Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần bảo việt chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢO VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 năm 2014
i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG
MSSV: 4114214

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢO VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. BÙI LÊ THÁI HẠNH

Tháng 8 năm 2014
ii


LỜI CẢM TẠ
Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học
Cần Thơ đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm cho em trong suốt
thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến cô Bùi Lê Thúy Hạnh, cô đã luôn tận tình chỉ dẫn, góp ý kiến quý báu giúp
em hoàn thiện đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh chị ở ngân hàng
TMCP Bảo Việt, chi nhánh Cần Thơ vì đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có được
cơ hội được thực tập tại nơi phù hợp và đúng với chuyên ngành mà em theo học,
giúp em được tiếp xúc thực tế, đồng thời giải đáp các thắc mắc để em hiểu hơn về
các hoạt động tại ngân hàng, nhất là hoạt động tín dụng cá nhân nên đã hỗ trợ rất
nhiều giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, Khoa
Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, cô Bùi Lê Thái Hạnh cùng Ban Giám đốc và các
anh chị ở ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi nhánh Cần Thơ luôn dồi dào sức khỏe
và luôn gặt hái được nhiều thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.


Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Thị Phương Dung

i


TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu phân tích
trong đề tài hoàn toàn trung thực và đều được cung cấp bởi ngân hàng TMCP Bảo
Việt, chi nhánh Cần Thơ, các kết quả ngiên cứu trong đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào khác.

Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Thị Phương Dung

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
_________________________________________________________________
Chương 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ....................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ........................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 3
2.1 Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại .................. 3
2.1.2 Nguyên tắc và chức năng của tín dụng .......................................................... 3
2.1.3 Phân loại tín dụng .......................................................................................... 4
2.1.4 Quy trình tín dụng .......................................................................................... 6
2.1.5 Bảo đảm tín dụng ........................................................................................... 7

2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng .................................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 10
2.2.1 Phương pháp thu thấp số liệu....................................................................... 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 11
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................... 12
3.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Bảo Việt ............................................ 12
3.1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Bảo Việt.................................................... 12
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi nhánh
Cần Thơ ................................................................................................................ 13
3.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 15

iv


3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................... 15
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ........................................................... 15
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 17
3.3.1 Phân tích thu nhập........................................................................................ 20
3.3.2 Phân tích chi phí .......................................................................................... 22
3.3.3 Phân tích lợi nhuận ...................................................................................... 24
3.4 Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng TMCP Bảo Việt – chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................ 25
3.4.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 25
3.4.2 Khó khăn ...................................................................................................... 26
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BẢO VIỆT CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011-2013
VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .......................................................................... 27
4.1 Tổng quát tình hình nguồn vốn tại ngân hàng giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 ........................................................................................................ 27

4.2 Tổng quát tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng theo đối tượng tín dụng
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................... 33
4.2.1 Doanh số cho vay......................................................................................... 36
4.2.2 Doanh số thu nợ ........................................................................................... 38
4.2.3 Dư nợ ........................................................................................................... 39
4.3 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 41
4.3.1 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân theo thời gian ................................... 41
4.3.2 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn ............. 47
4.4 Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................... 54
4.4.1 Chỉ tiêu tổng dư nợ cá nhân / tổng vốn huy động cá nhân .......................... 55
4.4.2 Chỉ tiêu tổng dư nợ cá nhân / tổng tài sản có .............................................. 55
4.4.3 Chỉ tiêu hệ số thu nợ cá nhân ....................................................................... 56
4.4.4 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu cá nhân ....................................................................... 56

v


4.4.5 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng cá nhân .................................................... 57
4.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân
của ngân hàng ....................................................................................................... 57
4.5.1 Yếu tố khách quan ....................................................................................... 57
4.5.2 Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 60
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT – CHI NHÁNH
CẦN THƠ ............................................................................................................. 62
5.1 Đổi mới chính sách tín dụng ........................................................................... 62
5.1.1 Kết hợp ưu đãi lãi suất vay vốn và thời hạn cho vay ................................... 63
5.1.2 Đơn giản nhất có thể thủ tục cho vay .......................................................... 63

5.1.3 Linh hoạt trong quyết định cho vay các dự án có tính khả thi cao .............. 64
5.2 Chú trọng thực hiện marketing ngân hàng ..................................................... 64
5.2.1 Thường xuyên nghiên cứu thị trường và phân tích đối thủ cạnh tranh ....... 64
5.2.3 Tăng cường quảng bá hình ảnh và giới thiệu sản phẩm tín dụng cá nhân... 65
5.2.4 Thường xuyên đưa ra các chương trình ưu đãi và tri ân khách hàng .......... 65
5.3 Cải thiện sản phẩm tín dụng cá nhân cũ và thường xuyên phát triển sản phẩm
tín dụng cá nhân mới............................................................................................. 66
5.4 Tăng cường đào tạo nhân sự cho phòng khách hàng cá nhân ........................ 66
5.5 Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động huy động vốn .................................................. 66
5.6 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ................................................................. 67
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 68
6.1 Kết luận ........................................................................................................... 68
6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 69
6.2.1 Đối với ngân hàng Nhà Nước ...................................................................... 69
6.2.2 Đối với Chính Phủ ....................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 70

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
_________________________________________________________________
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Bảo Việt – Cần
Thơ qua 3 năm 2011- 2013 ................................................................................... 18
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Bảo Việt – Cần
Thơ 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .......................................... 19
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Bảo Việt – Cần Thơ qua 3
năm 2011 – 2013................................................................................................... 28
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Bảo Việt – Cần Thơ 6 tháng

đầu năm 2013 và 6 tháng đầu 2014 ...................................................................... 29
Bảng 4.3 Tình hình hoạt động tín dụng theo đối tượng tại ngân hàng TMCP Bảo
Việt – Cần Thơ qua 3 năm 2011 – 2013 ............................................................... 34
Bảng 4.4 Tình hình hoạt động tín dụng theo đối tượng tại ngân hàng TMCP Bảo
Việt – Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu 2014 ............................... 35
Bảng 4.5 Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân theo thời gian tại ngân hàng
TMCP Bảo Việt – Cần Thơ qua 3 năm 2011 – 2013 ........................................... 42
Bảng 4.6 Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân theo thời gian tại ngân hàng
TMCP Bảo Việt – Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu 2014 ............ 43
Bảng 4.7 Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại
ngân hàng TMCP Bảo Việt – Cần Thơ qua 3 năm 2011 – 2013 .......................... 48
Bảng 4.8 Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại
ngân hàng TMCP Bảo Việt – Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu
2014 ...................................................................................................................... 49
Bảng 4.9 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của ngân
hàng từ năm 2011-2013 ........................................................................................ 54
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng cá nhâncủa ngân
hàng 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................... 54

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
_________________________________________________________________
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Bảo Việt, Cần Thơ .......... 15
Hình 3.2 Biểu đồ tình hình thu nhập của ngân hàng BAOVIET Bank Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................... 20
Hình 3.3 Biểu đồ tình hình chi phí của ngân hàng BAOVIET Bank Cần Thơ giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................... 22

Hình 3.4 Biểu đồ tình hình lợi nhuận của ngân hàng BAOVIET Bank Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................... 24
Hình 4.1 Biểu đồ tình hình nguồn vốn của ngân hàng BAOVIET Bank - Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................... 30
Hình 4.2 Biểu đồ tình hình vốn huy động của ngân hàng BAOVIET Bank – Cần
Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................ 32
Hình 4.3 Biểu đồ tình hình doanh số cho vay theo đối tượng tại ngân hàng
BAOVIET Bank - Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...... 36
Hình 4.4 Biểu đồ tình hình doanh số thu nợ theo đối tượng tại ngân hàng
BAOVIET Bank - Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...... 39
Hình 4.5 Biểu đồ tình hình dư nợ theo đối tượng tại ngân hàng BAOVIET Bank Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 40
Hình 4.6 Biểu đồ doanh số cho vay cá nhân theo thời gian tại ngân hàng
BAOVIET Bank - Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...... 44
Hình 4.7 Biểu đồ doanh số thu nợ cá nhân theo thời gian tại ngân hàng
BAOVIET Bank - Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...... 45
Hình 4.8 Biểu đồ dư nợ cá nhân theo thời gian tại ngân hàng BAOVIET Bank Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 46
Hình 4.9 Biểu đồ doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại ngân
hàng BAOVIET Bank - Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2014 ..... 50
Hình 4.10 Biểu đồ doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại ngân
hàng BAOVIET Bank - Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2014 ..... 52
Hình 4.11 Biểu đồ dư nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại ngân hàng
BAOVIET Bank - Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2014 .............. 53

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP

: Thương mại cổ phần


NĐ-CP

: Nghị định - Chính Phủ

QH

: Quốc hội

GP-NHNN

: Giấy phép - Ngân hàng Nhà Nước

TT-NHNN

: Thông tư - Ngân hàng Nhà Nước

QĐ-NHNN

: Quyết định - Ngân hàng Nhà Nước

BAOVIET Bank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Viêt

BAOVIET Bank Cần Thơ : Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Viêt, chi nhánh
Cần Thơ
OCB Bank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông


Kiên Long Bank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long

Sacombank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Pvcom Bank

:Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam

VNĐ

: Việt Nam đồng

DV

: Dịch vụ

KDNH

: Kinh doanh ngoại hối



: Hoạt động

DPRR


: Dự phòng rủi ro

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Từ khi ra đời cho đến nay, ngành ngân hàng nói chung và hệ thống các ngân
hàng thương mại nói riêng đã đóng góp rất nhiều cho sự phát triển của đất nước,
đây được coi là khu vực then chốt đảm bảo ổn định cho sự hoạt động của nền
kinh tế. Trong số các hoạt động kinh doanh của một ngân hàng thì có thể nói hoạt
động tín dụng giữ vai trò hết sức quan trọng. Bởi vì một ngân hàng thiếu vốn do
hoạt động huy động vốn kém cỏi chỉ mất đi phần lợi nhuận cao hơn do bỏ lỡ
những khách hàng tiềm năng. Tuy nhiên, nếu một ngân hàng có hoạt động huy
động vốn hiệu quả nhưng hoạt động tín dụng hay chất lượng tín dụng kém cỏi sẽ
dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn hoặc gặp phải các rủi ro làm ngân hàng đó không
những giảm lợi nhuận mà còn có khả năng phá sản. Chính vì điều này mà tình
hình hoạt động tín dụng trong giai đoạn hiện nay đang được quan tâm rất nhiều.
Đồng thời với thực tiễn nợ xấu tại các ngân hàng ngày một tăng cao cùng với hoạt
động sáp nhập ngân hàng thời gian qua diễn ra ngày một nhiều làm vấn đề về

hoạt động tín dụng cũng như chất lượng tín dụng nóng hơn bao giờ hết.
Với sự phát triển không ngừng về số lượng, loại hình ngân hàng TMCP
đang chiếm quy mô lớn nhất và được xem là tối ưu nhất trong số các loại hình
ngân hàng tại Việt Nam. Nằm trong nhóm các ngân hàng TMCP tại Việt Nam,
tuy ra đời trễ hơn so với các đối thủ trong ngành nhưng Ngân hàng TMCP Bảo
Việt với sự hợp tác của các cổ đông có nhiều uy tín trên thị trường đã tạo nên sức
mạnh và tiền đề lớn để ngân hàng hướng tới mục tiêu trở thành ngân hàng hàng
đầu cả nước. Cùng với các đối thủ cạnh tranh, Ngân hàng TMCP Bảo Việt đã và
đang tiếp tục phát huy, không ngừng nâng cao hoạt động tín dụng cũng như chất
lượng tín dụng để nhằm phát triển một cách bền vững. Đối tượng tín dụng tại
ngân hàng bao gồm cá nhân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, do chịu sự ảnh hưởng từ
cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, đến nay nền kinh tế Việt Nam vẫn chưa hồi
phục một cách hoàn toàn lại chịu thêm ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng nợ công ở
Châu Âu năm 2012 đã làm cho nền kinh tế trong nước, cụ thể là các doanh nghiệp
sản xuất hàng hóa gặp rất nhiều khó khăn do hàng hóa xuất khẩu bị tiêu thụ chậm.
Đồng thời, sức tiêu thụ trong nước đang giảm làm các doanh nghiệp không mấy
tha thiết với việc xin vay vốn mở rộng hoạt động kinh doanh. Song song với việc
hỗ trợ các doanh nghiệp vay vốn với lãi suất thấp thì việc thúc đẩy hoạt động tín
dụng cá nhân trong giai đoạn này là cần thiết cho nền kinh tế nhằm khuyến khích

1


cá nhân tiêu dùng và đầu tư, bởi lẽ tiêu dùng, đầu tư càng nhiều thì sản xuất càng
nhiều như vậy kinh tế mới phát triển. Nhận thấy được tầm quan trọng trong việc
nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân, nên em lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt
động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt, Chi nhánh Cần Thơ” làm
luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi
nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Trên
cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
cá nhân tại ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi
nhánh Cần Thơ theo các loại hình thức khác nhau trong giai đoạn 2011-2013 và
6 tháng đầu năm 2014.
- Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP
Bảo Việt, chi nhánh Cần Thơ thông qua một số chỉ tiêu đánh giá.
- Phân tích các nhân tố khách quan và chủ quan có ảnh hưởng đến chất
lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nhằm xác định điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức của ngân hàng trong hiện tại và tương lai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá
nhân tại ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thông tin và số liệu của đề tài được thu thập trong khoảng thời gian từ năm
2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm tình hình hoạt động tín dụng cá
nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi nhánh Cần Thơ.

2


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thì hoạt động cấp tín
dụng tại ngân hàng thương mại được định nghĩa là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bão lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
2.1.1.1 Cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.1.1.2 Chiết khấu
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến
hạn thanh toán.
2.1.1.3 Bao thanh toán
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc
các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo
hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2.1.1.4 Bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín
dụng theo thỏa thuận.
2.1.2 Nguyên tắc và chức năng của tín dụng
2.1.2.1 Nguyên tắc tín dụng
Các ngân hàng thương mại xem nguyên tắc tín dụng là cơ sở quyết định cho

các món tín dụng cấp ra cho khách hàng. Các nguyên tắc này được xây dựng
nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thỏa thuận với

3


ngân hàng. Hiện nay, các ngân hàng ở nước ta đặt ra 2 nguyên tắc tín dụng như
sau:
Thứ nhất, tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay bắt buộc phải được sử dụng đúng theo
mục đích người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Trong
trường hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích đã cam kết
thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh rủi ro.
Thứ hai, tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, người đi vay bắt buộc phải
chủ động trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến thời hạn
người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài
khoản tiền gửi của khách hàng, chuyển nợ quá hạn hoặc có thể sử dụng biện pháp
phát mãi tài sản để thu hồi nợ. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36-37)
2.1.2.2 Chức năng của tín dụng
Theo 2 tác giả Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010, trang 35) thì hoạt
động tín dụng có 2 chức năng chủ yếu như sau:
Một là, chức năng phân phối lại tài nguyên. Tín dụng là sự vận động của
vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, nhờ vậy mà các chủ thể vay vốn nhận được
một phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Hai là, chức năng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển. Ngân
hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu đựơc thực hiện thông qua con đường
tín dụng, nhờ vậy mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Cũng nhờ như vậy mà tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn và thúc
đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển.

2.1.3 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong
phú.Vì vậy, để quản lý một cách hiệu quả, các nhà kinh tế dựa vào nhiều cơ sở
khác nhau để phân loại hoạt động này. Ở nước ta, các ngân hàng thương mại phân
loại tín dụng chủ yếu theo 3 căn cứ như sau:
2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia làm 3 loại: tín dụng ngắn
hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.

4


- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động và phục vụ nhu cầu sinh
hoạt cá nhận.
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, được sử
dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
2.1.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng, tín dụng cũng được chia thành 3 loại chính:
tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa, tín dụng tiêu dùng và tín dụng học tập.
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học tập của

sinh viên.
Ngoài ra, cắn cứ vào mục đích sử dụng còn nhiều hình thức cấp tín dụng
khác tùy thuộc vào từng ngân hàng và được thể hiện dưới dạng các sản phẩm tín
dụng đa dạng của ngân hàng.
2.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng thì tín dụng được chia làm
2 loại: tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm.
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức cấp tín dụng mà để được ngân hàng
cung ứng vốn khách hàng cần phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có sự bảo
lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng không có bảo đảm: là hình thức cấp tín dụng không cần tài sản
cầm cố, thế chấp hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba mà việc cấp tín dụng chủ
yếu dựa vào uy tín của khách hàng.

5


2.1.4 Quy trình tín dụng
Khách hàng đến vay vốn ngân hàng đều cần thực hiện theo quy trình 7 bước
sau:
Bước 1: Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn.
Ở bước này khách hàng phải nộp vào ngân hàng hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu
của ngân hàng bao gồm: giấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ chứng minh
khả năng tài chính, phương án sản xuất kinh doanh và các tài liệu liên quan đến
tài sản đảm bảo nợ vay.
Bước 2: Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành phân tích hồ
sơ pháp lý và hồ sơ tài chính của khách hàng, đồng thời tiến hành thẩm định tính
khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của
người vay vốn theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập và xác định rõ trách nhiệm

của các nhân viên thẩm định lẫn người lãnh đạo.
Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình xem xét, phân tích các thông tin, số
liệu đã thu thập trong hồ sơ của khách hàng. Mục đích của thẩm định tín dung
trước khi cho vay là xác định giới hạn an toàn của hoạt động tín dụng. Công việc
chi tiết trong thẩm định vay vốn bao gồm: đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh
của khách hàng, phân tích tình hình tài chính của khách hàng và đánh giá đảm
bảo tín dụng.
Sau khi thẩm định xong hồ sơ vay vốn, ngân hàng sẽ phải ra quyết định và
thông báo việc cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng. Trường hợp
đồng ý cho vay, ngân hàng thông báo cho khách hàng đến ký hợp đồng tín dụng.
Ngược lại, ngân hàng thông báo cho khách hàng và nêu rõ lý do không cho vay
vốn.
Bước 3: Ngân hàng thỏa thuận và ký kết hợp đồng với khách hàng.
Sau khi đưa ra quyết định cho vay thì hợp đồng tín dụng, thế chấp, cầm cố
sẽ được ký kết giữa ngân hàng và khách hàng dựa trên các nội dung thỏa thuận
bao gồm: hạn mức tín dụng, thời hạn tín dụng và lãi suất tín dụng.
Bước 4: Giải ngân
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng, ngân hàng thực hiện phát
tiền vay cho khách hàng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trên hợp đồng.

6


Bước 5: Kiểm tra giám sát
Kiểm tra giám sát là quá trình thực hiện các bước công việc theo dõi và đôn
đốc người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và
lãi đúng thời hạn. Đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay sử
dụng vốn không đúng mục đích đã thỏa thuận ban đầu hay không thực hiện việc
trả nợ gốc và lãi đúng hạn như đã cam kết.
Bước 6: Thu nợ gốc và lãi

Theo thỏa thuận ký kết trên hợp đồng tín dụng, khách hàng phải chủ động
trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn. Nếu đến hạn mà khách hàng không
thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì ngân hàng sẽ xử lý theo đúng pháp luật cho từng
trường hợp.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ tiến
hành tất toán khoản vay và đương nhiên hợp đồng tín dụng sẽ hết hiệu lực. Đồng
thời, ngân hàng tiến hành giải chấp cho khách hàng. (Thái Văn Đại, 2012, trang
60-64)
2.1.5 Bảo đảm tín dụng
Nghị định số 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm và Nghị định số
11/2012/ NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐCP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, định nghĩa
các đối tượng tham gia vào giao dịch bảo đảm và tài sản bảo đảm như sau:
+ Bên bảo đảm là bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình, dùng quyền sử
dụng đất của mình, dùng uy tín hoặc cam kết thực hiện công việc đối với bên
nhận bảo đảm để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của chính mình hoặc
của người khác, bao gồm bên cầm cố, bên thế chấp, bên đặt cọc, bên ký cược, bên
ký quỹ, bên bảo lãnh và tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở trong trường hợp tín
chấp.
+ Bên nhận bảo đảm là bên có quyền trong quan hệ dân sự mà việc thực
hiện quyền đó được bảo đảm bằng một hoặc nhiều giao dịch bảo đảm, bao gồm
bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược, bên
nhận ký quỹ, bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng trong trường hợp tín chấp và
bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt hại trong trường hợp
ký quỹ.

7


+ Bên nhận bảo đảm ngay tình là bên nhận bảo đảm trong trường hợp không

biết và không thể biết về việc bên bảo đảm không có quyền dùng tài sản để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ đan sự.
+ Tài sản bảo đảm là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện
có hoặc tài sản hình thành trong tương lai mà pháp luật không cấm giao dịch.
Các biện pháp để thực hiện giao dịch bảo đảm được nêu trong Nghị định
bao gồm: cầm cố tài sản; thế chấp tài sản; đặt cọc, ký cược; ký quỹ; bảo lãnh và
tín chấp. Theo Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11, ta tìm hiểu những nét cơ bản về
mỗi biện pháp như sau:
2.1.5.1 Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu
của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng
hoặc ghi trên hợp đồng chính. Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển
giao tài sản cho bên nhận cầm cố và thời hạn cầm cố do các bên thỏa thuận hoặc
đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố.
2.1.5.2 Thế chấp tài sản
Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu
của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (bên nhận thế
chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. Trong trường hợp
thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ đó cũng thuộc tài
sản thế chấp; nếu thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ
đó thuộc tài sản thế chấp, trừ khi các bên có thỏa thuận khác. Tài sản thế chấp
cũng có thể là tài sản hình thành trong tương lai. Việc thế chấp quyền sử dụng đất
được thực hiện theo quy định tại điều 715 đến điều 721 của Bộ luật dân sự hoặc
các quy định khác của pháp luật có lien quan.
2.1.5.3 Đặt cọc, ký cược
+ Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí
hoặc vật có giá trị khác (gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm
giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.


8


+ Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một
khoản tiền hoặc kim khí quí hoặc vật có giá trị khác (gọi là tài sản ký cược) trong
một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.
2.1.5.4 Ký quỹ
Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí
hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng để bảo đảm
việc thực hiện nghĩa vụ dân sự. Thủ tục gửi và thanh toán do pháp luật về ngân
hàng quy định
2.1.5.5 Bảo lãnh
Bảo lãnh là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên
nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo
lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận vè việc bên bảo lãnh chỉ
phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình.
2.1.5.6 Tín chấp
Tín chấp là việc tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo
đảm cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại tổ chức tín dụng để
sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ. Cá nhân, hộ gia đình nghèo được bảo đảm
bằng tín chấp phải là thành viên của một trong các tổ chức chính trị - xã hội như:
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam. Đồng thời, chuẩn nghèo được áp dụng trong từng thời kỳ theo
quy định của pháp luật.
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng
2.1.6.1 Tổng dư nợ / tổng vốn huy động

Tổng dư nợ
Chỉ số 1 (%) =

 100%

Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng cho vay của ngân hàng đối với nguồn vốn
huy động.

9


2.1.6.2 Tổng dư nợ / Tổng tài sản có
Tổng dư nợ
Chỉ số 2 (%) =

 100%

Tổng tài sản
Chỉ tiêu này tính toán mức độ đầu tư của ngân hàng thương mại vào hoạt
động tín dụng, giúp nhà phân tích xác định quy mô tín dụng của ngân hàng.
2.1.6.3 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

 100%

Doanh số cho vay
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ vay của ngân hàng.
2.1.6.4 Tỷ lệ nợ xấu

Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) =

 100%

Tổng dư nợ
Chỉ số này đo lường chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Ngân
hàng nào có chỉ số này càng thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng càng cao.
2.1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, cho biết thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài này chủ yếu là nguồn số liệu
thư cấp được thu thập từ Ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi nhánh Cần Thơ như:
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt động tín dụng của
ngân hàng từ năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014, đồng thời một số thông
tin và tài liệu khác được thu thập từ sách, báo, tạp chí, Internet,...

10


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích chủ yếu được sử dụng trong đề tài là phương pháp
so sánh. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Khi tiến hành so sánh phải xác định được chỉ số
gốc để so sánh, điều kiện so sánh,...

Các số liệu thu thập được sẽ được xử lý, tính toán theo 2 phương pháp so
sánh số tuyệt đối và sánh số tương đối. Sau đó, số liệu sau khi xử lý sẽ được sử
dụng để so sánh với nhau nhằm cho ta thấy rõ tình hình hoat động kinh doanh và
tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng biến động như thế nào qua 3 năm từ
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 so với 6 tháng đầu năm 2013.
- Phương pháp số tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ
tiêu giữa 2 kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.
Y = Y 1 – Y0
Với Y1: trị số phân tích
Y0: trị số gốc
Y: trị số so sánh
- Phương pháp so sánh số tương đối: là tỷ lệ phầm trăm (%) của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc, thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số
chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Y1
Y=
Y

 100

0
CHƯƠNG
3

11


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT
CHI NHÁNH CẦN THƠ

3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT
3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Bảo Việt
Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BAOVIET Bank) được thành lập theo giấy
phép hoạt động số 328/GP-NHNN ngày 11/12/2008 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam với vốn điều lệ ban đầu là 1.500 tỷ đồng. Đây là thành viên
trẻ nhất của tập đoàn Tài chính – Bảo hiểm Bảo Việt (tập đoàn Tài chính – Bảo
hiểm hàng đầu Việt Nam), đồng thời cũng là một ngân hàng thương mại trẻ trong
hệ thống các tổ chức tín dụng tại Việt Nam. Sự ra đời của ngân hàng TMCP Bảo
Việt góp phần hình thành thế chân kiềng vững chắc giữa Bảo hiểm – Ngân hàng –
Chứng khoán, tạo nên sức mạnh tổng hợp, đảm bảo cho sự phát triển bền vững,
toàn diện của toàn hệ thống Bảo Việt. Với các cổ đông sáng lập là tập đoàn Bảo
Việt, công ty sữa Việt Nam (Vinamilk), công ty cổ phần tập đoàn công nghệ
CMC và một số cổ đông là các tổ chức có uy tín khác trong nước, ngân hàng có
nhiều điều kiện thuận lợi trong việc phát triển quan hệ đối tác với các tổ chức
kinh tế trong và ngoài nước, theo đó là việc tiếp thu và ứng dụng công nghệ ngân
hàng tiên tiến và hiệu quả nhất. Chính điều này sẽ tạo nên một sức mạnh cạnh
tranh và tiền đề lớn để đưa BAOVIET Bank trở thành một trong những ngân hàng
hàng đầu tại Việt Nam.
Chỉ sau hơn 5 năm hoạt động, BAOVIET Bank luôn không ngừng mở rộng
mạng lưới của mình trên khắp các tỉnh, thành phố và trung tâm kinh tế trọng điểm
của cả nước. Tính đến hiện tại, ngân hàng đã có 1 trụ sở chính đặt tại thủ đô Hà
Nội, 30 chi nhánh, 17 phòng giao dịch, 1 quỹ tiết kiệm tại Hải Phòng và hơn 35
điểm đặt ATM trên toàn quốc. Trong những năm qua, với phương châm hoạt
động “An toàn – Hiệu quả để lớn mạnh”, về cơ bản hoạt động kinh doanh của
BAOVIET Bank đã đạt được các chỉ tiêu mà Đại hội đồng cổ đông đề ra, thực thi
tốt những chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, góp phần tích cực vào
việc ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội. Và trong tương lai tới, ngân
hàng sẽ không ngừng phấn đấu kiện toàn mô hình tổ chức, xây dựng môi trường
làm việc đoàn kết, sáng tạo và trẻ trung. Đồng thời, ngân hàng luôn tăng cường
công tác quản trị rủi ro, kiểm soát chất lượng tín dụng, nâng cao năng lực quản trị

vận hành để giúp hoạt động kinh doanh ngày một hiệu quả. Để tạo sự khác biệt và
tăng khả năng cạnh tranh với đối thủ, ngân hàng đưa ra chiến lược phát triển đa
12


dạng sản phẩm, dịch vụ chất lượng, nâng cao ứng dụng tiện ích của ngân hàng
hiện đại. Thêm vào đó, ngân hàng tích cực đẩy mạnh liên kết giữa ngân hàng bán
lẻ và ngân hàng doanh nghiệp, tăng cường hợp tác với các thành viên thuộc tập
đoàn Bảo Việt để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ liên kết toàn diện. Đặc biệt,
ngân hàng chú trọng các hoạt động mang lại sự hài lòng cho khách hàng và tiếp
tục các hoạt động hướng đến cộng đồng xã hội có ý nghĩa và thiết thực.
Năm 2013, tuy hoạt động trong bối cảnh nền kinh tế ngành ngân hàng tiếp
tục gặp nhiều khó khăn nhưng với những biện pháp kinh doanh phù hợp, ngân
hàng vẫn tăng trưởng cẩn thận và vững chắc. Đây là năm bản lề để BAOVIET
Bank bước vào giai đoạn mới với mức vốn điều lệ trên 3.000 tỷ đồng. Đến ngày
31/12/2013, tổng tài sản tăng 27%, tín dụng tăng trưởng gần 14% so với năm
2012, huy động vốn đạt hơn 116% và lợi nhuận trước thuế đạt 146% so với kế
hoạch đề ra trong năm 2013. Đáng chú ý hơn cả là tỷ lệ nợ xấu giảm mạnh chỉ
còn hơn 3%. Với những thành tích đạt được, BAOVIET Bank xứng đáng là một
đối tác đáng tin cậy, một ngân hàng chuẩn mực để chăm sóc toàn diện nhu cầu tài
chính và cuộc sống của khách hàng.
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Bảo Việt,
chi nhánh Cần Thơ
Ngày 16/11/2010, Ngân hàng TMCP Bảo Việt chính thức khai trương chi
nhánh Cần Thơ tại số 90-92 Trần Văn Khéo, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ. Ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi nhánh Cần Thơ (BAOVIET
Bank Cần Thơ) trở thành điểm giao dịch đầu tiên của BAOVIET Bank tại thủ phủ
miền Tây Nam Bộ và là điểm giao dịch thứ 23 của hệ thống BAOVIET Bank trên
cả nước. BAOVIET Bank Cần Thơ được trang bị cơ sở hạ tầng hiện đại, cùng đội
ngũ cán bộ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, sẵn sàng cung cấp các dịch vụ

tài chính – ngân hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
3.1.2.1 Phương châm và sứ mệnh hoạt động của Ngân hàng TMCP Bảo
Việt, chi nhánh Cần Thơ
a) Phương châm hoạt động
BAOVIET Bank đánh dấu một bước phát triển mới trong chiến lược đa
dạng hóa sản phẩm, dịch vụ của tập đoàn Tài chính – Bảo hiểm Bảo Việt. Tuy là
thành viên mới nhưng với danh mục sản phẩm dịch vụ đa dạng, đặc biệt là sản
phẩm liên kết với các đơn vị trong tập đoàn. BAOVIET Bank được kỳ vọng sẽ

13


đóng vai trò tích cực trong việc tối ưu hóa và gia tăng giá trị chung cho các sản
phẩm và dịch vụ của tập đoàn Bảo Việt.
- Hướng tới chuẩn mực: ngân hàng thực hiện chuẩn mực về mô hình tổ
chức, mô thức quản trị, công nghệ, dịch vụ ngân hàng và môi trường hoạt động để
xây dựng một ngân hàng năng động.
- Hiệu quả bền vững: ngân hàng ưu tiên cho các nổ lực, những đóng góp
thiết thực để tạo ra hiệu quả bền vững. Coi trọng việc đánh giá đúng rủi ro và xây
dựng nguồn lực, năng lực cần thiết cho việc duy trì hiệu quả bền vững.
- Sáng tạo không ngừng: ngân hàng luôn nắm bắt và sẵn sàng tiếp nhận các
ý tưởng, cơ hội mới, có giải pháp hoàn thiện nhằm tạo sự khác biệt. Luôn coi
sáng tạo là chìa khóa của thành công trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh
và biến động.
- Hợp tác thành công: ngân hàng đề cao tinh thần hợp tác, tôn trọng đồng
nghiệp và phát huy sức mạnh tập thể.
- Đồng lòng chia sẻ: có tinh thần trách nhiệm, chia sẻ với đồng nghiệp,
khách hàng và cộng đồng xã hội.
b) Sứ mệnh hoạt động
BAOVIET Bank Cần Thơ luôn không ngừng hướng đến sứ mệnh hoạt động

là xây dựng một ngân hàng hiện đại, chuẩn mực toàn diện, an toàn, hiệu quả, thấu
hiểu và cung cấp sản phẩm, dịch vụ với chất lượng hoàn hảo tới mỗi khách hàng.
Ngân hàng tích cực hỗ trợ, hợp tác thành công toàn diện với tập đoàn và đối tác,
đồng thời mang lại lợi ích cho cổ đông và nhân viên lao động, hướng đến mục
đích trở thành một trong những trụ cột tạo ra lợi nhuận và giá trị gia tăng cho tập
đoàn Bảo Việt. Không những vậy, ngân hàng sẽ luôn quan tâm, chia sẻ trách
nhiệm với cộng đồng và xã hội.
3.1.2.2 Hoạt động chủ yếu của ngân hàng TMCP Bảo Việt, chi nhánh
Cần Thơ
- Huy động vốn với hình thức nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán
bằng VNĐ và ngoại tệ của các cá nhân, tổ chức kinh tế và các tổ chức tín dụng
khác. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định vủa Nhà nước.
- Cấp tín dụng dưới các hình thức: cho vay (cho vay, cho vay thấu chi, cho
vay tín chấp) ngắn, trung và dài hạn, bảo lãnh, chiết khấu.

14


×