Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Quy chế thi đua nội bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.6 KB, 12 trang )

PHÒNG GD&ĐT TX VĨNH CHÂU

TRƯỜNG THCS LẠC HÒA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ THI ĐUA NỘI BỘ
NĂM HỌC 2013 – 2014
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, căn cứ nhiệm vụ năm học 2013-2014, với tinh thần thi đua thực
hiện chủ đề năm học “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo
dục”. Sau khi đã lấy ý kiến đóng góp của hội đồng giáo dục nhà trường. Ban Giám
Hiệu phối hợp với Công đoàn trường THCS Lạc Hòa ban hành Quy chế thi đua nội
bộ năm học 2013-2014 như sau:
Phần I– ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA
I. Nội dung, căn cứ và tiêu chuẩn để đánh giá, xếp loại thi đua tháng ( kỳ) , cả
năm:
1.Giảng dạy:
* Căn cứ đánh giá:
- Căn cứ xếp loại các tiết dự giờ của BGH, tổ trưởng CM.
- Căn cứ xếp loại các tiết Hội giảng, Thanh tra.
- Căn cứ chất lượng HS cuối năm học (hoặc cuối HK).
- Việc đánh giá tiết dạy hàng tháng căn cứ kết quả đã ghi trong phiếu dự giờ
của BGH, tổ trưởng hoặc thanh tra viên chuyên môn.
* Xếp loại:
+ Loại tốt :
Từ 17 đến 20 điểm
+ Loại khá :
Từ 14 đến dưới 17 điểm.
+ Loại TB :


Từ 10 đến dưới 14 điểm.
+ Loại yếu:
Dưới 10 điểm.
Lưu ý: Lấy điểm trung bình của tất cả các tiết dạy trong phiếu dự giờ đã qui về
thang điểm 20 bằng cách chia cho 5.
2.Giáo án và hồ sơ sổ sách chuyên môn:
- Căn cứ xếp loại qua kiểm tra giáo án hàng tháng của tổ chuyên môn.
- Căn cứ xếp loại qua kiểm tra hồ sơ chuyên môn định kỳ của chuyên môn.
- Căn cứ xếp loại qua kiểm tra của BGH (có báo trước hoặc kiểm tra đột
xuất).
Quy định các loại hồ sơ cần có: Giáo án; bảng điểm cá nhân; sổ dự giờ; sổ báo
giảng; sổ họp; sổ chủ nhiệm (GVCN); sổ GTGĐ (GVCN).

* Những yêu cầu và chấm điểm:
1


Nội dung
Nộp hồ sơ đúng thời gian quy
định
Đầy đủ loại hồ sơ theo quy
định
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu
của hồ sơ (hoặc soạn đủ bài)
Trình bày sạch sẽ, đẹp
Nội dung tốt, thể hiện được
đổi mới PP và có tính khoa
học: (Theo đúng chuẩn kiến
thức kĩ năng và hướng dẫn
giảm tải; ma trận đề KT 1 tiết)

* Xếp loại:
+Loại tốt :
+Loại khá :
+Loại TB :
+Loại yếu:

Thang điểm
4 điểm

Ghi chú
(trể 1 ngày -0,5đ; trể 2 ngày -1đ; từ ngày
thứ 3 trở đi không cho điểm)

4 điểm
4 điểm
4 điểm
4 điểm

(thiếu 1 loại -0,5đ; thiếu 2 loại -1 đ; thiếu
3 loại không cho điểm)
(thiếu 1 tiết -0,5đ; thiếu 2 tiết -1 đ; thiếu
3 tiết trở lên không cho diểm)
(T 4đ, K 3đ, TB 2đ, Y 1đ, Kém 0đ )
(1 tiết giảm tải -2đ, thiếu ma trận KT 1 tiết
-1đ; sai mẫu ma trận -0,5đ)

Từ 17 đến 20 điểm.
Từ 14 đến dưới 17 điểm.
Từ 10 đến dưới 14 điểm.
Dưới 10 điểm.


3. Ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn:
*Những yêu cầu và chấm điểm:
- Thực hiện nghiêm túc phân phối chương trình, không dồn ép, không cắt xén
chương trình, nếu chậm thì phải tổ chức dạy bù ngay trong tháng; Có kế hoạch và
thực hiện đầy đủ các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá học sinh. (4 điểm)
- Sử dụng hợp lý và có hiệu quả đồ dùng dạy học, có ý thức làm thêm đồ dùng
dạy học, tích cực chống dạy chay; Có ý thức tham gia xây dựng và thực hiện chuyên
đề đổi mới phương pháp dạy học. (4 điểm)
(Có thiết bị nhưng không sử dụng 1 tiết - 0,5; 2 tiết -1; 3 tiết trở lên không tính
điểm, ngoại trừ trường hợp đặc biệt)
- Sử dụng trang phục lên lớp đúng quy định; Thực hiện nghiêm túc chế độ dự
giờ đúng quy định đối với chức danh đang đảm nhiệm. (4 điểm) (không dự giờ đúng sự
phân công 1 tiết -1đ, có xin phép -0,5đ/1 tiết)

(Cuối HK: phải có ít nhất 9 tiết dự giờ đồng nghiệp, nếu thiếu 1 tiết trừ 0,5 điểm
phải có ít nhất 2 tiết dạy để đồng nghiệp dự giờ, nếu thiếu 1 tiết trừ 2
điểm.)
- Thân thiện và có ý thức giúp đỡ học sinh, có tinh thần đoàn kết và giúp đỡ đồng
nghiệp. (4 điểm)
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo và các nhiệm vụ khác về
CM.
(4 điểm) (trể 1 ngày -0,5đ; trể 2 ngày -1đ; từ ngày thứ 3 trở đi không cho điểm)

2


* Xếp loại:
+Loại tốt :
+Loại khá :

+Loại TB :
+Loại yếu:

Từ 17 đến 20 điểm
Từ 14 đến dưới 17 điểm.
Từ 10 đến dưới 14 điểm.
Dưới 10 điểm.

4. Kỷ luật lao động:
* Cách chấm điểm:
+ Điểm tối đa là 20 điểm.
+ Nếu vi phạm thì trừ điểm theo qui định sau đây.
- Vắng dạy không phép trừ 5 điểm/ 1tiết.
- Vắng dạy có phép có sắp xếp trừ 0,25 điểm/1tiết.
- Vắng dạy có phép không sắp xếp trừ 0,5 điểm/1tiết. (lưu ý ngoại trừ trường
hợp đặc biệt: nằm viện, bệnh bất ngờ hoặc có công chuyện đột xuất).
- Chậm giờ (hoặc ra sớm) từ trên 5 phút trở lên trừ 2 điểm (từ 2 lần trở lên
trong 1 tháng). (trừ trường hợp đặc biệt).
- Vắng hội họp (hoặc việc khác, kể cả sinh hoạt tổ CM) không phép trừ 5
điểm /1 lần.
- Vắng hội họp (hoặc việc khác, kể cả sinh hoạt tổ CM) có phép trừ -0,25
điểm/1 lần (ngoại trừ trường hợp đi công tác, đi học theo thơ mời hoặc công việc
của trường không trừ điểm)
* Những điểm cần lưu ý khi chấm điểm kỷ luật lao động:
- Tiết chào cờ, sinh hoạt lớp, hướng dẫn HS lao động được tính như 1 tiết dạy
của giáo viên chủ nhiệm.
- Nghỉ hoặc chậm trể muốn được chấp nhận có phép là phải xin phép trước khi
dạy, hội họp (hoặc việc khác) diển ra ít nhất là 1 buổi. ( Trừ ốm đau đột xuất: Phải
có giấy xin phép gửi bổ sung chậm nhất vào cuối tuần, nếu không coi như nghỉ
không phép)

- Nữ CB – GV – NV có con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được ưu tiên mỗi tháng
chậm
1
lần.
- CB – GV – NV được Nhà trường hoặc cấp trên điều động đi công tác thì
không bị trừ điểm thi đua trong thời gian làm nhiệm vụ. (nhưng phải báo cho BGH
và chủ động sắp xếp công việc hợp lý, không cần gửi đơn)
- Trường hợp giáo viên tự nhờ người khác dạy thay để giải quyết việc riêng thì
: Nếu có báo và được sự đồng ý của Hiệu trưởng hoặc Hiệu phó CM thì không trừ
điểm; Nếu không báo (hoặc có báo nhưng không được sự đồng ý của Hiệu trưởng
hoặc Hiệu Phó CM mà vẫn thực hiện) trừ 3 điểm/1 tiết; Trường hợp GV đã nhận dạy
thay cho đồng nghiệp mà bỏ tiết thì trừ điểm như đã quy định về bỏ tiết dạy không lý
do.

3


* Xếp loại:
+Loại tốt :
Từ 17 đến 20 điểm
+Loại khá :
Từ 14 đến dưới 17 điểm.
+Loại TB :
Từ 10 đến dưới 14 điểm.
+Loại yếu:
Dưới 10 điểm.
5. Công tác kiêm nhiêm.
Các chức danh kiêm nhiệm bao gồm: Tổ trưởng, Bí thư đoàn trường, TPT, Giáo viên
chủ nhiệm, chữ thập đỏ, phổ cập.
*Những yêu cầu và chấm điểm:

- Có kế hoạch cụ thể, rõ ràng (bao gồm kế hoạch năm, tháng, tuần) thể hiện
được chương trình hoạt động của công việc được kiêm nhiệm. (4 điểm)
- Thực hiện tốt các yêu cầu của từng công việc, hoàn thành nhiệm vụ được
giao với hiệu quả cao nhất. (4 điểm)
- Có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo yêu cầu của công tác kiêm nhiệm; Có
ý thức tự học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và năng lực công tác. (4 điểm)
- Có tinh thần đoàn kết tốt, tương trợ, có khả năng tập hợp quần chúng; Tích
cực vận động học sinh, quan hệ tốt với phụ huynh học sinh. (4 điểm)
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo; Có ý thức phối hợp công tác
tốt với các tổ chức, cá nhân có liên quan. (4 điểm)
- GVCN cùng sinh hoạt 15 phút đầu giờ với học sinh của lớp ít nhất 2
lần/tuần. Nếu thiếu thì trừ mỗi lần 1 điểm/1 tuần. ( Khi BGH công nhận lớp đã có
nề nếp)
*Xếp loại:
+Loại tốt :
+Loại khá :
+Loại TB :
+Loại yếu:

Từ 17 đến 20 điểm
Từ 14 đến dưới 17 điểm.
Từ 10 đến dưới 14 điểm.
Dưới 10 điểm.

Một số điểm cộng:
* Tham gia hiến máu: +1 điểm/1 lần
* GV bồi dưỡng HSG - TDTT có HS đạt giải cấp:
- Thị xã: +1 điểm khi được công nhận HSG (giải nhất + 2đ; giải nhì +
1,75đ; giải ba +1,5đ; KK +1,25đ)
- Tỉnh: +2 điểm khi được công nhận HSG (giải nhất + 3đ; giải nhì +

2,75đ; giải ba +2,5đ; KK +2,25đ)
* Đạt GVG cấp:
- Trường: +0,5 điểm khi được công nhận GVG (giải nhất + 1,5 đ; giải
nhì + 1,25đ; giải ba +1đ; KK +0,75đ)
- Thị xã: +1 điểm khi được công nhận GVG (giải nhất + 2đ; giải nhì +
1,75đ; giải ba +1,5đ; KK +1,25đ)
- Tỉnh: +2 điểm khi được công nhận GVG (giải nhất + 3đ; giải nhì +
2,75đ; giải ba +2,5đ; KK +2,25đ)

4


* Đạt thiết kế bài giảng điện tử cấp:
- - Trường: +0,5 điểm khi được công nhận GVG (giải nhất + 1,5 đ; giải
nhì + 1,25đ; giải ba +1đ; KK +0,75đ)
- Thị xã: +1 điểm khi được công nhận đạt (giải nhất + 2đ; giải nhì +
1,75đ; giải ba +1,5đ; KK +1,25đ)
- Tỉnh: +2 điểm khi được công nhận đạt (giải nhất + 3đ; giải nhì + 2,75đ;
giải ba +2,5đ; KK +2,25đ)
* Thi làm đồ dùng dạy học cấp:
- Trường: +0,5 điểm khi được công nhận GVG (giải nhất + 1,5 đ; giải
nhì + 1,25đ; giải ba +1đ; KK +0,75đ)
- Thị xã: +1 điểm khi được công nhận đạt (giải nhất + 2đ; giải nhì +
1,75đ; giải ba +1,5đ; KK +1,25đ)
- Tỉnh: +2 điểm khi được công nhận đạt (giải nhất + 3đ; giải nhì + 2,75đ;
giải ba +2,5đ; KK +2,25đ)
6. Công tác hành chính:
- Tiếp nhận xử lý, quản lý và tổ chức lưu trữ công văn đi, đến theo đúng quy
trình.
- Kiểm tra về thể thức trình bày và nội dung các văn bản ban hành trước khi

đóng dấu và nộp cho cấp trên; Theo dõi, phát hiện và kịp thời thực hiện biện pháp
chấn trỉnh các sai sót trong thủ tục hành chính trong Trường. Quản lý và sử dụng con
dấu của trường theo quy định của Nhà nước.
- Cấp giấy giới thiệu, cho giáo viên, cán bộ, nhân viên , học sinh ( Nếu có).
- Phối hợp với các đơn vị trong Trường theo dõi, đôn đốc thực hiện các quy
chế làm việc và các chủ trương kế hoạch công tác của Hiệu trưởng.
- Tổ chức công tác lễ tân, khánh tiết, các cuộc họp của Ban giám hiệu, các hội
nghị do trường tổ chức
- Hành chính được giao làm đầu mối. Tổ chức tiếp khách, hướng dẫn khách
đến làm việc với Nhà trường.
- Thực hiện công tác vệ sinh, phục vụ, thủ quỹ.
7. Công tác tổng hợp, kế hoạch:
- Lập các báo cáo tổng kết công tác hàng tháng, hàng quý, năm học theo yêu
cầu của Hiệu trưởng và cấp trên.
- Cập nhật thông tin từ các bộ phận trong Trường để xử lý, tham mưu cho Hiệu
trưởng điều hành công tác chung cho nhà trường.
8. Công tác cung ứng vật tư - quản lý tài sản:
- Chịu trách nhiệm cung ứng vật tư thiết bị, văn phòng phẩm, phục vụ công tác,
giảng dạy và học tập trong toàn Trường trên cơ sở dự trù của các bộ phận đề nghị đã
được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Lập sổ sách theo dõi vật tư thiết bị, văn phòng phẩm theo đúng quy định của
nhà trường.

5


- Theo dõi kiểm kê tài sản, vật tư theo quy định: hàng quý; 6 tháng, hàng năm.
II. Cách đánh giá, xếp loại Thi đua:
1.Cách tính điểm trung bình thi đua (TBTĐ) học kỳ, năm học:
- Điểm nội dung 1 (nếu có) tính hệ số 2.

- Điểm các nội dung 2 ; 3 ; 4 ; 5(nếu có) tính hệ số 1.
a). Điểm TB thi đua học kỳ:
Điểm TBTĐHK =

Tổng số điểm các nội dung (sau khi đã tính hệ số)
Tổng số các hệ số

Riêng ĐTBTĐ nội dung giảng dạy cuối Kỳ I, cuối năm nếu chất lượng HS thấp hơn
so với chỉ tiêu đã đăng ký đầu năm thì sẽ bị trừ theo nguyên tắc sau:
Chất lượng học kỳ hoặc cuối năm
Điểm trừ
Từ 88% đến 90%
0,5
Từ 85% đến dưới 88%
1,5
Từ 83% đến dưới 85%
2,5
Từ 80% đến dưới 83%
3,5
Dưới 80%
4,5
b). Điểm TB thi đua cả năm (TBTĐcn)
Điểm TBTĐcn = Tổng số điểm TB thi đua cuối năm của các nội dung (sau khi đã tính hệ số)
Tổng số các hệ số

Chú Ý:
* Giáo viên thực hiện các mục: 1 + 2 + 3 + 4 + 5
* Tổ Văn phòng thực hiện theo mục: 3 + 4 và sự đánh giá của hội đồng thi đua khen thưởng kỷ luật đối với các mục 6 + 7 + 8
2. Xếp loại thi đua ( kỳ), cả năm:
- Loại XS

: Đạt điểm TBTĐ từ 17 điểm trở lên. Trong đó các nội dung
1; 2; 3 (nếu có) đều đạt từ 17 điểm trở lên, không có nội dung nào dưới 15 điểm.
- Loại Khá
: Đạt điểm TBTĐ từ 14 điểm trở lên. Trong đó các nội dung
1; 2; 3 (nếu có) đều đạt từ 14 điểm trở lên, không có nội dung nào dưới 12 điểm.
- Loại TB
: Đạt điểm TBTĐ từ 10 điểm trở lên. Trong đó các nội dung
1; 2; 3 (nếu có) đều đạt từ 10 điểm trở lên, không có nội dung nào dưới 8 điểm.
- Loại Yếu
: Các trường hợp còn lại.
3. Sử dụng kết quả xếp loại thi đua:
- Việc xếp loại thi đua được thực trong mỗi học kỳ đối với tổ CM và HĐ KTKL.
- Kết quả xếp loại thi đua được sử dụng để xét tặng các danh hiệu thi đua đã
đăng ký.

6


Phần II- TỔ CHỨC XÉT CHỌN TRONG TỔ:
Tổ chuyên môn tổ chức xét chọn dựa trên điểm thi đua, duy trì sĩ số, chất
lượng bộ môn và bình bầu cho từng thành viên trong tổ và được lập danh sách cao
nhất đến thấp nhất để hội đồng thi đua khen thưởng căn cứ lấy 60% số thành viên
trong tổ xét lao động tiên tiến; lấy 50% số thành viên đạt LĐTT trong tổ xét CSTĐ
CS.
Phần III- TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ VÀ XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA
I. Điều kiện đăng ký các danh hiệu thi đua năm học 2013-2014:
1. Các danh hiệu Thi đua được đăng ký:
* Các danh hiệu tập thể:
+ Tổ Lao động xuất sắc,
+ Tổ Lao động tiên tiến.

* Các danh hiệu cá nhân:
+ Lao động Tiên tiến
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
+ Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
2. Điều kiện đăng ký các danh hiệu thi đua:
Đăng ký danh hiệu LĐTT: Không hạn chế.
Đăng ký danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: Đạt LĐTT và có sáng kiến cải tiến
kỹ thuật được xếp loại tốt.
Đăng ký danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh: Có 3 năm (kể cả năm đăng ký) đạt
CSTĐ cấp cơ sở và có sáng kiến cải tiến kỹ thuật được xếp loại tốt.
II. Việc xét các danh hiệu thi đua cấp trường:
Việc xét các danh hiệu thi đua căn cứ vào danh sách đăng ký thi đua đầu năm
học và kết quả xếp loại thi đua cuối năm học.
1.
Về cá nhân: Xét danh hiệu Lao động Tiên tiến cho những cá nhân có đủ
các điều kiện sau:
- Có đăng ký từ đầu năm học.
- Cuối năm học được xếp loại thi đua xuất sắc.
- Chất lượng giảng dạy cuối năm đạt từ 95% trở lên.
- Duy trì sĩ số học sinh lớp chủ nhiệm giảm không quá 3%
- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có
tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ tích cực tham gia các phong trào thi
đua.
- Tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có đạo đức, lối sống lành mạnh.

7


2.

Về tập thể:
*Một số căn cứ xét thi đua tổ chuyên môn:
+ Giáo viên giỏi các cấp:
* Cấp trường:
Thứ tự tỉ lệ %
được công
nhận GVG
Điểm
của tổng số
Giải nhất
Giải nhì
cộng
giáo viên đủ
điều kiện
tham gia
1
+4
2
+3
+1 điểm/
+0,75điểm/
1GV
1GV
3
+2
4
+1
* Cấp thị xã:
Thứ tự tỉ lệ %
được công

nhận GVG
Điểm
của tổng số
Giải nhất
Giải nhì
cộng
giáo viên đủ
điều kiện
tham gia
1
+6
2
+5
+2 điểm/
+1,75điểm/
1GV
1GV
3
+4
4
+3
* Cấp tỉnh:
Thứ tự tỉ lệ %
được công
nhận GVG
Điểm
của tổng số
Giải nhất
Giải nhì
cộng

giáo viên đủ
điều kiện
tham gia
1
+8
2
+7
+3 điểm/
+2,75điểm/
1GV
1GV
3
+6
4
+5

8

Giải ba

Giải khuyến
khích

+0,5điểm/
1GV

+0,25điểm/
1GV

Giải ba


Giải khuyến
khích

+1,5điểm/
1GV

+1,25điểm/
1GV

Giải ba

Giải khuyến
khích

+2,5điểm/
1GV

+2,25điểm/
1GV


+ Thiết kế bài giảng điện tử các cấp.
* Cấp trường:
Thứ tự tỉ lệ %
được công
nhận của
Điểm
Giải nhất
Giải nhì

tổng số giáo
cộng
viên đủ điều
kiện tham gia
1
+4
2
+3
+1 điểm/
+0,75điểm/
1GV
1GV
3
+2
4
+1
* Cấp thị xã:
Thứ tự tỉ lệ %
được công
nhận của
tổng số giáo
viên đủ điều
kiện tham gia
1
2
3
4
* Cấp tỉnh:
Thứ tự tỉ lệ %
được công

nhận của
tổng số giáo
viên đủ điều
kiện tham gia
1
2
3
4

Giải ba

Giải khuyến
khích

+0,5điểm/
1GV

+0,25điểm/
1GV

Điểm
cộng

Giải nhất

Giải nhì

Giải ba

Giải khuyến

khích

+6
+5
+4
+3

+2 điểm/
1GV

+1,75điểm/
1GV

+1,5điểm/
1GV

+1,25điểm/
1GV

Điểm
cộng

Giải nhất

Giải nhì

Giải ba

Giải khuyến
khích


+8
+7
+6
+5

+3 điểm/
1GV

+2,75điểm/
1GV

+2,5điểm/
1GV

+2,25điểm/
1GV

9


+ Thi làm đồ dùng dạy học các cấp:
* Cấp trường:
Thứ tự tỉ lệ %
được công
nhận của
Điểm
Giải khuyến
Giải nhất
Giải nhì

Giải ba
tổng số giáo
cộng
khích
viên đủ điều
kiện tham gia
1
+4
2
+3
+1 điểm/
+0,75điểm/ +0,5điểm/
+0,25điểm/
1GV
1GV
1GV
1GV
3
+2
4
+1
* Cấp thị xã:
Thứ tự tỉ lệ %
được công
nhận của
Điểm
Giải khuyến
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba

tổng số giáo
cộng
khích
viên đủ điều
kiện tham gia
1
+6
2
+5
+2 điểm/
+1,75điểm/ +1,5điểm/
+1,25điểm/
1GV
1GV
1GV
1GV
3
+4
4
+3
* Cấp tỉnh:
Thứ tự tỉ lệ %
được công
nhận của
Điểm
Giải khuyến
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
tổng số giáo

cộng
khích
viên đủ điều
kiện tham gia
1
+8
2
+7
+3 điểm/
+2,75điểm/ +2,5điểm/
+2,25điểm/
1GV
1GV
1GV
1GV
3
+6
4
+5
+ Báo cáo chuyên đề trong năm học (và phải có ít nhất 2 chuyên
đề/1tổ/1năm học)
Xếp loại
Điểm mỗi chuyên đề
Tốt
+3
Khá
+2
ĐYC
+1
+ LĐTT.

CĐYC
0

10


Thứ tự tỉ lệ % tổng số giáo
viên của tổ
(kể cả đăng ký và không đăng
ký)
1
2
3
4

Điểm
+4
+3
+2
+1

+ Tỷ lệ đạt HSG các cấp tính tỷ lệ theo số môn đạt được/tổng số môn
dự thi của tổ.
* Cấp thị xã:
Điểm
Giải khuyến
Tỉ lệ
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba

cộng
khích
100%
+3
Từ 50% đến
+2
+1 điểm/
+0,75điểm/ +0,5điểm/
+0,25điểm/
dưới 100%
1HS
1HS
1HS
1HS
Từ 20% đến
+1
dưới 50%
* Cấp tỉnh:
Điểm
Giải khuyến
Tỉ lệ
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
cộng
khích
100%
+4
Từ 50% đến
+3

+2 điểm/
+1,75điểm/ +1,5điểm/
+1,25điểm/
dưới 100%
1HS
1HS
1HS
1HS
Từ 20% đến
+2
dưới 50%
*Lưu ý: Cấp cao hơn cộng thêm 1 điểm tương ứng.
+ Thanh tra hoạt động sự phạm GV trong tổ phải đạt 1/3 GV trong tổ.
*Lưu ý: Ngoài những điều kiện trên còn dựa vào tình hình thực tế của năm học
vào những thời điểm khác nhau để hội đồng thi đua khen thưởng xem xét và bình
bầu.
- Xét tặng Tổ lao động Xuất sắc: Hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn của
tổ theo quy định, không có giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn và quy định của
ngành (chỉ lấy 40% tổng số tổ chuyên môn)
- Xét tặng Tổ lao động Tiên tiến: Hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn của
tổ theo quy định, không có giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn và quy định của
ngành.
III. Việc đề nghị Hội đồng TĐ-KT cấp trên xét các danh hiệu thi đua:
Căn cứ vào việc đăng ký thi đua đầu năm học, kết quả Hội giảng các cấp và kết
quả xét công nhận các danh hiệu thi đua cấp trường, Hội đồng Thi đua-Khen thưởng

11


nhà trường đề nghị Hội đồng Thi đua-Khen thưởng cấp trên xét các danh hiệu thi đua

theo các tiêu chuẩn như sau:
1. Đề nghị tặng danh hiệu LĐTT:
- Đã đăng ký danh hiệu thi đua từ đầu năm học.
- Cuối năm học được Hội đồng TĐ-KT trường công nhận LĐTT.
(Lưu ý: Chỉ lấy 75% tổng số CB-GV-NV của trường)
2. Đề nghị xét tặng danh hiệu CSTĐCS:
- Đã đăng ký danh hiệu thi đua từ đầu năm học.
- Cuối năm học được Hội đồng TĐ-KT trường công nhận LĐTT.
- Có SKCTKT được hội đồng khoa học xếp loại tốt
(Lưu ý: Chỉ lấy 50% tổng số LĐTT của trường)
3. Đề nghị xét tặng danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh:
- Đã đăng ký danh hiệu thi đua từ đầu năm học.
- Cuối năm học được Hội đồng TĐ-KT trường công nhận LĐTT.
- Có Bản báo cáo thành tích cá nhân đề nghị tặng danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh.
- Có SKCTKT được hội đồng khoa học xếp loại tốt
(Lưu ý: Chỉ lấy 25% tổng số CSTĐCS 3 năm liền của trường)
IV. Việc khen thưởng các danh hiệu thi đua:
Việc khen thưởng các danh hiệu thi đua được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Đạt danh hiệu thi đua ở cấp nào thì do cấp đó khen thưởng
V. Tổ chức thực hiện:
1.
Các tổ khối chuyên môn tổ chức đăng ký các danh hiệu thi đua tập thể và cá
nhân ngay đầu năm học, Hội đồng thi đua nhà trường tổng hợp và làm hồ sơ gữi lên
Hội đồng thi đua ngành để đăng ký và báo cáo.
2.
Cuối năm học Hội đồng thi đua nhà trường căn cứ vào danh sách đăng ký thi
đua đầu năm học, căn cứ kết quả xếp loại thi đua cuối năm , căn cứ các tiêu chuẩn qui
định cho từng danh hiệu, tiến hành bình xét, bỏ phiếu tín nhiệm CSTĐCS, CSTĐ cấp
tỉnh và gữi biên bản (kèm theo bản thành tích và sáng kiến kinh nghiệm) lên Hội
đồng thi đua khên thưởng cấp trên.

- Hội đồng thi đua nhà trường tiến hành xét từng trường hợp và làm hồ sơ đề
nghị Hội đồng thi đua ngành GD thị xã công nhận các danh hiệu thi đua tập thể và cá
nhân của nhà trường (thủ tục theo kế hoạch hoạt động thi đua năm học 2013 – 2014
của PGD).
- Kết quả xét các danh hiệu thi đua được công bố công khai.
3. Quy chế nội bộ này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 9 năm 2013.
Lạc Hòa, ngày 28 tháng 8 năm 2013
TM.BCH CĐCS

HIỆU TRƯỞNG

Lê Thanh Long

Triệu Văn Út

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×