Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

skkn kinh nghiệm dạy tiết luyện tập toán lớp 5 trường tiểu học phù đổng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.15 MB, 19 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

KINH NGHIỆM DẠY TIẾT LUYỆN TẬP
TOÁN LỚP 5/4 TRƯỜNG TIỂU HỌC
PHÙ ĐỔNG


MỤC LỤC
Stt
1

Nội dung
Tóm tắt

Trang
2

2

Giới thiệu

3

Khách thể nghiên cứu

3

4

Thiết kế nghiên cứu


3

5

Quy trình nghiên cứu

3

6

Đo lường và thu thập dữ liệu

4

7

Phân tích dữ liệu và kết quả

4

8

Kết luận và khuyến nghị

5

9

Tài liệu tham khảo


5

10

Phụ lục

2, 3

5-9


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Trong các môn học ở tiểu học, cùng với môn Tiếng Việt môn Toán có vị trí rất
quan trọng. Vì nó có một hệ thống kiến thức cơ bản và phương pháp nhận thức cơ
bản rất cần thiết để học các môn khác, để tiếp nhận thế giới xung quanh và để hoạt
động có hiệu quả trong thực tiễn. Nó có nhiều tác dụng trong việc phát triển trí thông
minh, tư duy độc lập, linh hoạt, sáng tạo trong việc hình thành và rèn luyện mọi lĩnh
vực hoạt động của con người.
Nghiên cứu được tiến hành trên một nhóm thực nghiệm duy nhất là các học
sinh của lớp 5/4 trường Tiểu học Phù Đổng. Tôi lấy kết quả thi giữa học kì 1 môn
Toán làm bài kiểm tra trước tác động sau đó tác động và khảo sát sau tác động. Quá
trình tác động được thực hiện trong các tiết dạy: Tiết 49, 51, 57, 64, 67 của chương
trình dạy Toán cho học sinh lớp 5. Kết quả cho thấy tác động có ảnh hưởng tích cực
đến chất lượng môn Toán của học sinh lớp 5/4. Giá trị trung bình điểm thi giữa học kì
1 là 7,69 và sau tác động là 9,14. Kết quả kiểm chứng t-test là
0,0006981315982<0,05 có nghĩa là có sự khác biệt giữa điểm trung bình qua khảo sát
trước và sau tác động của nhóm thực nghiệm. Điều này nói lên rằng cho học sinh
thảo luận theo nhóm đôi trong tiết Toán luyện tập sẽ giúp học sinh nhớ lâu hơn những
dạng Toán cung cấp kiến thức mới vừa dạy ở tiết trước.
GIỚI THIỆU

Việc hình thành kĩ năng luyện tập lại những dạng bài Toán cung cấp kiến thức
mới, giúp các em nhớ lâu những dạng bài mới có trong tiết luyện tập Toán là một
việc rất quan trọng. Nhưng trên thực tế trong cùng một lớp học, cùng một lứa tuổi các
em học sinh có hoạt động nhận thức tư duy thể hiện tính chất linh hoạt, mềm dẻo
khác nhau và thường có ba loại đối tượng: Loại Khá, Giỏi; loại Trung bình và loại
Yếu. Cả ba đối tượng đó cùng học một chương trình. Vấn đề được đặt ra là làm sao
các em Trung bình và Yếu cần đạt được và ghi nhớ lâu các dạng kiến thức mới như
những bạn học Khá.
Qua thực tế giảng dạy, tôi đã tìm hiểu nguyên nhân vì sao các em lại chậm
Toán hơn các bạn. Có thể nêu một số nguyên nhân chính sau đây:
- Có tình trạng học vet- học trước quên sau
- Do không học lí thuyết, quên cách tính toán
- Bài không hiểu nhưng không dám nhờ cô giảng lại
- Chưa thực sự cố gắng do thiếu tinh thần tự giác.
- Nhút nhát thụ động, không dám giơ tay phát biểu.
Để khắc phục tình trạng này tôi áp dụng học theo nhóm đôi. Vì “Học thầy
không tày học bạn”. Muốn học Toán giỏi trước hết các em phải mạnh dạn đưa ra
những ý kiến của mình thông qua việc trao đổi cùng bạn. Vì đối với bạn các em dễ
trao đổi hơn mà không ngần ngại. Trao đổi cùng nhau học sinh giỏi khá sẽ rèn luyện
giúp đỡ dần các bạn trung bình, yếu nhớ sâu hơn kiến thức vừa học ở tiết trước.
Giả thuyết nghiên cứu:
Theo tôi học sinh học theo nhóm đôi không những giúp các em học toán tiến
bộ hơn mà còn giúp cho các em mạnh dạn, chủ động tìm tòi, hiểu kĩ và nhớ lâu hơn.


PHƯƠNG PHÁP
a/ Khách thể nghiên cứu:
*Giáo viên: Tôi Huỳnh Thị Thu Thủy– Giáo viên lớp 5/4 trực tiếp thực hiện
việc nghiên cứu.
*Học sinh: 29 học sinh lớp 5/4 (Nhóm thực nghiệm).

b/ Thiết kế:
Tôi dùng thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất.
Cùng là học sinh lớp 5/4, tôi thực hiện khảo sát bằng thang đo kiểm tra trước
tác động của học sinh về chất lượng bài thi giữa học kì 1 môn Toán, kế đến tôi thực
hiện tác động bằng cách áp dụng nhóm đôi khi học Toán. Cuối cùng tôi khảo sát lại
kết quả của các em một lần nữa ở KSCL tháng 11. Kết quả cho thấy có sự chênh lệch
điểm khảo sát trung bình giữa khảo sát trước tác động và sau khi tác động. Sau đó, tôi
dùng phép kiểm chứng T-test phụ thuộc để phân tích dữ liệu.
Bảng thiết kế nghiên cứu:
Nhóm
Kiểm tra trước
Tác động
Kiểm tra sau tác
tác động
động
Lớp 5/4
O1
Thảo luận nhóm
O2
(Thực
đôi
nghiệm)
c/ Quy trình nghiên cứu:
Tôi thường kết hợp một học sinh trung bình hoặc yếu với một học sinh khá
giỏi.
Trước khi cho các em thảo luận tôi yêu cầu các học sinh khá giỏi hỏi bạn học
yếu hơn nhắc lại kiến thức của dạng toán mới vừa học ở tiết trước, nhắc lại nhiều lần
phần lí thuyết, nêu hướng giải các bài tập kết hợp cùng bạn thảo luận để đưa đến kết
quả chính xác. Các em tự đánh giá lẫn nhau rồi báo cáo kết quả với giáo viên. Giáo
viên hỏi lại kiến thức vừa thảo luận đối với những em học sinh trung bình, yếu.

- Tiến hành dạy thực nghiệm: Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm theo thời
khoá biểu, lịch báo giảng và kế hoạch năm học.
Bảng thời gian thực nghiệm:
Thứ ngày
Môn
Lớp
Tên bài dạy
Thứ Năm
Toán
5/4
Bài 49: Luyện tập
3/11/2011
Thứ Hai
Toán
5/4
Bài 51: Luyện tập
7/11/2011
Thứ Ba
Toán
5/4
Bài 57: Luyện tập
15/11/2011
Thứ Năm
Toán
5/4
Bài 64: Luyện tập
24/11/2011
Thứ Ba
Toán
5/4

Bài 67: Luyện tập
29/11/2011
d/ Đo lường:


Tôi sử dụng các bài kiểm tra Toán giữa HKI và khảo sát tháng 11 đề do nhà
trường biên soạn, thang điểm 10 để thu thập dữ liệu liên quan đến kiến thức của học
sinh lớp 5/4. Thang đo này được áp dụng chung cho cả khảo sát trước và sau tác
động. Mỗi bài kiểm tra đều do giáo viên trong khối chấm, tổng hợp điểm.
Tiến hành khảo sát và chấm khảo sát:
Bảng thời gian tiến hành khảo sát và chấm khảo sát
Thứ, ngày
Nội dung thực hiện
Địa điểm
Sáu
Khảo sát trước tác động
Lớp 5/4, trường Tiểu học Phù
28/10/2011
Đổng
Bảy
GV trong khối chấm tập trung Tại phòng học số 5 trường
29/10/2011 (Khảo sát trước tác động)
Tiểu học Phù Đổng
Ba
Khảo sát sau tác động
Lớp 5/4, trường Tiểu học Phù
29/11/2011
Đổng

Chấm khảo sát sau tác động.

Tại phòng đội trường Tiểu
30/11/2011
học Phù Đổng
Sau khi tiến hành khảo sát kiến thức tôi tiến hành thống kê điểm bài khảo sát
môn toán.
e/Phân tích dữ liệu và kết quả:
Bảng so sánh điểm trung bình trước và sau khi tác động:
Trước tác động Sau tác động
Điểm trung bình
7,69
9,14
Độ lệch chuẩn
1,67
1,38
Giá trị p của T-test
0.0006981315982
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
1,048246589
Sau khi kiểm chứng độ chênh lệch điểm trung bình T-test cho kết quả
p=0.0006981315982 cho thấy sự chênh lệch điểm khảo sát trung bình giữa trước và
sau tác động là có ý nghĩa, tức là sự chênh lệch điểm trung bình khảo sát trước và sau
tác động là không xảy ra ngẫu nhiên mà là do tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn là 1,048246589, so sánh với bảng tiêu chí
Cohen cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc dạy học nhóm đôi trong tiết luyện tập
của nhóm thực nghiệm là rất lớn.
Bàn luận:
Kết quả điểm trung bình của khảo sát sau tác động là 9,14, kết quả điểm trung
bình của khảo sát trước tác động là 7,69. Độ chênh lệch điểm trung bình của khảo sát
trước và sau tác động là 1,45. Điều này cho thấy điểm trung bình khảo sát sau tác
động lớn hơn điểm khảo sát trung bình trước tác động.

Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn: SMD=1,048246589. Điều này có nghĩa là
mức độ ảnh hưởng là lớn.
Phép kiểm chứng T-test của điểm trung bình trước và sau tác động
p=0.0006981315982<0.05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình
trước và sau tác động là có ý nghĩa, không phải do ngẫu nhiên mà là do tác động.


Hạn chế:
Để thực hiện hiệu quả điều này GV cần chịu khó quan sát, hướng dẫn từng đôi
hoạt động sao cho có hiệu quả.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
*Kết luận :
Việc đưa hoạt động nhóm đôi vào các bài toán luyện tập để ôn luyện kiến thức
là một việc làm không thể thiếu trong quá trình dạy học Toán. Nhưng không phải
thực hiện trong một sớm một chiều mà đòi hỏi người Gv phải kiên trì, bền bỉ, không
được nóng vội. Bởi vì có những học sinh tiến bộ ngay trong vài tuần nhưng cũng có
những học sinh sự tiến bộ diễn ra rất chậm, không phải vài tuần có khi vài tháng thậm
chí cả một học kì. Nếu Gv không biết chờ đợi, nôn nóng thì chắc chắn sẽ thất bại.
Trong quá trình giảng dạy, Gv luôn quan sát, kiểm tra từ đó phát hiện ra những
khó khăn, vướng mắc của học sinh để kịp thời giúp đỡ.
*Khuyến nghị:
Trên đây là biện pháp Thảo luận nhóm đôi trong dạy học Toán ở tiết luyện tập
nhằm nâng cao khả năng khắc ghi kiến thức cho học sinh lớp 5 của tôi đã áp dụng
thành công trong nhiều năm giảng dạy. Các bạn đồng nghiệp có thể mạnh dạn vận
dụng vào tiết dạy của mình để chất lượng học sinh ngày càng cao hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Mạng Internet:
www.violet.vn
www.catlinhschool.edu.vn
www.giaovien.net …

- Sách thiết kế môn Toán lớp 5
PHỤ LỤC
- Bảng điểm kiểm tra trước và sau tác động
- Đề kiểm tra toán giữa học kì 1
- Đề khảo sát chất lượng toán tháng 11
- Giáo án Toán các tiết 49, 51, 57, 64, 67
Bảo Hòa, ngày 6 tháng 1 năm 2012
Người viết

Huỳnh Thị Thu Thủy


THIẾT KẾ 1: KIỂM TRA
TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI NHÓM DUY NHẤT
ĐIỂM BÀI KIỂM TRA
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

HỌ VÀ TÊN
Vũ Thị Minh Dung
Trần Thái Duy
Trần Phúc Thiên Giang
Lầy Hữu Đình Khang
Phạm Đăng Khâm
Phạm Nhật Lam
Vũ Thị Nhật Linh
Phạm Nguyễn Thùy Linh
Trần Ngọc Linh
Mai Ngọc Yến Linh
Nguyễn Phúc Minh Long
Nguyễn Thành Long
Nguyễn Quốc Luật

Nguyễn Thị Diễm My
Trần Thị Kiều Nga
Trần Thị Thanh Ngân
Vòng Kim Ngân
Lê Hoàng Nghĩa
Lê Thị Hồng Ngọc
Trần Thị Yến Nhi
Trần Hoàng Phúc
Lê Kim Trúc Quân
Nguyễn Lê Minh Thư
Nguyễn Trần Hoài Thương
Trần Quốc Toản
Cao Duy Trí
Lê Đức Tuấn
Nguyễn Thanh Tùng
Nguyễn Tú Uyên

MÔ TẢ DỮ LIỆU
Mode
Trung vị
Giá trị trung bình cộng
Độ lệch chuẩn

Bài KT trước TĐ
10
6
7
10
8
8

9
8
10
7
10
5
9
8
9
8
6
4
9
6
6
10
9
8
6
8
6
7
6
Bài KT trước TĐ
6
8
7.69
1.67

Bài KT sau TĐ

10
9
10
10
10
9
10
10
10
8
10
5
10
9
10
10
6
8
9
10
6
10
10
10
8
10
10
9
9


Bài KT sau TĐ
10
10
9.14
1.38

KIỂM CHỨNG T-TEST
P<=0,05: Có ý nghĩa, chênh lệch nhỏ, không xảy ra ngẫu nhiên
P>0,05 : Không có ý nghĩa, chênh lệch lớn, chênh lệch xảy ra ngẫu nhiên


T-TEST THEO CẶP (2 BÀI KT)

Nhóm duy nhất

Giá trị p
0.0006981315982

Kết luận
Có ý nghĩa

MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG (ES)
Bảng tiêu chí Cohen

SMD

Giá trị mức độ ảnh hưởng
>1,00
0,8-1.00
0,5-0,79

0,20-0,49
<0.20

So sánh điểm trung bài bài kiểm tra sau tác động
Trước tác động
Điểm TB cộng
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của T-test
Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD)

Sau tác động
7.69
1.67
1.048246589

9.14
1.38
0.0006981315982


TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÙ ĐỔNG

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỚP: ……………………..

NĂM HỌC: 2011-2012

HỌ TÊN: ……………………………..


MÔN: TOÁN – Khối 5
THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
Nhận xét của giáo viên

Điểm

Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
2
a) Chuyển 2— thành phân số ta được:
3
4
7
8
2
A. —
B. —
C. —
D. —
3
3
3
5
b) Số thập phân 5,007 có thể được viết thành:
7
A. 5 —
10

7
B. 5—
100


7
C.5 ——
1000

507
D. ——
1000

c) Hai số tự nhiên liên tiếp thích hợp để viết vào chỗ chấm của …< 4,9 < … là:
A. 2 và 3

B. 3 và 4

C. 4 và 5

D. 5 và 6

8
C. —
100

8
D. ——
1000

d) Chữ số 8 trong số 30,584 có giá trị là:
A. 80

8

B. —
10

Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
1
1
a) 2— + 1—
3
2

7
3
b) 10 — - 4 —
10
10


5
7
c) — : —
8
3

4
d) — x 6
5

Bài 3: (2 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 860m = …………………. dm


b. 9km38m = …………………m

c. 7kg60g = ……………………g

d. 7050g = …………..kg ………….g

e. 5m2 = ………………………..dam2

g. 300000ha = ………………….km2

1
h. 9ha = …………………………m
i. — km = ………………….m
3
Bài 4: (1 điểm) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
1
0,75; —; 0,8; 0,24
5
2

Bài 5: (1 điểm) Tìm x:
7
5
a) x + — = —
4
2

3 6
b) x : — = — x 7
2 5


Bài 6: (2 điểm) Trong đợt vận động ủng hộ đồng bào miền Trung, khối lớp năm
quyên góp được số tiển bằng 3/5 số tiền của khổi 4. Tính số tiền mỗi khối quyên góp
được, biết rằng trung bình mỗi khối góp được 1528000 đồng?
Bài giải:


TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÙ ĐỔNG

KHẢO SÁT THÁNG 11

LỚP: ……………………..

NĂM HỌC: 2011-2012

HỌ TÊN: ……………………………..

MÔN: TOÁN – Khối 5
THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
Nhận xét của giáo viên

Điểm

Câu 1: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a) Trong số đo 4,25 ha chữ số 25 có giá trị là:
A. 25 km2

C. 25 dam2

B. 25 ha


D. 25 m2

b) Biểu thức chứa ba chữ biểu thị tính chất một số trừ đi một tổng là:
A. a – ( b+c ) = a – b + c

C. a – ( b+c ) = a – b : c

C. a – ( b+c ) = a – b x c

D. a – ( b+c ) = a – b - c

c) Phép chia sau đây có thương là 30,79 và số dư là:
985,37

32

A. 9

0253

30,79

B. 0,9

297

C. 0,09

09


D. 90

d) Trong biểu thức 10,9 – y = 12, y là:
A. 7,9

C. 9,07

B. 9,7

D. 0,97

Câu 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 15,24 x 1,3

c) 24,8 + 248 + 2,48

b) 600 – 3,125

d) 19,84 : 16


Câu 3: Tính nhẩm: (2 điểm)
a) 4,5 : 100 =

b) 0,5 x 1000 =

c) 325,8 x 0,001 =

d) 17,5 : 100 =


Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (2 điểm)
a) 4,2 + 4,5 + 6,8 + 3,5

b) 19,2 x 3,6 – 3,6 x 9,2

Câu 5: Ba cuộn dây dài tất cả 14,64 m. Biết rằng cuộn dây xanh dài 4,8 m, cuộn dây
đỏ ngắn hơn cuộn dây xanh 1,2 m. Hỏi:
a) Cuộn dây thứ ba màu vàng dài bao nhiêu mét?
b) Trung bình mỗi cuộn dây dài bao nhiêu mét?


Toán

Tiết 49 : Luyện tập
I.Mục tiêu :
+ Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân. Nhận biết tính chất giao hoán của
phép cộng các số thập phân. Biết vận dụng kiến thức để giải bài toán có nội dung
hình học bài toán có liên quan đến số trung bình cộng .
+ Rèn cho HS tính toán chính xác, thành thạo
II.Chuẩn bị : HS : phiếu BT
III. Hoạt động
1.Kiểm tra :
4 HS lên bảng làm bài
+ Đặt tính và tính:
a) 34,76 + 57,19
b) 0,345 + 9,23
19,4 + 120,41
104 + 27,67
2.Bài mới : a) Giới thiệu tiết học


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập
thực hành. Bài 1: GV yêu cầu HS
đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề.
-GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi,
nhận xét bài làm của bạn
(?) Em có nhận xét gì về giá trị, về vị
trí các số hạng của tổng a+ b và b +a
khi a= 5,7 và b = 6,24…

-1 HS đọc yêu cầu đề bài, nêu yêu cầu
của đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp thảo
luận nhóm đôi làm bài vào phiếu BT .
a
5,7
14,9
b
6,24
4,36
a+b 5,7+ 6,24=11,94 14,9 + 4,36=19,26
b+a 6,24 + 5,7=11,94 4,36 + 14,9=19,26
(?) Hãy so sánh giá trị 2 biểu thức a + -HS nhận xét bạn làm đúng/sai
b và b + a
a+b = b+a đó chính là tính
- 2 tổng có giá trị= nhau, vị trí các số hạng

chất giao hoán của phép cộng đã đổi chỗ
các số thập phân.
-Giá trị biểu thức a+b = b+a
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài
-HS đọc bài, 1 HS lên bảng làm bài, HS
-GV yêu cầu HS làm bài.
cả lớp làm bài vào BC
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
3,8
9,46
bạn trên bảng, GV nhận xét ghi điểm.
+
+
3,8
13,26

9,46
13,26

-HS nhận xét bài làm của bạn
Tương tự với b,c
Bài 3:GV gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV gợi ý cho hs yếu – gv chữa bài

-1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 =

24,66(m)


Chu vi hình chữ nhật đó là:
(16,34+24,66) =
82 (m)
Đáp số:82 m
Bài 4:GV gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV gợi ý cho hs yếu – gv chữa bài

-1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở BT.
Giải:
Số mét vải bán 2 tuần là:
314,78 +525,22 = 840 (m)
Số ngày 2 tuần là :
7 x 2 = 14 ( ngày)
Trung Bình mỗi ngày bán :
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số: 60m vải

3. Củng cố- dặn dò:
GV tổng kết tiết học dặn HS về làm bài tập phần còn lại bài 1; b,c bài 2

Toán:
Tiết 51 : Luyện

tập


I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính
bằng cách thuận tiện nhất . So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập
phân.
- Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng.
Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác.
- Bổ trợ: kĩ năng về lời giải cho bài toán
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài 1 phần c,d,3 b,d
2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu cách đặt -1 HS nêu, lớp theo dõi bổ sung ý kiến
tính và thực hiện tính cộng nhiều số -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
TP.
vở BT.
-GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
a)
27,05
15,32
-GV gọi HS nhận xét bài làm của
+ 9,38
+ 41,69
bạn trên bảng. GV nhận xét.
11,23
8,44
65,45


47,66


-HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt
tính và thực hiện
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài,
- HS đọc đề bài, tìm hiểu bài. HS làm bài
tìm hiểu bài.
theo nhóm đôi.
-GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm Đại điện nhóm lên trình bày, cả lớp nhận
đôi., mỗi nhóm làm 1 phần bài tập
xét
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
a) 4,68+ 6,03 +3,97 b)6,9+8,4+3,1+0,2
của bạn trên bảng
=4,68+(6,03+3,97)
-GV yêu cầu HS giải thích cách làm =(6,9+3,1)+(8,4+0,2)
của từng biểu thức trên.GV nhận xét = 4,68+10
= 10
+ 8,6
=14,68
= 18,6
- HS giải thích cách làm của mình
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài,
tìm hiểu bài. Nêu cách làm.
-HS đọc đề bài, 1hs nêu cách làm trước
-GV yêu cầu HS làm bài
lớp.
-GV yêu cầu HS giải thích cách làm -4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào
của từng phép so sánh.

vở BT
-GV nhận xét.
3,6+ 5,8 > 8,9
7,56< 4,2+3,4
5,7+ 8,9 > 14,5
0,5> 0,08+ 0,4
-HS lần lượt nêu cách so sánh, lớp theo dõi
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài,
nhận xét, hs cả lớp đổi chéo vở KT lẫn
tóm tắt bài toán = sơ đồ rồi giải. GV nhau.
hướng dẫn thêm cho HS yếu
-GV gọi HS chữa bài của bạn trên
-HS đọc đề baì
bảng sau đó nhận xét và cho điểm
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào
HS .
vở BT

Tóm tắt:
Ngày đầu :
Ngày thứ 2:
Ngày thứ 3:

28,4m
2,2m

?m
1,5m

Đáp số: 91,1m

3. Củng cố- Dặn dò:-GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS hoàn thành bài tập 2 c,d.
Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.


Toán
Tiết 57 : Luyện

tập

I.Mục tiêu:
-Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000…
-Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.-Giải toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở
tiết trước.
2.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :GV yêu cầu HS tự làm phần a .
-HS làm bài vào vở BT
b/ GV yêu cầu HS đọc phần b
-1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài,
HS cả lớp đổi chéo vở để KT bài lẫn
(?) Làm thế nào để viết 8, 05 thành 80, 5 nhau.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
-1 HS đọc bài trước lớp
-GV yêu cầu HS nêu bài giải trước lớp, -chuyển dấu phẩy của 8, 05 sang bên phải
nhận xét.

1 chữ số thì được 80, 5.
8, 05 x10= 80, 5
8, 05 x100= 805
8, 05 x1000= 8050
Bài 2:
8, 05 x10000 = 80500
-Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tínhphần a,b
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
-GV gọi HS nhận xét bài của bạn.
vào vở BT.
-GV nhận xét ghi điểm.
7, 69
12, 6
x

50
38450

Bài 3:
-GV gọi HS đọc đề trước lớp.
Yêu cầu HS khá làm bài, GV gợi ý
giúp HS yếu làm bài.
-GV chữa bài và ghi điểm cho HS

Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề toán
YC HS thảo luận nhóm đôi.
-(?) Số x cần tìm phải thoả mãn điều

x


800
10080,0
0

-HS nhận xét bài làm của bạn, 2 HS ngồi
cạnh đổi bài KT chéo cho nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc
thầm đề bài.
1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở BT.
Bài giải
Đáp số 70, 48 km
-HS đọc thầm đề bài SGK,
HS thảo luận nhóm đôi.


kiện nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.

- HS trả lời yêu cầu GV . x cần tìm phải
thoả mãn:là số tự nhiên và 2, 5 x x < 7
-HS thử các trường hợp: x = 0; 1;2.
Ta có 2, 5 x 0 = 0; 0 < 7
2, 5 x 1= 2, 5; 2, 5 < 7
2, 5 x 2 = 5 ; 5 < 7
2, 5 x 3 = 7, 5; 7, 5 >7
Vậy x = 0; 1; 2 thoả mãn các yêu cầu của
bài.


3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học dặn HS về làm các bài còn lại, làm thêm

Toán:
Tiết 64 : Luyện

tập

I.Mục tiêu :
Giúp HS
– Thực hành phép chia số thập phân cho số tự nhiên
– Củng cố quy tắc chia thông qua giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Bài cũ:
Gọi 3 HS làm 3 bài tập
a) 45,5 : 12 ; 394,2 : 73
b) 112,56 : 21 ; 323, 36 :
43
Nêu quy tắc chia số thập phân cho một số tự nhiên.
2. Bài mới:Giới thiệu bài

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm
bài(a,b,c)
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của bạn.


-Bài 2:
a)GV yêu cầu HS thực hiện phép chia
22,44 : 18 theo nhóm đôi
(?) Hãy nêu các thành phần của phép
chia trên?

3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở BT.
-1 HS nhận xét bài của bạn
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT
lẫn nhau.
a) 67,2 : 7 =9,6
b) 3,44 : 4 = 0,86
a) HS thực hiện phép chia 22,44 : 18 theo
nhóm đôi
-1 HS nêu thành phần của phép tính : SBC
là 22,44; SC là 18 thương là 1,24 ; số dư là
0, 12
-1,24 x 18 + 0,12 = 22,44


-GV yêu cầu HS đọc lại phép tính theo
cột dọc và xác định hàng của các chữ
số ở số dư.
(?) Số dư trong phép tính là bao nhiêu?
(?) Hãy kiểm tra lại phép tính có đúng
không?
b) -GV yêu cầu HS thực hiện tiếp
phép chia 43,19 : 21 theo nhóm đôi
?) Số dư trong phép chia là số nào?


b)-HS làm bài vào vở nháp theo nhóm đôi
43,19 : 21
SBC là 43,9; SC là 21 ; thương là 2,05 số
dư là 0,14

Bài 3: GV viết phép tính 21,3 : 5 lên
-1 HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm bài
bảng, yêu cầu HS thực hiện phép chia vào vở BT
.
-HS nghe hướng dẫn của GV và làm bài
GV nhận xét thực hiện của HS, sau đó vào vở.
hướng dẫn khi chia STP cho STN mà
26,5 25
12,24 20
còn dư thì ta có thể chia tiếp = cách
150 1,06
122 0,612
viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư
0
24
40
rồi tiếp tục chia.
-GV yêu cầu HS tiếp tục tương tự với
2 phép chia trong bài.
-HS tự làm bài vào vở BT
GV chữa bài, nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài , HS theo dõi KT
Bài 4: GV gọi 1 HS đọc bài, sau đó
bài lẫn nhau.

yêu cầu HS tự làm bài.
Đáp số 364,8 kg
-GV gọi HS đọc bài trước lớp để chữa
bài
3. Củng cố dặn dò : GV tổng kết tiết học dặn HS về làm bài tập 1d, hướng dẫn luyện
tập thêm.
a) Đặt tính rồi tinh, lấy đến 2 chữ số ở PTP của thương.
653, 8: 2,5 ; 74,78 : 15 ;
29,4 : 12
; 345, 89 : 21.
b) Tìm số dư trong phép chia trên.
Nhận xét- dặn dò.

Toán
Tiết 67 : Luyện

tập

I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia số tự nhiên, thương tìm
được là số thập phân.
-Có ý thức về tính chính xác cao trong học toán.
- Hỗ trợ đặc biệt: Đặt tính và tính chia.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra:
-Gọi 1 HS nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số
thập phân.



Thực hành tính
a)75: 12
b) 126 : 15
trang68)
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài

Hoạt động của GV

c) 45 : 2

và bài 3(

Hoạt động của Hs

Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:-Cho HS nêu đề bài, HS thực
- HS làm bài cá nhân
hiện cá nhân.
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 16,01
* Gợi ý: Nêu cách tính giá trị biểu b) 35,04 : 4 – 6,87 = 1,89
thức?
c) 167 : 25 : 4 = 1,67
=> Khi thực hiện biểu thức chú ý d) 8,76  4 : 8 = 4,38
thực hiện phép tính nhân chia
trước, cộng trừ sau; nếu có dấu
ngoặc thực hiện trong ngoặc trước
Bài 2: Cho HS làm bài thảo luận
nhóm đôi.
Nêu quy tắc nhân 2 số thập phân?
Nhân nhẩm số thập phân với 10 ta

làm thế nào?
-GV nhận xét .

-HS tính rồi so sánh kết quả ( làm bài
nhóm đôi.)
a)
8,3  0,4 = 3,32
8,3  10 : 25 = 3,32
Vậy 8,3  0,4 = 8,3  10 : 25
b)
4,2  1,25 = 5,25
4,2  10 : 8 = 5,25
Vậy 4,2  1,25 = 4,2  10 : 8
c)
0,24  2,5 và 0,24  10 : 4
0,24  2,5 = 1
0,24  10 : 4 = 1
Vậy 0,24  2,25 = 0,24  10 : 0,4

Bài 3: -Cho HS về nhà làm bài
HS làm bài vào vở, 1 hs làm vảo
Bài 4: -Cho HS tự làm vào vở, chữa phiếu, lớp nhận xét
bài.
Quãng đường xe máy đi được trong 1
-GV theo dõi kiểm tra.Chỉ dẫn thêm
giờ là:
cho hs yếu
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ô tô đi được trong 2
giờ là:

103 : 2 = 51,5 (km)
Trong 1 giờ quãng đường ô tô đi
được dài hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 kg
3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại các bài tập. Chuẩn bị
bài sau.



×