Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Khái quát chung về sinh thái việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 24 trang )

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ

SINH THÁI VIỆT NAM

Nhóm 1:

1.
2.
3.
4.
5.

Bùi Thị Vân Anh
Thân Thị Anh
Vũ Thị Hằng
Phạm Thị Mai Loan
Đặng Thị Hồng Nhung

6.
7.
8.
9.
10.

Trần Thị Nga
Nguyễn Thị Thùy (08/8)
Trần Thị Thúy
Đỗ Thị Trang
Vũ Thị Hoàng Yến

1






Việt Nam là một trong những quốc gia có
đa dạng sinh học cao nhất, với nhiều kiểu
rừng, đầm lầy, sông suối, rạn san hô…

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

tạo nên môi trường sống cho khoảng 10%
sinh vật hoang dã trên thế giới.



Với trên 40 vườn quốc gia và các khu bảo
tồn thiên nhiên (27 vườn quốc gia và 18
khu bảo tồn thiên nhiên), sinh thái Việt
Nam còn nhiều bí ẩn để tìm hiểu và khám
phá.

2


1. SINH CẢNH – NGOẠI CẢNH
1.1. Sinh cảnh




Định nghĩa: Sinh cảnh là một phần của môi trường vật lý mà ở đó có sự thống nhất của các yếu tố cao hơn so với môi

trường ,tác động lên đời sống sinh vật. Sinh cảnh của loài miêu tả môi trường mà theo đó loài được biết đến là có mặt ở đó và cộng
đồng loài cũng được hình thành.



Ví dụ: Vùng Phong Nha – Kẻ Bàng được chia ra
thành 4 vùng sinh cảnh:

Sinh cảnh vùng rừng kín thường xanh ẩm nhiệt đới.
Sinh cảnh rừng thường xanh nhiệt đới núi thấp.
Sinh cảnh rừng trên núi đá vôi.
Sinh cảnh ruộng nương làng bản.

3


….Sinh cảnh - ngoại cảnh

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

4



…Sinh cảnh - ngoại cảnh

Vườn quốc gia Cát Bà

5


…Sinh cảnh - ngoại cảnh

1.2. Ngoại cảnh



Định nghĩa: Ngoại cảnh (hay thế giới bên ngoài) là thiên nhiên ,con người và những kết quả hoạt động của nó ,tồn tại một

cách khách quan như trời mây ,non nước,thành quách,lăng tẩm…



Ví dụ:

Nhân tố vô sinh: Ảnh hưởng bởi các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa đến sự phân bố của các sinh vật trên các vùng khác nhau.

6


…Sinh cảnh - ngoại cảnh


Nhân tố hữu sinh: con người tác động tới môi trường sống của sinh vật

Kiểm lâm kiểm tra bắt giữ gỗ lậu

vooc đầu trắng ở Cát Bà

7


2. HỆ ĐỆM hay HỆ CHUYỂN TIẾP (ECOTONE)
2.1. Khái niệm: Hệ đệm hay hệ chuyển tiếp là mức chia nhỏ của hệ sinh thái, mang tính chuyển tiếp từ một hệ này
sang một hệ khác do phụ thuộc vào các yếu tố vật lý như địa hình, chế độ khí hậu - thủy văn….
Ví dụ: Hệ chuyển tiếp cửa sông (estuary), hệ chuyển tiếp giữa đồng cỏ và rừng, vùng chuyển tiếp giữa thảo
nguyên và hoang mạc,…

8


…Hệ đệm

2.2. Đặc điểm của hệ đệm




Không gian thường nhỏ hơn các hệ chính do vị trí giáp ranh.



Hệ đệm vừa có loài chung của hệ sinh thái lân cận, vừa có những biến dị mới.


Số loài sinh vật thấp nhưng đa dạng sinh học cao hơn hệ chính do tăng khả năng biến dị trong nội bộ các loài (đa dạng
di truyền cao).

9


…Hệ đệm

2.3. Một số kiểu chuyển tiếp

10


…Hệ đệm

2.4. Vai trò của hệ đệm






Tạo đa dạng sinh học cao.
Là nơi cư trú cho nhiều loài sinh vật dưới điều kiện thay đổi.
Tạo cảnh quan mới.
Thành viên dự bị, nhưng cung cấp môi trường tốt hoạt động nghiên cứu về cộng đồng thiên nhiên

11



…Hệ đệm

2.5. Hệ đệm ở Việt Nam

 Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Việt Nam là 1 hệ sinh thái chuyển tiếp đặc trưng.
 Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông hồng có 5 vùng đệm là Thái Thụy và Tiền Hải (Thái Bình), Giao Thủy và Nghĩa
Hưng (Nam Định), Kim Sơn (NinhBình) với ranh giới được xác định dựa trên địa giới hành chính xã nằm dọc theo đê
biển…

 Ngoài ra, hệ đệm vùng cửa sông, đầm lầy,…..

12


…Hệ đệm

Giao Thủy, Nam Định

13


3. NƠI SỐNG - Ổ SINH THÁI
3.1 Nơi sống (habitat): nơi cư trú của sinh vật vật nơi ta thường gặp sinh vật
Ví dụ: rừng U Minh Hạ

14


…Nơi sống - Ổ sinh thái


3.2. Ổ sinh thái: là một không gian sinh thái (hay là siêu không gian) mà ở đó những điều kiện môi trường quy định
sự tồn tại và phát triển lâu dài không hạn định các cá thể, loài.( Hutchinson, 1957).

15


…Nơi sống - Ổ sinh thái

Ví dụ:

Sự phân tầng rừng nhiệt đới

Sự phân bố sinh vật trong một ao chung

16


4. CÁC LOÀI SINH VẬT CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC QUY LUẬT SINH THÁI
4.1. Quy luật tối thiểu ( Leibig)
Một loài thực vật đòi hỏi một loại và một lượng muối dinh dưỡng xác
định, nếu số lượng muối là tối thiểu thì tăng trưởng của thực vật cũng đạt
mức tối thiểu. Năng suất cây trồng và vật nuôi bị hạn chế nếu không có
mặt một số nguyên tố với hàm lượng tối thiểu( hay các nguyên tố vi
lượng). Ví dụ:

17


…Định luật sinh thái


4.2. Quy luật về giới hạn sinh thái hay tính chống chịu ( Shelford):
Đốivớimỗiyếu tố,sinh vậtchỉthíchứng vớimộtgiới hạntácđộngnhấtđịnh, đặcbiệtlà yếutốvôsinh.Sựtănghoặcgiảmcườngđộtácđộngyếu tốra ngoài giớihạnthíchhợp
củacá thểsẽ tácđộngkhảnăngsốngcủasinhvật.Khi cườngđộtácđộng tớingưỡng caonhấthoặcthấpnhấtsovớikhảnăngchịu đựngcủacơthểsinhvậtthì sinhvật
khôngtồntạiđược.
Vídụ:Thôngđuôingựa

18


…Định luật sinh thái

Cá rô phi

19


…Định luật sinh thái

4.3. Quy luật tác động không đồng đều:
Các yếu tố sinh thái có ảnh hưởng khác nhau lên chức phận sống của cơ thể, nó cực thuận với quá trình này nhưng có hại
hoặc nguy hiểm cho quá trình khác.

Ví dụ: loài tôm he

20


…Định luật sinh thái


4.4. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường
Ví dụ: cá thờn bơn và cây nắp ấm

21


…Định luật sinh thái

4.5 Quy luật tác động tổng hợp
Ví dụ: cây lúa nước

22


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Giáo trình:

.Cở sở sinh thái học (Vũ Trung Tạng)
.Cở sở sinh thái học (Dương Hữu Thời)
.Sinh thái học hệ sinh thái (Vũ Trung Tạng)

2.

Trang web:

/>3.


Luận án:
SPECIES DIVERSITY PATTERNS AT ECOTONES (Đại học Bắc Carolina).

23


Thank you!

24



×