Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.64 KB, 13 trang )

Ngày soạn: …./ …. / …..
Tiết 20
Ngày dạy: …./ …. /……
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I. CHUẨN KTKN
- Củng cố, hệ thống hóa các tri tri thức về VHDG đã học: đặc trưng, các thể loại,
giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, đoạn trích.
- Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của VHDG để phân tích các tác phẩm cụ thể.
II. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức : Đặc trưng, thể loại, các giá trị cơ bản của VHDG qua hệ thống
các tp vừa học
2. Về kĩ năng: Nhận biết một cách có ý thức về các tp VHDG
3. Về thái độ : có ý thức củng cố và hệ thống hóa các tri thức về VHDG đã học
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- SGK, SGV, giáo án.
- Bảng hệ thống, trả lời câu hỏi ôn tâp và thuyết trình
VI. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Phát vấn, diễn giảng, thảo luận.
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
VHDG là một bộ phận lớn của nền văn học dân tộc, nó bao gồm nhiểu thể
loại khác nhau, mạng những đặc trưng riêng nhưng đều thể hiện những quan
niệm, tư tưởng, tình cảm…của người bình dân. Chúng ta cùng nhìn lại toàn bộ hệ
thống nội dung, đặc trưng và các tác phẩm tiêu biểu cho một số thể loại của
VHDG.
Hoạt động của GV
& HS
* Hoạt động 1: GV
hướng dẫn hs tìm
hiểu: Nội dung ôn


tập
(Phát vấn – đàm
thoại)
Thao tác 1: Hướng
dẫn hs tìm hiểu câu
hỏi 1. SGK
- VHDG là gì?
Thao tác 2: Hướng
dẫn hs tìm hiểu câu

Nội dung cần đạt
I. Nội dung ôn tập
1. Định nghĩa và các đặc trưng cơ bản của VHDG
* Khái niệm VHDG: SGK
* Đặc trưng cơ bản
- Là tác phẩm ngôn từ truyền miệng.
-Là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
- Gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng ( tính thực hành ).
2. Những đặc trưng chủ yếu nhất của các thể loại VHDG
Truyện DG
Câu nói Thơ ca
S.khấu
DG
DG
DG
Thần thoại, sử thi, + Tục
+ Ca dao
+ Chèo



hỏi 2- SGK
- Trình bày các
đặc trưng cơ
bản của VHDG

Thao tác 3: Hướng
dẫn hs tìm hiểu câu
hỏi 3- SGK

- Nêu các thể loại
VHDG theo mẫu?

- HS trao đổi thảo
luận

truyền thuyết,cổ
tích, ngụ
ngôn,truyện cười,
truyện thơ.

+ Tuồng
dân gian

3. Bảng tổng hợp so sánh các thể loại dân gian đã học
Mục
đích
sáng
tác


Hình Nội
Thể
thức dung
loại
lưu phản ánh
truyề
n
Ghi lại
Xã hội
cuộc
Tây
Sử
sống và Hát
Nguyên
thi
ước mơ -kể
cổ đại
( anh phát
đang ở
hùng triển
thời
)
cộng
công xã
đồng
thị tộc.
của
người
dân
Tây

Nguyê
n xưa.
Truy
ền
thuy
ết

- GV cho HS sử dụng
bảng tổng hợp trên
bảng ( kẻ sẳn khung )
mỗi tổ trình bày một
thể loại ( đã chuẩn bị
ở nhà) .Sau đó cho cả

ngữ
+ Vè
+ Câu đố

Thể
hiện
thái độ
và cách
đánh
giá của
nhân
dân đối
với các
sự kiện

nhân

vật lịch

Kểdiễn
xướn
g ( lễ
hội).

Kể
về
các sự
kiện LS
và các
NV LS
có thật
nhưng
đã được
khúc xạ
qua 1 cốt
truyện
hư cấu.

Kiểu
Đặc điểm
nhân vật nghệ thuật
chính
Người
anh hùng
sử thi
cao đẹp ,
kì vĩ.


Sử dụng biện
pháp so sánh,
phóng
đại,trùng điệp
tạo nên
những hinh
tượng hoành
tráng hào
hùng.

Nhân vật
lịch sử
được
truyền
thuyết
hoa
ù
( ADV
và MCTT).

Từ cái “ cốt
lõi là sự thật
lịch sử” đã
được hư cấu
thành
câu
chuyện mang
yếu tố hoang
đường, kì ảo.



lớp bổ sung, trao đổi.
GV củng cố.

sử.
Thể
Truy hiện
Kể
ện
nguyện
cổ
vọng
tích ước mơ
của
nhân
dân
trong
xã hội
có giai
cấp:
chính
nghĩa
thắng
gian tà.
Mua
vui giải
trí,
Truy châm
Kể

ện
biếm
cười xã hội
( giáo
dục
trong
nội bộ
ND và
lên án
tố cáo
giai
cấp
thống
trị).

Thao tác 4: Hướng
dẫn hs tìm hiểu câu
hỏi 4- SGK
- HS trao đổi thảo
luận.

Xung
đột

hội, cuộc
đấutranh
giữa
thiện -ác,
chính
nghĩa gian tà.


Người
con
riêng
(Tấm),
con út,
lao động
nghèo
khổ bất
hạnh.

Hoàn toàn hư
cấu không có
thật, kết cấu
theo đường
thẳng,
NV
chính trãi qua
3
chặng
đường trong
cuộc đời.

Những
điều trái
tự nhiên,
những
thói hư
tật xấu
đáng

cười
trong xã
hội.

Kiểu
nhân vật
có thói

tật
xấu
( thầy đồ
giấu dốt,
thấy lí
ham
tiền).

Truyện ngắn
gọn tạo tình
huống
bất
ngờ,
mâu
thuẫn
phát
triển nhanh,
kết thúc đột
ngột để gây
cười.

4. Nội dung và nghệ thuật của ca dao

* Nội dung:
- Ca dao than thân thường là lời của người phụ nữ trong xã
hội phong kiến: thân phận bị phụ thuộc, giá trị không ai biết
đến…


- Cao dao than thân,
ca dao yêu thương
tình nghĩa, cao dao
hài hước thường thể
hiện nội dung gì?
Nghệ thuật sử dụng
như thế nào?

-Ca dao yêu thương tình nghĩa: đề cập đến tình cảm, phẩm
chất của người lao động…
-Ca dao hài hước: nói lên tâm hồn lạc quan yêu đời của người
lao động trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan…
* Nghệ thuật: Ca dao thường sử dụng nhiều biện pháp nghệ
thuật mang tính truyền thống của sáng tác dân gian rất phong
phú và sáng tạo ít thấy trong thơ của văn học viết.

4. Củng cố:
- Nắm được đặc trưng của các thể loại VHDG, nội dung và nghệ thuật ca dao.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Soạn: Ôn tập VHDG (tiết 2)

Ngày soạn: ......./......../...........
Ngày giảng: ...../......../...........


Tiết 21

ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
Củng cố và hệ thống các tri thức về VHDG đã học, kiến thức chung, kiến thức cụ
thể về thể loại và tác phẩm hoặc đoạn trích
II. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố và hệ thống các tri thức về VHDG đã học, kiến thức chung, kiến thức cụ
thể về thể loại và tác phẩm hoặc đoạn trích.
2. Rèn luyện kĩ năng:
Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của VHDG để phân tích các tác phẩm cụ thể.
3. Giáo dục:
Ý thức giữ gìn, phát huy nền văn học dân gian kho báu của dân tộc
III. Phương tiện dạy học:
- SGK+ SGV+ Chuẩn kiến thức kĩ năng
- Giáo án+ các tài liệu tham khảo khác.
IV. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi - thảo luận, trả lời câu hỏi,
làm bài tập ngắn trên bảng, giấy.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.


3. Bài mới :
VHDG là một bộ phận lớn của nền vhdt, nó bao gồm nhiều thể loại khác nhau,
mang những đặc trưng riêng nhưng đều thể hiện quan niệm, tư tưởng, tình
cảm...của người bình dân. Chúng ta nhìn lại qua bài ôn tập.

Hoạt động của GV & HS

Nội dung cần đạt
I. Nội dung ôn tập

* Hoạt động 1: GV hướng
dẫn hs làm bài tập vận
dụng:

II. Bài tập vận dụng

(trao đổi, thảo luận )
Thao tác 1: Hướng dẫn hs 1.Bài tập 1
làm bài tập 1- SGK
- Đoạn 1: “ Đăm Săn run khiên… cột râu”.
- Đoạn 2 : “ Thế là … không thủng”.
- Đoạn 3: Vì vậy … bụng mẹ”.
a. Nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả nhân vật anh hùng
- Cho HS tìm 3 đoạn văn.
sử thi: so sánh, phóng đại, trùng điệp, trí tưởng tượng
phong phú.
b. Hiệu quả nghệ thuật: Tôn vẻ đẹp kì vĩ người anh hùng
sử thi trong khung cảnh hoành tráng.
Thao tác 2: Hướng dẫn hs 2. Bài tập 2: Tấn bi kịch của MC- TT.
làm bài tập 2- SGK
Cốt lõi LS Bi
kịch Những chi Kết cục
được hư tiết, hành của
bi
cấu

động kì ảo kịch
Cuộc
Bi
kịch Thần Kim Mất tất cả:
-GV yêu cầu hs làm xung đột tình yêu qui, lẫy nỏ - Gia đình
BT:Hương dẫn, gợi ý
của ADV ( lồng vào thần, ngọc Đất
– TĐ thời bi kịch gia trai- giếng nước
trung cổ.
đình, quốc nước, rùa - Tình yêu
-HS: Suy nghĩ làm bài tập
gia).
vàng
rẽ
-GV: nhận xét, đánh giá,
nước dẫn
chốt kiến thức
ADV
xuống
biển.
Thao tác 3: Hướng dẫn hs

Bài học
rút ra
Cảnh giác
giữ nước
không chủ
quan như
ADV, nhẹ
dạ

như
MC.


làm bài tập 3- SGK

3. Bài tập 3: Nghệ thuật đặc sắc của truyện Tấm Cám
thể hiện ở sự chuyển biến của nhân vật Tấm.
GV yêu cầu hs làm - Giai đoạn đầu: Yếu đuối , thụ động, gặp khó khăn chỉ
BT:Hương dẫn, gợi ý
khóc nhờ vào Bụt  vì chưa ý thức rõ về thân phận, mâu
thuẫn chưa căng thẳng.
-HS: Suy nghĩ làm bài tập - Giai đoạn sau: Kiên quyết đấu tranh giành lại cuộc
-GV: nhận xét, đánh giá, sống, hạnh phúc không cần sự giúp đỡ của Bụt  sứ
chốt kiến thức
sống trỗi dậy của con người khi bị vùi dập, sức mạnh của
thiện thắng ác.
 Thao tác 4: Hướng dẫn hs
làm bài tập 4- SGK
4. Bài tập 4
Tên
truyện

Đối
tượng
cười

Nội dung Tìn
cười
huống

gây cười

Tam đại Thầy đồ Sự
con gà ( dốt hay dốt.
nói chữ).

- HS trao đổi, thảo luận.

giấu Không
biết chữ
“ kê”.

Nhưng Thầy lí Tấn
bi
nó bằng và Cải
kịch của
hai mày
việc hối lộ
và ăn hối
lộ.

Đã đút
lót tiền
hối
lộ
mà vẫn
bị đánh.

4. Củng cố:
- Nắm được đặc trưng của các thể loại VHDG, nội dung và nghệ thuật ca dao.

- Biết vận dụng lý thuyết làm bài tập.
- Biết phân tích một tác phẩm VHDG VN,
5. Dặn dò:
- Học bài và soạn bài: Ôn tập VHDG (tiết 3)
Ngày soạn: ......./......../...........
Ngày giảng: ...../......../...........

Tiết 22

ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng:

Cao trào
để tiếng
cười “ oà”
ra
Khi thầy
đồ nói“dủ
dĩ là con
dù dì”.
Khi thầy lí
nói

nhưng nó
phải bằng
hai mầy”.


- Củng cố và hệ thống các tri thức về VHDG đã học, kiến thức chung, kiến thức cụ
thể về thể loại và tác phẩm hoặc đoạn trích

II. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống các tri thức về VHDG đã học, kiến thức chung, kiến thức cụ thể về
thể loại và tác phẩm hoặc đoạn trích.
2. Rèn luyện kĩ năng:
- Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của VHDG để phân tích các tác phẩm cụ thể.
3.Thái độ:
- Ý thức giữ gìn, phát huy nền văn học dân gian kho báu của dân tộc
III. Phương tiện dạy học:
- SGK+ SGV+ Chuẩn kiến thức kĩ năng
- Giáo án+ các tài liệu tham khảo khác.
IV. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi - thảo luận, trả lời câu hỏi,
làm bài tập ngắn trên bảng, giấy.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới :
VHDG là một bộ phận lớn của nền vhdt, nó bao gồm nhiều thể loại khác nhau,
mang những đặc trưng riêng nhưng đều thể hiện quan niệm, tư tưởng, tình
cảm...của người bình dân. Chúng ta nhìn lại qua bài ôn tập.
Hoạt động của GV & HS

Nội dung cần đạt
I. Nội dung ôn tập

* Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs làm
bài tập vận dụng:
(trao đổi, thảo luận )
Thao tác 1: Hướng dẫn hs làm bài tập 5SGK


II. Bài tập vận dụng
5.Bài tập 5
a.
* Những bài ca dao bắt đầu bằng từ
“Thân em như ...”

- GV gọi HS liệt kê những bài ca dao bắt
đầu bằng mô típ
“Thân em như”
- Thân em như chẽn lúa đòng đòng
? Nội dung và ý nghĩa của các bài ca dao
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng buổi
bắt đầu bằng mô típ “ thân em như” ?
maị
? Mở đầu cách lặp lại này có tác dụng gì
- Thân em như miếng bánh xèo,


đối với người nghe (người đọc) ?
-GV: nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

Nằm trên chạn bếp... biết mèo nào th
a
- Thân em tựa một cánh hồng,
Nổi trôi giữa cảnh mênh mông đất tr
ời
- Thân em như trái xoài trên cây
Gió đông, gió tây,gió nam,gió bắc
Nó đánh lúc la lúc lắc trên cành

Một mai rơi xuống biết đành vào tay
ai?
- Thân em như ớt chín cây
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lò
ng.

- Thân em như rau muống dưới hồ
Nay chìm mai nổi biết ngày mô cho t
hành?
- Thân em như trái bần trôi
- GV gọi HS liệt kê những bài ca dao bắt
Sóng dập gió dồi biết tấp vào đâu.
đầu bằng mô típ
- Thân em như miếng cau khô
“Chiều chiều”
Người thanh tham mỏng, người thô
? Nội dung và ý nghĩa của các bài ca dao
tham dày.
bắt đầu bằng mô típ “ thân em như” ?
- Thân em như cá giữa rào
? Mở đầu cách lặp lại này có tác dụng gì
Kẻ chài người lưới biết vào tay ai.
đối với người nghe (người đọc) ?
- Thân em như cây sầu đâu
-GV: nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Ngoài tươi trong héo, giữa sầu tương
tư.
* Những bài ca dao bắt đầu bằng từ
“Chiều chiều...”
- Chiều chiều ra đứng ngõ sau

Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
- Chiều chiều lại nhớ chiều chiều
Nhớ cha, nhớ mẹ chín chiều ruột
đau.

? Thống kê và nhận xét những hình ảnh ẩn

- Chiều chiều ra chợ Đông Ba,
Ngó về làng bột ,trông ra hàng
đường.
Nhìn mai,ngắm liễu,xem hường,


dụ trong ca dao ? Ý nghĩa ?

Cô nào đẹp nhất xin nhường cho tôi.

? Sưu tầm những bài ca dao về chiếc
khăn ?

- Chiều chiều xách giỏ hái rau
Ngó lên mả mẹ ruột đau như dần
- Chiều chiều lại nhớ chiều chiều
Nhớ người quân tử khăn điều vắt vai.
- Chiều chiều ra đứng bờ ao
Nước kia không khát, khát khao
duyên nàng.
- Chiều chiều ra đứng cổng làng
Nghe trống bãi tràng em chạy đón
anh.


- Chiều chiều bìm bịp giao canh
Trống chùa đã đánh sao anh chưa về.
b. Những hình ảnh ẩn dự thường quen
thuộc, gần gũi để diễn tả tâm tư, tình cảm
của người bình dân xưa.
c. Một số bài ca dao:
? Sưu tầm những bài ca dao về chiếc * Chiếc khăn
áo ?
- Em về, anh mượn khăn tay
Gói câu tình nghĩa, lâu ngày sợ quên.
- Khăn vuông bốn chéo cột giùm
Miệng cười người nghĩa hò giùm ít câu.
- Qua cầu ghé nón thăm đồng
Đồng bao nhiêu lúa thương chồng bấy
nhiêu
Tay nâng khăn gói sang sông
Mồ hôi ướt đẫm, thương chồng phải
theo.
- Tay mang khăn gói sang sông
Mẹ gọi mặc mẹ theo chồng cứ theo
Thuyền đồng trở lái về đông
Con đi theo chồng để mẹ cho ai.
* Chiếc áo:
- Hôm qua tát nước đầu đình
bỏ quên cái áo trên cành hoa sen
Em được thì cho anh xin


Hay là em để làm tin trong nhà

Áo anh sứt chỉ đường tà
Vợ anh chưa có, mẹ già chưa khâu.
- Áo anh sứt chỉ đã lâu
Mai mượn cô ấy về khâu cho cùng.
- Chàng về để áo lại đây
Phòng khi em nhớ, cầm tay đỡ buồn.
? Sưu tầm những bài ca dao về nỗi nhớ * Nỗi nhớ của đôi lứa yêu nhau:
của đôi lứa yêu nhau ?
- Gặp người sao có một lần
Để em thương nhớ tần ngần suốt năm.
- Đêm qua ra đứng chờ ai
Trông cá, cá lặn, trông sao, sao mờ.
- Vì ai cho thiếp võ vàng ?
Vì chàng tư lự, hoa tàn nhị rơi.
- Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than.
- Nhớ ngày ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai ?
- Mình về mình nhớ ta chăng ?
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười
Năm quan mua lấy miệng cười
Mười quan chẳng tiếc, tiếc người răng
đen.
* Cây đa, bến nước, con thuyền, gừng
cay, muối mặn:
? Sưu tầm những bài ca dao về Cây đa, Thuyền ơi có nhớ bến không ?
bến nước, con thuyền, gừng cay, muối Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
mặn?
- Thuyền không bánh lái thuyền quay
Em không cha mẹ ai bày em nên.

- Cây đa cũ, bến đò xưa
Bộ hành có nghĩa, nắng mưa cũng chờ.
Tay nâng chén muối đĩa gừng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên
nhau.
- Gừng già, gừng rụi, gừng cay
Anh hùng càng cực, càng giày nghĩa
nhân.
- Khế với chanh một lòng chua xót
Mật với gừng một ngọt một cay.
…….
d. Ca dao hài hước


? Sưu tầm những bài ca dao hài hước
mua vui ?

- Bà già đã tám mươi tư
Ngồi trông cửa sổ gửi thư kén chồng.
- Bà già đi chợ đầu đông
Hỏi thăm thầy bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn
- Trời mưa cho mối bắt gà,
Thòng đong cân cấn đuổi cò lao xao.
- Bong bóng thì chìm, gỗ lim thì nổi.
Đào ao bằng chổi, quét nhà bằng mai.
Hòn đá dẻo dai, hòn xôi rắn chắc.
Gan lợn thì đắng, bồ hòn thì bùi.
Hương hoa thì hôi, nhất thơm thì cú.

Đàn ông to vú, đàn bà rậm râu.
Hay cắn thì trâu, hay cày thì chó.

6. BT6
Thao tác 2: Hướng dẫn hs làm bài tập 6- 1. Những vầng trăng, những câu thề
SGK
nguyền, hò hẹn…đi vào truyện Kiều từ
miền ca dao cũ . Vầng trăng trong Kiều:
- GV yêu cầu hs làm BT:
Hướng dẫn, gợi ý
“Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường”
-HS: Suy nghĩ làm bài tập
-GV: nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

được học từ vầng trăng trong ca dao một
thuở:
“Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi
chàng”.
2. Không chỉ có Nguyễn Du, tiếng thơ
Nguyễn Bính cứ thấp thoáng đi về một
"người nhà quê", một hồn quê với những
nỗi nhớ tương tư của con người Việt
Nam thuở trước… Hồn thơ Nguyễn Bính
đầy ắp chất ca dao. Những từ mình, ta,
anh, nàng…lối tỏ tình mộc mạc, thể thơ
lục bát với những giai điệu trữ tình mênh



mang trong ca dao được Nguyễn Bính
học một cách triệt để, khiến ta như được
trở về với ca dao:
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một
người
Gió mưa là bệnh của giời…”
3. Nhà thơ Tố Hữu cũng sử dụng thể thơ
lục bát và đem vào thơ kết cấu mình- ta,
mượn cách tỏ tình đôi lứa trong ca dao
để diễn đạt những tình cảm lớn lao đối
với đất nước, dân tộc:
“ Mình về mình có nhớ ta,
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng…”
4. Nguuyễn Khoa Điềm trong trường
ca"Mặt đường khát vọng" cũng tìm về ca
dao để cắt nghĩa, lý giải sự sinh thành,
phát triển của đất nước ở bề sâu văn
hoá:
“ Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi
Đất nước có trong những cái ngày xửa,
ngày xưa mẹ thường hay kể
Đất nước bắt đầu với những miếng trầu
bây giờ bà ăn
Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng
tre mà đánh giặc.
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay
muối mặn…”
Và rất nhiều, rất nhiều nhà thơ khác nữa

sau này đã học tập chất thơ- từ ngữ, hình
ảnh, cấu tứ, giọng điệu ở ca dao để viết
* Hoạt động 2: Các hình thức sinh hoạt nên những vần thơ đi vào lòng người.
ngoài giờ
II. Các hình thức sinh hoạt ngoài giờ
Viết một bài thu hoạch về những vấn đề
- HS về nhà làm bài, tiết sau nộp chấm tâm đắc nhất của bản thân sau khi học


điểm.
xong phần văn học dân gian.
4. Củng cố:
- Nắm được đặc trưng của các thể loại VHDG, nội dung và nghệ thuật ca dao.
- Biết vận dụng lý thuyết làm bài tập.
- Biết phân tích một tác phẩm VHDG VN.
5. Dặn dò:
- Học bài và soạn bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiết 1)



×