Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh hiện đại năng suất 16500 tấn sản phẩmnăm ( full bản vẽ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 133 trang )

Đồ án tốt nghiệp

i

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

MỤC LỤC
Ngày……tháng……năm 2014..................................................................................vii
Ngày…… tháng…… năm 2014...............................................................................vii
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG...........................................................................................vii
1.Tính lượng chất khô của mỗi nguyên liệu cho một mẻ thực đơn...........................45
2.Tính lượng kem bán thành phẩm theo chất khô thu được từ một mẻ thực đơn kể 45
cả tiêu hao

45

3.Tính lượng kem thành phẩm theo độ ẩm thu được từ 1 mẻ thực đơn....................46
Bảng 4.19 : Lượng nguyên liệu để sản xuất 1 tấn nhân bánh.............................50
Chọn máy đánh trứng Model KS-WJ-60 [14] có thể tích 80L như trong sản xuất
bánh quy xốp...............................................................................................................76
Chọn máy đóng gói nằm 3 dao ZW 100E có các thông số sau [36]:.......................82
Bảng 6.2: Số công nhân trực tiếp làm việc trong 1 ca.........................................91
Bảng 6.6: Bảng tổng kết các công trình xây dựng.............................................101
KIỂM TRA SẢN XUẤT.....................................................................................108
8.1.Mục đích của việc kiểm tra sản xuất..................................................................108
8.2.Kiểm tra nguyên liệu..........................................................................................109
8.3.Kiểm tra các công đoạn sản xuất........................................................................110
8.4.Kiểm tra sản phẩm..............................................................................................111
8.5.Phương pháp đánh giá chất lượng nguyên liệu và thành phẩm.........................114
8.6.Xác định độ xốp của bánh..................................................................................116
8.7.Đánh giá chất lượng bánh bằng cảm quan.........................................................116


8.8.Kiểm tra trọng lượng gói bánh...........................................................................117
Chương IX............................................................................................................ 118
AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH XÍ NGHIỆP PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY...................................................................................................................118
9.1.An toàn lao động.................................................................................................118
9.2.Vệ sinh công nghiệp...........................................................................................120
KẾT LUẬN..........................................................................................................121

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

ii

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Ngày……tháng……năm 2014..................................................................................vii
Ngày…… tháng…… năm 2014...............................................................................vii
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG...........................................................................................vii
1.Tính lượng chất khô của mỗi nguyên liệu cho một mẻ thực đơn...........................45
2.Tính lượng kem bán thành phẩm theo chất khô thu được từ một mẻ thực đơn kể 45
cả tiêu hao


45

3.Tính lượng kem thành phẩm theo độ ẩm thu được từ 1 mẻ thực đơn....................46
Bảng 4.19 : Lượng nguyên liệu để sản xuất 1 tấn nhân bánh.............................50
Chọn máy đánh trứng Model KS-WJ-60 [14] có thể tích 80L như trong sản xuất
bánh quy xốp...............................................................................................................76
Chọn máy đóng gói nằm 3 dao ZW 100E có các thông số sau [36]:.......................82
Bảng 6.2: Số công nhân trực tiếp làm việc trong 1 ca.........................................91
Bảng 6.6: Bảng tổng kết các công trình xây dựng.............................................101
KIỂM TRA SẢN XUẤT.....................................................................................108
8.1.Mục đích của việc kiểm tra sản xuất..................................................................108
8.2.Kiểm tra nguyên liệu..........................................................................................109
8.3.Kiểm tra các công đoạn sản xuất........................................................................110
8.4.Kiểm tra sản phẩm..............................................................................................111
8.5.Phương pháp đánh giá chất lượng nguyên liệu và thành phẩm.........................114
8.6.Xác định độ xốp của bánh..................................................................................116
8.7.Đánh giá chất lượng bánh bằng cảm quan.........................................................116
8.8.Kiểm tra trọng lượng gói bánh...........................................................................117
Chương IX............................................................................................................ 118
AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH XÍ NGHIỆP PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY...................................................................................................................118
9.1.An toàn lao động.................................................................................................118
9.2.Vệ sinh công nghiệp...........................................................................................120
KẾT LUẬN..........................................................................................................121

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản


phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

iii

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

DANH MỤC CÁC HÌNH
Ngày……tháng……năm 2014..................................................................................vii
Ngày…… tháng…… năm 2014...............................................................................vii
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG..........................................................................................viii
1.Tính lượng chất khô của mỗi nguyên liệu cho một mẻ thực đơn...........................45
2.Tính lượng kem bán thành phẩm theo chất khô thu được từ một mẻ thực đơn kể 45
cả tiêu hao

45

3.Tính lượng kem thành phẩm theo độ ẩm thu được từ 1 mẻ thực đơn....................46
Bảng 4.19 : Lượng nguyên liệu để sản xuất 1 tấn nhân bánh.............................50
Chọn máy đánh trứng Model KS-WJ-60 [14] có thể tích 80L như trong sản xuất
bánh quy xốp...............................................................................................................76
Chọn máy đóng gói nằm 3 dao ZW 100E có các thông số sau [36]:.......................82
Bảng 6.2: Số công nhân trực tiếp làm việc trong 1 ca.........................................91
Bảng 6.6: Bảng tổng kết các công trình xây dựng.............................................101
KIỂM TRA SẢN XUẤT.....................................................................................108
8.1.Mục đích của việc kiểm tra sản xuất..................................................................108
8.2.Kiểm tra nguyên liệu..........................................................................................109
8.3.Kiểm tra các công đoạn sản xuất........................................................................110

8.4.Kiểm tra sản phẩm..............................................................................................111
8.5.Phương pháp đánh giá chất lượng nguyên liệu và thành phẩm.........................114
8.6.Xác định độ xốp của bánh..................................................................................116
8.7.Đánh giá chất lượng bánh bằng cảm quan.........................................................116
8.8.Kiểm tra trọng lượng gói bánh...........................................................................117
Chương IX............................................................................................................ 118
AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH XÍ NGHIỆP PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY...................................................................................................................118
9.1.An toàn lao động.................................................................................................118
9.2.Vệ sinh công nghiệp...........................................................................................120
KẾT LUẬN..........................................................................................................121

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

iv

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA HÓA
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

NHIỆM VỤ

THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : Trần Thị Lệ
Lớp

: 09H2B

Khoá

: 09

Ngành

: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

I. TÊN ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH NĂNG SUẤT
16500 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh

năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

v

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

II. CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU:
Bánh qui xốp 10.000 tấn sản phẩm/ năm
Bánh trứng

6.500 tấn sản phẩm/ năm
Bảng 1.Thực đơn cho một mẻ bột nhào bánh qui xốp

TT

Nguyên liệu

Khối

Chất khô (%)

lượng

(Tự tra cứu và đưa


(kg)

TLTK trích dẫn)

1

Bột mì

200

2

Ðường hạt RS

94

3

Trứng tươi

9,2

4

Sữa bột

11,7

5


Muối

0,5

6



100

7

Tinh dầu

1

8

NaHCO3

0, 2

9

(NH4)2CO3

0,1

10


Photphatit thực phẩm

2,3

Tổng
Bảng 2. Thực đơn của một mẻ bột nhào vỏ bánh trứng??
TT

Nguyên liệu

Khối

lượng (kg) và đưa TLTK trích dẫn)

1

Bột mì

100

2

Ðường

44,1

3




53,2

5

Muối

1

6

Bột trứng

21

7

NaHCO3

0,4

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Chất khô (%) (Tự tra cứu

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm



Đồ án tốt nghiệp

vi

8

(NH4 )2CO3

9

Tinh bột bắp

10

Tổng

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

0,7
9

Bảng 3.Thực đơn của một mẻ kem trong bánh trứng
TT

Nguyên

Khối lượng Chất khô (%) (Tự tra cứu và

liệu


(kg)

đưa TLTK trích dẫn)

1

Margarin

130

2

Đường RS

105

3

Vanillin

1,2

4

Tổng

III. NÔI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN:
- Mở đầu.
- Lập luận kinh tế kỹ thuật.
- Chọn và thuyết minh qui trình công nghệ.

- Tính cân bằng vật chất
- Tính cân bằng nhiệt
- Tính và chọn thiết bị.
- Tính xây dựng.
- Tính hơi - nước.
- Kiểm tra sản xuất.
- An toàn lao động, vệ sinh xí nghiệp, phòng cháy và chữa cháy.
- Kết luận.
SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

vii

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

- Tài liệu tham khảo.
IV. CÁC BẢN VẼ VÀ ĐỒ THỊ:
- Bản vẽ các mặt bằng phân xưởng sản xuất chính.

(A0)

- Bản vẽ các mặt cắt phân xưởng sản xuất chính


(A0)

- Bản vẽ đường ống hơi - nước.

(A0)

- Bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy.

(A0)

V. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS. Trương Thị Minh Hạnh
VI. NGÀY GIAO ĐỀ TÀI:

20-02-2014

VII. NGÀY HOÀN THÀNH:

26-05-2014

Thông qua bộ môn

Ngày……tháng……năm 2014
TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

PGS.TS. Đặng Minh Nhật

PGS.TS. Trương Thị Minh Hạnh


Kết quả điểm đánh giá:

Sinh viên đã hoàn thành và
nộp toàn bộ bản báo cáo cho bộ môn

Ngày…… tháng…… năm 2014

Ngày…… tháng…… năm 2014
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

viii

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

LỜI CÁM ƠN
Trước hết cho phép em bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc nhất đến cô
giáo Trương Thị Minh Hạnh, khoa Hóa, trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình.
Trong suốt thời gian em thực hiện đồ án, mặc dù rất bận rộn trong công việc
nhưng cô vẫn dành rất nhiều thời gian và tâm huyết trong việc hướng dẫn em. Cô đã

cung cấp cho em rất nhiều kiến thức bổ ích, luôn định hướng, góp ý và sửa chữa
những chỗ sai giúp em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn, trong khoa cũng
như các thầy cô trong trường đã giảng dạy, giúp đỡ chúng em trong suốt 5 năm học
qua. Chính các thầy cô đã xây dựng cho em những kiến thức nền tảng và chuyên
môn cùng với sự giúp đỡ của bạn bè trong lớp để em có thể hoàn thành tốt đồ án tốt
nghiệp này .
Cuối cùng cho em được cảm ơn các thầy cô trong hội đồng bảo vệ tốt nghiệp
đã dành thời gian quý báu của mình để đọc và nhận xét cho đồ án của em.
Em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày 26 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Lệ

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

1

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

LỜI MỞ ĐẦU

Thực phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống con người,
trong đó bánh kẹo có ý nghĩa rất lớn. Bánh kẹo là một loại thực phẩm rất thuận tiện
trong tiêu dùng, nó cung cấp năng lượng lớn vì chứa nhiều chất dinh dưỡng như:
đường, sữa, bơ, trứng…đảm bảo nguồn thức ăn lâu dài cho con người trong quân
đội, du lịch, đặc biệt vào các dịp lễ tết, liên hoan hay dùng làm quà tặng biếu cho
người thân.
Trong xu thế toàn cầu hoá, các sản phẩm của Việt Nam đã và đang xuất hiện
ngày càng nhiều trên thị trường thế giới, trong đó có thực phẩm bánh kẹo. Thị
trường bánh kẹo của Việt Nam đang có tiềm năng phát triển hàng đầu Đông Nam Á
và trên thế giới. Theo ước tính của Công ty Tổ chức và điều phối IBA (GHM), sản
lượng bánh kẹo tại Việt Nam năm 2008 vào khoảng 476.000 tấn, đến năm 2012 sẽ
đạt khoảng 706.000 tấn; tổng giá trị bán lẻ bánh kẹo ở thị trường Việt Nam năm
2008 khoảng 674 triệu USD, năm 2012 sẽ là 1.446 triệu USD. Tỷ lệ tăng trưởng
doanh số bán lẻ bánh kẹo ở thị trường Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008-2012
tính theo USD ước tính khoảng 114,71%/năm, trong khi con số tương tự của các
nước trong khu vực như Trung Quốc là 49,09%; Philippines 52,35%; Indonesia
64,02%; Ấn Độ 59,64%; Thái Lan 37,3%; Malaysia 17,13%… Thị trường bánh kẹo
Việt Nam nhiều tiềm năng phát triển kéo theo nhu cầu sản xuất, tiêu thụ tăng, đòi
hỏi phải có công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp để sản xuất ra các sản phẩm có
chất lượng cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước [7].
Tuy nhiên các sản phẩm trong nước vẫn chưa thỏa mãn nhu cầu người tiêu
dùng, trên thị trường còn tồn tại rất nhiều sản phẩm bánh kẹo ngoại nhập. Đồng thời
số lượng các nhà máy bánh kẹo trong nước còn ít, năng suất thấp chưa đáp ứng nhu
cầu ngày một tăng. Phần lớn các nhà máy lớn đều nằm ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh và các vùng lân cận. Vì vậy, việc xây dựng nhà máy sản xuất bánh kẹo hiện
đại là nhiệm vụ thiết thực. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay nước ta vừa gia nhập

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh

năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

2

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

WTO, đó là cơ hội để sản phẩm hàng hóa của nước ta gia nhập, phát triển và tăng
uy tín trên thị trường quốc tế.
Với nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp này em được giao đề tài: Thiết kế nhà
máy sản xuất bánh hiện đại năng suất 16500 tấn sản phẩm/năm với hai dây chuyền:
- Dây chuyền sản xuất bánh qui xốp, năng suất 10000 tấn sản phẩm/năm
- Dây chuyền sản xuất bánh trứng, năng suất 6500 tấn sản phẩm/năm.
Nhà máy được xây dựng tại khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, huyện
Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam nơi có điều kiện thuận lợi về nguyên liệu, nhân công,
thị trường tiêu thụ và có ít nhà máy bánh kẹo.

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp


3

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

CHƯƠNG 1
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
Việc xây dựng nhà máy bánh kẹo tại miền trung là rất cần thiết nó giải quyết
được rất nhiều các sản phẩm nông nghiệp và một lượng lớn lao động, cũng như việc
cung cấp hàng hóa cho thị trường ... Thiết lập được nhà máy như trên cần nghiên
cứu đến nhiều vấn đề sau của khu công nghiệp Điện Nam-Điện Ngọc.
 Vị trí đặt nhà máy: gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
 Giao thông vận tải thuận lợi.
 Việc cung cấp điện và nhiên liệu dễ dàng.
 Cấp thoát nước thuận lợi.
 Nguồn nhân lực dồi dào.
1.1 Ðặc điểm thiên nhiên và vị trí xây dựng
Địa điểm xây dựng nhà máy phải phù hợp với quy hoạch và đảm bảo sự phát
triển chung về kinh tế và xã hội ở địa phương.
Vị trí: Khu công nghiệp Điện Nam-Điện Ngọc thuộc địa phận xã Điện Nam
và xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam là địa điểm thuận lợi cho việc
xây dựng nhà máy bánh kẹo và là cầu nối giữa hai miền Nam Bắc.
- Nằm kề tỉnh lộ 607 nối Thành phố Đà Nẵng với phố cổ Hội An.
- Cách cảng biển Tiên Sa: 29km về phía Bắc
- Cách sân bay Quốc tế Đà Nẵng: 20km
- Cách sân bay Chu Lai, cảng Kỳ Hà, khu lọc hóa dầu Dung Quất: 100km [8].
Khu công nghiệp có vị trí địa lý thuận lợi giao, khu đất xây dựng có diện tích
rộng, tương đối bằng phẳng cao ráo, có khả năng mở rộng thuận lợi, nguồn cung
cấp năng lượng hơi điện nước trong mạng lưới của khu công nghiệp. Đặc biệt đây là
khu công nghiệp đang được mở rộng và hơn nữa, chính quyền tỉnh đang có những

chính sách ưu đãi rất thiết thực cho các nhà đầu tư cả về giá đất và các điều kiện
khác, là nơi hứa hẹn thị trường tiêu thụ lớn. Với vị trí đặc biệt này, nhà máy sẽ rất
thuận tiện trong việc vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ trong tỉnh, ngoại tỉnh và
xuất khẩu.
Khí hậu: Điện Bàn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao và
ít biến động.
- Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 1-9, mùa mưa từ tháng 10-12.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25 oC
- Độ ẩm không khí trung bình là 82,3%
- Hướng gió chủ đạo ở Điện Bàn là hướng đông nam
SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

4

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

Việc xây dựng nhà máy phải phù hợp với hướng gió, bộ phận khói bụi, lò
hơi, nhà vệ sinh cần bố trí theo hướng gió chính [9].
1.2. Nguồn cung cấp nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu chủ yếu của nhà máy là bột mì, đường, sữa, bơ,
shortening, trứng, …
- Bột mì được cung cấp từ nhà máy bột mì Việt Ý thuộc Đà Nẵng

- Đường được đảm bảo bởi nhà máy đường Quảng Ngãi và Bình Định.
- Chất béo: Bơ, shortening được đặt mua tại hệ thống phân phối bơ trong địa bàn.
- Sữa tươi và sữa bột được mua của công ty sữa Vinamilk tại Đà Nẵng.
- Trứng tươi được cung cấp từ các trại chắn nuôi ở các huyện như Điện Bàn,
Duy Xuyên, Đại Lộc,…
- Các nguyên liệu phụ khác được mua từ các nhà máy trong nước hoặc nhập khẩu.
Việc ổn định về nguồn nguyên liệu là điều kiện thuận lợi cho nhà máy đi vào
hoạt động và nâng cao năng suất, chất lượng tốt.
1.3. Khả năng hợp tác hoá, liên hợp hoá
Việc hợp tác hóa giữa các nhà máy sản xuất khác tại KCN Điện Nam – Điện
Ngọc với các nhà máy ở trong KCN cũng như ở các tỉnh, thành phố khác sẽ thuận
lợi cho việc đầu tư trang thiết bị, máy móc, phát triển nâng cấp, cải tiến kỹ thuật của
nhà máy đồng thời qua sự hợp tác này sẽ tạo điều kiện cho việc sử dụng chung
những công trình giao thông vận tải, cung cấp điện, nước…
Ngoài ra, liên hợp hóa còn có tác dụng nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao
hiệu quả sử dụng nguyên liệu, hạ giá thành sản phẩm.
1.4. Nguồn cung cấp điện
Sử dụng từ hệ thống lưới điện quốc gia 500KV truyền tải về KCN bằng
đường dây 110KV. Tại chân KCN có Trạm biến áp 40 MVA (110/22), mạng điện
22 KV trong KCN. Để đề phòng mất điện nhà máy sử dụng máy phát điện dự phòng
chạy bằng dầu diezel với công suất 300KVA để đảm bảo hoạt động liên tục [8].
1. 5. Nguồn cung cấp nước và xử lý nước thải

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm



Đồ án tốt nghiệp

5

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

Nước dùng trong nhà máy với mục đích chế biến, vệ sinh thiết bị và dùng cho
sinh hoạt. Nước sử dụng phải đạt các chỉ tiêu: chỉ số coli, độ cứng, nhiệt độ, hỗn
hợp vô cơ, hữu cơ trong nước.
Yêu cầu đặt ra cho vấn đề thoát nước của nhà máy chế biến thực phẩm rất
cấp bách. Trong KCN có nhà máy nước công suất 5.000 m 3/ngày đêm cung cấp cho
các nhà máy. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải cũng được thiết kế khá hoàn
chỉnh [8].
1.6. Giao thông vận tải
Giao thông vận tải của nhà máy khá thuận lợi, nằm kề tỉnh lộ 607 nối thành
phố Đà Nẵng với phố cổ Hội An. Đây là điều kiện rất thuận lợi để vận chuyển
nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm, máy móc thiết bị cả đường bộ và đường thủy .
Vì vậy vấn đề giao thông không chỉ đảm bảo xây dựng nhà máy nhanh mà
còn là sự tồn tại và phát triển nhà máy trong tương lai. Từ các vấn đề trên, giao
thông là điều kiện cần thiết để xây dựng và phát triển nhà máy.
1.7. Nguồn nhân lực
Đối với lực lượng kỹ thuật và quản lý của nhà máy lấy từ nguồn nhân lực
được đào tạo tại đại học Quảng Nam, Đà Nẵng và tại các trường đào tạo khác trong
cả nước.
Với lực lượng lao động phổ thông có thể lấy ngay tại những khu vực xung
quanh khu khu vực nhà máy, các khu vực khác của huyện hoặc từ nơi khác đến.

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B


Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

6

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

1.8. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Khu công nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc là khu công nghiệp lớn, có hệ thống
đường xá mở rộng, giao thông thuận lợi cho vận chuyển nguyên liệu, hàng hóa dễ dàng.
Nhà máy sản xuất bánh với công nghệ hiện đại, mẫu mã đẹp, chất lượng tốt
có khả năng tiêu thụ bánh trong cả nước, đẩy lùi bánh ngoại nhập và tương lai sẽ
xuất khẩu ra nước ngoài.
Nằm ở vị trí trung tâm của miền trung khu công nghiệp tập trung một số
lượng khá đông công nhân viên, bên cạnh đó nó còn giáp với thành phố Đà Nẵng và
phố cổ Hội An, nơi đây có sức tiêu thụ sản phẩm rất lớn.
Kết luận: Qua thăm dò và nghiên cứu các đặc điểm tự nhiên cũng như cơ sở
hạ tầng, nguồn nhân lực… cho ta thấy việc xây dựng nhà máy bánh tại khu công
nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc, Quảng Nam là hoàn toàn khả thi. Qua đó tạo công
ăn việc làm cho công nhân giải quyết vấn đề lao động dư thừa, nâng cao đời sống
nhân dân, đồng thời góp phần phát triển kinh tế khu vực miền trung nói riêng cũng
như cả nước nói chung.

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B


Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

7

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về bánh
Bánh có nhiều hình dạng khác nhau và chất lượng sản phẩm không giống
nhau. Bánh nói chung cung cấp cho ta năng lượng khá lớn vì trong đó chứa nhiều
đường, chất béo, sữa, trứng,... Bánh còn dùng để chữa bệnh thiếu sinh tố, bệnh đái
đường,... Bánh còn là thức ăn rất tốt cho người lao động với cường độ cao, những
nhà du hành thám hiểm, những đoàn quân hành xa,...
Bánh Âu bắt nguồn từ Châu Âu được truyền từ khi thực dân Pháp xâm chiếm
nước ta, có đặc tính thơm ngon, dòn xốp hoặc dai, màu sắc vàng vì hầu hết đều qua
công đoạn nướng, được dùng rộng rãi trong đời sống hằng ngày.
Tùy thuộc vào nguyên liệu và kĩ thuật sản xuất bánh Âu chia ra các loại sau:
- Bánh qui xốp, bánh qui dai, bánh qui khô.
- Bánh ngọt, bánh gatô…[10]
Ngoài ra trên thị trường bánh hiện nay có rất nhiều loại bánh khác nhau như
bánh snack, bánh kem xốp, bánh cracker, bánh trứng, bánh chocopie…được sản
xuất với qui mô công nghiệp. Và đặc biệt là sự xuất hiện của nhiều sản phẩm mới:
bánh kẹo chức năng, bánh kẹo dinh dưỡng dành cho trẻ em, bánh cho người ăn

kiêng, người bệnh tiểu đường…đã làm phong phú và đa dạng cho thị trường bánh
kẹo Việt Nam. Trong các loại bánh trên thì bánh quy được sản xuất với tỷ lệ cao
nhất [7].
Bánh qui xốp là một loại bánh có cấu tạo xốp được làm từ bột nhào đường có
tính tơi xốp. So với bánh qui dai trong thành phần bánh qui xốp có chứa nhiều
đường và chất béo hơn, gluten trong bánh qui dai trương nở hoàn toàn còn bánh qui
xốp thì ít hơn. Các yếu tố để tạo nên sự khác nhau này là:
- Về thành phần: Bánh qui dai phải dùng ít đường và chất béo hơn bánh qui
xốp vì đường và chất béo kìm hãm sự trương nở gluten.
- Các thông số kĩ thuật: Bánh qui dai có độ ẩm bột nhào cao hơn, thời gian
nhào lâu hơn, nhiệt độ nhào lớn hơn bánh qui xốp.
- Trong sản xuất bánh qui dai có công đoạn cán và để yên nhiều lần còn bánh
qui xốp thì cán là để tạo hình, có khi không cần cán (nếu tạo hình bằng máy tạo
hình tang quay) [1].
SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

8

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

Hiện nay trên thị trường có một số sản phẩm như: bánh qui xốp bơ, qui xốp
hương trái cây…(Biscafun), bánh qui cam sữa, bánh qui dừa sữa, bánh tulip, bánh

qui dâu orak…(Hải Hà).

Hình 2.1 Một số sản phẩm bánh qui xốp [11].
Bánh trứng là sự lựa chọn tuyệt vời cho gia đình cũng như để làm quà tặng
trong các dịp đặc biệt. Một số sản phẩm như: Bánh trứng nướng Bamysa, bánh
trứng LONDON PLUS…Bánh được làm từ những nguyên liệu cao cấp, giàu dinh
dưỡng như trứng gà sạch…tạo nên hương vị thơm ngon tuyệt vời của bánh trứng.
Ngoài ra, bánh trứng còn dễ ăn, không gây ngán và phù hợp với mọi lứa tuổi. Mẫu
mã đẹp, chất lượng cao, hương vị thơm ngon, giá cả hợp lý, phù hợp với nhu cầu và
khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam.

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

9

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

Hình 2.2 Một số sản phẩm bánh trứng hiện nay [12].
2.2 Cơ sở lý thuyết về sản xuất bánh
2.2.1 Sự tạo thành bột nhào[1]
Bột nhào để sản xuất bánh qui là hỗn hợp của bột mì với một lượng nước
thích hợp. Trong đó gluten bột mì là thành phần chính đóng vai trò quan trọng trong

việc tạo thành bột nhào. Gluten bột mì là hợp chất cao phân tử gồm có glyadin và
glutenin, có khả năng trương nở trong nước lạnh và giữ được lượng nước khá lớn.
Khi nhào bột mì nếu đủ lượng nước thì glyadin và glutenin sẽ tạo ra những sợi chỉ
mỏng đính các hạt tinh bột thấm nước lại với nhau. Cốt glutenin này làm cho bột
nhào từ bột mì có tính dẻo đàn hồi mà bột nhào từ các hạt ngũ cốc khác không có
được.
Hàm lượng đường và chất béo cao sẽ hạn chế mức độ trương nở của gluten
do đó bột nhào đường có đường và chất béo ít hơn bột nhào dai. Mặt khác độ ẩm
thấp, thời gian nhào ngắn và nhiệt độ thấp của bột nhào đường cũng hạn chế sự
trương nở của gluten vì thế ta thu được bột nhào tơi và dẻo.
2.2.2 Những biến đổi trong quá trình nướng bánh[1]
2.2.2.1 Sự thay đổi lý hóa
- Thay đổi protein và tinh bột: đốt nóng bánh 50-70 0C thì protein của tinh bột
biến tính một phần. Lúc này cũng xảy ra sự hồ hóa tinh bột nhưng không hoàn toàn.
Các protit mất nước cùng với tinh bột hồ hóa tạo ra cấu trúc xốp, trên bề mặt cốt
này chất béo được hấp thụ ở dạng màng mỏng.
- Sự tạo vỏ: vỏ bánh không được xuất hiện quá sớm vì nó sẽ ngăn cản sự bốc
hơi nước và tăng thể tích của bánh. Do đó ta nướng bánh ban đầu không nên để
SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

10


GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

nhiệt độ quá cao. Làm ẩm buồng nướng sẽ tạo điều kiện cho vỏ bánh mỏng và ở
giai đoạn muộn nhất.
- Sự thay đổi thể tích: là do tác động của các khí tạo ra khi phân hủy thuốc nở.
+ Nhiệt độ phân hủy của NH4HCO3 gần 600C
+ Nhiệt độ phân hủy của NaHCO3 từ 80-900C
Bột nhào có độ ẩm càng cao (khi các điều kiện khác như nhau) thì bánh càng
xốp nhờ khả năng tạo hơi lớn.
- Sự thay đổi màu sắc: trong quá trình nướng trên bề mặt bánh xuất hiện lớp
vỏ vàng nâu và tạo ra những hương vị thơm ngon.
Ngoài ra đường bị caramen hóa trong quá trình nướng và thuốc nở NaHCO 3
cũng làm bánh có màu vàng tươi. Sự phân hủy đường tạo ra fucfurol và các andehyt
khác làm cho bánh có hương thơm và mùi vị dễ chịu đặc biệt.
2.2.2.2 Sự thay đổi hóa học
- Tinh bột: hàm lượng tinh bột không hòa tan và một phần bị thủy phân trong
quá trình nướng tạo tinh bột hòa tan và dextrin. Hàm lượng dextrin có khi tăng đến
50% so với hàm lượng ban đầu của nó.
- Đường: lượng đường trong bánh qui giảm là do khi nướng một phần đường
bị caramen hóa.
- Protein: hàm lượng protein chung hầu như không thay đổi nhưng từng dạng
protit riêng biệt thì có sự thay đổi lớn.
- Chất béo: giảm đi rất nhiều, chỉ còn lại trong bánh qui từ 2,7-2,9% so với
trọng lượng ban đầu.
- Chỉ số iot của chất béo: sau khi nướng chỉ số iot của chất béo giảm đi rất
nhiều. Chỉ số axit của chất béo có thay đổi song không theo quy luật nhất định.
- Độ kiềm: giảm nhiều do tác dụng của thuốc nở kiềm với các chất có tính
axit trong bột nhào, đồng thời do một phần NH3 bay ra khi phân hủy
- Chất khoáng: hầu như không thay đổi trong quá trình nướng.
2.3 Nguyên liệu sản xuất bánh

2.3.1 Nguyên liệu chính
1. Bột mỳ [1]
Đây là nguyên liệu chính để sản xuất bánh góp phần quan trọng trong việc tạo
số lượng, cấu trúc cũng như kết cấu bề mặt và hương vị của bánh nướng, giúp cho
bánh nở xốp.

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

11

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

Thành phần hóa học của bột mỳ dao động trong phạm vi khá rộng tùy thuộc
vào loại bột và thành phần hóa học của hạt mỳ. Trong đó gluxit, protein, lipit,
vitamin, sắc tố và enzyme chiếm 83-85% còn lại là nước và muối khoáng.
Bảng 2.1: Chỉ tiêu đánh giá chất lượng của bột mì ( TCVN 4359:1996)
Vật lí
Hóa học









Chỉ tiêu
Kích thước

(qua rây 125µm)
Độ ẩm
Độ acid (oT)
Gluten ướt
Gluten khô
Tạp chất Fe

(mg/100g bột)

Khả năng hút

Hóa lý

>95%

10.5 – 14.5%
<3.5
24 – 30%
8 – 10%
<3
63 – 65%

nước

Cảm quan






Màu
Mùi vị
Tạp chất
Sâu bọ, mốc

Trắng hoặc trắng ngà
Không có mùi mốc, chua, đắng, vị lạ
Không có cát, không bị vón cục
Không có

• Tính chất của bột mì : thành phần các chất trong bột rất đa dạng nên tính
chất của bột rất phức tạp, song có một số tính chất cơ bản sau:
- Khả năng hút nước, trương nở của Gluten, tinh bột (ở 65 ْ C) hồ hóa và hút
nước rất mạnh.
- Quá trình oxi hóa chất béo có trong bột.
- Quá trình thủy phân nhờ các men có trong bột.
- Quá trình phân hủy protein có trong bột tạo ra axit amin, NH3.
2. Đường [6]
Trong sản xuất bánh, đường được dùng chủ yế là đường Saccaroza. Là
nguyên liệu chính thứ hai sau bột mỳ có vai trò rất lớn trong sản xuất bánh.
Nguồn gốc: đường sacaroza sản xuất từ mía là chính, ngoài ra còn được sản
xuất từ củ cải đường hoặc từ cây thốt nốt.
Tính chất: tan nhiều trong nước, thường nóng chảy ở nhiệt độ 1850C.

Chức năng và ảnh hưởng của đường saccaroza trong sản xuất:
- Tạo vị ngọt cho bánh, điều tiết khẩu vị
- Góp phần làm tăng thể tích, tính mềm và dễ nhai của bánh.

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

12

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

- Có khả năng tạo màu sắc, dung hòa lượng chất béo và có tác dụng như một
chất bảo quản.
- Làm cho bột nhào trở nên mềm nhớt. Nhiều đường bột nhào sẽ nhão, dễ
dính vào trục cán, vào khuôn dập, đồng thời bánh dễ bị dính vào khay nướng.
- Đường là nguồn dưỡng chất và cơ chất cho nấm men & enzym lên men tạo
khí CO2.

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản


phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

13

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

Bảng 2.2: Tiêu chuẩn của đường (TCVN 6959:2001)
Chỉ tiêu
Cảm - Trạng thái

Hạng A
-Tinh thể màu trắng, Kích

quan

thước tương đối đồng đều,
- Mùi vị

Khô, không bị vón cục.
-Tinh thể đường không mùi,

- Màu sắc

vị ngọt.
- Tinh thể màu trắng, pha
trong dung dịch nước cất cho


màu trong suốt.
Hóa - Độ Pol ( Z)
>99.7
- Hàm lượng đường khử, %
<0,1
học
- Tro dẫn điện, %
< 0,07
– - Độ màu đơn vị ICUMSA
<160
- Tạp chất không tan trong nước <60
o

(mg/kg)
Bao bì

Bao bì propylen (PP), đóng
gói kín.

2.3.2 Nguyên liệu phụ
1. Trứng [1]
Trứng dùng trong sản xuất bánh thường là trứng gà.
Vai trò của trứng trong sản xuất bánh:
- Cung cấp chất nở, tăng thêm màu sắc, kết cấu hương cho khối bột nhào làm
cho bánh có mùi thơm ngon, bánh xốp dòn.
- Làm tăng giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm.
Trong thành phần của trứng, lòng trắng trứng là một chất có khả năng tạo bọt
làm tăng thể tích khối bột nhào giúp cho bột nhào tơi, bánh nở xốp. Lòng đỏ trứng
ngòa việc cung cấp chất béo, vitamin, chất khoáng còn chứa các thành phần chất
nhũ hóa.

Ngoài sử dụng trứng tươi, còn có thể sử dụng bột trứng trong sản xuất bánh theo
quy mô công nghiệp. Bột trứng là sản phẩm của quá trình sấy trứng tươi. Các dạng bột
trứng: Bột lòng đỏ, bột lòng trắng, bột trứng nguyên (gồm cả lòng trắng, đỏ)

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

14

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

Cấu tạo của trứng: vỏ chiếm 10%, lòng trắng 60%, lòng đỏ 30% trọng lượng.
Thành phần hóa học của trứng: nước chiếm 70%, protein 13%, lipid 15%, tro 1%,
vitamin và khoáng chất 1%.
2. Chất béo [6]
Trong công nghệ sản xuất bánh chất béo có tác dụng nâng cao giá trị dinh
dưỡng, làm cho bánh có vị ngon và giữ được những hương vị bền vững.
Ngoài ra chất béo còn dùng để quét khuôn đối với một số sản phẩm bánh. Khi
cho chất béo vào khối bột nhào, chất béo sẽ tạo ra một màng mỏng có tác dụng bao
trùm và bôi trơn các hạt bột do đó giữ được lượng khí trong khối bột nhào nhờ đó
mà bánh nở xốp.
Các loại dùng trong sản xuất: Bơ, margarin, dầu dừa, dầu cacao, shortening.
Dùng bơ trong sản xuất bánh vì chất lượng bánh thu được ngon hơn.

3. Sữa [6]
Gồm có sữa tươi, sữa đặc, sữa khô. Trong sản xuất bánh kẹo thường dùng cả
ba loại trên. Trong đó sữa đặc có đường thường được sử dụng nhiều nhất.
Sữa dùng trong sản xuất bánh kẹo góp phần hoàn thiện giá trị cảm quan và
giá trị dinh dưỡng cho bánh.
Bảng 2.3: Chỉ tiêu chất lượng của sữa (TCVN 5538:2002)
Hóa học





(%)




Hóa lý
Cảm quan

Chỉ tiêu
Độ ẩm (%)
≤5
o
Độ chua ( T)
≤20
Hàm lượng chất béo 26 – 42
34
Hàm lượng đạm (%)
Chỉ số không hòa tan

Độ mịn

Màu sắc


Mùi

Vị


SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Tạp chất

Sữa bột béo

≤1ml (50oC)
Hạt đồng nhất, không quá to
Vàng
Mùi thơm đặc trưng, không có
mùi chua hay mùi vị lạ
Vị béo rõ, có vị ngọt.
Không có

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm



Đồ án tốt nghiệp

Vi sinh

15



GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

Chỉ tiêu
Tổng số vi sinh vật

hiếu khí/g sản phẩm

Nhóm coliform, vk/g
sản phẩm

E.coli, vk/g sản phẩm

Samolnela, vk/g sản

Sữa bột béo
5.104
10
0
0
10

phẩm



Nấm men, nấm mốc,

vk/g sản phẩm
2.4. Chất phụ gia
1. Chất làm nở [1]
Trong công nghệ sản xuất bánh quy sử dụng thuốc nở hóa học, là tác nhân
làm nở bánh không độc hai và không làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng bánh.
Khi gặp nhiệt độ cao thuốc nở bị phân hủy sinh ra khí CO 2 thoát ra nên tạo lỗ hỏng
trong ruột bánh.
Thuốc nở hóa học có hai dạng chính:
- Bicacbonat natri: là bột màu trắng, không mùi, hòa tan trong nước, khi
nướng sẽ bị phân hủy theo phương trình:
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O ↑ + CO2↑
- Amoni cacbonat (NH4)2CO3: có dạng tinh thể màu trắng, có mùi amoniac,
khi nướng dưới tác dụng của nhiệt độ bị phân hủy theo phương trình:
(NH4)2CO3 → NH3 ↑ + H2O ↑ + CO2 ↑
Thông thường trong sản xuất người ta sử dụng kết hợp cả hai loại thuốc nở
trên với tỷ lệ thích hợp.
2. Chất thơm [6]
Chất thơm có vai trò làm cho sản phẩm có mùi thơm dễ chịu, hấp dẫn với
người tiêu dùng. Thường dùng là tinh dầu, vani…
3. Muối ăn [6]
Thường dùng là muối ăn (NaCl).
Vai trò điều vị, tăng độ bền và tính hút nước của gluten, làm tăng độ hòa tan
của đường saccaroza, giảm sự phát triển của men. Dùng từ 1-1,5% so với bột, nếu
hàm lượng muối ăn nhiều quá sẽ làm bánh có vị mặn.
SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B


Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

16

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh
năng suất 16500 tấn sản

phẩm/năm


Đồ án tốt nghiệp

17

GVHD: PGS.TS Trương Thị Minh Hạnh

CHƯƠNG 3
CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
3.1 Chọn dây chuyền công nghệ
Trên thị trường hiện nay xuất hiện nhiều loại bánh kẹo không những mẫu mã

đẹp mà còn rất giàu chất dinh dưỡng phù hợp với nhiều lứa tuổi như bánh qui,
snack, bánh kem xốp, kẹo cứng, kẹo mềm, bánh trung thu, bánh bông lan, bánh
cracker, bánh chocopie…Trong các sản phẩm sản xuất với qui mô công nghiệp trên
thì bánh qui xốp và bánh trứng đang là một sản phẩm rất được ưa chuộng trên thị
trường. Ngoài ra quy trình công nghệ sản xuất các loại bánh này tương đối ngắn,
thiết bị đơn giản, vốn đầu tư ban đầu thấp. Nhờ sự đa dạng về mẫu mã, chất lượng
cho nên hai loại bánh này là sản phẩm rất tiện dụng trong tiêu thụ. Đặc biệt là giá trị
dinh dưỡng của hai loại bánh này rất tốt cho sức khỏe và giá cả rất phù hợp với
nhiều thành phần người tiêu dùng.

Đường



Bột mỳ
Rây

Trứng tươi

Đánh trộn

Nghiền

Đun nóng

Chuẩn bị nhũ
tương

Sữa bột
3.1.1 Dây chuyền sản xuất bánh qui xốp [6]:

Muối

Nhào bột

Tạo hình

Nướng

Photphatit
thực phẩm

Thuốc nở,
tinh dầu

Nước

Làm nguội
Sắp xếp

SVTH: Trần Thị Lệ 09H2B

Thiết kế nhà máy sản xuất bánh

Bao
gói
năng
suất 16500 tấn sản
phẩm/năm

Thành phẩm



×