Thuốc chống đông đường tiêm
TỔ 3 N1K66
Các thành viên
1
Trịnh Huy Cần
1101046
2
Mai Văn Duẩn
1101080
3
Trần Thị Hiền
1101180
4
Vũ Thị Hồng
1101217
5
Bùi Thị Huyền
1101227
6
Nguyễn Thị Huyền
1101229
C
B
• Kết luận
A
• Nội dung chính
BỐ CỤC
A.ĐẶT VẤN ĐỀ
Các cơn đau thắt ngực,nhồi máu cơ tim, đột quỵ, thuyên tắc khối tĩnh mạch... và đều để lại hậu quả nặng nề cho bệnh nhân,
thậm chí có thể gây tử vong.
A.ĐẶT VẤN ĐỀ
A.ĐẶT VẤN ĐỀ
=> Việc sử dụng thuốc chống đông máu trong dự phòng và điều trị các bệnh do nguyên nhân huyết khối đóng vai trò rất
quan trọng
Hiện nay có ba nhóm thuốc chính
•
•
•
thuốc ức chế các yếu tố đông máu( các heparin, lepirudin,argatroban)
thuốc kháng vitamin K
thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
A.ĐẶT VẤN ĐỀ
A.ĐẶT VẤN ĐỀ
1930, Qúa trình tinh khiết
1920,Heparin bắt đầu
được tung ra thị trường
Và mất thêm 20 năm nữa
hóa tiến bộ thì mới có thí
1960,hai disaccarid cơ
thì công thức cấu tạo
nghiệm chính thức trên
bản của Heparin mới
toàn bộ cấu trúc Heparin
động vật và thử nghiệm
được xác lập
mới được khám phá trọn
lâm sàng.
vẹn
1976,LMWH được tìm ra
A.ĐẶT VẤN ĐỀ
Và nhiệm vụ của chúng ta để không
Con đường khám phá và ứng dụng
Heparin là một con đường dài tốn
nhiều công sức nhưng thành quả
đạt được cũng rất đáng mừng
phụ lòng các nhà khoa học là : tìm
hiểu đặc điểm,cơ chế và tác dụng
dược lí của Heparin-nhóm thuốc
chống đông đường tiêm từ đó áp
dụng trong lâm sàng một cách hiệu
quả nhất.
B.NỘI DUNG
1.Phân loại
•
LMWH
Chuyển hóa sinh học enzym hoặc hóa
học từ heparin thường
UFH
•
niêm mạc tiêu hóa của lợn,phổi bò
2.Nguồn gốc
3.Phác đồ điều trị
Heparin thường-UFH
dự phòng
Liều 200 UI/kg/24h (phác đồ Kakkar).Sau đó tiêm dưới da 5.000 UI/lần, ngày tiêm 2 – 3 lần)
400 – 800 UI/kg/24h
Điều trị
Heparin phân tử lượng
Tiêm tĩnh mạch mũi đầu tiên 5000 UI.Sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều 30.000 – 40.000 UI/ngày
dự phòng
Liều 25 – 35 UI anti-Xa/12h.Tiêm dưới da ngày 1 lần
Điều trị
Liều 100 UI anti-Xa/12h.Tiêm dưới da 2 lần/ngày
Heparin đơn
thấp
độc
-LMWH
Heparin phối
Heparin với thuốc kháng đông đường uống(điều
Bắt đầu là dùng Heparin (dưới da hoặc tĩnh mạch).
hợp với các
trị bệnh lý huyết khối)
+ Sau 4 – 5 ngày thì dùng Warfarin phối hợp với Heparin.
thuốc khác
+ Sau 3 – 5 ngày thì cắt Heparin để sử dụng Warfarin đơn độc
Heparin với nhiều thuốc khác (điều trị Đông máu
+ Huyết tương tươi đông lạnh
rải rác trong lòng mạch )
+ Tủa lạnh yếu tố VIII
+ Khối tiểu cầu
+ Heparin
+ Transamin
4.DƯỢC ĐỘNG HỌC
4.Dược động học
Hấp thu
UFH
LMWH
cấu trúc cồng kềnh,tính acid mạnh vì có các gốc suffat và carboxylic nên hấp thụ khó qua đường
uống. các chuỗi polysacarid khi dùng bằng đường uống phần lớn sẽ bị phân hủy trước khi hấp thu.
SKD: 20%
SKD: 90%
tiêm bắp thì không ổn định do hấp thu thất thường và có thể xuất hiện tụ máu
tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch và tiêm dưới da
4.Dược động học
Phân bố
UFH
LMWH
Liên kết pr huyết tương:++++
Lk pr HT: +
Có thể gắn bão hòa với pr HT
Ưu điểm là ít gắn với protein plasma,
Heparin thường chịu ảnh hưởng nhiều bởi liên kết pr
đại thực bào hoặc tế bào nội mạc
HT,các đại thực bào,macrophages
->giảm kháng heparin
Không qua được nhau thai,sữa mẹ
Không qua được nhau thai,sữa mẹ
4.Dược động học
Chuyển hóa và thải trừ
UFH
LMWH
Chuyển hóa ở gan bởi hệ võng nội mô
thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa
t1/2=0.5-1h
t1/2=4-6h
thời gian bán thải theo đường tiêm tĩnh
thời gian bán thải không phu thuộc liều
mạch phụ thuộc vào liều
bệnh nhân suy thận nên áp dụng mà không
trong các cuộc phẫu thuật chỉnh hình thì sẽ
dùng dạng heparin nhẹ do sẽ tích lũy nhiều.
dùng heparin nhẹ
hợp prothrombinase
3 giai đoạn
•
xảy ra qua
Giai đoạn tạo thành phức
(thrombokinase)
•
Giai đoạn tạo thành
thrombin
•
đông máu
Quá trình
Giai đoạn tạo thành fbrin
5.SLB quá trình đông máu
5.Đích tác dụng
LMWH
UFH
Unfractionated Heparin
F
LMWH
H
F
Thrombin (IIa)
S
H
Thrombin (IIa)
AT
S
C
AT
C
.
5/98
MedSlides.com
23
6.Cơ chế tác dụng
Antithrombin làm mất hiệu
Heparin tạo phức với
lực của thrombin các yếu
antithrombin III làm thay
tố đông máu IXa, Xa, XIa,
đổi cấu trúc phân tử
XIIa
antithrombin III
Phức này thúc đẩy nhanh
phản ứng antithrombin III –
thrombin
tác dụng của antithrombin
các yếu tố đông máu trên
III lên 1000 lần.
bị mất tác dụng
8.Tác dụng dược lí
Tác dụng dược lí
Chống đông máu
Chống viêm,ức chế
nhanh
phản ứng quá mẫn,…
Liều cao tăng liên kết
fibrinogen với tiểu cầu
Chống huyết khối nhẹ
Hạ triglycerid