Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.72 KB, 2 trang )
ADJECTIVE CLAUSES: Mệnh đề phụ tính ngữ
I/- Mệnh đề phụ tính ngữ: là mệnh đề có chức năng như một tính từ: bổ nghĩa cho một danh từ, chủ từ.
Mệnh đề phụ tính ngữ thường được bắt đầu với các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who,
which, that, where, when, why…. Mệnh đề phụ tính ngữ đứng càng gần danh từ mà nó bổ nghĩa càng tốt.
II/- Cách sử dụng một số đại từ quan hệ
1. Đại từ quan hệ Who: được dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người. Đại từ này thường
làm chủ ngữ cho mệnh đề tính ngữ.
Ex: – The student has answered the question. He is our monitor
The student who has answered the question is our monitor.
(mệnh đề trên bổ nghĩa cho danh từ chỉ người “student”)
2. Đại từ quan hệ Whom: cũng được dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người. Đại từ này thường
làm tân ngữ cho mệnh đề tính ngữ.
Ex: – This is the girl. I love her.
This is the girl whom I love. (mệnh đề này bổ nghĩa cho danh từ chỉ người là “gil”)
3. Đại từ quan hệ Which: được dùng để thay thế cho một danh từ chỉ đồ vật, con vật. Nó có thể làm
chủ ngữ hoặc tân ngữ cho mệnh đề tính ngữ.
Ex: – I dislike reading the books. These books have unhappy endings.
I dislike reading the books which have unhappy endings.
4. Đại từ quan hệ That: được dùng để thay thế cho cả danh từ chỉ người, đồ vật hoặc con vật.
Không được dùng trong mệnh đề phụ tính ngữ không hạn định. (xem phần MĐP tính ngữ không hạn
định).
Ex: The student who/that has answered the question is our monitor
I dislike reading the books which/that have unhappy endings.
5. Đại từ quan hệ Whose: được dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu: my, our, their, his, her, và
its.
Ex: – The people complained to the police.
Their cars were damaged.
The people whose cars were damaged complained to the police.
6. Đại từ quan hệ Where: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn. Where = in/at/from
which
Ex: – We stayed in a hotel. The hotel was very expensive.