Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.27 KB, 2 trang )
I. THE SIMPLE FUTURE TENSE – THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Thì tương lai đơn
1/- Cách dùng (uses):
+ Thì tương lai đơn được dùng để chỉ hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
+ Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng: tomorrow, tonight, next week/month/year…(tuần sau, tháng sau, năm sau…),
soon (ngay, sớm, chẳng bao lâu nữa), in (5 minutes/2 days)…trong (5 phút/2 ngày) nữa…
2/- Hình thức (forms):
a/. Thể khẳng định (affirmative):
S + will/ shall + bare infinitive
Ø Bare infinitive: động từ nguyên thể không "to"
Ø Will: được dùng cho chủ ngữ là He, She, It, They, You
Ø Shall: được dùng cho chủ ngữ là I và We.
Ø Ngày này người ta thường có xu hướng sử dụng Will cho tất cả các ngôi. (ngoại trừ một số cách sử dụng đặc biệt)
Ex:
– I will go to Ha Noi tomorrow.
– He will stay with us next week.
– They will build a new school in this area.
b/. Thể phủ định (negative): Ở thể phủ định chúng ta thêm "Not" sau "will" hoặc "shall"
S + will not (won't)/shall not (shan't) + bare infinitive
Ex:
–
I will not/ won't go to Ha Noi tomorrow.
– He will not/ won't stay with us next week.
– They will not/ won't build a new school in this area.
c/. Thể nghi vấn (interrogative): Ở thể nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa "Will" hoặc "shall" lên trước chủ ngữ.
Will/ Shall + S + bare infinitive…?
Ex: