300
>300
>300
>300
>100
>100
>100
>100
18
10
10
10
6.Tác dụng không mong muốn
Phá hủy sự phát triển của sụn
Viêm gân và đứt gân achile
6.Tác dụng không mong muốn
Cipro(ciprofloxacin),Levaquin(levofloxacin),avelox(moxifloxacin)