Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giải pháp quản lý hoạt động thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐHKTHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.5 KB, 26 trang )

1

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu thế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế đang đòi hỏi GDĐH Việt Nam
phải nhanh chóng đổi mới cách quản lý để đảm bảo và ngày càng nâng cao chất
lượng đào tạo. Xuất phát từ sự cấp thiết đó có sự ra đời của bộ tiêu chuẩn chất
lượng GDĐH và kế hoạch kiểm định chất lượng, dựa trên các tiêu chuẩn tất yếu
phải đi kèm một hệ thống tổ chức và cơ chế quản lý để đưa bộ tiêu chuẩn này
trở thành hiện thực. Hiện nay, một hệ thống đảm bảo chất lượng GDĐH tương
đối hoàn chỉnh đang được hình thành tại Việt Nam, với cơ quan quản lý nhà
nước đối với các hoạt động ĐBCL giáo dục cấp quốc gia là Cục Khảo thí và
Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ GD&ĐT được hình thành từ tháng
01/2002, và các bộ phận ĐBCL bên trong đã và đang được thiết lập tại các
trường. Kiểm định chất lượng được đẩy mạnh từ tháng 12/2004 khi Quy định
tạm thời về kiểm định chất lượng trường ĐH được ban hành và được tiếp tục
củng cố và phát triển gắn với việc ban hành các quy trình và các tiêu chuẩn
kiểm định khác.
Xuất phát từ những lý do trên luận văn đề cập đến “Giải pháp quản lý
hoạt động thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường
ĐHKTHN” từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
của nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động thu thập thông tin phản hồi kết
quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan và phân tích lý luận về hệ thống thông tin phản
hồi kết quả giáo dục ĐH.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động thu thập thông tin phản hồi về


kết quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc Hà Nội năm 2011 – 2012, 2012 – 2013.
- Từ lý luận và thực tiễn tại các trường ĐH đề xuất các giải pháp quản lý
hoạt động thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc
Hà Nội.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Toàn thể SV, cựu SV trường ĐH Kiến trúc Hà Nội và
các nhà sử dụng lao động.


2

2

4.2. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp quản lý hoạt động thu thập thông tin phản
hồi kết quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn địa bàn nghiên cứu: tập trung nghiên cứu hoạt động thu thập
thông tin phản hồi kết quả giáo dục của trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
- Giới hạn thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu hoạt động thu thập thông
tin phản hồi kết quả giáo dục của trường ĐHKTHN trong năm học 2011-2012,
2012-2013.
- Giới hạn đối tượng điều tra: Toàn thể SV, cựu SV trường ĐH Kiến trúc
Hà Nội và các nhà sử dụng lao động
6. Giả thuyết khoa học
Chất lượng đào tạo SV tại trường ĐH Kiến trúc Hà Nội do nhiều yếu tố
tạo nên. Tuy nhiên, yếu tố quyết định chất lượng đào tạo của nhà trường phải là
hoạt động tổ chức, quản lý chuyển sang đổi mới từ mô hình quản lý hành chính
chức năng đơn thuần sang mô hình quản lý theo hướng ĐBCL. Vì vậy, nếu đề
xuất giải pháp quản lý hoạt động thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
theo hướng ĐBCL thì trường ĐH Kiến trúc Hà Nội sẽ tạo ra được những SV tốt

nghiệp đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ, góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-. Nhóm phương pháp thống kê toán học


3

3

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU THẬP THÔNG TIN PHẢN HỒI
KẾT QUẢ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Kinh nghiệm thế giới về công tác thu thập thông tin phản hồi kết quả
GDĐH
1.1.2. Kinh nghiệm Việt Nam về công tác thu thập thông tin phản hồi kết quả
GDĐH
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Hoạt động dạy học
Theo tác giả Nguyễn Thanh Bình – Viện Chiến lược và chương trình giáo
dục: “Hoạt động dạy là hoạt động của giáo dục nhằm tạo ra, tổ chức và hướng
dẫn hoạt động học của người được giáo dục, nhờ đó mà ảnh hưởng đến sự phát
triển nhân cách của người học theo mục đích giáo dục”.
1.2.2. Chất lượng giáo dục
Nhìn từ mục tiêu giáo dục thì chất lượng giáo dục được quy về chất lượng
hoạt động của người học. Chất lượng đó phải đáp ứng được các yêu cầu về mục
tiêu của cá nhân và yêu cầu xă hội đặt ra cho giáo dục...

Chất lượng GDĐH là việc làm thiết thực nhằm giúp các trường ĐH thiết
lập các chuẩn mực chất lượng và đề xuất các giải pháp đảm bảo và nâng cao
chất lượng của Nhà trường. Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, khái
niệm chất lượng GDĐH cần phải được xác định một cách toàn diện với cách
tiếp cận mới, đó là tiếp cận thông qua khách hàng.
1.2.3. Đánh giá chất lượng giáo dục
Theo tác giả Fink (1999) đánh giá chất lượng giáo dục là quá trình hình
thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc giảng dạy của giáo viên,
dựa vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu,
tiêu chuẩn đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực
trạng, điều chỉnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy của giáo viên.
1.2.4. Đảm bảo chất lượng
ĐBCLGDĐH được xác định như các hệ thống, chính sách, thủ tục, qui
trình, hành động và thái độ được xác định từ trước nhằm đạt được, duy trì, giám
sát và củng cố chất lượng giáo dục ở mức chuẩn cho phép nhất định và tìm ra


4

4

những giải pháp để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục; đảm bảo để nhà
trường hoàn thành sứ mạng.
1.2.5. Thông tin phản hồi
Thông tin phản hồi là đưa ra thông tin xác nhận lại hay đóng góp những ý
kiến để phát triển những thông tin có được. Nó không hẳn là những lời phê
phán,và càng không phải là những lời phê bình mang tính tiêu cực. Việc chuyển
giao và tiếp nhận thông tin phản hồi phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định
nhằm tránh những cảm xúc nặng nề, thiếu thiện cảm, phản tác dụng, giận giữ
hoặc thất vọng từ cả người cho và người nhận, đưa ra thông tin phản hồi hiệu

quả sẽ giúp nâng cao tình thần làm việc cũng như thành tích làm việc trong
quản lý thông tin.
1.2.6. Điều tra khảo sát
Điều tra khảo sát bằng bảng hỏi là thiết lập một hệ thống các câu hỏi dưới
dạng văn bản viết và xác định các mức độ đánh giá, thủ tục cho điểm, hướng dẫn và
cách xử lý phân tích số liệu nhằm cung cấp thông tin đáng tin cậy cho quá trình tự
đánh giá.
1.2.7. Kỹ thuật xử lý và phân tích số liệu
Xử lý và phân tích số liệu khảo sát là thiết lập một mô hình, quá trình, sử
dụng một hệ thống các thủ tục/thao tác/câu lệnh được lập trình trong các phần
mềm chuyên dùng cho xử lý phân tích số liệu để định hướng, để phát hiện, so
sánh lý giải….để kiểm tra/minh chứng các giả thuyết nghiên cứu…nhằm cung
cấp những thông tin đáng tin cậy có giá trị khoa học cho quá trình tự đánh giá.
1.3. Hê thống thông tin phản hồi kết quả GDĐH
1.3.1. Nội dung hệ thống thông tin phản hồi kết quả GDĐH
- Phiếu khảo sát ý kiến phản hồi của SV về chất lượng giảng dạy môn học.
- Phiếu khảo sát ý kiến phản hồi của SV tốt nghiệp về chất lượng đào tạo
khoá học .
- Phiếu khảo sát tình trạng việc làm của SV tốt nghiệp.
- Phiếu khảo sát khảo sát mức độ hài lòng của các nhà sử dụng lao động.
1.3.2. Phương pháp, cách thức thu thập thông tin phản hồi kết quả GDĐH
* Phương pháp: Phiếu lấy ý kiến được phát phiếu trực tiếp cho từng đối
tượng kết hợp với khảo sát qua mạng internet, gửi biểu mẫu khảo sát qua email.
* Cách thức thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục: Phiếu đánh giá
chất lượng giáo dục do bộ phận ĐBCL của trường ĐH phát hành; Bộ phận
ĐBCL của trường ĐH đi lấy ý kiến của SV vào các buổi thi hết môn, phát bằng
tốt nghiệp; đối với SV đã tốt nghiệp và nhà sử dụng lao động lấy ý kiến phản hổi
qua lớp trưởng hoặc qua Email; Kết quả chính được xử lí sau đó chuyển cho



5

5

lãnh đạo trường; P.TTr-KT&ĐBCL thông báo cho trưởng khoa hoặc tổ trưởng
bộ môn.
1.4. Các yếu tố ánh hưởng đến thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
1.4.1. Yếu tố khách quan
1.4.1.1. Sự tác động của nền kinh tế thị trường và mở cửa, hội nhập quốc tế của đất
nước
1.4.1.2. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
1.4.1.3. Nhiệm vụ chính trị của ngành GD&ĐT
1.4.1.4. Các nguồn lực đảm bảo thực hiện hoạt động thu thập thông tin phản
hồi kết quả giáo dục
1.4.2. Các yếu tố chủ quan
1.4.2.1. Nội dung và mục đích thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
1.4.2.2. Bộ máy quản lý và đội ngũ CBQL, cán bộ chuyên trách hoạt động thu
thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
1.4.2.3. Công tác tuyên truyền thực hiện thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo
dục
1.4.2.4. Sự phối hợp chặt chẽ trong đơn vị , triển khai, thực hiện hoạt động thu
thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
Tiểu kết Chương 1
Trên cơ sở tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn đề trong nước và ngoài nước
luận văn đã trình bày trong chương 1 những vấn đề lý luận cơ bản về thu thập
thông tin phản hồi kết quả giáo dục và làm rõ những khái niệm về: hoạt động
dạy học, chất lượng giáo dục, đánh giá chất lượng giáo dục, ĐBCL, thông tin
phản hồi, điều tra khảo sát, kỹ thuật xử lý và phân tích số liệu, luận văn đã làm
rõ được hệ thống công cụ thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ĐH được
các cơ sở giáo dục ở Việt Nam sử dụng là bộ bốn công cụ: Phiếu khảo sát ý

kiến phản hồi của SV về chất lượng giảng dạy môn học; Phiếu khảo sát ý kiến
phản hồi của SV tốt nghiệp về chất lượng đào tạo khoá học; Phiếu khảo sát tình
trạng việc làm của SV tốt nghiệp; Phiếu khảo sát khảo sát mức độ hài lòng của
các nhà sử dụng lao động.
Bên cạnh đó luân văn chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thu
thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục. Từ những lý luận và các khái niệm
luân văn đã hình thành một khung lý thuyết đảm bảo cho việc khảo sát và phân
tích thực trạng công tác thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục tại Trường
ĐHKTHN.


6

6

Chương 2
THỰC TRẠNG THU THẬP THÔNG TIN PHẢN HỒI KẾT QUẢ GIÁO DỤC
Ở TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI

2.1. Vài nét về trường ĐHKTHN
2.1.1. Lịch sử hình thành trường ĐH KTHN
2.1.2. Tóm lược hoạt động thu thập thông tin phản hồi kêt quả giáo dục
của trường ĐHKTHN
Đánh giá kết quả giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm mà trường ĐHKTHN thực
hiện vào mỗi năm học. Phải kể đến đó là những công tác như: thu thập, xử lý
thông tin, minh chứng; xác định mức độ phù hợp của minh chứng với nội hàm của
mỗi tiêu chí được đánh giá; công tác tự đánh giá theo hướng dẫn của Cục Khảo thí
& Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ GD&ĐT về các tiêu chí đánh gía. Ngoài ra
việc điều tra, khảo sát, lấy ý kiến phản hồi của người học, người dạy, CBQL, nhà
tuyển dụng phải được chú ý và đầu tư thỏa đáng. Cải tiến chất lượng giáo dục là

nhiệm vụ hàng đầu của trương ĐHKTHN. Vì vậy hàng năm trường ĐHKTHN
đã thực hiện thường xuyên công tác thu thập thông tin phản hồi kết quả GDĐH.
2.2. Thực trạng hoạt động thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở
trường ĐHKTHN
2.2.1. Công cụ thực hiện thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
2.2.1.1. Công cụ thu thập thông tin phản hồi của SV về chất lượng giảng dạy
môn học
2.2.1.2. Công cụ thu thông thông tin phản hồi của SV về chất lượng đào tạo
khóa học
2.2.1.3. Công cụ thu thập thông tin phản hồi về tình trạng việc làm của SV
tốt nghiệp
2.2.1.4. Công cụ thu thập thông tin phản hồi về mức độ hài lòng của các nhà sử
dụng lao động
2.2.2. Quy trình thực hiện thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục


7

7

Nội dung quy trình khảo sát:
1. Lập kế hoạch khảo sát từng học
kỳ hoặc theo từng năm học

2. Trình, phê duyệt kế hoạch khảo
sát

3. Tổ chức khảo sát: phát, thu phiếu

4. Phân loại, nhập liệu, xử lý dữ liệu


5. Viết báo cáo tổng hợp và tách kết
quả theo từng bộ môn/khoa

6. Duyệt báo cáo tổng hợp và kết
quả theo từng bộ môn

7. Công bố báo cáo tổng hợp, gửi
kết quả đến Trưởng khoa, bộ môn

8. Lưu trữ thông tin, dữ liệu và xây
dựng cơ sở dữ liệu về công tác thu
thập thông tin phản hồi
2.3.3. Kết quả thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
2.3.3.1. Kết quả thu thập thông tin phản hồi của SV về chất lượng giảng dạy
môn học
2.3.3.2. Kết quả thu thông thông tin phản hồi của SV về chất lượng đào tạo
khóa học.
2.3.3.3. Kết quả thu thập thông tin phản hồi về tình trạng việc làm của SV
sau khi tốt nghiệp
2.3.3.4. Kết quả thu thập thông tin phản hồi về mức độ hài lòng của các nhà
sử dụng lao động
2.3. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả đến hoạt động thu
thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục


8

8


Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả xin ý kiến về những yếu tố ảnh hưởng
đến thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4
Các yếu tố ảnh hưởng
Tỷ
Tỷ lệ
Tỷ
Tỷ
SL
SL
SL
SL
lệ %
%
lệ %
lệ %
Sự tác động của nền kinh tế
thị trường mở cửa, hội nhập 20 20,6 37 38,1 25 25,8 15 15,6
quốc tế của đất nước
Chủ trương, chính sách của
22 22,7 27 27,8 30 30,9 18 18,6
Đảng và nhà nước
Nhiệm vụ chính trị của ngành
35 36,1 19 19,6 29 29,9 14 14,3
GD&ĐT
Nội dung và mục đích thu
thập thông tin phản hồi kết
37 38,1 15 15,6 25 25,8 20 20,6
quả giáo dục
Bộ máy quản lý và đội ngũ

CBQL, cán bộ chuyên trách
37 38,1 18 18,6 33 34
9 9,3
thu thập thông tin phản hồi
kết quả giáo dục
Công tác tuyên truyền, phổ
biến thực hiện thu thập thông 37 38,1 20 20,6 25 25,8 15 15,6
tin phản hồi kết quả giáo dục
Sự phối hợp chặt chẽ trong tổ
chức, triển khai, thực hiện
30 30,9 22 22,7 18 18,6 27 27,8
thu thập thông tin phản hồi
kết quả giáo dục
Các nguồn lực đảm bảo thực
hiện thu thập thông tin phản 35 36,1 19 19,6 14 14,3 29 29,9
hồi kết quả giáo dục
(Mức độ 1: Nhiều, Mức độ 2: Bình thường, Mức độ 3: Ít, Mức độ 4: Không ảnh hưởng)
2.4. Đánh giá thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường
ĐHKTHN
2.4.1. Thuận lợi, khó khăn công tác lấy ý kiến phản hồi của về kết quả giáo dục
2.4.1.1. Những thuận lợi
2.4.1.2. Những khó khăn:
2.4.1.3. Những tồn tại
- Quy trình thu tổ chức, thực hiện, chỉ đạo hoạt động thu thập thông tin
phản hồi kết quả giáo dục còn chưa chặt chẽ, phù hợp: trường chưa có ban chỉ
đạo thực hiện hoạt động thu thập thông tin phản hồi, hiện tại chỉ có một cán bộ
chuyên trách thực hiện công tác thu thập thông tin phản hồi, thiếu sự liên kết


9


9

các đơn vị phối hợp, chưa có văn bản chính thức về quy định, nguyên tắc thực
hiện công tác thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
- Phiếu khảo sát còn có những câu hỏi chưa bán sát được từng nội dung
khảo sát và đặc thù riêng của trường. Việc lấy ý kiến phản hồi kết quả giáo dục
chưa được thường xuyên, hầu như việc lấy ý kiến tập trung vào khảo sát ý kiên
của SV về chất lượng giảng dạy môn học và chất lượng chuyên ngành đào tạo
khóa học.
- Mất nhiều thời gian cho việc xử lý thông tin (thu thập phiếu, nhập và xử
lý số liệu); Công tác lưu trữ số liệu cũng chưa có văn bản quy định về hình
thức, nội dung lưu trữ cũng như thời gian hủy số liệu.
2.4.1.4 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại
- Trường chưa có kinh phí dành riêng cho hoạt động thu thập thông tin
phản hồi kết quả giáo dục. Nguồn lực dành cho công tác thu thập ý kiến phản
hồi chưa được đáp ứng: nhân lực, cơ sở vật chất, thiết bị máy móc....
- Cán bộ triển khai chưa chuyên nghiệp, ít kinh nghiệm trong công tác thu
thập thông tin phản hồi, thêm chưa được đào tạo kỹ năng để thực hiện công tác
này nên công tác tổ chức, chỉ đạo vẫn còn nhiều thiếu sót.
- Công tác nhập dữ liệu và tổng hợp số liệu thống kê còn chậm cho với dự
kiến do số lượng phiếu khảo sát nhiều, công việc khá mới, việc ứng dụng công
nghệ thông tin còn hạn chế, cán bộ chuyên trách thực hiện chưa được đào tạo
chuyên nghiệp về kỹ năng phân tích thống kê và còn ít kinh nghiệm nên còn
khá lúng túng.
2.4.2. Đánh giá chung công tác lấy ý kiến phản hồi về kết quả giáo dục
Xác định chất lượng giáo dục lên hàng đầu, trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
đã thực hiện công tác lấy ý kiến phản hồi về kết quả giáo dục để từ đó có những
giải pháp phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ từng năm học. Kết quả lấy ý kiến phản
hồi cho thấy đa số SV trả lời phiếu thăm dò bằng sự nhiệt tình và ý thức trách

nhiệm cao, tuy nhiên do gặp nhiều khó khăn, số lượng phiếu thu về chưa nhiều.
Kết quả tổng hợp cũng chưa đem lại hiệu quả cao.
Tiểu kết Chương 2
Sau khi nghiên cứu, phân tích những vấn đề lý luận ở chương 1, luận văn
đã nghiên cứu điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động thu thập thông tin phản
hồi kết quả giáo dục ở trường ĐHKTHN trong năm học 2011-2012, 2012-2013
bao gồm: khái quát lịch sử hình thành trường, khái quát về hoạt động thu thập
thông tin phản hồi; phân tích đánh giá kết quả thu thập thông tin phản hồi; đánh
giá những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu thập thông tin phản. Cuối cùng,
luận văn đã đưa ra đánh giá chung về thực trạng và đưa ra một số những thuận
lợi, khó khăn, những hạn chế và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế ấy. Kết
quả phân tích, đánh giá ở chương 2 sẽ là cơ sở thực tiễn để đề xuất các biện
pháp quản lư hiệu quả hơn đối với hoạt động thu thập thông tin phản hồi.


10

10

Chương 3
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THU THẬP THÔNG TIN PHẢN
HỒI KẾT QUẢ GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp
- Đảm bảo nguyên tắc toàn diện
- Đảm bảo nguyên tắc hệ thống
- Đảm bảo nguyên tắc khả thi
- Đảm bảo nguyên tắc thực tiễn
- Đảm bảo nguyên tắc kế thừa và phát triển
3.2. Các giải pháp đề xuất
3.2.1. Giải pháp 1: Xây dựng bộ công cụ thu thập thông tin phản hồi kết quả

giáo dục ở trường ĐHKTHN
Mục đích của thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục: là khảo sát ý
kiến của SV về chất lượng giảng dạy môn học/về chất lượng đào tạo khóa
hoc/về tình trạng việc làm của SV tốt nghiệp/mức độ hài lòng của nhà sử dụng
lao động. Kết quả các phiếu khảo sát là cơ sở để Nhà trường tự đánh giá và có
những điều chỉnh phù hợp nhằm cái tiến và nâng cao hiệu quả đào tạo của
trường.
* Đối với Nhà trường
- Đối với BGH: thông tin thu thập được giúp BGH có các số liệu hiện hành.
Các số liệu này giúp BGH có những điều chỉnh hợp lý bồi dưỡng nâng cao tay
nghề và cập nhật kiến thức/kỹ năng nghiệp vụ cho GV và CBQL; Có những đầu
tư phát triển định hướng; Đồng thời có những điều chỉnh về chương trình đào tạo,
chương trình giáo dục sao cho khi SV ra trường đáp ứng được yêu cầu của nhà
tuyển dụng; Từ đó có những định hướng điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp
với ngành nghề đào tạo.
- Đối với Ban lãnh đạo các khoa có ngành/chuyên ngành đào tạo kết quả
thu được sẽ là cơ sở dữ liệu để ban lãnh đạo khoa có quyết định kịp thời về
thêm bớt thời lượng môn học, điều chỉnh và cập nhật chương trình.
- Đối với các đơn vị chức năng và các bộ phận hỗ trợ thuộc trường: kết
quả thu được sẽ giúp các đơn vị chức năng và bộ phận hỗ trợ nhìn nhận, đề xuất
cải tiến các hoạt động của mình.
- Đối với GV tham gia giảng dạy: kết quả thu được sẽ giúp GV có hướng
điều chỉnh phương pháp, phương thức đánh giá, phương pháp đào tạo phù hợp
với yêu cầu của xã hội.
* Đối với người học: Khảo sát giúp người học đánh giá lại toàn bộ các
hoạt động đào tạo vừa lĩnh hội, tham gia cải tiến chất lượng giảng dạy và các
dịch vụ hỗ trợ nhà trường; Đồng thời định hướng mục tiêu học tập, nghiên cứu,
có định hướng tìm kiếm việc làm.
Nội dung thu thập thông tin phản hồi:



11

11

3.2.1.1. Phiếu khảo sát thu thập thông tin phản hồi của SV về chất lượng giảng dạy
môn học
Nội dung cấu trúc phiếu khảo sát.
Phiếu số 3.1: Phiếu lấy ý kiến phản hồi của người học về
chất lượng giảng dạy môn học


12

12

3.

2.1.2. Phiếu khảo sát thu thập thông tin phản hồi của SV về chất lượng đào tạo khóa
học
Phiếu số 3.2: khảo sát phản hồi của sinh viên tốt nghiệp về
chất lượng của chuyên ngành đào tạo


13

13

BỘ XÂY DỰNG


Số phiếu:………………..….......
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Ngày khảo sát: …../….../20........
PHIẾU KHẢO SÁT PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP
VỀ CHẤT LƯỢNG CỦA CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Vơi mục tiêu đào tạo sinh viên tốt nghiệp ra trường có đủ kiến thức, kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp đáp ứng yêu
cầu nghề nghiệp của thị trường lao động, Trường ĐHKTHN triển khai khảo sát
ý kiến phản hồi của anh/chị về chất lượng chuyên ngành đào tạo vừa tốt nghiệp.
Anh/chị khoanh tròn vào lựa chọn hoặc điền thông tin vào các khoảng trống.
Nhà trường xin chân thành cảm ơn và tiếp thu ý kiến của anh/chị.
Thông tin cá nhân:
Họ và tên………………………………………………………………………
Ngành học………...…Xếp loại tốt nghiệp…….............tốt nghiệp………...…….
Chất lượng đào tạo:
Thang đánh giá
1 = Hoàn toàn không đồng ý

2 = cơ bản đồng ý

3 = phân vân

4 = Hoàn toàn đồng ý

Nội dung đánh giá
Chương trình của chuyên ngành đào tạo
1 Mục tiêu của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu xã hội
Chuẩn đầu ra của ngành đào tạo nêu rõ kiến thức, kỹ năng và
2
phẩm chất người học cần đạt được
Các môn học tích hợp được các kiến thức và kỹ năng theo chuẩn

3
đầu ra của ngành học
4 Trình tự các môn học của ngành học được thiết kế logic
5 Tỉ lệ giữa lí thuyết và thực hành hợp lí
Chương trình có nhiều môn học tự chọn đáp ứng yêu cầu của
6
người học
Quá trình giảng dạy – học tập – nghiên cứu khoa học
Hoạt động giảng dạy của ngành đào tạo gắn với định hướng nghề
7
nghiệp
8 Người học được rèn luyện phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề
9 Người học được tạo điều kiện phát triển kỹ năng làm việc độc lập
10 Các đợt thực tập trang bị kinh nghiệm nghề nghiệp cho người học
11 Các trang thiết bị giảng dạy được sử dụng hiệu quả
Các phương thức kiểm tra đánh giá kết quả phù hợp với tính chất,
12
đặc thù môn học
13 Kết quả học tập được thông báo kịp thời
Phần lớn giảng viên có trình độc chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu
14
đào tạo

Khoanh tròn
vào số phù
hợp nhất
1

2


3 4

1

2

3 4

1

2

3 4

1
1

2
2

3 4
3 4

1

2

3 4

1


2

3 4

1
1
1
1

2
2
2
2

3
3
3
3

1

2

3 4

1

2


3 4

1

2

3 4

4
4
4
4


14

14

Hàng năm người học được giao lưu trực tiếp với ban giám hiệu/chủ
nhiệm khoa/các phòng ban về hoạt động của Trường
Các hoạt động hỗ trợ và cơ sở vật chất
Trường có các khóa nâng cao năng lực ngoại ngữ ngoài chương
16
trình
Trường có các khóa nâng cao trình độ công nghệ thông tin ngoài
17
chương trình
18 Các yêu cầu hợp lý của người học được giải quyết kịp thời
Phần lớn các cán bộ nhân viên hỗ trợ có trình độ chuyên môn
19

nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
Thư viện cung cấp đầy đủ giáo trình và tài liệu tham khảo cho ngành
20
đào tạo
21 Thư viện có đủ chỗ cho sinh viên học tập, nghiên cứu
22 Người học được đảm bảo các chế độ chính sách kịp thời
Cơ sở vật chất học tập – nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của ngành
23
đào tạo
24 Phòng thực hành đáp ứng yêu cầu của ngành đào tạo
Đánh giá chung
25 Người học được trang bị kiến thức kỹ năng cho nghề nghiệp
26 Người học được bồi dưỡng về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
27 Môi trường học tập đáp ứng chuẩn mực học thuật
28 Anh/chị hài lòng với ngành đào tạo này của trường
15

1

2

3 4

1

2

3 4

1


2

3 4

1

2

3 4

1

2

3 4

1

2

3 4

1

2

3 4

1


2

3 4

1

2

3 4

1
1
1
1

2
2
2
2

3
3
3
3

Các ý kiến đóng góp để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp của người học và thị
trường lao động
□ Chương trình đào tạo được điều chỉnh và cập nhật theo nhu cầu của thị
trường lao động

□ Các nhà tuyển dụng tham gia xây dựng chương trình đào tạo
□ Sinh viên được học các kháo học bổ trợ các kỹ năng mềm đáp ứng yêu cầu xã
hội
□ Thời lượng thực hành trong chương trình đào tạo của ngành được tang them
□ Thời lượng lí thuyết giảm đi
□ Các giải pháp khác (ghi rõ)…………………………………………………...
Các ý kiến khác của Anh/Chị.............................................................................
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

4
4
4
4


15

15

3.2.1.3. Phiếu khảo sát thu thập thông tin phản hồi về tình trạng việc làm của SV tốt
nghiệp

Pheo phiếu số 3.3: Phiếu khảo sát tình trạng việc làm
của sinh viên tốt nghiệp
BỘ XÂY DỰNG
Số phiếu:………………..….......
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Ngày khảo sát: …../….../20........
PHIẾU KHẢO SÁT
TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP
Với mục tiêu đào tạo sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm phù hợp

chuyên ngành đào tạo và đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, Trường
ĐHKTHN tiến hành khảo sát tình trạng việc làm của cựu sinh viên. Anh/chị đánh
dấu X vào lựa chọn hoặc điền thông tin vào các khoảng trống. Nhà trường xin
chân thành cảm ơn và tiếp thu ý kiến của anh/chị.
Thông tin cá nhân
Họ và tên………………………………………………………………………..
Ngành học………..…Xếp loại tốt nghiệp………..….Năm tốt nghiệp………...
Thông tin về tình trạng việc làm của cựu sinh viên.
1.Tình trạng việc làm của anh/chị hiện nay như thế nào?
□ Đang có việc làm □ Chưa có việc làm □ Đang học lên cao, nên chưa đi làm
2. Anh/chị trả lời tiếp nếu hiện tại anh/ chị chưa có việc làm
2.1. Sau khi tốt nghiệp anh/chị đã từng có việc làm?
□ Có
□ Không
2.2. Lý do hiện tại anh/chị chưa có việc làm
□ Thiếu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ
□ Thiếu kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
□ Thiếu kinh nghiệm làm việc
□ Kỹ năng ngoại ngữ chưa đáp ứng yêu cầu của vị trí tuyển dụng
□ Kỹ năng công nghệ thông tin chưa đáp ứng yêu cầu của vị trí tuyển dụng
□ Anh/chị chưa có nhu cầu xin việc làm
□ Anh/chị đang học sau đại học
□ Lý do khác ..........................................................................................................
3. Anh/chị trả lời các câu hỏi sau nếu đã có việc làm
3.1. Bao lâu sau tốt nghiệp Anh/Chị tìm được việc làm?
□ Dưới 3 tháng □ Sau 3 – 6 tháng
□ Sau 7 – 12 tháng □ Trên 12 tháng
3.2. Cơ quan Anh/Chị đang công tác thuộc loại hình tổ chức nào?
□ Nhà nước
□ Liên doanh

□ Trách nhiệm hữu hạn
□ Cổ phần
□ 100% vốn nước ngoài □ Tổ chức phi chính phủ
□ Loại hình khác (xin ghi rõ): ..............................................................
3.3. Vị trí làm việc hiện tại của Anh/Chị: ..............................................


16

16

3.4. Việc làm Anh/Chị đang đảm nhận có phù hợp với ngành được đào
tạo không?
□ Không phù hợp □ Khá phù hợp □ Phù hợp
□ Rất phù hợp
3.5. Anh/Chị tìm được việc làm thông qua con đường nào?
□ Tự tạo việc làm
□ Do Trường giới thiệu
□ Người trong gia đình giới thiệu
□ Bạn bè, người quên giới thiệu
□ Thông qua quảng cáo
□ Hội chợ việc làm
□ Khác (xin nêu rõ): .............................................................................
3.6. Mức thu nhập bình quân/tháng tính theo VNĐ:
□ Dưới 2 triệu □ Từ 2.1 – 4 triệu □ Từ 4.1 – 6 triệu
□ Trên 6 triệu
3.7. Kiến thức và kỹ năng được Trường đào tạo có hữu ích cho vị trí hiện
nay của Anh/Chị không?
□ Không hữu ích
□ Khá hữu ích □ Hữu ích

□ Rất hữu ích
4. Sau khi tốt nghiệp, để xin được việc làm, Anh/Chị đã tham dự các khóa
học bổ trợ kiến thức, kỹ năng nào?
□ Không tham dự khóa học nào
□ Bổ trợ khiến thức chuyên môn
□ Bổ trợ kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn
□ Bổ trợ kỹ năng về công nghệ thông tin
□ Nâng cao kỹ năng ngoại ngữ
□ Bổ trợ các kỹ năng mềm
□ Khác (xin ghi rõ): .............................................................................
5. Sau khi được tuyển dụng, Anh/Chị tham gia vào các khóa học nào dưới đây?
Không
Cơ quan
Tự đi học
tham gia
cử đi
Không tham gia khóa học nào



Nâng cao kiến thức chuyên môn



Nâng cao kỹ năng nghiệp vụ



Nâng cao kỹ năng về công nghệ thông tin




Phát triển kỹ năng ngoại ngữ



Nâng cao các kỹ năng mềm



Phát triển kỹ năng quản lý



Học sau đại học



Khác (xin nêu rõ): .......................



6. Anh/chị có ý định xin chuyển việc làm không?
□ Có
□ Không
Lý do chuyển việc:
□ Công việc hiện tại không phù hợp chuyên ngành được đào tạo
□ Thu nhập hàng tháng thấp hơn nhu cầu của anh/chị
□ Kiến thức và kỹ năng của anh/chị không đáo ứng được yêu cầu của công việc
□ Môi trường làm việc không phù hợp với anh/chị



17

17

□ Lý do cá nhân………………………………………………………………
7. Theo Anh/Chị những giải pháp nào sau đây giúp sinh viên tốt nghiệp tìm
được việc làm?
□ Chương trình giáo dục được điều chỉnh và cập nhật theo nhu cầu của thị
trường lao động
□ Các nhà tuyển dụng tham gia xây dựng chương trình giáo dục
□ Thời lượng học tập của sinh viên được tăng thêm
□ SV được học các khóa bổ trợ các kỹ năng mềm đáp ứng nhu cầu xã hội
□ Sinh viên được rèn luyện các phẩm chất cá nhân đáp ứng yêu cầu của thị
trường lao động
□ Trường đại học và nhà sử dụng lao động cập nhật thông tin về nhu cầu sử
dụng lao động
□ Trường ĐH phối hợp với các nhà tuyển dụng lao động tổ chức xe-mi-na cho
sinh viên
□ Các giải pháp khác (ghi rõ): ………………………………………………
C. Các ý kiến khác của Anh/Chị
8. Để giúp sinh viên tốt nghiệp dễ dàng tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp:.
9. Để giúp Trường đáp ứng nhu cầu của các nhà sử dụng lao động:..............
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
3.2.1.4. Phiếu khảo sát thu thập thông tin phản hồi về mức độ hài lòng của các
nhà sử dụng lao động
Phiếu số 3.4: Phiếu khảo sát mức độ hài lòng của nhà sử dụng lao động
BỘ XÂY DỰNG
Số phiếu:………………..….......

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Ngày khảo sát: …../….../20........
PHIẾU KHẢO SÁT
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội trân trọng nhờ quý tổ chức cho ý kiến
về mức độ hài lòng của quý tổ chức đối với sinh viên tốt nghiệp của Trường đã
và đang làm việc cho quý tổ chức. Mọi ý kiến đóng góp của quý tổ chức rất quý
báu trong việc cải tiến chương trình và chất lượng đào tạo của trường nhằm đáp
ứng nhu cầu của các nhà sử dụng lao động. Xin quý tổ chức điền dấu X và một
ô phù hợp theo lựa chọn của mình
1.Loại hình tổ chức
□ Nhà nước
□ Liên Doanh
□ 100% vốn nước ngoài
□ Cổ phần
□Trách nhiệm hữu hạn
□ Phi chính phủ
□ Loại hình khác………………………………………………………………
2. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức
□ Giáo dục
□ Y dược
□ Luật
□ Văn hóa nghệ thuật
□ Thương mại □ Kỹ thuật
□ Điện lực
□ Xây dựng
□ Nông lâm nghiệp
□ Công nghệ thông tin
□ Tài chính



18

18

□ Thủy sản
□ Du lịch, khách sạn, nhà hang
□ Vận tải
□ Lĩnh vực khác………………………………………
3. Qúy tổ chức thường xuyên tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp các ngành đào
tạo nào cho vị trí bắt đầu làm việc
□ Khoa học tự nhiên
□ Khoa học xã hội nhân văn
□ Thủy sản
□ Công nghệ thông tin
□ Văn hóa nghệ thuật
□ Y dược
□ Xây dựng
□ Nông lâm nghiệp
□ Kỹ thuật
□ Ngành khác…………………………………………………………………
4 Những vị trí mà sinh viên tốt nghiệp ĐHKTHN thường được bố trí khi mới
được tuyển dụng
□ Phụ việc
□ Trợ lý
□ Vị trí độc lập
□ Tư vấn
□ Quản lý
□ Khác……………………
5. Thông tin mức độ hài lòng của nhà sử dụng lao động
RHL: Rất hài long KHL: Khá hài long

HL: Hài long TV:Thất vọng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Nội dung đánh giá
Lĩnh vực 1: Kiến thức, kỹ năng và năng lực
nghiệp vụ
Năng lực giao tiếp:
Năng lực ứng dụng kiến thức chuyên môn
Kỹ năng sử dụng máy tính

Kỹ năng tư duy logic
Năng lượng ngoại ngữ
Khả năng thích nghi với những thay đổi
Khả năng phân tích, phê phán
Năng lực nghiên cứu khoa học
Khả năng khai thác sử dụng dữ liệu định lượng
Lĩnh vực 2: Phẩm chất cá nhân
Tính tự tin vào khả năng của bản thân
Tính kỷ luật
Tính độc lập
Tính ham học hỏi
Tính sáng tạo
Động lực làm việc
Kỹ năng quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên
Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp
Biết điểm mạnh và điểm yếu của bản thân
Lĩnh vực 3: Kỹ năng và năng lực tổ chức , điều
hành
Năng lực tổ chức và điều phối nhiệm vụ
Năng lực sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên
Năng lực nhận dạng, tổng hợp và xử lý vấn đề

RHL

KHL

HL

TV



19
22
23

19
Năng lực lãnh đạo quản lý
Kỹ năng thuyết trình

6. Mức độ Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội chuẩn bị “hành trang” cho
sinh viên tốt nghiệp làm việc:
□ Không phù hợp □ Khá phù hợp
□ Phù hợp
□ Rất phù hợp
7 Theo Quý Tổ chức, nhiệm vụ các sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội đang đảm nhận có phù hợp với chuyên ngành đào tạo không:
□ Không phù hợp
□ Khá phù hợp
□ Phù hợp
□ Rất phù hợp
8. Sau khi tuyển dụng, các sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội phải đi học thêm các khoá bồi dưỡng để có thể đảm nhận nhiệm vụ:
□ Không tham dự khoá học nào
□ Bổ trợ kiến thức chuyên môn nghiệp vụ
□ Bổ trợ kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn
□ Bổ trợ kỹ năng về công nghệ thông tin
□ Nâng cao kỹ năng ngoại ngữ
□ Bổ trợ các kỹ năng mềm
□ Khác (xin ghi rõ): ………………………………………………………
9. Theo Quý Tổ chức những giải pháp nào sau đây sẽ giúp nâng cao khả

năng sinh viên tốt nghiệp đáp ứng yêu cầu của các nhà sử dụng lao động:
□ Thời lượng thực tập của sinh viên được tăng thêm
□ Chương trình đào tạo được xây dựng với sự tham gia của các nhà sử dụng
lao động
□ SV được học các khoá bổ trợ các kỹ năng mềm đáp ứng yêu cầu xã hội
□ Sinh viên được rèn luyện các phẩm chất cá nhân đáp ứng yêu cầu của thị
trường lao động
□ Hàng năm Trường có chương trình giao lưu trường đại học – nhà sử dụng
lao động
□ Hàng năm Trường ĐH có khảo sát về sự hài lòng của các nhà sử dụng lao
động đối với SV tốt nghiệp
□ Trường đại học phối hợp với các nhà sử dụng lao động tổ chức xe-mi-na
cho sinh viên
□ Các nhà sử dụng lao động đặt hàng sinh viên nghiên cứu khoa học theo yêu
cầu thực tiễn
□ Các giải pháp khác (xin nêu rõ):
………………………………………


20

20

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
Như đã trình bày, hệ thống thông tin phản hồi kết quả giáo dục được xây
dựng trên 04 phiếu khảo sát. Bốn phiếu khảo sát được thiết kế đảm bảo các
chuẩn mực về cơ sở khoa học và độ phù hợp thực tiễn. Bộ công cụ thu thập
phản hồi này là thước đo cho cơ sở GHĐH và chương trình GDĐH.
Cách thức thực hiện xây dựng bộ công cụ gồm bốn phiếu kháo sát như sau:
Trước tiên khi xây dựng bộ công cụ gồm bốn phiếu khảo sát thì cần phải

xác định được mục đích, phạm vi, đối tượng cần khảo sát. Khi đã xác định được
mục đích, phạm vi, đối tượng khảo sát, bước tiếp theo cần làm là sơ thảo phiếu
khảo sát. Sau khi sơ thảo phiếu khảo sát cần gửi các mẫu phiếu sơ thảo tới các
chuyên gia có kinh nghiệm để lấy ý kiến, đánh giá về mức độ rõ ràng của các câu
hỏi và hướng dẫn trả lời của phiếu. Cuối cùng là hoàn thiện mẫu phiếu khảo sát.
3.2.2. Giải pháp 2: Xây dựng quy trình thu thập thông tin phản hồi kết quả
giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
Mục đích: Giúp cho CBQL thực hiện việc thu thập thông tin theo đúng
trình tự, khoa học và theo một hệ thống nhất định, có được kết quả chính xác,
khách quan. Giúp cho CBQL đánh giá một cách đúng đắn chất lượng giáo dục
của nhà trường.


21

21

Bảng 3.1. Quy trình thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục
Người
thực hiện
P.TTrKT&
ĐBCL

Công việc
1

BGH

2


BGH

3

Lập kế hoạch
Phê duyệt

Thành lập ban chỉ đạo
Ban chỉ đạo

4

Xây dựng công cụ
Ban chỉ đạo

5

Tập huấn
nhóm điều tra

Ban chỉ đạo

6

Điều tra viên

7

Điều tra viên


8

Điều tra viên

9

Điều tra viên

10

Chọn mẫu khảo sát

Thu thập thông tin
Tổng hợp thông tin
Xử lý số liệu
Viết báo cáo

BGH, ban chỉ 11
Phê duyệt
đạo,
các
khoa, bộ môn
P.TTr12
KT&ĐBCL,
Sử dụng kết quả
Khoa,
Bộ
môn
P.TTr13
Lưu trữ

KT&ĐBCL

Cách thực hiện
- Phòng TTr-KT&ĐBCL lập kế hoạch lấy ý
kiến phản hồi cho từng đối tượng theo từng
năm học.
- BGH phê duyệt kế hoạch
- BGH quyết định thành lập ban chỉ đạo, nhóm
điều tra viên
- Xây dựng các tiêu chí đánh giá dựa trên các
tiêu chuẩn đánh giá của Bộ GD&ĐT quy định.
- Biên soạn câu hỏi phù hợp với thực tế của
trường.
Thẩm định phiếu khảo sát
- P.TTr-KT&ĐBCL biên soạn và phát hành
văn bản hướng dẫn nhóm điều tra viên thực
hiện lấy ý kiến phản hồi, quy định trách nhiệm
phối hợp của các bộ phân phối hợp: các khoa,
phòng Đào tạo, phòng Công tác SV.
- P.TTr-KT&ĐBCL tổ chức tập huấn kỹ thuật
điều tra cho nhóm điều tra viên.
- Chọn mẫu khảo sát phù hợp với từng đối
tượng.
- Lập danh sách học phần, GV, SV, lớp tín
chỉ, nhà sử dụng lao động.
- Điều tra viên nắm được thời gian, địa điêm,
cách thức lấy ý kiến phản hồi.
- Kiểm phiếu
- Tổng hợp các ý kiến
- Đánh giá độ tin cậy của bộ công cụ

- Phân tích dữ liệu theo cấu trúc bảng hỏi.
Điều tra viên viết báo cáo tổng hợp
- P.TTr-KT&ĐBCL gửi báo cáo cho BGH
- Điều tra viên gửi kết quả cho các khoa, bộ
môn
- Dữ liệu lưu trữ bằng file trong thời gian 5
năm
- Dữ liệu lưu trữ bằng giấy trong thời gian 3
tháng


22

22

Như vậy quy trình thu thập thông tin kết quả giáo dục này đã cải thiện
được những nhược điểm của quy trình trước: trách nhiệm, nhiệm vụ được phân
công rõ ràng cho từng cá nhân, bộ phận; có sự phối hợp giữa các đơn vị liên
đới trong công tác thu thập thông tin; thành lập ban chỉ đạo, ban thư ký, đặc
biệt hơn đã có những quy định rõ ràng về lưu trữ kết quả thu thập thông tin.
3.2.3. Giải pháp 3: Xây dựng quy trình xử lý số liệu và lưu trữ thu thập thông
tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
Mục đích: Từ kết quả tổng hợp số liệu CBQL đánh giá đúng đắn về chất
lượng giáo dục tại cơ sở của mình từ đó có những quyết định điều chỉnh phù
hợp với nội dung đào tạo, phương pháp đào tạo, chương trình đào tạo....
Nội dung thực hiện quy trình xử lý dữ liệu
Quy trình xử lý dữ liệu được thực hiện như sau: Phân loại phiếu có giá trị
thống kê và phiếu không có giá trị thống kê; Nhập phương án trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm vào biểu mẫu, tính toán tỷ lệ các phương án trả lời.
Về sử dụng kết quả: In biểu tổng hợp kết quả khảo sát và lưu trữ phiếu

khảo sát.
Lưu trữ dữ liệu, kết quả khảo sát: Báo cáo, kết quả khảo sát từng học kỳ,
từng đợt khảo sát. Dữ liệu lưu dưới hai dạng file giấy và dữ liệu dạng file.
Cách thức thực hiện: Từ những kết quả thu về là các phiếu khảo sát của
từng cá nhân đối tượng, cán bộ chuyên trách bộ phận thu thập thông tin sẽ phân
loại, nhập, phân tích số liệu sau đó báo cáo.
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp
Trên đây là 3 giải pháp mà tác giả đề xuất góp phần nhằm nâng cao hiệu
quả công tác thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc
Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. Biện pháp 1 giữ vai trò nền tảng, quyết định
thành công và ý nghĩa của các biện pháp sau cũng như hiệu quả của công tác thu
thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc Hà Nội. Biện
pháp 2 được coi là biện pháp giữ vai trò quyết định trực tiếp đến hiệu quả và chất
lượng công tác thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐHKTHN;
Trong khi đó biện pháp 3 lại giữ vai trò chủ đạo trong việc duy trì và cải tiến
CLGD nói chung và hiệu quả công tác thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo
dục ở trường ĐHKTHN.
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải pháp
đề xuất


23

23

Bảng 3.2. Đánh giá mức độ cần thiết của các giải pháp đề xuất
Mức độ cần thiết
Ý kiến đồng ý %
TT


Nội dung

Biện pháp 1: Xây dựng bộ công cụ thu thập thông
tin phản hồi kết quả giáo dục:
- Phiếu khảo sát về chất lượng giảng dạy môn học
1

2
3

- Phiếu khảo sát về chất lượng chương trình đào tạo
khoá học
- Phiếu khảo sát về tình trạng việc làm của SV sau
khi tốt nghiệp
- Phiếu khảo sát về mức độ hài lòng của nhà sử
dụng lao động
Biện pháp 2: Xây dựng quy trình thu thập thông tin
phản hồi kết quả giáo dục
Biện pháp 3: Xây dựng quy trình xử lý và lưu trữ
kết quả thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục

Rất
cần
thiết

Cần
thiết

Không
cần

thiết

89
91,8%
79
81,4%
49
50,5%
57
58,8%
53
54,6%
75
73,3%

8
8,2%
20
20,6%
51
53,6%
28
28,9%
44
45,4%
22
22,7%

0
0

0
0
4
4,1%
12
12,4%
0
0
0
0

Bảng 3.3. Đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp đề xuất
Mức độ cần thiết
Ý kiến đồng ý %
TT

Nội dung

Biện pháp 1: Xây dựng bộ công cụ thu thập thông
tin phản hồi kết quả giáo dục:
- Phiếu khảo sát về chất lượng giảng dạy môn học
1

2
3

Rất
khả
thi


89
91,8%
- Phiếu khảo sát về chất lượng chương trình đào tạo
45
khoá học
46,4%
- Phiếu khảo sát về tình trạng việc làm của SV sau
45
khi tốt nghiệp
46,4%
- Phiếu khảo sát về mức độ hài lòng của nhà sử
35
dụng lao động
36,1%
Biện pháp 2: Xây dựng quy trình thu thập thông tin
68
phản hồi kết quả giáo dục
70,1%
Biện pháp 3: Xây dựng quy trình xử lý và lưu trữ
57

Khả
thi

Không
khả thi

8
8,2%
52

53,6%
38
39,2%
52
53,6%
28
28,9%
50

0
0
0
0
14
14,4%
10
10,3%
0
0
0


24

24
kết quả thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục 58,8% 51,5%

0

Qua các bảng số 3.2 và 3.3 cho thấy: Đại đa số CBQL, GV đều đánh giá

các biện pháp mà đề tài đề xuất có tính cần thiết và khả thi tương đối cao. Tuy
nhiên, tính cần thiết của các biện pháp được đánh giá ở mức cao hơn so với tính
khả thi.
Tiểu kết Chương 3
Dựa trên những cơ sở lý luận ở chương 1 và đánh giá thực trạng ở chương
2, trên cơ sở 05 nguyên tắc được trình bày ở phần đầu của chương 3, tác giả đã
đề xuất 03 giải pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thu thập
thông tin phản hồi kết quả giáo dục trong giai đoạn hiện nay: Xây dựng bộ công
cụ thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc Hà Nội;
Xây dựng quy trình thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐH
Kiến trúc Hà Nội; Xây dựng quy trình xử lý số liệu và lưu trữ thu thập thông tin
phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc Hà Nội. Các biện pháp đều
được trình bày theo logic thống nhất: mục đích; nội dung và cách thức thực hiện
giải pháp.
Qua một thời gian khảo sát tính cần thiết và khả thi của các giải pháp thu
thập thông tin phản hồi đã được công nhận và thu được kết quả tốt. Kết quả
khảo nghiệm cho phép bước đầu khẳng định tính cần thiết và khả thi của các
giải pháp đề xuất.


25

25

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Luận văn đã nghiên cứu, tổng thuật cơ sở lý luận về thu thập thông tin
phản hồi kết quả giáo dục: Nội dung, nguyên tắc, phương pháp, ….cũng như
cách thức thực hiện thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục. Đã làm rõ
những yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý hoạt

động thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục.
Luận văn đã nghiên cứu, điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động thu thập
thông tin phản hồi kết quả giáo dục trong những năm qua; đã phân tích và đánh
giá kết quả một số kết quả thu thập thông tin phản hồi; đã chỉ ra được một số
thuận lợi, khó khăn, những tồn tại và tìm ra nguyên nhân của những tồn tại ấy.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực tiễn hoạt động thu thập
thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐH Kiến trúc Hà Nội trong thời
gian qua, luận văn đã đề xuất 03 giải pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động thu thập thông tin phản hồi kết quả giáo dục ở trường ĐHKTHN trong
giai đoạn hiện nay. Đã tiến hành khảo nghiệm về mặt nhận thức các biện pháp đề
xuất và thu được kết quả đánh giá tốt. Kết quả khảo nghiệm cho phép khẳng định
bước đầu là: 03 giải pháp đề xuất có tính cần thiết và khả thi; đồng thời cũng cho
phép khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học và tác giả luận văn đã
hoàn thành mục đích, các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra ban đầu.
Các biện pháp được đề xuất có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau,
liên hệ mật thiết và chỉ đem lại hiệu quả khi được thực hiện một cách đồng bộ.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với trường ĐH Kiến trúc Hà Nội
1. Lãnh đạo nhà trường cần quan tâm hơn trong công tác thu thập thông
tin phản hồi kết quả giáo dục, đặc biệt là tạo điều kiện về nhân lực, cơ sở vật
chất và nguồn tài chính đảm bảo phục công công tác này.
2. Trên cở sở những thông tin phản hồi hợp lý từ phía SV, Nhà trường,
khoa, bộ môn và cá nhân GV cần thể hiện rõ tinh thần cầu thị và có những điều
chỉnh kịp thời để SV nhận thấy những ý kiến đóng góp của mình đã thực sự
được quan tâm đúng mức.
3. Cần phải tăng cường sâu rộng hơn nữa nội dung, ý nghĩa của những
hoạt động ĐBCL bên trong của nhà trường, làm cho mỗi người thấy được việc
lấy ý kiến phản hồi là việc chung của toàn trường. Tùy theo chức năng, nhiệm
vụ công tác mọi người đều phải tham gia hoạt động này.
2.2. Đối với Bộ GD&ĐT

1. Có đầy đủ các văn bản pháp quy chỉ đạo các hoạt động ĐBCL nói
chung và lấy ý kiên phản hồi người học nói riêng.


×