Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 72 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀM MỸ HUỲNH

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀM MỸ HUỲNH
MSSV: 4114240

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
QUAN MINH NHỰT

Tháng 8  2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn thầy Quan Minh Nhựt – ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các cô, chị tại Phòng
Thanh toán Quốc tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Sóc Trăng đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Do thời gian thực tập hạn hẹp và còn nhiều hạn chế về kiến thức và khả
năng nên đề tài luận văn của em vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận
đƣợc sự góp ý của Quý thầy cô để hoàn thiện bài luận văn tốt hơn.
Em kính chúc quý Thầy cô, GVHD, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ
tại Chi nhánh Ngân hàng dồi dào sức khoẻ, gặt hái nhiều thành công trong
công việc.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2014.

Đàm Mỹ Huỳnh

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2014.

Đàm Mỹ Huỳnh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế .............................................................. 3
2.1.2 Bộ chứng từ hàng hoá trong thanh toán quốc tế ....................................... 4
2.1.3 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế ........................................................ 6
2.1.4 Các loại rủi ro trong thanh toán quốc tế ................................................. 12
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 15
2.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu số liệu ............................................................. 15
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG ................................................... 17
3.1 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ... 17

3.2 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng
.......................................................................................................................... 17
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 17
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 19
3.2.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng................................. 19
3.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 20
3.3.1 Thu nhập ................................................................................................. 22
iv


3.3.2 Chi phí..................................................................................................... 23
3.3.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 23
3.4 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển của ngân hàng .................. 24
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 24
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 25
3.4.3 Định hƣớng phát triển của ngân hàng trong năm 2014 .......................... 25
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ RỦI RO TRONG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG................................................................ 26
4.1 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng trong giai đoạn
2011-2014 ........................................................................................................ 26
4.1.1 Hoạt động thanh toán quốc tế theo từng phƣơng thức ........................... 26
4.1.2 Tình hình thu phí dịch vụ........................................................................ 47
4.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng .......................... 49
4.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền ........................................................................ 49
4.2.2 Phƣơng thức nhờ thu............................................................................... 50
4.2.3 Phƣơng thức tín dụng chứng từ .............................................................. 51
4.3 Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong thanh toán quốc tế cho ngân hàng
.......................................................................................................................... 55

4.3.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................... 55
4.3.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................................. 55
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK SÓC TRĂNG ................................................... 56
5.1 Đánh giá công tác phòng ngừa rủi ro tại ngân hàng .................................. 56
5.2 Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế cho ngân hàng ............ 57
5.2.1 Tƣ vấn, phối hợp với khách hàng trong việc xác thực thông tin, uy tín
của đối tác giao dịch ........................................................................................ 57
5.2.2 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng của đội ngũ nhân viên..................... 57
5.2.3 Các giải pháp hạn chế rủi ro tác nghiệp .................................................. 58
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 59
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 59
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 59
v


6.2.1 Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.............................................. 59
6.2.2 Đối với chi nhánh Agribank Sóc Trăng .................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Sóc Trăng
giai đoạn 2011-2014 ........................................................................................ 21
Bảng 3.2 Một số chỉ tiêu cơ bản của Agribank tỉnh Sóc Trăng năm 2014...... 25
Bảng 4.1 Doanh số thanh toán quốc tế tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng giai
đoạn 2011 -2014 .............................................................................................. 27

Bảng 4.2 Số món của các phƣơng thức thanh toán quốc tế tại NHNo & PTNT
tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 -2014 .............................................................. 28
Bảng 4.3 Doanh số thanh toán của phƣơng thức chuyển tiền tại
NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ...... 31
Bảng 4.4 Số món thanh toán của phƣơng thức chuyển tiền tại NHNo & PTNT
tỉnh Sóc Trăng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ................................. 31
Bảng 4.5 Doanh số thanh toán của phƣơng thức nhờ thu tại NHNo & PTNT
tỉnh Sóc Trăng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ................................. 37
Bảng 4.6 Số món thanh toán của phƣơng thức nhờ thu tại NHNo & PTNT tỉnh
Sóc Trăng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ........................................ 37
Bảng 4.7 Doanh số thanh toán của phƣơng thức L/C tại NHNo & PTNT tỉnh
Sóc Trăng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ........................................ 42
Bảng 4.8 Số món thanh toán của phƣơng thức L/C tại NHNo & PTNT tỉnh
Sóc Trăng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ........................................ 42
Bảng 4.9 Tình hình thu phí dịch vụ của NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng giai
đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ................................................. 48

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền ........................................................ 6
Hình 2.2 Quy trình thanh toán nhờ thu trơn ...................................................... 8
Hình 2.3 Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ........................................ 9
Hình 2.4 Quy trình nghiệp vụ thƣ tín dụng ..................................................... 11
Hình 3.1 Mạng lƣới các chi nhánh và PGD trực thuộc NHNo & PTNT tỉnh
Sóc Trăng ......................................................................................................... 18
Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng ........................ 19
Hình 4.1 Tỷ trọng của các phƣơng thức thanh toán quốc tế tại NHNo & PTNT

tỉnh Sóc Trăng theo giá trị từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............... 29
Hình 4.2 Tỷ trọng của các phƣơng thức thanh toán quốc tế tại NHNo & PTNT
tỉnh Sóc Trăng theo số món từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............ 30
Hình 4.3 Giá trị thanh toán các mặt hàng nhập khẩu bằng phƣơng thức chuyển
tiền tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 2011-2013 ........................................ 33
Hình 4.4 Giá trị thanh toán các mặt hàng nhập khẩu bằng phƣơng thức chuyển
tiền tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ........ 34
Hình 4.5 Giá trị thanh toán các mặt hàng xuất khẩu bằng phƣơng thức chuyển
tiền tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 2011-2013 ........................................ 35
Hình 4.6 Giá trị thanh toán các mặt hàng xuất khẩu bằng phƣơng thức chuyển
tiền tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ........ 36
Hình 4.7 Giá trị thanh toán các mặt hàng nhập khẩu bằng phƣơng thức nhờ thu
tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng từ năm 2011đến 6 tháng đầu năm 2014 .. 39
Hình 4.8 Giá trị thanh toán các mặt hàng xuất khẩu bằng phƣơng thức nhờ thu
tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng từ năm 2011đến 6 tháng đầu năm 2014 .. 40
Hình 4.9 Giá trị thanh toán các mặt hàng nhập khẩu bằng phƣơng thức L/C tại
NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 2011-2013 .................................................... 44
Hình 4.10 Giá trị thanh toán các mặt hàng nhập khẩu bằng phƣơng thức L/C
tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ............... 45
Hình 4.11 Giá trị thanh toán các mặt hàng xuất khẩu bằng phƣơng thức L/C tại
NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 2011-2013 .................................................... 46
Hình 4.12 Giá trị thanh toán các mặt hàng xuất khẩu bằng phƣơng thức L/C tại
NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 .................... 46
viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và phát tiển nông thôn
NHTM

Ngân hàng thƣơng mại
TTQT
Thanh toán quốc tế
UNT
Uỷ nhiệm thu

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, các hoạt động trong ngân hàng thƣơng mại (NHTM) không
đơn giản chỉ là huy động vốn và cấp tín dụng. Để đa dạng hoá hoạt động, các
NHTM phát triển theo hƣớng ngân hàng đa năng, cung cấp thêm nhiều dịch vụ
thanh toán. Một trong số đó là hoạt động thanh toán quốc tế. Về cơ bản, thanh
toán quốc tế phát sinh dựa trên cơ sở hoạt động ngoại thƣơng. Thanh toán
quốc tế là khâu cuối cùng của một quá trình sản xuất và lƣu thông hàng hoá.
Vì vậy, nếu công tác thanh toán quốc tế đƣợc tổ chức tốt thì giá trị của hàng
hoá xuất khẩu mới đƣợc thực hiện, góp phần thúc đẩy ngoại thƣơng phát triển.
Thanh toán quốc tế trở thành một yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của
hoạt động kinh tế đối ngoại. Đối với các NHTM, thanh toán quốc tế không
những là một biện pháp phân tán rủi ro mà còn giúp ngân hàng mở rộng thị
phần, tăng thu nhập và tính thanh khoản. Tuy nhiên, cũng nhƣ các hoạt động
khác trong ngân hàng, thanh toán quốc tế cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro cho cả
ngân hàng và khách hàng.
Với mục đích tránh cho chi nhánh rơi vào thế bị động và rủi ro, phòng
thanh toán quốc tế của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng đƣợc thành
lập và chính thức đi vào hoạt động từ năm 2004. Sau gần 10 năm hoạt động,
phòng đã đạt đƣợc những thành công nhất định. Cùng với sự phát triển của

hoạt động xuất – nhập khẩu của tỉnh, hoạt động thanh toán quốc tế tại chi
nhánh cũng tăng lên về số lƣợng và chất lƣợng. Cụ thể, doanh số thanh toán
quốc tế đã tăng từ 136 triệu USD (với 1.344 món) trong năm 2011 lên 159
triệu USD (với 1.650 món) trong năm 2013. Với việc phát triển nhƣ thế, vấn
đề quản trị rủi ro là một trong những quan tâm hàng đầu của ngân hàng.
Nhận thấy đƣợc điều này, đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc
Trăng” đƣợc thực hiện nhằm phân tích, đánh giá hoạt động và rủi ro trong
thanh toán quốc tế tại ngân hàng, từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hạn chế
đến mức thấp nhất những thiệt hại của nó gây ra cho ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng. Từ đó, đề ra những
giải pháp phù hợp nhằm hạn chế rủi ro cho ngân hàng.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng từ năm 2011
đến quý II/2014.
 Phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại
ngân hàng từ năm 2011 đến quý II/2014.
 Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh
toán quốc tế cho ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong phạm vi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

1.3.2 Phạm vi thời gian
 Thời gian thu thập số liệu: đề tài sử dụng số liệu và thông tin thu thập
trong giai đoạn từ năm 2011 đến quý II/2014.
 Thời gian thực hiện: đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 8/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hoạt động thanh toán quốc tế của NHNo & PTNT
tỉnh Sóc Trăng. Cụ thể, đề tài phân tích thực trạng hoạt động thanh toán xuất
nhập khẩu của ngân hàng và dựa trên thực tế các rủi ro đã xảy ra tại ngân hàng
để phân tích, tìm ra nguyên nhân và giải pháp để hạn chế rủi ro trong hoạt
động thanh toán quốc tế cho ngân hàng.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế
2.1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế (TTQT) là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiền
tệ phát sinh từ các quan hệ kinh tế, thƣơng mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ
phi mậu dịch giữa các tổ chức, các cá nhân của các nƣớc khác nhau để kết
thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình
thức chuyển tiền hay thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng liên quan.
Khác với hoạt động thanh toán trong nƣớc, TTQT phức tạp hơn nhiều do
các chủ thể tham gia đến từ nhiều quốc gia khác nhau, với hệ thống pháp luật
khác nhau, thậm chí đối nghịch nhau. Do đó, các bên tham gia thƣờng lựa
chọn các quy phạm pháp luật mang tính thống nhất và theo thông lệ quốc tế.
Ngoài ra, TTQT còn liên quan đến nhiều đồng tiền khác nhau, tỷ giá hối đoái
trên thị trƣờng và đều phải tiến hành thông qua trung gian chủ yếu là NHTM.

Với những đặc điểm đó, TTQT đòi hỏi trình độ chuyên môn, trình độ công
nghệ tƣơng xứng với trình độ quốc tế.
2.1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động của NHTM
Trƣớc hết, là nghiệp vụ đa dạng hoá hoạt động ngân hàng, TTQT là một
trong những phƣơng sách để phân tán rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng.
Thông qua hoạt động TTQT, ngân hàng có thể quản lý việc sử dụng vốn vay
và giám sát đƣợc tình hình kinh doanh của khách hàng, tạo điều kiện để quản
lý và nâng cao hiệu quả đầu tƣ.
Ngoài việc có thể đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu, TTQT
giúp ngân hàng thu hút thêm đƣợc khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế.
Trên cơ sở đó, ngân hàng phát triển thêm quy mô, tăng thêm nguồn thu nhập
ngoại tệ, từ đó ngân hàng có thể phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối,
bảo lãnh và nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác, tăng khả năng cạnh tranh trong
cơ chế thị trƣờng, tăng nguồn vốn huy động tạm thời do quản lý đƣợc nguồn
vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân có quan hệ TTQT qua ngân hàng và đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng trên cơ sở nâng cao uy tín của ngân hàng.
TTQT giúp ngân hàng tăng tính thanh khoản thông qua lƣợng tiền ký
quỹ. Mức ký quỹ phụ thuộc vào độ tin cậy, an toàn của từng khách hàng cụ
thể. Song xét về tổng thể thì các khoản ký quỹ này phát sinh một cách thƣờng
xuyên và ổn định.Vì vậy trong thời gian chờ đợi thanh toán, ngân hàng có thể

3


sử dụng các khoản này để hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, thậm chí có thể sử
dụng để kinh doanh, đầu tƣ ngắn hạn để kiếm lời.
2.1.2 Bộ chứng từ hàng hoá trong thanh toán quốc tế
Theo Quan Minh Nhựt và cộng sự (2013, trang 84-97), bộ chứng từ
trong thanh toán quốc tế bao gồm các loại giấy tờ cơ bản sau
2.1.2.1 Hoá đơn thương mại (Commercial invoice)

Hoá đơn thƣơng mại là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu
của ngƣời bán đòi ngƣời mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn, một loại
chứng từ hàng hoá do ngƣời bán, nhà xuất khẩu lập ra trao cho ngƣời mua để
chứng minh thật sự việc cung cấp hàng hoá hay dịch vụ sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng và để đòi tiền ngƣời mua, nhà nhập khẩu.
2.1.2.2 Vận đơn đường biển (Bill of lading)
Vận đơn đƣờng biển là chứng từ do ngƣời chuyên chở (chủ tàu, thuyền
trƣởng) cấp cho ngƣời gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã đƣợc tiếp
nhận để vận chuyển.
2.1.2.3 Chứng từ bảo hiểm
Là chứng từ do ngƣời bảo hiểm cấp cho ngƣời đƣợc bảo hiểm, nhằm hợp
thức hóa hợp đồng bảo hiểm và đƣợc dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức
bảo hiểm và ngƣời đƣợc bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm
nhận bồi thƣờng cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn ngƣời đƣợc bảo hiểm phải nộp cho ngƣời
bảo hiểm một số tiền nhất định là phí bảo hiểm. Chứng từ bảo hiểm thƣờng
đƣợc dùng là đơn bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm.
a. Đơn bảo hiểm (Insurance policy)
Đơn bảo hiểm là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều
khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng này.
b. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate)
Là chứng từ do ngƣời bảo hiểm cấp cho ngƣời đƣợc bảo hiểm để xác
nhận hàng hóa đã đƣợc mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng.
2.1.2.4 Giấy chứng nhận chất lượng, số lượng hàng hoá
a. Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of quality)
Là chứng từ xác nhận chất lƣợng của hàng thực giao và chứng minh
phẩm chất hàng phù hợp với điều khoản của hợp đồng. Giấy chứng nhận phẩm
chất có thể do ngƣời cung cấp hàng, cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm
hàng xất khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận của hai bên mua bán.


4


b. Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng (Certificate of quantity/
weight)
Là chứng từ xác nhận số lƣợng/ trọng lƣợng của hàng hóa thực giao.
Giấy chứng nhận số lƣợng/ trọng lƣợng cũng có thể do ngƣời cung cấp hoặc tổ
chức kiểm nghiệm hàng xuất nhập khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận trong hợp
đồng.
2.1.2.5 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin – CO)
Là chứng từ xác nhận xuất xứ, nguồn gốc hàng hoá do nhà xuất khẩu,
hoặc do cơ quan có thẩm quyền cấp. Nội dung của giấy này bao gồm tên, địa
chỉ nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng, ký mã
hiệu, lời khai của chủ hàng và xác nhận của Phòng thƣơng mại về nơi sản
xuất, xuất xứ của hàng hoá.
2.1.2.6 Giấy chứng nhận vệ sinh
Giấy chứng nhận vệ sinh là chứng từ xác nhận tình trạng không độc hại
của hàng hoá đối với ngƣời tiêu thụ do cơ quan y tế cấp hoặc do cơ quan kiểm
nghiệm và giám định hàng hoá cấp.
2.1.2.7 Giấy chứng nhận kiễm dịch
a. Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật (Animal product
sanitary inspection)
Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật (Animal product sanitary
inspection) do cơ quan kiểm dịch động vật cấp cho các hàng hóa là động vật
(súc vật, cầm thú .v.v..) hoặc các sản phẩm động vật (trứng, thịt, lông, da, cá
.v.v..) hoặc bao bì của chúng, xác nhận đã kiểm tra và xử lý chống các bệnh
dịch.
b. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary certificate)
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary certificate) do cơ
quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa có

nguồn gốc từ thực vật là không có bệnh dịch, nấm độc,… có thể gây ra dịch
bệnh cho cây cối nơi đƣờng đi của hàng hoá hoặc ở nơi hàng đến.
2.1.2.8 Phiếu đóng gói hàng hoá
Phiếu đóng gói hàng hoá là một chứng từ hàng hoá liệt kê những mặt
hàng, loại hàng đƣợc đóng gói trong một kiện hàng nhất định.
2.1.2.9 Tờ khai hải quan
Tờ khai hải quan là chứng từ trong đó chủ hàng khai báo cho cơ quan hải
quan biết về số lƣợng hàng của mình muốn chuyên chở ngang qua đƣờng biên
giới quốc gia.

5


Ngoài những chứng từ cơ bản trên, trong hoạt động ngoại thƣơng còn có
các chứng từ khác nhƣ: Giấy phép xuất khẩu/ nhập khẩu của BTM hoặc
BQLCN, các loại vận đơn hàng không, đƣờng sắt,.v.v...
2.1.3 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế
2.1.3.1 Phương thức chuyển tiền
a. Khái niệm và phân loại
Chuyển tiền là phƣơng thức TTQT trong đó ngƣời chuyển tiền ra lệnh
cho ngân hàng phục vụ mình chuyển một số lƣợng ngoại tệ cho ngƣời thụ
hƣởng tại quốc gia khác để thanh toán cho hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ
hoặc cho các mục đích khác mà pháp luật cho phép, tại một điểm nhất định
trong một khoảng thời gian nhất định.
Dựa vào các cách thức gửi lệnh thanh toán, chuyển tiền có thể đƣợc phân
thành hai loại:
 Chuyển tiền bằng thƣ (Mail transfer): lệnh chuyển tiền do ngân hàng
chuyển tiền gửi trực tiếp bằng thƣ đến ngân hàng đại lý, yêu cầu ngân hàng
này thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng chỉ định. Phƣơng thức này có ƣu điểm là
chi phí rẻ nhƣng lại không an toàn ( thất lạc, chữ ký bị giả mạo,…), tốn nhiều

thời gian lập, gửi và xử lý chứng từ.
 Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer): lệnh thanh toán do ngân
hàng chuyển tiền gửi trực tiếp thông qua mạng lƣới liên lạc viễn thông đến
ngân hàng đại lý, yêu cầu ngân hàng này chi trả cho ngƣời thụ hƣởng chỉ định.
Ngƣợc với chuyển tiền bằng thƣ, phƣơng thức này rất nhanh chóng, an toàn,
thích hợp với những món chuyển tiền lớn nhƣng mức phí lại rất cao.
Dựa theo thời điểm thanh toán, chuyển tiền bao gồm chuyển tiền trƣớc,
đặt cọc (In advance, down payment) và chuyển tiền sau (Open account).
b. Quy trình thanh toán theo phương thức chuyển tiền
Ngân hàng
đại lý

(4)

(5)

Ngân hàng
chuyển tiền

(3)

Ngƣời xuất khẩu

(1)

Ngƣời nhập khẩu

Hình 2.1 Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền
6


(2)


(1) Ngƣời xuất khẩu thực hiện giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ cho
ngƣời nhập khẩu, đồng thời chuyển giao toàn bộ chứng từ thanh toán.
(2) Ngƣời nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ, hoá đơn và viết lệnh
chuyển tiền nộp vào ngân hàng chuyển tiền (ngân hàng phục vụ mình) để đề
nghị chuyển tiền đi thanh toán cho ngƣời xuất khẩu.
(3) Nếu chứng từ hàng hoá hợp lệ và đủ số dƣ thanh toán, ngân hàng sẽ
trích tài khoản của ngƣời nhập khẩu để chuyển đi và gửi giấy báo nợ cho
ngƣời nhập khẩu.
(4) Ngân hàng chuyển tiền cho ngƣời xuất khẩu (bằng điện báo hay thƣ)
thông qua ngân hàng đại lý của mình ở nƣớc xuất khẩu.
(5) Ngân hàng đại lý gửi giấy báo có cho ngƣời xuất khẩu.
2.1.3.2 Phương thức nhờ thu
a. Khái niệm và phân loại
Nhờ thu hay Uỷ nhiệm thu (UNT) là hình thức thanh toán mà ngƣời xuất
khẩu sau khi cung cấp hàng hoá, dịch vụ thì lập UNT nộp vào ngân hàng phục
vụ mình để nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ ngƣời nhập khẩu trên cơ sở của
chứng từ thanh toán.
Trong TTQT, phƣơng thức nhờ thu đƣợc phân làm 2 loại:
 Nhờ thu trơn là hình thức thanh toán mà trong đó ngƣời xuất khẩu sau
khi giao hàng cho ngƣời nhập khẩu thì tiến hành uỷ nhiệm cho ngân hàng thu
hộ tiền từ ngƣời nhập khẩu và không kèm bất kỳ điều kiện thanh toán nào.
 Nhờ thu kèm chứng từ là hình thức thanh toán mà ngƣời xuất khẩu
sau khi cung cấp hàng hoá, dịch vụ thì tiến hành nhờ ngân hàng để thu hộ tiền
từ ngƣời nhập khẩu, với điều kiện là ngân hàng thu hộ thay mặt ngƣời xuất
khẩu khống chế bộ chứng từ thanh toán và chỉ giao bộ chứng từ khi ngƣời
nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
b. Quy trình thanh toán bằng nhờ thu

 Đối với hình thức nhờ thu trơn

7


Ngân hàng
bên xuất khẩu

(2)

(3)
(6)

(7)

Ngƣời xuất khẩu

Ngân hàng
bên nhập khẩu

(4)

(1)

(5)

Ngƣời nhập khẩu

Hình 2.2 Quy trình thanh toán nhờ thu trơn
(1) Dựa vào hợp đồng ngoại thƣơng, ngƣời xuất khẩu thực hiện giao

hàng hoá, dịch vụ và chứng từ hàng hoá cho ngƣời nhập khẩu.
(2) Sau khi giao hàng, ngƣời xuất khẩu lập UNT và chứng từ có liên
quan gửi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ.
(3) Ngân hàng phục vụ ngƣời xuất khẩu chuyển UNT và hối phiếu cho
ngân hàng đại lý ở nƣớc nhập khẩu.
(4) Ngân hàng thu hộ xuất trình UNT và hối phiếu để đòi tiền ngƣời nhập
khẩu.
(5) Ngƣời nhập khẩu nhận đƣợc hàng, kiểm tra hàng hoá và nếu phù hợp
với hợp đồng ngoại thƣơng thì đồng ý thanh toán, hoặc ký chấp nhận thanh
toán lên hối phiếu.
(6) Nếu ngƣời nhập khẩu chấp nhận thanh toán thì ngân hàng bên nhập
khẩu sẽ chuyển tiền cho ngƣời xuất khẩu thông qua ngân hàng bên xuất khẩu.
(7) Ngân hàng bên xuất khẩu sẽ ghi có và gửi giấy báo có cho khách
hàng của mình.
 Đối với hình thức nhờ thu kèm chứng từ

8


(3)
Ngân hàng
bên xuất khẩu

(2)

(7)

(8)

Ngƣời xuất khẩu


Ngân hàng
bên nhập khẩu

(4)

(1)

(5)

(6)

Ngƣời nhập khẩu

Hình 2.3 Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ
(1) Dựa vào hợp đồng ngoại thƣơng, ngƣời xuất khẩu thực hiện giao
hàng hoá, dịch vụ.
(2) Sau khi giao hàng, ngƣời xuất khẩu lập UNT và chứng từ có liên
quan gửi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ.
(3) Ngân hàng phục vụ ngƣời xuất khẩu chuyển UNT và hối phiếu cho
ngân hàng bên nhập khẩu ở nƣớc nhập khẩu.
(4) Ngân hàng bên nhập khẩu giữ lại bộ chứng từ thanh toán, gửi hối
phiếu kèm bản sao hoá đơn đến ngƣời nhập khẩu yêu cầu thanh toán.
(5) Tuỳ theo thoả thuận về thời gian thanh toán mà có hai trƣờng hợp:
 Nếu UNT trả tiền giao chứng từ (D/P – Documents Against Payment)
thì ngƣời nhập khẩu phải lập chứng từ thanh toán tiền thì ngân hàng sẽ giao bộ
chứng từ.
 Nếu UNT chấp nhận thanh toán giao chứng từ (D/A – Documents
Against Accaptance) thì ngƣời nhập khẩu chỉ cần ký chấp lên hối phiếu ngân
hàng sẽ giao bộ chứng từ.

(6) Ngân hàng thu hộ chuyển giao chứng từ hàng hoá cho ngƣời nhập
khẩu để nhận hàng.
(7) Ngân hàng bên nhập khẩu thực hiện chuyển tiền và gửi giấy báo có
hoặc hối phiếu đã chấp nhận thanh toán về ngân hàng bên xuất khẩu.
(8) Ngân hàng phục vụ ngƣời xuất khẩu ghi có vào tài khoản và gửi giấy
báo có cho khách hàng của mình.
2.1.3.3 Phương thức tín dụng chứng từ
a. Khái niệm
Phƣơng thức tín dụng chứng từ hay Thƣ tín dụng là cam kết của một
ngân hàng (ngân hàng mở L/C) theo yêu cầu của khách hàng (ngƣời xin mở
9


L/C) về việc sẽ trả một số tiền nhất định cho một ngƣời khác (ngƣời thụ hƣởng
L/C), hoặc sẽ chấp nhận hối phiếu do ngƣời thụ hƣởng ký phát trong phạm vi
số tiền đó, với điều kiện ngƣời này xuất trình đƣợc bộ chứng từ phù hợp với
quy định của L/C.
b. Các đối tượng tham gia trong thanh toán L/C
 Ngƣời xin mở L/C: là ngƣời mua hàng, nhập khẩu hàng hoá từ nhà
cung cấp ở nƣớc khác.
 Ngân hàng mở L/C: là ngân hàng đƣợc ngƣời nhập khẩu uỷ quyền đại
diện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho ngƣời xuất khẩu, sẵn sàng
cung cấp tín dụng cho ngƣời nhập khẩu.
 Ngƣời thụ hƣởng L/C: là ngƣời cung cấp hàng hoá, dịch vụ hay một
ngƣời nào đó đƣợc chỉ định thụ hƣởng.
Ngoài ra, trong hình thức thanh toán này còn có các ngân hàng khác
tham gia vào với vai trò sau:
 Ngân hàng thông báo thƣ L/C: là ngân hàng có nhiệm vụ thông báo thƣ
tín dụng cho ngƣời xuất khẩu, thƣờng là ngân hàng đại lý của ngân hàng mở
L/C tại nƣớc xuất khẩu.

 Ngân hàng xác nhận: là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ
cùng ngân hàng mở L/C đảm bảo trả tiền cho nhà xuất khẩu trong trƣờng hợp
ngân hàng mở L/C không đủ khả năng thanh toán độc lập.
 Ngân hàng thanh toán: là ngân hàng khác đƣợc ngân hàng mở L/C chỉ
định thay mặt mình trả tiền cho ngƣời xuất khẩu hoặc chấp nhận thanh toán
hối phiếu.
c. Thư tín dụng
Thƣ tín dụng là thƣ do ngân hàng lập theo yêu cầu của nhà nhập khẩu
(ngƣời mở thƣ tín dụng) cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu (ngƣời hƣởng lợi)
một số tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định với điều kiện nhà
xuất khẩu xuất trình những chứng từ thanh toán phù hợp với điều khoản đã ghi
trong thƣ tín dụng.
Thông thƣờng thƣ tín dụng bao gồm những nội dung sau
 Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C.
 Loại thƣ tín dụng.
 Tên, địa chỉ của những ngƣời có liên quan.
 Số tiền của L/C.
 Thời hạn hiệu lực của L/C.
 Thời hạn trả tiền của L/C.
 Thời hạn giao hàng.
10








Điều khoản về hàng hoá.

Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hoá.
Các chứng từ phải xuất trình.
Cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C.
Những điều kiện đặc biệt khác: bên chịu phí ngân hàng, chiết khấu…

Một số loại thƣ tín dụng
 Thƣ tín dụng không huỷ ngang
 Thƣ tín dụng có thể huỷ ngang
 Thƣ tín dụng xác nhận
 Thƣ tín dụng không xác nhận
 Thƣ tín dụng tuần hoàn
 Thƣ tín dụng giáp lƣng
 Thƣ tín dụng đối ứng
 Thƣ tín dụng thanh toán chậm
 Thƣ tín dụng với điều khoản đỏ
 Thƣ tín dụng dự phòng
 Thƣ tín dụng có điều khoản T/TR
 Thƣ tín dụng có thể chuyển nhƣợng đƣợc
d. Quy trình thanh toán bằng thư tín dụng
(7)
(6)
(2)

Ngân hàng
thông báo

(3)

(5)


(8)

Ngƣời xuất khẩu

Ngân hàng
mở L/C

(10)

(4)

(9)

(1)

Ngƣời nhập khẩu

Hình 2.4 Quy trình nghiệp vụ thƣ tín dụng
(1) Dựa vào hợp đồng mua bán ngoại thƣơng, ngƣời nhập khẩu đề nghị
ngân hàng phục vụ mình mở L/C.
(2) Nếu đủ điều kiện, ngân hàng tiến hành mở L/C và chuyển đến cho
ngƣời xuất khẩu thông qua ngân hàng thông báo tại nƣớc xuất khẩu.

11


(3) Ngân hàng thông báo, sau khi nhận đƣợc L/C sẽ kiểm tra và chuyển
đến cho ngƣời xuất khẩu toàn bộ nội dung bản gốc.
(4) Ngƣời xuất khẩu nhận L/C tiến hành kiểm tra, nếu phù hợp thì tiến
hành giao hàng cho ngƣời nhập khẩu.

(5) Sau khi giao hàng, ngƣời xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo
đúng điều khoản trong L/C và chuyển đến cho ngân hàng thông báo.
(6) Ngân hàng thông báo nhận đƣợc bộ chứng từ thanh toán, tiến hành
kiểm tra, thấy phù hợp thì sẽ chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C để
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
(7) Nhận đƣợc bộ chứng từ thanh toán, ngân hàng mở L/C kiểm tra lại
nếu thấy phù hợp sẽ thanh toán tiền (nhập hàng trả tiền ngay), hoặc ký chấp
nhận thanh toán lên hối phiếu và gửi hối phiếu lại cho ngƣời xuất khẩu thông
qua ngân hàng thông báo (nhập hàng trả chậm).
(8) Nhận đƣợc điện báo có về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng hoá
xuất khẩu, ngân hàng thông báo gửi giấy báo có cho ngƣời xuất khẩu hoặc
thông báo hối phiếu đã đƣợc ký chấp nhận cho ngƣời xuất khẩu.
(9) Ngân hàng mở L/C gửi chứng từ thanh toán cho ngƣời nhập khẩu để
nhận hàng.
(10) Ngƣời nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với những
điều khoản thoả thuận thì ngƣời nhập khẩu thanh toán lại cho ngân hàng mở
L/C.
e. Giới thiệu về quy tắc và thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ
(UCP)
UCP là viết tắt của “The Uniform Custom and Practice for Documentary
Credits” hay “Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” do phòng
Thƣơng mại quốc tế (ICC) soạn thảo và ban hành. Với mục đích khắc phục
các xung đột về luật điều chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia, UCP bao
gồm các quy định về quyền hạn, trách nhiệm của các bên có liên quan với điều
kiện thƣ tín dụng có dẫn chiếu tuân thủ UCP. Đến nay UCP đã sáu lần sửa đổi
và chỉnh lý, gần đây nhất là UCP 600.
2.1.4 Các loại rủi ro trong thanh toán quốc tế
Rủi ro trong thanh toán quốc tế là những rủi ro phát sinh trong quá trình
thực hiện thanh toán quốc tế xuất phát từ các nguyên nhân phát sinh từ quan
hệ giữa các bên tham gia hoặc do những nhân tố khách quan khác gây ra nhƣ

thiên tai, chiến tranh, chiến trị …
Do đặc điểm về khoảng cách địa lý, những khác biệt về văn hoá, luật
pháp, thanh toán quốc tế có những rủi ro đặc thù riêng bên cạnh các rủi ro vốn

12


có của NHTM nhƣ rủi ro tín dụng, làm tăng thêm các khó khăn cũng nhƣ hậu
quả.
2.1.4.1 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro mất khả năng thanh toán của một trong các bên
tham gia vào thanh toán, đặc biệt trong phƣơng thức tín dụng chứng từ.
 Rủi ro xuất phát từ ngƣời nhập khẩu: khi nhà nhập khẩu trong hoạt
động kinh doanh của mình bị vỡ nợ, phá sản hoặc mất khả năng thanh toán sẽ
gây rủi ro cho ngân hàng phát hành. Khi ngân hàng phát hành thay mặt ngƣời
nhập khẩu cam kết trả tiền cho bên xuất khẩu, trong trƣờng hợp các ngân hàng
không yêu cầu ký quỹ 100% mà lại tài trợ cho vay đối với ngƣời nhập khẩu,
gặp trƣờng hợp mất khả năng thanh toán của ngƣời nhập khẩu, rủi ro trong
thanh toán nhập khẩu sẽ xảy ra, gây không ít khó khăn tổn thất cho ngân hàng
phát hành.
 Rủi ro xuất phát từ ngƣời xuất khẩu: thƣờng xảy ra trong trƣờng hợp
ngân hàng thực hiện chiết khấu chứng từ đối với hàng xuất khẩu, sự thiếu sót
trong khâu kiểm tra chứng từ, gây tình trạng sai sót trong hồ sơ thanh toán dẫn
đến bị từ chối thanh toán, lúc đó ngân hàng chiết khấu có quyền truy đòi lại số
tiền đã thanh toán cho ngƣời xuất khẩu, song nếu ngƣời xuất khẩu không còn
khả năng thanh toán sẽ gây hậu quả cho ngân hàng chiết khấu.
 Rủi ro xuất phát từ ngân hàng phát hành: nếu ngân hàng phát hành
mất khả năng thanh toán vì một số lý do nào đó, hoặc bị đóng cửa, hoặc bị phá
sản vỡ nợ… sẽ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng đại lý và ngƣời xuất khẩu.
2.1.4.2 Rủi ro đạo đức

Rủi ro đạo đức là những rủi ro xảy ra khi một bên tham gia cố tình không
thực hiện đúng nghĩa vụ của mình gây thiệt hại tới quyền lợi của ngƣời khác.
Đạo đức hay còn hiểu là tín nhiệm, uy tín trong kinh doanh. Đây là vấn đề
quan trọng trong thƣơng mại và thanh toán quốc tế, vì các bên đối tác tham gia
thƣơng vụ thƣờng ở rất cách xa nhau, thậm chí không hề gặp mặt nhau trong
quá trình thực hiện thƣơng vụ.
 Rủi ro từ phía nhà nhập khẩu: nếu khách hàng nhập khẩu không phải
là bạn hàng lâu năm, có tín nhiệm thì rất dễ có những hành vi lừa ngƣời bán
xếp hàng lên tàu, rồi trì hoãn, từ chối thanh toán bằng những thủ đoạn nghiệp
vụ bắt lỗi sai sót chứng từ, ép giá ngƣời bán để thu lợi cho mình. Trong nhiều
trƣờng hợp, nhà xuất khẩu đành chịu bán lỗ còn hơn thuê tàu chở hàng về. Có
khi do giá cả hàng hoá nhập khẩu giảm, ngƣời mua hàng sợ thua lỗ trong kinh
doanh cố tình không nhận bộ chứng từ để lấy hàng, hoặc trì hoãn không thanh
toán nên đẩy ngân hàng vào tình thế khó khăn trong xử lý vốn, đặc biệt trong
nghiệp vụ trả chậm.
13


 Rủi ro từ phía ngƣời xuất khẩu: khi nhà xuất khẩu cố ý giao hàng hoá
không phù hợp với hợp đồng, nhƣng lại xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo phù
hợp với các điều khoản ký kết của hợp đồng thƣơng mại, hoặc nhà xuất khẩu
lập bộ chứng từ khống giả mạo (không giao hàng) theo bộ hồ sơ hoàn hảo,
ngân hàng vẫn buộc phải thực hiện thanh toán cho ngƣời hƣởng lợi, khi đó nhà
nhập khẩu phải gánh chịu mọi rủi ro. Nếu ngân hàng tài trợ cho ngƣời nhập
khẩu thì rủi ro này ngân hàng cũng phải chịu đựng. Bởi vậy ngƣời mua phải có
những biện pháp kiểm tra thông tin qua các hãng vận tải xem hàng hoá có thực
sự đƣợc giao lên phƣơng tiện vận tải hay không, nếu phát hiện có dấu hiệu lừa
đảo thì cần kết hợp với ngân hàng đƣa ra những biện pháp ngăn chặn. Trƣờng
hợp giá cả hàng hoá quốc tế tăng, ngƣời bán hàng sợ thiệt hại không muốn
giao hàng cho ngƣời mua nữa, điều này gây thiệt hại cho ngƣời mua, vì kế

hoạch sản xuất kinh doanh bị phá vỡ. Tất cả những vi phạm trên của nhà xuất
khẩu đều đƣợc coi là rủi ro đạo đức.
 Rủi ro từ phía ngân hàng: trong trƣờng hợp ngân hàng phát hành cũng
vi phạm cam kết của mình, nhƣ trì hoãn, chây ỳ, hoặc từ chối thanh toán bộ
chứng từ của nhà xuất khẩu. Hoặc ngƣợc lại đối với sự thiếu trung thực của
ngân hàng chiết khấu khi bộ hồ sơ không hoàn hảo vẫn gửi điện cam kết hồ sơ
chuẩn đòi tiền ngân hàng phát hành, ngân hàng phát hành tin tƣởng thanh toán
sẽ gặp rủi ro, việc đòi lại tiền rất khó khăn. Ngoài ra, tính chân thực của hồ sơ
chứng từ rất quan trọng vì có những sự lừa đảo trong lập chứng từ của ngân
hàng “ma”.
2.1.4.3 Rủi ro quốc gia
Rủi ro quốc gia là những rủi ro liên quan đến sự thay đổi về chính trị,
kinh tế, về chính sách quản lý ngoại hối – ngoại thƣơng của một quốc gia,
khiến cho nhà xuất khẩu không nhận đƣợc tiền hàng, nhà nhập khẩu không
nhận đƣợc hàng hoá.
2.1.4.4 Rủi ro ngoại hối
Là rủi ro xảy ra khi việc thanh toán khi tỷ giá thay đổi. Khi tỷ giá biến
động sẽ gây tổn thất cho một trong hai phía đối tác tham gia thanh toán. Nếu
ngoại tệ đƣợc lựa chọn trong thanh toán lên giá gây tổn thất cho ngƣời nhập
khẩu, ngƣợc lại nếu ngoại tệ đó giảm giá gây tổn thất cho ngƣời xuất khẩu.
Trong giao dịch thanh toán L/C, các ngân hàng cũng gặp phải rủi ro về ngoại
hối. Những rủi ro này xuất hiện khi ngoại tệ lên giá nếu ngân hàng đang ở
trạng thái đoản và khi ngoại tệ mất giá nếu trạng thái ngoại tệ của ngân hàng là
trƣờng thế.

14


×