Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích thực trạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KIM THỊ SA MI

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12–Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KIM THỊ SA MI
MSSV: 4114262

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts.TRẦN ÁI KẾT

Tháng 12-Năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian thực hiện luận văn và hơn 3 tháng thực tập tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Trà Vinh,
em đã học được rất nhiều kiến thức từ thực tiễn cũng như kỹ năng nghiên cứu
một đề tài khoa học. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp không
ít khó khăn và để hoàn thành luận văn tốt nghiệp thì ngoài sự cố gắng của bản
thân, em đã được sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường cùng đơn vị thực tập.
Nay em xin chân thành cảm ơn:
Các quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh của Trường Đại
học Cần Thơ đã trang bị cho em nhiều kiến thức quan trọng. Và đặc biệt là Thầy
Trần Ái Kết đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ em rất nhiều để
em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Ban lãnh đạo Ngân hàng BIDV Trà Vinh, đặc biệt là các cô chú, anh chị
Phòng Khách hàng cá nhân đã giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình và cung cấp số liệu
để em hoàn thành luận văn này.
Vì sự hạn chế của vốn kiến thức và cả thời gian thực hiện nên luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô và Ngân hàng để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh
chị trong Ngân hàng BIDV Trà Vinh lời chúc sức khỏe và thành công và kính
chúc Ngân hàng ngày càng phát triển vững mạnh.
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm ……

Sinh viên thực hiện

KIM THỊ SA MI

i


TRANG CAM KẾT

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm …….
Sinh viên thực hiện

KIM THỊ SA MI

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trà Vinh, ngày ... tháng ... năm .......
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ....................................................................... 1
1.1

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................... 1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2

1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
1.4

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 3

1.5

CẤU TRÚC LUẬN VĂN....................................................................... 4

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 5
2.1


CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 5

2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng ............................................................ 5
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng .................................................. 12
2.2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 15

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 15

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRÀ VINH. 17
3.1

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH ..... 17

3.2

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN .. 17

3.2.1 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 18
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.......................................... 19
3.3

QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH ........ 21

3.4

CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG ........................... 23


3.4.1 Khối cá nhân ......................................................................................... 23
iv


3.4.2 Khối doanh nghiệp ................................................................................ 24
3.5 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI
NHÁNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .......... 24
3.5.1 Thu nhập ............................................................................................... 26
3.5.2 Chi phí ................................................................................................... 27
3.5.3 Lợi nhuận .............................................................................................. 28

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2011 – 6TH/2014........................... 29
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG GIAI
ĐOẠN 2011- 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ..................................... 29
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............. 32
4.2.1 Doanh số cho vay cá nhân .................................................................... 32
4.2.2 Doanh số thu nợ cá nhân ....................................................................... 38
4.2.3 Dư nợ cho vay cá nhân ......................................................................... 45
4.2.4 Nợ quá hạn và Nợ xấu cá nhân ............................................................. 50
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................... 58

CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TRÀ VINH ................ 64
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... 71

6.1

KẾT LUẬN ........................................................................................... 71

6.2

KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 72

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 74

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – CN Trà Vinh giai đoạn
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................ 25
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của BIDV - CN Trà Vinh giai đoạn 2011 – 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 30
Bảng 4.2: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn của BIDV – CN Trà Vinh
giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .............................................. 33
Bảng 4.3: Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của BIDV –
CN Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ....................... 37
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn của BIDV – CN Trà Vinh giai
đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................... 40
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của BIDV – CN
Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................. 43
Bảng 4.6: Dư nợ cá nhân theo thời hạn của BIDV – CN Trà Vinh giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................... 46
Bảng 4.7: Dư nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của BIDV – CN Trà Vinh

giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................. 49
Bảng 4.8: Nợ quá hạn cá nhân của BIDV Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 51
Bảng 4.9: Nợ xấu cá nhân theo thời hạn của BIDV Trà Vinh giai đoạn 2011 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 53
Bảng 4.10: Nợ xấu cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của BIDV – CN Trà
Vinh giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................... 56
Bảng 4.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV
– CN Trà Vinh giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................... 59

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Trà Vinh ................... 18
Hình 4.1 Cơ cấu doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn của BIDV Trà Vinh
giai đoạn 2011 - 6th/2014 ................................................................................ 34
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của
BIDV Trà Vinh giai đoạn 2011 - 6th/2014 ...................................................... 36
Hình 4.3 Cơ cấu doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn của BIDV Trà Vinh giai
đoạn 2011- 6th/2014 ........................................................................................ 39
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của BIDV
Trà Vinh giai đoạn 2011- 6th/2014 ................................................................. 42
Hình 4.5 Cơ cấu dư nợ cá nhân theo thời hạn của BIDV Trà Vinh giai đoạn 2011
– 6th/2014 giai đoạn 2011- 6th/2014 ............................................................... 47
Hình 4.6 Cơ cấu dư nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của BIDV Trà ... 48
Hình 4.7 Cơ cấu nợ xấu cá nhân theo thời hạn của BIDV Trà Vinh giai đoạn
2011- 6th/2014 ................................................................................................. 52
Hình 4.8 Cơ cấu nợ xấu cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của BIDV Trà Vinh
giai đoạn 2011- 6th/2014 ................................................................................. 55


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần

DSCV


:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

DNCN

:

Dư nợ cá nhân

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

CN

:

Chi nhánh

TP.HCM :


Thành phố Hồ Chí Minh

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

BIDV

:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, để tồn tại và phát triển
thì đòi hỏi Việt Nam phải phát huy mọi tiềm năng về tất cả các lĩnh vực, nổi trội
nhất là về nền kinh tế. Hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại đã và đang giữ
một vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam. Có thể nói
hệ thống ngân hàng là “hệ thần kinh, là trái tim của toàn bộ nền kinh tế”. Ngân
hàng thương mại (NHTM) có vai trò như “huyết mạch” nối các thành phần kinh
tế với nhau của một quốc gia, nó là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối
giữa doanh nghiệp với thị trường, giữa nền tài chính quốc gia với nền tài chính

quốc tế và đồng thời là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô. Hoạt động của
ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là hoạt động kinh doanh với mục đích là
lợi nhuận, ổn định và phát triển nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, muốn tăng lợi
nhuận thì ngân hàng cũng cần phải chủ động mở rộng các loại hình tín dụng,
tăng cường đầu tư và đa dạng hoá các hoạt động dịch vụ ngân hàng.
Dưới sự lãnh đạo, quan tâm và hỗ trợ của Nhà nước, nền kinh tế tỉnh Trà
Vinh đang trên đà phát triển. Bên cạnh đó, Nhà nước ta cũng quan tâm việc thực
hiện chủ trương cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, huy động lại tiềm lực trong dân,
đẩy mạnh tín dụng đầu tư, góp phần thực hiện kích cầu vì sự năng động kinh tế
theo chiến lược: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm, tạo xung lực mới cho nền kinh tế. Để khai thác có hiệu quả
tiềm năng đó đòi hỏi phải có đủ điều kiện và vốn là một trong những điều kiện
quan trọng nhất. Do đó, tín dụng ngân hàng hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng
kịp thời vốn đầu tư cho người dân và các tổ chức kinh tế để tiến hành mở rộng
sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động tạo ra ngày càng nhiều sản
phẩm cho xã hội. Trong hoạt động của ngân hàng thì tín dụng là hoạt động chủ
yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, trong đó tín dụng cá nhân là mảng vô
cùng quan trọng. Song song đó, thị trường tín dụng cá nhân ở nước ta hiện nay
đang chứng kiến sự cạnh tranh sôi động giữa các ngân hàng. Tiềm năng để phát
triển thị trường này là rất lớn. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường với dân số
đông (90 triệu dân). Đa số trong đó có độ tuổi trẻ, thu nhập không ngừng được
cải thiện, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm cao. Vì vậy mảng kinh
doanh này đang đem lại những cơ hội lớn cho cả các ngân hàng và khách hàng.
Trong số các Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP), Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã trở thành một cái tên thân thuộc với nhiều
khách hàng. Với tầm nhìn chiến lược của mình, BIDV đang nỗ lực hướng đến
1


trở thành một NHTM hàng đầu Việt Nam, hoạt động theo mô hình NHTM trọng

tâm bán lẻ theo những thông lệ quốc tế tốt nhất với công nghệ hiện đại, đủ năng
lực canh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc tế hoạt động tại Việt Nam.
Cùng với sự điều chỉnh chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù hợp với thay đổi
thị trường, cho ra đời các sản phẩm mới đa dạng, hấp dẫn thu hút được lượng
khách hàng tương đối lớn giúp cho hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng
BIDV - Chi nhánh Trà Vinh càng ngày càng phát triển và hiệu quả theo định
hướng cho vay phân tán theo mô hình bán lẻ. Và để vừa đạt được hiệu quả cao
đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng vừa đảm bảo thực hiện
tốt chủ trương của Nhà nước trong việc cung ứng vốn đến khách hàng cá nhân
thì cần phải hiểu rõ hoạt động bên mảng tín dụng này để có những giải pháp
thích ứng, phù hợp trong việc đầu tư để đều có lợi cho các chủ thể tham gia,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển cả hai bên. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan
trọng của hoạt động này, chính vì thế mà tôi chọn đề tài “Phân tích thực trạng
tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Trà Vinh” để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Trà Vinh giai đoạn
2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Trà Vinh giai đoạn
2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Trà Vinh giai
đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 đối với mảng khách hàng cá nhân.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Trà
Vinh trong những năm tới.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2


– Chi nhánh Trà Vinh.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập qua ba năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Trà Vinh trong giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Nguyễn Thị Hải, Đại học Cần Thơ, (2008), Luận văn “Phân tích hoạt
động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam Chi nhánh 3 –
TP.HCM”. Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân rất
cụ thể và chi tiết thông qua các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động tín dụng. Đề
tài sử dụng phương phương thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu
để làm rõ thực trạng tín dụng cá nhân. Qua việc phân tích trên giúp hoạt động
Ngân hàng tăng trưởng liên tục và hiệu quả hoạt động tín dụng ngày càng được
nâng cao. Bên cạnh đó, đề tài đã nêu ra được một số đề xuất về giải pháp nâng
cao kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. Tuy nhiên, về phần cơ sở lý luận
đề tài không nghiêng về tín dụng cá nhân mà nêu tổng quát chung về tín dụng
Ngân hàng. Ngoài ra, các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng chưa nêu
rõ chỉ tiêu nào phản ánh chất lượng và chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả tín dụng
của Ngân hàng.
- Nguyễn Ngọc Lê Ca, Đại học Kinh tế TP.HCM, (2011), Luận văn “Giải

pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam”. Đề tài phân tích thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam và đặc biệt đi sâu vào đề xuất các giải pháp
phát triển tín dụng cá nhân. Đề tài áp dụng phương pháp thu thập số liệu, phân
tích số liệu, thống kê để thực hiện nghiên cứu. Thông qua việc phân tích thực
trạng tín dụng cá nhân, đề tài chỉ ra Ngân hàng đạt được kết quả cao sau một
vài năm đề ra chiến lược hoạt động bán buôn song hành với phát triển bán lẻ.
Bên cạnh đó, đề tài đưa ra các nhóm giải pháp để phát triển tín dụng rất cụ thể
và chi tiết nhằm nâng cao hiệu quả cho Ngân hàng. Tuy nhiên, hạn chế cơ bản
của đề tài là việc phân tích các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng còn hạn chế.
- Nguyễn Thành Được, Đại học Cần Thơ, (2013), Luận văn “Phân tích
3


hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi
nhánh Trà Vinh”. Đề tài phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng cá
nhân của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, dư nợ, thu nợ, nợ
xấu bằng phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu để
phân tích cụ thể tình hình hoạt động tín dụng cá nhân. Qua quá trình phân tích
giúp ta hiểu rõ hơn hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng luôn đạt hiệu quả
cao và tăng trưởng tốt. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đã làm tốt công tác thu và xử
lý nợ giúp việc kinh doanh đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó, đề tài cũng nêu ra
được một số đề xuất giải pháp về mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân của ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài phân tích các chỉ tiêu để đánh
giá kết quả hoạt động cho vay cá nhân còn khá hạn chế. Do đó, đề tài “Phân
tích thực trạng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Trà Vinh” của tôi sẽ bổ sung thêm các chỉ tiêu đánh giá kết
quả tín dụng cá nhân, cụ thể chỉ tiêu nào phản ánh chất lượng và chỉ tiêu nào
phản ánh hiệu quả tín dụng, đồng thời đề xuất thêm một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng cá nhân trong thời gian tới.

1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Nội dung chính của luận văn gồm 6 chương, cụ thể:
- Chương 1: Giới thiệu
- Chương 2: Cơ sở lý luận về tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Trà Vinh
- Chương 3: Khái quát Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Trà Vinh
- Chương 4: Thực trạng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Trà Vinh
- Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Trà Vinh
- Chương 6: Kết luận và Kiến nghị

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cả gốc lẫn lãi cho người cho vay sau một thời
gian nhất định (Trần Ái Kết – chủ biên, 2008, trang 36).
Theo đó, hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Tuy nhiên, nghiên cứu ở mức độ hẹp, tín
dụng ở đây được hiểu là hoạt động cho vay của ngân hàng, tức là việc ngân hàng
cung cấp nguồn tài chính cho khách hàng (bên đi vay), trong đó bên đi vay sẽ
hoàn trả tài chính (gốc và lãi) cho ngân hàng trong một thời hạn thỏa thuận.
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng

Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng có nhiều vai trò quan trọng (Trần
Ái Kết – chủ biên, 2008, trang 63-64):
Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất
được liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu
nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm, đồng thời là
phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Trong nền kinh
tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn vốn hình thành vốn
lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần động
viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ hai, tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản
xuất. Do hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử
dụng, nên trên cơ sở đó, cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư
tín dụng được thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn,
những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
Thứ ba, tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp
và ưu tiên cho xuất khẩu…, Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển
5


các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
Thứ tư, tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch
toán kinh tế của các doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và
có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu
quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín
dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản

xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh
nghiệp.
Thứ năm, tín dụng tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với
nước ngoài. Trong điều kiện kinh tế mở, tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.
Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để phân
loại tín dụng. Có thể phân loại tín dụng theo một số tiêu chí sau (Trần Ái Kết –
chủ biên, 2008, trang 58-61):
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựn cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn.
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Theo cách phân loại này, tín dụng được chia thành hai loại: tín dụng vốn
lưu động và tín dụng vốn cố định.
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn được sử dụng để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật
6



liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù
đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này được chia ra các
loại: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán
các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
- Tín dụng cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản
cố định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kĩ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn
cho vay là trung và dài hạn.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia làm hai loại: tín
dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa và tín dụng tiêu dùng.
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng
hóa và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân: mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa phục
vụ cho nhu cầu hàng ngày.
 Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
Theo cách phân loại này, tín dụng được chia thành ba loại: tín dụng thương
mại, tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà nước.
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa với đặc điểm:
+ Người bán chuyển giao cho người mua để sử dụng vốn tạm thời trong
một thời gian nhất định.
Đến thời hạn được thỏa thuận, người mua hoàn lại vốn cho người bán dưới
hình thức tiền tệ và cả phần lãi suất.
+ Tín dụng thương mại một mặt đáp ứng nhu cầu vốn của những nhà doanh
nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được
hàng hóa của mình. Mặt khác sự tồn tại của hình thức tín dụng này sẽ giúp cho
các doanh nghiệp chủ động khai thác nguồn vốn nhằm đáp ứng kịp thời cho

hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tuy vậy tín dụng thương mại vẫn có những hạn chế về quy mô tín dụng,
về thời hạn cho vay, và về phương hướng (giới hạn đối với những xí nghiệp cần
hàng hóa để sử dụng cho sản xuất hoặc dự trữ). Ngoài ra, việc cấp tín dụng
7


thương mại chỉ được thực hiện trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giũa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng (TCTD) khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
+ Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức trung gian,
trong quan hệ tín dụng nó vừa là người cho vay đồng thời là người đi vay. Với
tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp, cá
nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã
hội. Với tư cách là người cho vay, nó cung cấp tín dụng cho các nhà doanh
nghiệp và cá nhân.
+ Khác với tín dụng thương mại, được cung cấp dưới hình thức hàng hóa,
tín dụng ngân hàng được cung cấp dưới hình thức tiền tệ, bao gồm tiền mặt và
bút tệ.
+ Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua
ngân hàng, nó không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng
hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ, mà còn tham gia
cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín
dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người
đi vay.
Chủ thể trong quan hệ tín dụng nhà nước bao gồm: Người đi vay là Nhà
nước trung ương và Nhà nước địa phương, người cho vay là dân chúng, các tổ
chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng nhà nước
là bù đắp khoản bội chi ngân sách.

2.1.1.4 Nguyên tắc tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 36-37) khách hàng vay vốn tại Ngân hàng
phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng
- Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã
được người đi vay thỏa thuận với khách hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối
tượng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực
hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Nói đến nguyên tắc
là nói đến sự tuân thủ. Chính vì vậy, người đi vay phải sử dụng vốn đúng mục
đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp ngân hàng phát hiện khách hàng
sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để
8


tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
- Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có
nghĩa giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh và như vậy sẽ
tạo ra được lợi nhuận. Khi đó người đi vay đảm bảo được uy tín với ngân hàng,
giúp ngân hàng thực hiện được vai trò của mình là góp phần phát triển sản xuất
đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận của chính mình.
 Nguyên tắc 2: Tiền vay phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
- Ngân hàng là một đơn vị kinh doanh và mục tiêu của ngân hàng cũng là
lợi luận có được từ các khoản đầu tư – tín dụng. Một ngân hàng không thể tồn
tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu về được gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì
vốn mà ngân hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn vốn ngân hàng đi vay, phải
trả lãi. Như vậy, điều kiện vật chất để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là
có thể thu về gốc và lãi sau khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.
- Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi

cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả
nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng
(trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn
(trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng
biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
- Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía người đi vay cũng có thể gây ra ảnh
hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Trường hợp nhiều khách hàng không có
khả năng thực hiện được hoặc không muốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình
có thể làm cho ngân hàng thua lỗ, thậm chí phá sản. Điều đó cũng có nghĩa sẽ
tác động đến hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng
dây chuyền, có thể lây lan tới nhiều ngân hàng khác.
2.1.1.5 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với người vay
để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Dựa theo điều
7, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế cho vay của TCTD đối với
khách hàng, các khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn phải thỏa mãn
các điều kiện cơ bản sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
9


+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng luật pháp luật và
hành vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp danh phải có năng luật pháp luật
và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng

lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật của
nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật
nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt nam.
2.1.1.6 Các phương thức cho vay
Theo điều 16, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về quy chế cho vay của
TCTD đối với khách hàng, TCTD thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng
các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự
án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cũng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một TCTD
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn thực
hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các TCTD do
10



Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt
tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD. Khi cho
vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, TCTD và khách hàng phải tuân theo các
quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Ngoài ra, còn có các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm,
phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của
TCTD và đặc điểm của khách hàng vay.
2.1.1.7 Các loại đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng được xem như là một phương tiện tạo cho Ngân hàng
có một sự đảm bảo rằng sẽ có nguồn tiền khác để hoàn trả nợ vay khi người đi
vay đến hạn không có khả năng hoặc không trả nợ cho ngân hàng.
Theo Nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc xác lập, thực
hiện giao dịch bảo đảm để đảm bảo thực hiên nghĩa vụ dân sự và xử lý tài sản
bảo đảm, việc giao dịch bảo đảm gồm các hình thức sau:

+ Cầm cố tài sản
+ Thế chấp tài sản
+ Đặt cọc, ký cược
+ Ký quỹ
+ Bảo lãnh
11


+ Tín chấp
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó,
đo lường chất lượng và hiệu quả tín dụng là một trong những nội dung quan
trọng trong việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Tùy theo
mục tiêu phân tích mà các nhà quản trị đưa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy mỗi
chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với
nhau. Nhìn chung, các nhà phân tích thường dùng các chỉ tiêu sau để phân tích:
2.1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
2.1.2.1.1 Nợ quá hạn
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc Ban hành Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
Ngân hàng của tổ chức tín dụng, nợ quá hạn được định nghĩa như sau:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã
quá hạn.
2.1.2.1.2 Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn =

Tổng dư nợ


Chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng. Đồng thời đánh giá khả năng quản lý khoản vay của tổ
chức tín dụng cũng như hiệu quả trong việc nhắc thúc, thu nợ của nhân viên tín
dụng. Tỷ lệ này càng thấp cho thấy công tác quản lý, thu nợ của ngân hàng càng
cao (Châu Gia Hương, 2012, Trang 26).
2.1.2.1.3 Nợ xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, về việc Ban hành Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì nợ xấu là được định nghĩa như sau:
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
Nợ xấu là những khoản tín dụng bao gồm cả gốc và lãi hoặc gốc hoặc lãi
không thu được khi đến hạn.
Và theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc Ban hành Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
12


Ngân hàng của tổ chức tín dụng và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐNHNN, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của
tổ chức tín dụng ,việc phân loại nhóm nợ được xác định gồm 5 nhóm như sau:
+ Nợ nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
+ Nợ nhóm 2: Nợ cần chú ý
+ Nợ nhóm 1: Nợ dưới tiêu chuẩn
+ Nợ nhóm 1: Nợ nghi ngờ
+ Nợ nhóm 1: Nợ có khả năng mất vốn
 Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.

2.1.2.1.4 Tỷ lệ nợ xấu (%)
Nợ xấu


Tỷ lệ nợ xấu =

Tổng dư nợ

Ngoài chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để
phân tích chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao
gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn. Chỉ tiêu tỷ lệ
nợ xấu đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng, đồng thời phản ánh khả
năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng đối với các khoản vay. Chỉ số này càng thấp có nghĩa là chất
lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và ngược lại (Thái Văn Đại, 2012, Trang
38).
2.1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
2.1.2.2.1 Vốn huy động trên Tổng nguồn vốn (%)
Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn =

Vốn huy động
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Chỉ số
này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn (Thái Văn Đại,
2012, Trang 141).
2.1.2.2.2 Tổng dư nợ trên Vốn huy động (%)
Tỷ lệ dư nợ cá nhân/ Vốn huy động =

13

Dư nợ
Vốn huy động



Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn huy động của Ngân hàng, nó
cho biết ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, thể hiện
ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động
hay chưa.
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng, chỉ
tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì nếu chỉ tiêu này lớn thì khả
năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng
sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả (Thái Văn Đại, 2012, Trang 139).
2.1.2.2.3 Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên Tổng dư nợ (%)
Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn

Tỷ lệ dư nợ ngắn (trung, dài)
hạn/ Tổng dư nợ =

Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Chỉ số này
giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và
có giải pháp điều chỉnh kịp thời (Thái Văn Đại, 2012, Trang 139).
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu hồi
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng dựa vào
hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số
thu nợ cuối kỳ
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi
hay chưa thu hồi. Đây là chỉ tiêu tài chính thể hiện quy mô hoạt động tín dụng
của ngân hàng.

Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.2.2.4 Hệ số thu nợ ( %, Lần)
Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ =

Doanh số cho vay

Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng hay khả
năng trả nợ của khách hàng. Nhìn chung, hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng
thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt (Thái Văn Đại, 2012, Trang 139).

14


2.1.2.2.5 Vòng quay vốn tín dụng (Vòng)
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín
dụng =

Dư nợ bình quân

Trong đó:
Dư nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2


Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ nhanh hay chậm (Thái Văn Đại, 2012, Trang 178).
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được tham khảo và thu thập chủ yếu từ nguồn số liệu thứ cấp tại
Phòng khách hàng cá nhân và Phòng kế hoạch tổng hợp như: Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, cơ cấu nguồn vốn, tình hình cho vay của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Trà Vinh.
Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng một số thông tin từ sách, báo, internet và
những thông tin thu thập được từ việc tiếp xúc trực tiếp và trao đổi với cán bộ
tín dụng tại Phòng khách hàng cá nhân.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh
số tương đối và tuyệt đối để phân tích thực trạng tín dụng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Trà Vinh giai đoạn
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 2: Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá kết quả tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Trà Vinh
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 3: Từ mô tả và phân tích trên ta tiến hành tổng hợp và suy luận
để xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Trà Vinh trong thời
gian tới.
- Phương pháp thống kê mô tả: Là hình thức trình bày số liệu và thông
tin đã thu thập, từ đó có những nhận xét và đánh giá.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối, so sánh số tương đối (Mai Văn Nam,
2008):
15



×