Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện hồng dân – bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN KHẢI HOÀNG

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN HỒNG DÂN – BẠC LIÊU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tài chính - ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

08-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN KHẢI HOÀNG
MSSV: 4114232

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN HỒNG DÂN – BẠC LIÊU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM HÀ

08-2014


LỜI CẢM TẠ
Hơn ba năm qua, nhờ sự chỉ dạy và những sự quan tâm tận tình của các quý
thầy cô của trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt hơn là những thầy cô khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh, thông qua những bài giảng lý thuyết trên lớp và những
bài tập thực hành đã giúp cho em có một hành trang kiến thức đầy đủ về chuyên
ngành của mình. Với lượng kiến thức đó và sự học hỏi, nghiên cứu thực tế tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Hồng Dân –
Bạc liêu trong khoảng thời gian em thực tập tại đây đã giúp cho em hoàn thành
luận văn cuối khóa này.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô của trường Đại học
Cần Thơ, các thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã truyền đạt những
kiến thức quý báu của mình để em có đầy đủ kiến thức hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này và cũng cho em sự tự tin vững bước trên con đường tương lai của em
sau này. Đặc biệt nhất phải kể đến là sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cho em,
cô Nguyễn Thị Kim Hà, cô đã dành nhiều thời gian của mình để hướng dẫn, sửa
chữa những thiếu sót cho em giúp em hoàn thành tốt nhất bài luận văn của mình.
Em cũng không quên gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và các cô chú,
anh chị làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Hồng Dân – Bạc Liêu đã hướng dẫn nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp.
Hơn nữa, cũng nhờ vào sự động viên, khích lệ của cha mẹ, những người
thân trong gia đình và sự giúp đỡ của bạn bè mà em có thể hoàn thành tốt nhiệm
vụ của mình. Xin cảm ơn mọi người rất nhiều!

Cuối cùng, em xin kính chúc đến tất cả quí thầy cô, các cô chú, anh chị tại
ngân hàng cùng với những người thân, bạn bè lời chúc sức khỏe và đạt được
nhiều thành công trong công việc và cuộc sống!
Bạc Liêu, ngày 15 tháng 12 năm 2014

Trần Khải Hoàng

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Bạc Liêu, ngày 15 tháng 12 năm 2014

Trần Khải Hoàng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bạc Liêu, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Giám đốc

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 2
1.3.1 Không gian ..................................................................................................... 2

1.3.2 Thời gian ........................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 3
2.1.1 Những khái niệm cơ bản ................................................................................ 3
2.1.2 Rủi ro trong hoạt động tín dụng ..................................................................... 4
2.1.3 Một số chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng ......................................................... 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu....................................................................... 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 13
2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................... 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HỒNG DÂN – BẠC
LIÊU ..................................................................................................................... 15
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN................................................ 15
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ....................................................................................... 16
3.2.1 Tình hình nhân sự ........................................................................................ 16
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 16
iv


3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................... 17
3.3 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG ........ 19
3.4 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG GIAI ĐOẠN 2011-6T/2014 ..................................................................... 20
3.4.1 Thu nhập ...................................................................................................... 20
3.4.2 Chi phí.......................................................................................................... 23
3.4.3 Lợi nhuận ..................................................................................................... 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍNH DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI

NHÁNH HUYỆN HỒNG DÂN – BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2011 – 6T/2014.... 26
4.1 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ........................................ 26
4.1.1 Vốn huy động............................................................................................... 26
4.1.2 Vốn điều chuyển .......................................................................................... 29
4.2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT
HỒNG DÂN ......................................................................................................... 30
4.2.1 Doanh số cho vay......................................................................................... 31
4.2.2 Doanh số thu nợ ........................................................................................... 35
4.2.3 Dư nợ cho vay .............................................................................................. 39
4.2.4 Nợ xấu .......................................................................................................... 44
4.3 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NHNo&PTNT HỒNG DÂN ................................................................................ 51
4.3.1 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................. 51
4.3.2 Tỷ lệ khách hàng có nợ xấu ......................................................................... 53
4.3.3 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ..................................................................... 53
4.3.4 Hệ số khả năng mất vốn............................................................................... 55
4.3.5 Khả năng bù đắp RRTD .............................................................................. 56
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CHO NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
HỒNG DÂN – BẠC LIÊU ................................................................................... 58

v


5.1 NHỮNG MẶT TỐT VÀ HẠN CHẾ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN HỒNG DÂN – BẠC
LIÊU ..................................................................................................................... 58
5.1.1 Những mặt tốt .............................................................................................. 58
5.1.2 Những mặt còn hạn chế ............................................................................... 59
5.2 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ NÂNG CAO CHẤT

LƯỢNG TÍN DỤNG ............................................................................................ 59
5.2.1 Giải pháp về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .......................................... 60
5.2.2 Giải pháp liên quan đến vấn đề tài sản đảm bảo ......................................... 60
5.2.3 Giải pháp liên quan đến vấn đề khách hàng ................................................ 60
5.2.4 Giải pháp hỗ trợ cho hoạt động tín dụng ..................................................... 61
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 63
6.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 63
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 64
6.2.1 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp trên.............. 64
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 66

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự của NHNo&PTNT Hồng Dân................................ 16
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Hồng Dân từ năm
2011 đến tháng 6 năm 2014 .................................................................................. 21
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của NHNo&PTNT Hồng Dân từ năm 2011 đến
cuối tháng 6 năm 2014 .......................................................................................... 27
Bảng 4.2: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT Hồng Dân từ năm 2011 đến cuối
tháng 6 năm 2014 .................................................................................................. 32
Bảng 4.3: Doanh số thu nợ của NHNo&PTNT Hồng Dân từ năm 2011 đến cuối
tháng 6 năm 2014 .................................................................................................. 37
Bảng 4.4: Dư nợ cho vay của NHNo&PTNT Hồng Dân từ năm 2011 đến cuối
tháng 6 năm 2014 .................................................................................................. 41
Bảng 4.5: Nợ xấu của NHNo&PTNT Hồng Dân từ năm 2011 đến cuối tháng 6
năm 2014............................................................................................................... 45

Bảng 4.6: Tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ tại NHNo&PTNT Hồng Dân giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 52
Bảng 4.7: Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Hồng Dân giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 54

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Hồng Dân ............................. 17
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Hồng Dân giai đoạn 2011 – 6
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 28
Hình 4.2 Tỷ trọng nợ xấu phân theo thời hạn của NHNo&PTNN Hồng Dân giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 46
Hình 4.3 Tỷ trọng nợ xấu phân theo ngành kinh tế của NHNo&PTNT Hồng Dân
giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................... 48
Hình 4.4 Tỷ trọng nợ xấu phân theo nhóm nợ của NHNo&PTNT Hồng Dân giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 50

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
RRTD

:

Rủi ro tín dụng


NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam

NHNo&PTNT Hồng Dân

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hồng Dân
– Bạc Liêu

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

ix


1CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Bất kỳ một hợp đồng tín dụng nào của ngân hàng cũng mang trong mình
những rủi ro tiềm ẩn, phức tạp. Trong đó, rủi ro lớn nhất và ngân hàng quan tâm
trước nhất là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng làm suy giảm uy tín và năng lực cạnh

tranh của ngân hàng bởi vì khi xảy ra rủi ro tín dụng thì ngân hàng sẽ bị thiếu vốn
gây ra mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau để bù đắp,
làm giảm uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính. Hơn thế nữa, khi một rủi
ro này xảy ra thì có thể kéo theo sự xuất hiện của những rủi ro khác: khi mất khả
năng thanh toán có thể dẫn đến việc xảy ra rủi ro thanh khoản, một cách nhanh
chóng ngân hàng sẽ bị thiệt hại rất lớn thậm chí phá sản nếu không giải quyết
được vấn đề. Mặc dù vậy, bằng nhiều biện pháp ngân hàng chỉ có thể hạn chế
được rủi ro chứ không thể nào ngăn được hoàn toàn rủi ro này bởi vì khi ngân
hàng còn hoạt động thì còn rủi ro tín dụng. Điều đó cho thấy được phần nào mức
độ quan trọng của việc quản trị loại rủi ro này.
Những năm vừa qua, ngành ngân hàng đã được cải thiện đáng kể với không
ít những mặt tích cực: bước đầu thành công trong xử lý nợ xấu, ổn định kinh tế vĩ
mô và thị trường tài chính tiền tệ, dẹp loạn đầu cơ, khơi thông dòng vốn… Nhưng
trên tổng thể thì trong hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn là sự đan xen của những
mặt tích cực và những mặt tiêu cực. Mọi ngân hàng trong hệ thống đều còn một
chặng đường dài phía trước với nhiều gian nan thử thách phải vượt qua để tồn tại.
Tiêu biểu trong hệ thống ngân hàng đó chính là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT). Với vị trí là một trong những ngân
hàng lớn nhất Việt Nam, có tầm ảnh hưởng sâu rộng đối với nền kinh tế Việt
Nam, NHNo&PTNT cũng như những ngân hàng khác cũng không thể nào tránh
khỏi những rủi ro từ hoạt động tín dụng. Biểu hiện rõ nhất của rủi ro tín dụng đó
là nợ xấu. Năm 2013 là một năm đầy khó khăn đối với NHNo&PTNT , trong năm
đó nợ có khả năng mất vốn của ngân hàng là một con số lớn được dư luận quan
tâm nhiều. Đối với vấn đề này ta cần phải xem xét kỹ vấn đề cho vay của ngân
hàng cũng như là những phương diện khác trong và ngoài ngân hàng.
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hồng Dân – Bạc Liêu (NHNo&PTNT Hồng
Dân) cũng như là một thành viên trong hệ thống NHNo&PTNT cũng đã góp một
phần vào kết quả kinh doanh của hệ thống ngân hàng trong nhiều năm qua. Do

1



đó, để hiểu rõ hơn về NHNo&PTNT thì chúng ta có thể tìm hiểu từ chi nhánh
NHNo&PTNT này.
Từ những vấn đề nêu trên, luận văn “phân tích rủi ro tín dụng của ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hồng
Dân – Bạc Liêu” là cần thiết.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hồng Dân – Bạc Liêu, giai đoạn 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hồng Dân – Bạc Liêu.
- Đánh giá chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng
- Đề xuất những giải pháp giúp hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao chất
lượng tín dụng cho ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Hồng Dân – Bạc Liêu.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong ba năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về tình hình rủi ro tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Hồng Dân – Bạc Liêu và
những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.


2


2CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Tín dụng
Thái Văn Đại (2012, trang 36) phát biểu rằng “Tín dụng là một hoạt động ra
đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín
dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả.
Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay)”
2.1.1.2 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh số tiền cho vay mà ngân hàng đã giải
ngân cho khách hàng trong một thời gian nhất định.
2.1.1.3 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về được trong một thời gian nhất định.
2.1.1.4 Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà khách hàng còn nợ chưa thu
được vào một thời điểm nhất định.

2.1.1.5 Phương pháp so sánh
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:
Phương pháp này là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này dùng để so sánh số liệu của năm phân
3


tích so với năm gốc để thấy được sự biến động, sau đó tìm ra nguyên nhân và đề
ra giải pháp khắc phục. Cụ thể được tính như sau:
∆y = y1 - y0
Trong đó:
∆y: chênh lệch giá trị giữa hai kỳ
y1: giá trị của kỳ phân tích
y0: giá trị của kỳ gốc
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối:
Phương pháp này được tính toán như sau:
∆y = (y1 - y0)/y0
Trong đó:
∆y: tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế
y1: giá trị của kỳ phân tích
y0: giá trị của kỳ gốc
Phương pháp này dùng để phân tích mức độ biến động của các chỉ tiêu trong
một thời gian nào đó. Từ kết quả tính toán, so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu để thấy được sự
biến động để tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
2.1.1.6 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này dùng để mô tả lại những đặc tính cơ bản của dữ liệu bằng
các phép tính và các chỉ số thống kê thông thường.
2.1.2 Rủi ro trong hoạt động tín dụng
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN “quy định về phân loại tài sản có,

mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”
ban hành ngày 21/01/2013 và Thông tư số 09/2014/TT-NHNN “về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” ban hành
4


ngày 18/03/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã nêu lên một số khái
niệm sau:
2.1.2.1 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2.1.2.2 Dự phòng rủi ro
Dự phòng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động
để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng
chung:
Dự phòng cụ thể là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có
thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể.
Dự phòng chung là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có
thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể.
Mức trích lập dự phòng cụ thể:
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng được tính theo
công thức sau:
𝑛


𝑅 = ∑ 𝑅𝑖
𝑖=1

Trong đó:
- R: Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng;
- ∑𝑛𝑖=1 𝑅𝑖: là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dư nợ
thứ 1 đến thứ n.
- Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dư
nợ gốc của khoản nợ thứ i. Ri được xác định theo công thức:
Ri = (Ai - Ci) x r
Trong đó:
- Ai: Số dư nợ gốc thứ i;
5


- Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính (sau đây
gọi chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i;
- r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo nhóm như sau:
+ Nhóm 1: 0%;
+ Nhóm 2: 5%;
+ Nhóm 3: 20%;
+ Nhóm 4: 50%;
+ Nhóm 5: 100%.
Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0.
Mức trích lập dự phòng chung:
Số tiền dự phòng chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số dư các
khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ các khoản sau đây:
- Tiền gửi quy định tại điểm i khoản 1 Điều 1 Thông tư số 02/2013/TTNHNN;
- Khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng, chi

nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam.
2.1.2.3 Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
Là việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán chuyển
khoản nợ được xử lý rủi ro ra hạch toán ngoại bảng và tiếp tục theo dõi, có biện
pháp để thu hồi nợ đầy đủ theo hợp đồng đã ký, cam kết đã thỏa thuận với khách
hàng
2.1.2.4 Khoản nợ quá hạn
Khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn.
2.1.2.5 Nợ xấu
Nợ xấu (NPL) là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5
Nợ xấu là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Theo các thông tư này, nợ được
phân loại vào các nhóm sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

6


- Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và
lãi đúng hạn;
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
- Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của
Thông tư số 02/2013/TT-NHNN.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
- Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
10 của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Nợ gia hạn nợ lần đầu;
- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời
gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:
+ Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 điều 126 luật các tổ
chức tín dụng.
+Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 điều 127 luật các tổ
chức tín dụng.
+ Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 điều 128 luật các tổ chức
tín dụng
- Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra
- Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
10 của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

7


- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều 10 của Thông tư số
02/2013/TT-NHNN quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu
hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến
60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều

10 của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc
đã quá hạn;
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều 10 của Thông tư số
02/2013/TT-NHNN quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên
60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công bố
đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong
tỏa vốn và tài sản;
- Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của
Thông tư số 02/2013/TT-NHNN.
2.1.2.6 Hậu quả từ rủi ro tín dụng
Thái Văn Đại (2012, trang 88-89) phát biểu rằng
- Về phía ngân hàng:

8


Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vất chất của ngân
hàng là khó tránh khỏi vì ngân hàng là người đi vay và cho vay.
Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng như làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho người gửi tiền, vì ngân hàng
kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức ngân hàng

không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh toán của
ngân hàng không thể đảm bảo được.
Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh
toán, dần làm cho ngân hàng lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản.
- Về phía hoạt động kinh tế xã hội:
Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế
và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Chính
vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một ngân hàng, rồi lây lan ra
nhiều ngân hàng, chắc chắn khi đó sẽ tác động đến tâm lí của dân chúng. Lúc đó,
nhiều người sẽ đua nhau đến ngân hàng rút tiền trước hạn. Khi đó, rủi ro tín dụng
sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội, làm cho các doanh nghiệp gặp
nhiều khó khăn, gây ra tình trạng thất nghiệp.
2.1.2.7 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Thái Văn Đại (2012, trang 89-92) phát biểu rằng
 Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Đối với khách hàng là cá nhân
+ Thu nhập không ổn định
+ Bị sa thải, thất nghiệp
+ Bị tai nạn lao động
+ Hỏa hoạn, lũ lụt
+ Hoàn cảnh gia đình khó khăn
+ Sử dụng vốn sai mục đích
+ Thiếu năng lực pháp lý
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp

9


+ Người lãnh đạo đơn vị vay vốn không có trình độ chuyên môn, thiếu năng
lực quản lý.

+ Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng về tài chính.
+ Sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Những biến động từ thị trường cung cấp vật tư đầu vào của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trường tiên thụ.
+ Chính sách Nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
+ Thiếu kế hoạch về nguồn vốn.
+ Mở rộng thị trường kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh nghiệp.
+ Những tai nạn bất ngờ: hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công…
 Nguyên nhân khách quan
- Điều kiện kinh tế trong nước
Hoạt động cho vay của ngân hàng là một hoạt động rất nhạy cảm với những
biến động của nền kinh tế - xã hội, đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế.
Sự suy thoái hay khủng hoảng kinh tế sẽ làm xuất hiện nhiều doanh nghiệp
thua lỗ và phá sản, từ đó các khoản tiền vay của ngân hàng không thể thu hồi
được. Điều này làm cho nợ quá hạn trong ngân hàng tăng lên nhanh chóng.
Ở thời kỳ lạm phát của nền kinh tế tăng cao thì dễ dẫn đến RRTD bởi vì
trong thời kỳ này người gửi tiền có tâm lý lo sợ rằng đồng tiền của mình bị mất
giá khi gửi ở trong ngân hàng, cho nên họ muốn rút tiền ra khỏi ngân hàng. Trong
khi đó ở thời kỳ này người vay tiền càng có lợi nên họ lại muốn gia tăng nhu cầu
vay vốn và muốn kéo dài thời hạn vay. Điều này cũng làm ảnh hưởng trực tiếp
đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng cũng như những khoản cho vay của ngân
hàng càng trở nên khó thu hồi. Nguy cơ này có thể làm hoạt động cho vay của
ngân hàng bị phá sản.
- Điều kiện kinh tế thế giới
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, mỗi quốc gia có vai trò như một tế
bào của nền kinh tế thế giới chung. Hoạt động kinh tế các nước đều có tác động
ảnh hưởng lẫn nhau vì xu hướng toàn cầu hóa của nền kinh tế thế giới. Nhiều tập
đoàn công ty có xu hướng mở rộng kinh doanh ra nước ngoài. Sự hình thành các

khu vực kinh tế và các khu vực mậu dịch tự do như NAFTA, AFTA…cho chúng
10


ta thấy sự ảnh hưởng không nhỏ của các nước trong khu vực cũng như trên thế
giới đối với mỗi nước thành viên.
Trong điều kiện như vậy, khi có những biến cố và tình hình kinh tế, chính
trị, quân sự xảy ra ở bất kỳ nước nào thì cũng có thể tác động mạnh đến nhiều
nước khác trên toàn thế giới, và sẽ dẫn đến biến động kinh tế trong nước và tác
động xấu đến hoạt động của ngân hàng.
 Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng
- Đối với bảo lãnh vay vốn ngân hàng
Trường hợp người bảo lãnh (trong bảo lãnh vay vốn ngân hàng) gặp phải
những tình huống chủ quan hay khách quan đã được trình bày ở phần trên. Điều
đó có thể dẫn đến người bảo lãnh không có khả năng thực hiện những lời cam kết
của mình, tức là không có khả năng trả nợ gốc và lãi cho người đi vay vốn cho
ngân hàng.
- Đối với thế chấp và cầm cố
Rủi ro tín dụng xảy ra liên quan đến vật dụng để thế chấp và cầm cố nợ vay
khi gặp phải những trường hợp sau:
+ Việc đánh giá không chính xác về tài sản thế chấp và cầm cố của người
vay.
+ Tài sản thế chấp và cầm cố không chuyển nhượng được.
+ Không được thực hiện đúng theo qui định của pháp luật về tài sản thế
chấp và cầm cố nên không thể phát mãi.
+ Tài sản thế chấp cầm cố bị sự cố rủi ro như hỏa hoạn hoặc bị cấm lưu
thông.
 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Bản thân ngân hàng cũng tạo ra các tiềm ẩn về RRTD. Những nguyên nhân
dẫn đến RRTD từ phía ngân hàng bao gồm:

- Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn các
khoản cho vay lành mạnh.
- Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn,
thiếu tài sản thế chấp và cầm cố, cho vay khống…
- Phân tích đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin sát
thực.
- Vi phạm về mặt đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân hàng.

11


2.1.3 Một số chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
Ngoài việc phân tích các chỉ tiêu kinh tế để thấy được tình hình tín dụng
cũng như rủi ro tín dụng chúng ta cũng cần phải kết hợp với các chỉ số tài chính
để đánh giá chính xác hơn tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
2.1.3.1 Tỷ lệ nợ xấu
𝑁ợ 𝑥ấ𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ

𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢 =

Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ số phản ánh rõ nhất tình hình rủi ro tín dụng của
ngân hàng. Chỉ số này cho ta biết chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Chỉ số này càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại.
2.1.3.2 Tỷ lệ khách hàng có nợ xấu
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔 𝑐ó 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢 =

𝑆ố 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑘ℎá𝑐ℎ ℎà𝑛𝑔 𝑐ó 𝑛ợ


Tỷ lệ khách hàng có nợ xấu phản ánh phần trăm số khách hàng có nợ xấu
trong tổng số khách hàng có nợ, từ đó định hướng cho việc phòng ngừa rủi ro sau
này.
2.1.3.3 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑑ự 𝑝ℎò𝑛𝑔 𝑟ủ𝑖 𝑟𝑜 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔 =

𝐷ự 𝑝ℎò𝑛𝑔 𝑅𝑅𝑇𝐷 đượ𝑐 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑙ậ𝑝
𝐷ư 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng là chỉ số cho thấy tình hình dự trữ cho những
rủi ro tín dụng có thể xảy ra đối với ngân hàng chiếm bao nhiêu phần trăm trong
dư nợ, tỷ lệ này cũng cho biết được chất lượng hoạt động tín dụng, vì mức trích
lập dự phòng này dựa vào những khoản tín dụng có chất lượng thấp.
2.1.3.4 Hệ số khả năng mất vốn
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑚ấ𝑡 𝑣ố𝑛 =

𝑁ợ 𝑐ó 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑚ấ𝑡 𝑣ố𝑛
𝐷ư 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Hệ số này cho ta biết nợ có khả năng mất vốn chiếm bao nhiêu phần trăm
trong dư nợ bình quân. Nếu hệ số này càng cao thì ngân hàng đối mặt rủi ro càng
lớn.

12


2.1.3.5 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng
𝐾ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑏ù đắ𝑝 𝑅𝑅𝑇𝐷 =

𝐷ự 𝑝ℎò𝑛𝑔 𝑅𝑅𝑇𝐷 đượ𝑐 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑙ậ𝑝

𝑁ợ 𝑥ấ𝑢

Chỉ số khả năng bù đắp RRTD cho thấy khả năng bù đắp của ngân hàng khi
rủi ro tín dụng xảy ra. Chỉ số này còn cho biết trong một đồng nợ xấu thì có bao
nhiêu đồng dự phòng được trích lập để bù đắp. Chỉ số này càng cao thì khả năng
bù đắp của ngân hàng càng tốt chứng tỏ ngân hàng rất chủ động trong việc xử lý
rủi ro tín dụng và ngược lại.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Các số liệu thứ cấp được thu thập từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt nam chi nhánh huyện Hồng Dân – Bạc Liêu.
- Ngoài ra, một phần số liệu khác được lấy từ nguồn internet, các sách báo,
tạp chí, giáo trình.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với so sánh số tuyệt
đối và so sánh số tương đối để phân tích thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng.
- Đề tài sử dụng phương pháp thống kê tổng hợp để tính toán các chỉ số tài
chính từ số liệu thứ cấp để đánh giá chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng.
- Từ những nhận định và kết quả phân tích trên, đề tài đề xuất giải pháp giúp
hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng.
2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình nghiên cứu tác giả có tham khảo một số nghiên cứu trước
đây để thấy được ưu nhược điểm của các nghiên cứu này, cụ thể như sau:
- Nguyễn Thị Ngọc Ánh (2009) luận văn tốt nghiệp “Rủi ro tín dụng và một
số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành phố Cần Thơ”. Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu này là
phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, tìm ra những nguyên nhân gây ra rủi ro cho
hoạt động tín dụng cho Agribank Cần Thơ trong 3 năm (2006, 2007, 2008), từ đó
đưa ra một số biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng trong thời gian
tới. Tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh và các tỷ số tài chính để phân tích

hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, tác giả chưa sử dụng
13


nhiều các tỷ số tài chính để phản ánh đúng hơn về thực trạng tín dụng cũng như
rủi ro tín dụng của ngân hàng và cũng chưa phân tích được tình hình trích lập dự
phòng của ngân hàng.
- Phạm Chí Tâm (2009) luận văn tốt nghiệp “Phân tích và đánh giá rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Phong Điền - Cần Thơ”. Mục tiêu của đề tài này là trên cơ sở phân tích
tình hình hoạt động tín dụng, thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng để từ đó đưa
ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng một cách triệt để nhất. Tác giả
phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế như: doanh số cho vay, dư nợ cho vay,
doanh số thu nợ trên các phương diện để thấy được tình hình hoạt động tín dụng
của ngân hàng và cũng đánh giá được tình hình rủi ro tín dụng của ngân hàng
thông qua các chỉ số tài chính. Tuy nhiên, tác giả chưa phân tích được tình hình
nợ xấu của ngân hàng để thấy rõ hơn thực trạng rủi ro tín dụng.
Trên nền tảng của những tài liệu đó, tác giả đã hình thành ý tưởng cho đề tài
này. Nhờ vào những nghiên cứu đó cũng phần nào giúp cho đề tài này tránh được
những thiếu sót và kế thừa, phát huy những ưu điểm để ngày càng hoàn thiện
hơn.

14


×