Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GIÁO án bài NGUYÊN tử lớp 8 CHUẨN 20 10 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.9 KB, 4 trang )

Ngy son : 10/09/2015
Ngy dy : ..............................

Tit 5 :

bi 4

NGUYấN T
I.MC TIấU BI HC:
1. Kin thc
+ Giỳp HS bit c nguyờn t l ht vụ cựng nh, trung ho v in v t ú to
ra c mi cht. NT gm ht nhõn mang in dng, v v to bi cỏc electron
mang in õm.
+ HS bit c ht nhõn cu to bi proton v ntron (p v n), nguyờn t cựng loi
cú cựng s p. Khi lng ht nhõn c coi l khi lng ca NT.
+ HS bit c trong NT thỡ s e = p.
2. K nng:
+ Xác định đợc số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, da vào sơ đồ cấu tạo
nguyên tử.
+ Gii c cỏc bi tp trc nghim, khỏch quan.
+ Rốn luyn tớnh quan sỏt v t duy cho HS.
+ Rốn luyn k nng hot ng nhúm.
3. Thỏi : Sau bi hc HS cú thỏi tớch cc, say mờ, khỏm phỏ khoa hc.
II.CHUN B CA GV- HS:
GV : Chun b mỏy chiu, hỡnh nh mụ hỡnh nguyờn t, mt ct
nguyờn t, cu to ht nhõn nguyờn t, s minh ho cu to
NT: clo, kali, dotron( 2H).
+ Phiu hc tp. Quan sỏt s nguyờn t v in vo cỏc ụ trong bng sau.
1.

Nguyờn t


Hidro

S proton trong ht nhõn

S electron trong nguyờn t


Oxi
Natri
Clo
Kali

2. HS : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý).
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.

Tổ chức lớp: (1 phút)

+ kiểm tra sĩ số
+ ổn định tổ chức lớp

2. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
a) Kiểm tra bài cũ: Thu bài tường trình ( 1 phút)
b) Bài mới:
Trong tự nhiên mọi vật được cấu tạo từ chất. Thế còn chất được cấu tạo từ
đâu? chính là từ nguyên tử. Nếu coi chất như những ngôi nhà thì nguyên tử
chính là những viên ghạch xây nên nhữn ngôi nhà đó. Để hiểu rõ hơn chúng ta
sẽ cùn tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ?

-GV: hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong
Sgk, phần đọc thêm (Phần 1) và kiến thức NT
( vật lí 7).
+ HS trả lời: Nguyên tử là những hạt như thế
nào?
-Gv: Chiếu hình ảnh mặt cắt nguyên tử và
hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong
SGK( phần 1).
+ HS trả lời: Nguyên tử cấu tạo gồm mấy
phần, điện tích của từng phần.
*Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử:

Nội dung
1. Nguyên tử là gì ?
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và
trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi
chất.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương .
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang
điện tích âm.
-Kí hiệu : Electron: e-.
Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6)
2.Hạt nhân nguyên tử:


-GV: Chiếu hình ảnh hạt nhân nguyên tử và
hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong
SGK( phần 2).
+ HS trả lời: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi

những loại hạt nào? Kí hiệu, điện tích( nếu có)
của mỗi hạt.
-GV: Hướng dẫn HS sử dụng thông tin SGK
( phần 2). Nhận xét khối lượng của p, n so với
khối lượng e.
+ HS: trả lời, rút ra kết luận về khối lượng
nguyên tử.
-GV: Chiếu hình ảnh sơ đồ cấu tạo dotron(2H),
Yêu cầu Hs kết hợp sơ đồ cấu tạo hidro (SGK
tran 14) nhận xét về số electron, proton và
notron của hai nguyên tử.
-GV thông báo: Nguyên tử hidro và dotron là
hai nguyên tử cùng loại.
+ HS trả lời: Nguyên tử cùng loại là gì?.

*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton
và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p+.
+ Nơtron : n (không mang
điện).
-

mhạt nhân



mnguyên tử

Số p = Số e.


- Nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân (tức là cùng điện tích
hạt nhân).

c) Củng cố:
- GV: Chiếu hình ảnh sơ đồ minh họa NT clo, kali. Phân mỗi bàn trong lớp thành
1 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm.Yêu cầu HS quan sát sơ đồ clo, kali,
kết hợp sơ đồ minh họa NT hidro, oxi, natri(SGK trang 14) điền thông tin vào
phiếu học tập.
+ HS: thảo luận nhóm.
- GV: Gọi đại diện hai HS của hai nhóm bất kì lên bảng, các nhóm khác quan sát
và nhận xét.
- HS: Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học.
d) Hướng dẫn về nhà:
+ Làm bài tập 1, 3, (SGK) .
+ Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố
hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại.




×