Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.17 KB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUỐC TRẠNG

THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 Năm 2014

1


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại trường và hơn ba tháng thực tập em
đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài ”Thực trạng rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long”. Để hoàn thành luận văn này
ngoài công sức và sự nổ lực học hỏi của bản thân thì quan trọng hơn hết là sự
giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Quý Thầy Cô, Quý Cô, Chú, Anh,
Chị trong ngân hàng.
Đạt được kết quả này, em vô cùng biết ơn Quý Thầy cô Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình dạy bảo em trong
những năm vừa qua. Ngoài việc truyền đạt cho em những kiến thức chuyên


ngành về kinh tế, Quý Thầy cô còn tạo cơ hội để em tiếp cận những kiến thức
từ xã hội. Em tin chắc rằng những kiến thức này sẽ là hành trang vững chắc để
em bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Quan Minh Nhựt đã trực tiếp hướng
dẫn với sự nhiệt tình, tận tâm để giúp em hoàn thành đề tài này.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các
Cô, chú, anh, chị là cán bộ nhân viên của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long đã tạo điều kiện, tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn em về kiến thức thực tiễn cũng như giúp em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế cũng như chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong
nhận được sự góp ý chỉ bảo thêm từ phía Quý Thầy Cô cũng như từ phía Ngân
hàng để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến Quý Thầy Cô và Quý Cô, chú, anh, chị lời cảm
ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.

Cần Thơ, ngày 19 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Quốc Trạng

2


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 19 tháng 11 năm 2014

Người thực hiện
Nguyễn Quốc Trạng

3


Ý KIẾN, XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Vĩnh Long, Ngày….tháng….năm 2014

4


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1

Trang

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3
1.3.1 Phạm vi không gian................................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NHTM
2.1.1 Khái niệm tín dụng................................................................................. 4

2.1.2 Khái niệm cho vay ................................................................................. 4
2.1.3 Nguyên tắc cho vay................................................................................ 5
2.1.4 Điều kiện cho vay .................................................................................. 5
2.1.5 Lãi suất cho vay ..................................................................................... 6
2.2 NHU CẦU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ............................................... 6
2.2.1 Khái niệm về doanh nghiệp.................................................................... 6
2.2.2 Nhu cầu vốn của doanh nghiệp............................................................... 6
2.2.3 Các loại cho vay doanh nghiệp............................................................... 8
2.2.3.1 Theo thời hạn vay................................................................................ 8
2.2.3.2 Theo phương thức cho vay .................................................................. 8
2.2.3.2 Dựa vào sự tín nhiệm đối với khách hàng............................................ 8
2.2.3.2 Theo mục đích sử dụng vốn ................................................................ 9
2.3 RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NHTM ................ 9
5


2.3.1 Khái niệm về rủi ro trong cho vay .......................................................... 9
2.3.2 Các loại rủi ro NHTM thường gặp trong hoạt động kinh doanh.............. 9
2.3.2.1 Rủi ro tín dụng .................................................................................... 9
2.3.2.2 Rủi ro lãi suất .................................................................................... 11
2.3.2.3 Rủi ro tỷ giá ...................................................................................... 11
2.3.2.4 Rủi ro thanh khoản ............................................................................ 11
2.3.3 Các dấu hiệu cảnh báo rủi ro ................................................................ 11
2.3.3.1 Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng, người
bán: ....................................................................................................................... 11
2.3.3.2 Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý: ......................... 12
2.3.3.3 Nhóm dấu hiệu liên quan đến kỹ thuật, thương mại và chính sách..... 13
2.3.3.4 Nhóm dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính, kế toán:......................... 13
2.3.4 Một số mô hình đánh giá rủi ro: ........................................................... 14
2.3.4.1 Mô hình chất lượng 6C...................................................................... 14

2.3.4.2 Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng của ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam ..................................................................... 15
2.3.5 Đánh giá rủi ro trong cho vay............................................................... 15
2.3.6 Ảnh hưởng của rủi ro trong cho vay ..................................................... 18
2.3.6.1 Đối với ngân hàng bị rủi ro................................................................ 18
2.3.6.2 Đối với hệ thống ngân hàng............................................................... 18
2.3.6.3 Đối với nền kinh tế............................................................................ 18
2.3.7 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .......................................................... 18
2.3.7.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng....................................................... 18
2.3.7.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ........................................................ 19
2.3.7.3 Nguyên nhân khách quan từ bên ngoài .............................................. 19
2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 19
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 19
2.4.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................... 20
2.4.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối...................................................... 20
2.4.2.2 Phương pháp so sánh số tương đối .................................................... 20
6


2.4.2.3 Phương pháp phân tích tỷ trọng......................................................... 21
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 .............................................................................
3.1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................ 22
3.1.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội........................................................ 22
3.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LONG .................. 23
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần

Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long.................................................... 23
3.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý......................................................................... 25
3.2.3 Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng...................................... 25
3.2.4 Một số quy định về điều kiện và quy trình cho vay của ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long.................... 26
3.2.4.1 Một số quy định về điều kiện cho vay của ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long ...................................... 26
3.2.4.2 Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long............................................................. 27
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
VĨNH LONG
27
CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH VĨNH LONG
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
VĨNH LONG ........................................................................................................ 31
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH VĨNH LONG.................................................................................. 36
7

22


4.2.1 Hoạt động cho vay KHDN theo ngành kinh tế ..................................... 36
4.2.2 Hoạt động cho vay KHDN theo thành phần kinh tế.............................. 41

4.3 ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH
LONG: .................................................................................................................. 45
4.3.1 Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ xấu xét theo ngành kinh tế: .............................. 45
4.3.2 Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ xấu xét theo thành phần kinh tế:....................... 50
4.3.3 Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ xấu xét theo kỳ hạn nợ: .................................... 53
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn theo phân loại nợ ......................................... 56
4.4 NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI TRONG
QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY ĐỐI VỚI CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH VĨNH LONG ..................................................................... 59
4.4.1 Những thành tựu đạt được:................................................................... 59
4.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay:................ 60
4.4.2.1 Những tồn tại trong cho vay doanh nghiệp: ....................................... 60
4.4.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại cổp hần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long ........... 62
CHƯƠNG 5
CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH VĨNH LONG
5.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI
RO TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH VĨNH LONG ................................................................................. 70
5.1.1 Định hướng chung: .............................................................................. 70
5.1.2 Định hướng công tác tín dụng: ............................................................. 71
5.2 CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TIỀN GIANG: ...................................................................................................... 72
5.2.1 Các giải pháp hạn chế rủi ro ................................................................. 72

8


5.2.1.1 Mục tiêu............................................................................................ 72
5.2.1.2 Cơ cấu danh mục cho vay hợp lý....................................................... 72
5.2.2 Các giải pháp về quy trình cho vay:...................................................... 74
5.2.2.1 Thẩm định:........................................................................................ 74
5.2.2.2 Tài sản đảm bảo ................................................................................ 75
5.2.2.3 Kiểm tra kiểm soát ............................................................................ 75
5.2.2.4 Cách thức tổ chức quản trị rủi ro: ...................................................... 76
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN. ........................................................................................... 80
6.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 81
6.2.1.1 Cụ thể hóa các chính sách hỗ trợ ....................................................... 81
6.2.1.2 Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng.......... 81
6.2.1.3 Hoàn thiện khung pháp lý quy định xếp hạng tín dụng nội bộ ........... 81
6.2.1.4 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, đối với hoạt động kinh
doanh của các tổ chức tín dụng.............................................................................. 82
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam............... 82
6.2.3 Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................ 84
6.2.3.1 Cho phép thành lập thêm các trung tâm đăng ký giao dịch bảo
đảm tại các cụm hoặc khu vực............................................................................... 84
6.2.3.2 Thành lập các tổ chức chuyên thực hiện chấm điểm tín dụng
doanh nghiệp độc lập............................................................................................. 84
6.2.3.3 Tạo điều kiện để phát triển thị trường mua bán nợ xấu ...................... 85
6.2.3.4 Chính phủ cần xây dựng cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động
của các TCTD. ...................................................................................................... 85
6.2.4 Kiến nghị Chính quyền địa phương và các bên có liên quan................. 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 87

9

81


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính

CB:

Cán bộ

CBQHKH:

Cán bộ quan hệ khách hàng

CBTD:

Cán bộ tín dụng

CN:

Chi nhánh

CN0:


Công nghiệp

CTCP:

Công ty cổ phần

DN:

Doanh nghiệp

DNCV:

Dư nợ cho vay

DNQH:

Dư nợ quá hạn

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

HTX:

Hợp tác xã

KHDN:

Khách hàng doanh nghiệp


MTV:

Một thành viên

NCVĐ:

Nợ có vấn đề

NH:

Ngân hàng

NHCT:

Ngân hàng Công thương

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NN:

Nhà nước

NN0:


Nông nghiệp

NQH:

Nợ quá hạn

PGD:

Phòng giao dịch

QLRR:

Quản lý rủi ro

RRTD:

Rủi ro tín dụng
10


TCTD:

Tổ chức tín dụng

TMCP:

Thương mại cổ phần

TM-DV:


Thương mại - dịch vụ

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

TS:

Thủy sản

TT:

Thị trấn

TX:

Thị xã

UBND:

Ủy ban nhân dân

XLRR:

Xử lý rủi ro


VN:

Việt Nam

11


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
1.Các bảng:
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Vĩnh Long giai
đoạn 2011 – 2013

28

Bảng 4.1 Tình hình hoạt động cho vay của Vietinbank Vĩnh Long

32

Bảng 4.2 Cơ cấu cho vay KHDN theo ngành kinh tế: 2011- 2013

36

Bảng 4.3 Cơ cấu cho vay KHDN theo ngành kinh tế: 6 tháng đầu 2014

39

Bảng 4.4 Cơ cấu cho vay KHDN theo thành phần kinh tế: 2011- 2013

41


Bảng 4.5 Cơ cấu cho vay KHDN theo thành phần kinh tế: 6 tháng đầu
năm 2014

44

Bảng 4.6 Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế: 2011- 2013

45

Bảng 4.7 Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế: 6 tháng đầu 2014

48

Bảng 4.8 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế: 2011- 2013

50

Bảng 4.9 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế: 6 tháng đầu 2014

52

Bảng 4.10 Tỷ lệ nợ xấu theo kỳ hạn: 2011- 2013

54

Bảng 4.11 Tỷ lệ nợ xấu theo kỳ hạn: 6 tháng đầu 2014

55


Bảng 4.12 Nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong cho vay: 2011- 2013

56

Bảng 4.13 Nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong cho vay: 6 tháng đầu
2014

58

12


13


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Gắn liền với sự phát triển kinh tế hàng hóa ngân hàng thương mại đã
hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm nay. Hệ thống ngân hàng
thương mại có tác động vô cùng lớn và quan trọng đối với quá trình phát triển
của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến
giai đoạn cao nhất là kinh tế thị trường thì ngân hàng thương mại cũng ngày
càng được hoàn thiện và trở thành định chế tài chính không thể thiếu được.
Thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng, mà cụ thể là hoạt động cho vay. Đây là một lĩnh vực kinh doanh
cực kỳ nhạy cảm, có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế,
chịu tác động của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan như kinh tế, chính trị,
xã hội,…Cho vay có thể mang lại lợi nhuận rất lớn cho ngân hàng nhưng cũng
đem đến không ít rủi ro.

Những năm gần đây, tình hình ngân hàng có những biến động to lớn nếu
không muốn nói là tiêu cực. Năm 2011 tình hình tín dụng đặc biệt lộn xộn. Lãi
suất gần như buông trôi, lúc đó là một cuộc đua lãi suất cho vay, tại thị trường
liên ngân hàng, giữa ngân hàng và doanh nghiệp lãi suất cho vay lên tới 30%.
Việc này không chỉ vi phạm quy định mà còn vi phạm pháp luật, đã làm cho
các doanh nghiệp trở nên khốn đốn, đẩy nhanh tình trạng các doanh nghiệp
phá sản và buộc phải giải thể. Vào cuối năm 2011, con số công bố các doanh
nghiệp buộc phải giải thể, ngừng hoạt động phá sản đã lên tới 55.000 doanh
nghiệp, chỉ theo con số báo cáo chính thức. Nhưng vào đầu năm 2013 thì
chính ủy ban thường vụ Quốc hội phải công bố con số giải thể và phá sản của
các doanh nghiệp lên số chẵn 100.000 doanh nghiệp, tuy nhiên con số thực tế
có thể cao hơn nữa. Tình hình nợ xấu cũng chẳng khả quan hơn, theo báo cáo
tài chính hợp nhất quý 2 năm 2014 một điểm chung hiện lên đó là lợi nhuận
của các nhà băng khá hơn năm 2013 đi kèm là sự đổ vỡ của nợ xấu. Nợ “siêu
xấu” đã đến mức khổng lồ như thế, số chính xác vẫn chưa thống kê vì hầu hết
các ngân hàng thương mại luôn che giấu đi sự thật này, các báo cáo chi tiết về
tình hình nợ xấu thì lại bị ỉm đi, bị ngăn chặn. Hàng loạt việc như vậy sẽ để lại
hậu quả cho ngày nay mà thôi. Được dẫn dắt từ quá khứ và nó sẽ trôi dạt cho
tới tương lai. Trôi dạt về đâu, mãi tới đâu thì không ai biết được, chỉ biết cứ để
tình trạng thế này thì những vụ lừa gạt tín dụng, mà điển hình là vụ án kinh
điển như Huỳnh Thị Huyền Như sẽ tiếp tục xảy ra. Trên đây là bức tranh ảm
đạm của ngành ngân hàng thương mại hiện nay, doanh nghiệp phá sản hàng
14


loạt cũng phần nguyên nhân là do ngân hàng, một khi doanh nghiệp sụp đổ
kéo theo ngân hàng không thu hồi được vốn đã cho vay sẽ làm suy giảm lợi
nhuận, gây khó khăn về thanh khoản, thiệt hại cho ngân hàng, thậm chí cũng
đưa ngân hàng vào bờ vực phá sản. Vấn đề cấp thiết hàng đầu bây giờ là hạn
chế nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp.

Xuất phát từ tầm quan trọng của ngành ngân hàng cũng như từ những
thực tế nêu trên em xin chọn đề tài: “Thực trạng rủi ro trong cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Vĩnh Long” để thực hiện nhằm làm rõ lý thuyết, bám sát thực tiễn và
giúp cho hoạt động tín dụng nói chung, cho vay doanh nghiệp nói riêng của
ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh
Long hạn chế được phần nào rủi ro.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro trong cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long trong 3 năm 2011; 2012; 2013 và 2
quý đầu năm 2014, từ đó tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất giải pháp phòng
ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay, giúp ngân hàng hoạt động tốt hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Khái quát hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long trong 3 năm 2011;
2012; 2013; Quý I, II năm 2014.
 Phân tích thực trạng rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long và
tìm ra nguyên nhân.
 Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong cho vay tại
ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Vĩnh Long trong thời gian tới.

15


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương

Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Các thông tin số liệu sử dụng để thực hiện đề tài phản ánh quá trình hoạt
động của Ngân hàng từ năm 2011 đến quý 2 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu về hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt
động tín dụng của Ngân hàng từ năm 2011 đến quý 2 năm 2014.
Số liệu do phòng khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long cung cấp.

16


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 số 47/2010/QH12 đã được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7
thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1
năm 2011 quy định: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và
mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Từ đây ta có thể rút ra khái niệm về NHTM như sau: Ngân hàng thương
mại là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung
ứng các dịch vụ thanh toán và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác có liên

quan.
2.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị tài sản
từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu.
Ngoài ra, hoạt động tín dụng của ngân hàng còn có thể được khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bão lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
2.1.2 Khái niệm cho vay
Luật Các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 số 47/2010/QH12 đã được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7
thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 và có hiệu lực thi hành ngày 1 tháng 1
năm 2011 quy định: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; cấp tín dụng;
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Trong đó quy định: “Cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
17


cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bão lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Như vậy “Cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào một mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
2.1.3 Nguyên tắc cho vay

Khách hàng vay vốn phải tuân thủ hai nguyên tắc sau đây:
+ Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã được thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của sử dụng
vốn vay tạo điều kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Để
thực hiện tốt điều này, mỗi lần vay vốn khách hàng làm gấy đề nghị vay vốn,
trong giấy này khách hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình
kèm theo phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Khách hàng vay vốn
phải sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết. Nếu ngân hàng phát
hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền yêu cầu thu
hồi nợ trước hạn.
+ Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng
vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết, ngân hàng
chuyển giao cho khách hàng quyền sử dụng một lượng tài sản nhất định. Khi
kết thúc kỳ hạn khách hàng phải hoàn trả lại cho ngân hàng phần nợ gốc và
một khoản chi phí (lãi) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này
đảm bảo cho việc tiền vay không bị giảm giá, tiền vay được thu hồi đầy đủ và
có sinh lợi.
2.1.4 Điều kiện cho vay
Khách hàng muốn vay vốn của ngân hàng phải thỏa mãn một số điều
kiện sau đây:
 Có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
 Có đủ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ vay trong thời gian cam kết
 Có dự án/phương án sản xuất kinh doanh khả thi
18



 Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.5 Lãi suất cho vay
 Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất
tính theo năm, quý, tháng.
 Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của ngân hàng Nhà nước
trong từng thời kỳ.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất cho vay áp dụng tại thời
điểm nhận nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ.
 Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dung theo thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
 Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay.
2.2 NHU CẦU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
2.2.1 Khái niệm về doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp năm 2005 số 60/2005/QH11quy định: “Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh”.
2.2.2 Nhu cầu vốn của doanh nghiệp
Thông qua mối quan hệ tương tác giữa doanh nghiệp và thị trường tài
chính các doanh nghiệp sẽ lựa chọn nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
Ban đầu doanh nghiệp vay tiền hoặc phát hành cổ phiếu để tạo tiền mặt,
dòng tiền từ thị trường tài chính đổ vào doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng
tiền này để đầu tư vào tài sản ngắn hạn hoặc tài sản dài hạn. Các tài sản này
trong quá trình hoạt động sẽ phát sinh tiền: một phần được chi dưới dạng thuế
thu nhập doanh nghiệp, một phần được tái đầu tư trở lại hoạt động kinh doanh
và một phần còn lại quay trở lại thị trường tại chính để trả cho các trái chủ và
chi trả cổ tức cho các cổ đông.
Nói như vậy cho thấy được quá trình tương tác giữa DN và thị trường tài

chính đã khẳng định việc lựa chọn các nguồn vốn để tài trợ cho DN hoạt động
(nguồn vốn ngắn hạn, trung dài hạn) đóng vai trò hết sức quan trọng trong
hoạt động của DN.

19


Nguồn vốn của doanh nghiệp gồm có:
+ Vốn chủ sở hữu: là vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra, nguồn vốn có được
từ việc phát hành cổ phiếu của các công ty cổ phần, nguồn vốn liên doanh do
các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh đóng góp, nguồn vốn bổ sung từ
lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp.
+ Vốn vay từ các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác,
nguồn vốn này ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn tài trợ cho
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
+ Vốn khác: ủng hộ của các tổ chức chính phủ trong và ngoài nước,…
Trên thực tế đa phần hầu hết các doanh nghiệp cần sử dụng vốn vay
trong quá trình hoạt động để một mặt bù đắp sự thiếu hụt vốn trong một giai
đoạn nào đó trong quá trình sản xuất kinh doanh, mặt khác để tận dụng những
lợi ích mà việc vay vốn mang lại chủ yếu là lá chắn thuế.
Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp:
+ Nhu cầu vay ngắn hạn: Nhu cầu tài trợ vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
xuất phát từ độ lệch của sự lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp, tức sự
không ăn khớp về quy mô và thời gian của dòng tiền vào và dòng tiền ra.
Sự chênh lệch này tồn tại chủ yếu phụ thuộc vào chu kỳ hoạt động và
chu kỳ ngân quỹ của doanh nghiệp.
Chu kỳ hoạt động là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu đưa
vào kho cho đến khi thu được tiền bán hàng. Bao gồm hai giai đoạn là giai
đoạn tồn kho (còn gọi là chu kỳ tồn kho) và giai đoạn thực hiện các khoản
phải thu (hay còn gọi là thời gian thu hồi công nợ).

Chu kỳ ngân quỹ (vòng quay tiền) là khoảng thời gian chênh lệch giữa
giai đoạn phải trả người bán và chu kỳ hoạt động.
+ Nhu cầu vay trung và dài hạn: Trong họat động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp cũng cần trang bị một số tài sản cố định như nhà xưởng, máy
móc thiết bị, phương tiện vận chuyển,…bằng nguồn vốn trung dài hạn. Nếu
không đáp ứng được bằng nguồn vốn trung dài hạn doanh nghiệp sẽ sử dụng
vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản cố định dẫn đến mất cân đối nguồn vốn và
mất khả năng thanh toán.

20


2.2.3 Các loại cho vay doanh nghiệp
2.2.3.1 Theo thời hạn vay
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn lên đến 12 tháng.
Thường là cho vay vốn lưu động của các doanh nghiệp trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Thường được cho vay để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới dây
chuyền, trang thiết bị.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay với thời hạn cho vay từ 60 tháng trở
lên. Thường được cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn với mục đích xây
dựng, mua sắm các tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài như nhà
xưởng, nhà máy, xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, mở rộng
sản xuất quy mô lớn.
2.2.3.2 Theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Doanh số giải ngân không
được vượt quá số tiền cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và

thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Doanh số giải ngân có thể vượt quá số tiền cho vay, thời hạn cho vay có thể
lớn hơn thời gian duy trì hạn mức.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ của khách hàng.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm ngân hàng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hay phương án vay vốn của doanh nghiệp. Trong đó, có một ngân
hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời gian cho vay.
2.2.3.3 Dựa vào sự tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp
hoặc cầm cố mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay vốn để quyết định cho
vay.

21


- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở có các bảo đảm
cho tiền vay như thế chấp, cầm cố tài sản của khách hàng hoặc có sự bão lãnh
của một bên thứ ba.
2.2.3.4 Theo mục đích sử dụng vốn
- Cho vay sản xuất công thương nghiệp: Là các khoản tín dụng cấp cho
doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, chi
trả lương, chi phục vụ sản xuất.
- Cho vay sản xuất nông nghiệp: là các khoản tín dụng cho các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp như trang trại cây trồng, con
giống, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Cho vay bất động sản: là các khoản cấp tín dụng để đầu tư vào bất động

sản như mua đất đai, mua hoặc xây dựng nhà xưởng, văn phòng giao dịch,
hoặc các bất động sản khác.
2.3 RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.3.1 Khái niệm về rủi ro trong cho vay
Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn đi ngược lại
so với kỳ vọng ban đầu. Tuy nhiên không phải sự không chắc chắn nào cũng
có rủi ro. Chỉ những tình trạng không chắc chắn có thể ước tính được xác suất
xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng khác không ước tính được
xác suất thì được gọi là bất trắc chứ không phải rủi ro.
Rủi ro thường được đo lường bằng sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá
trị kỳ vọng. Rủi ro là vấn đề tất yếu không thể loại trừ và gắn liền với hoạt
động kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào.
2.3.2 Các loại rủi ro NHTM thường gặp trong hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, muốn có lợi nhuận thì
phải chấp nhận rủi ro. Nếu không chấp nhận rủi ro thì sẽ không bao giờ thu
được lợi nhuận. Đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ - loại hàng hóa
đặc biệt nhạy cảm với rủi ro. Bốn loại rủi ro lớn mà các NHTM Việt Nam phải
đối mặt:
2.3.2.1 Rủi ro tín dụng
Theo khoản 01 Điều 02 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của các tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
22


động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và
lãi của khoản vay hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Rủi ro

tín dụng xảy ra khi người đi vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn
hoặc không thanh toán.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành
các loại sau:
Rủi ro lựa chọn
Rủi ro giao dịch

Rủi ro đảm bảo
Rủi ro nghiệp vụ

Rủi ro tín dụng

Rủi ro nội tại
Rủi ro danh mục
Rủi ro tập trung
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng
- Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và
đánh giá khách hàng. Có ba bộ phận là: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi
ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích tín
dụng khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như: Các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

- Rủi ro danh mục là hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành 2 loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
23


+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành nghề, lĩnh vực kinh tế.
Nó bắt nguồn từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp cùng hoạt động
trong một ngành, một lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.3.2.2. Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất gây ra. Rủi ro lãi
suất phát sinh khi ngân hàng không khớp được giữa lãi suất thu vào từ tài sản
sinh lời và lãi suất phải chi ra cho nguồn vốn phải trả lãi. Rủi ro lãi suất còn
thể hiện ở sự chênh lệch kỳ hạn giữa huy động và cho vay trong ngân hàng.
2.3.2.3 Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh từ sự biến động của tỷ giá làm ảnh hướng
đến giá trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều
hoạt động khác nhau của ngân hàng cũng như khách hàng. Bất cứ hoạt động
nào mà dòng ngân lưu thu phát sinh bằng một loại đồng tiền trong khi dòng
ngân lưu chi phát sinh bằng một loại đồng tiền khác thì đều có nguy cơ gặp rủi
ro tỷ giá.
2.3.2.4 Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các
nghĩa vụ về tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn bổ sung với
chi phí cao hoặc phát mãi tài sản với giá thấp. Rủi ro thanh khoản khiến ngân

hàng phải đình trệ hoạt động, gây thua lỗ, mất uy tín và nếu nghiêm trọng có
thể dẫn tới phá sản.
Rủi ro thanh khoản gần như đi kèm với các loại rủi ro còn lại. Nếu ngân
hàng gặp phải các rủi ro khác thì chắc chắn trong một chừng mực nào đó sẽ
ảnh hưởng tới khả năng thanh toán. Đặc biệt trong cho vay, nếu rủi ro tín dụng
xuất hiện thì sẽ kéo theo sự có mặt của rủi ro thanh khoản.
2.3.3 Các dấu hiệu cảnh báo rủi ro
2.3.3.1 Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp
với ngân hàng, người bán
- Chuyển tiền thanh toán lương qua ATM cho nhân viên thường xuyên
trễ so với ngày định kỳ đã ký hợp đồng.
24


- Tài khoản tiền gửi thanh toán có sự dao động bất thường như giảm sút
số dư tiền gửi, tiền gửi ít phát sinh so với trước đây. Xuất hiện các giao dịch
chuyển tiền lớn.
- Thường xuyên đề nghị ngân hàng tăng giới hạn cho vay, luôn sử dụng
hết giới hạn cho vay. Đặt nhu cầu vay vốn với ngân hàng vượt quá nhu cầu
thực tế (cao hơn tốc độ phát triển kinh doanh,…).
- Thường xuyên phát sinh nợ lãi, nợ gốc quá hạn dưới 10 ngày. Chứng từ
sử dụng vốn vay có tẩy xóa hoặc không rõ ràng. Sử dụng nhiều khoản tài trợ
ngắn hạn để đầu tư phát triển dài hạn. Chấp nhận sử dụng những nguồn tài trợ
đắt nhất. Các tổ chức tín dụng khác có hiện tượng thu hồi nợ trước hạn. Biểu
hiện thiếu hợp tác và không đáp ứng các nhu cầu hợp lý của ngân hàng.
Thường xuyên tìm cách né tránh, trì hoãn cuộc hẹn với nhân viên ngân hàng.
Phản đối nhân viên ngân hàng tiến hành kiểm tra sử dụng vốn vay, tài sản đảm
bảo. Tạo hiện trường giả lừa cán bộ ngân hàng.
2.3.3.2 Nhóm dấu hiệu có liên quan đến phương pháp quản lý
- Thường xuyên thay đổi cơ cấu hệ thống quản lý hoặc ban điều hành.

- Hệ thống quản trị, ban điều hành luôn bất đồng quan điểm. Điều hành
một cách độc đoán hoặc quá phân tán.
- Hội đồng quản trị, ban giám đốc thiếu kinh nghiệm dẫn đến lập kế
hoạch xác định mục tiêu kém, hành động nhất thời và không có khả năng đối
phó khi có những thay đổi bất thường.
- Nhân sự doanh nghiệp thường xuyên thay đổi đặc biệt là ban giám đốc
và kế toán trưởng. Thái độ làm việc của nhân viên giảm sút, khó khăn về nhân
sự, người làm việc có năng lực rời bỏ doanh nghiệp. Có dấu hiệu mất đoàn
kết, xuất hiện các vụ kiện cáo từ nội bộ doanh nghiệp.
- Thay đổi cơ cấu hoạt động, cơ cấu tổ chức. Chuẩn bị có sự thay đổi
hình thức sở hữu như cổ phần hóa, chia tách, sáp nhập, bán hoặc thay đổi chủ
sở hữu.
- Thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông, lương thưởng của nhân viên.
- Lãnh đạo và người nhà có doanh nghiệp riêng thường được ưu tiên hơn
trong các vụ làm ăn thuận lợi, béo bở.
- Phát sinh nhiều khoản chi phí bất hợp lý so với hiệu quả kinh doanh
như trang bị phương tiện đi lại sang trọng, đầu tư cơ sở hạ tầng quá mức, chi
ngoại giao lớn.

25


×