CơbảnvềphânchiamạngcontrênIPv4
1. Định địa chỉ IPv4 (IP version 4)
TrongmôitrườngTCP/IP,giaothứcvậntải(routedprotocol)IPvậnchuyểncác
góitintừmạngnguồnđếnđếnmạngđích.Dođó,sơđồđịnhđịachỉphảibaogồmđịnh
danhchocảmạngnguồnlẫnmạngđích.Khicácgóitinđến1bộđịnhtuyếnkếtnốivới
mạngđích,thìgiaothứcvậntảiIPphảiđịnhvịđượccụthểmáytínhnàosẽnhậncácgói
tinnày.Việcnàytươngtựnhưcáchhệthốngbưuchínhphânphốithưtừ,bưukiện.Đầu
tiên,bưukiệnhoặcthưtừphảiđượcchuyểntớibưuđiệnởthànhphốđích-việcnày
thựchiệnđượclànhờcómã thư tín(postalcode)-sauđóbưuđiệnđíchphảiđịnhvị
đượcnhànàosẽnhậnđượcbưukiện,thưtừ-việcnàythựchiệnđượclànhờsố nhà.
Nhưvậy,mỗiđịachỉIPbaogồm2phần,phầnthứnhấtdùngđểxácđịnhchính
xácmạngXnàođómàhệthốngkếtnốiđến,đượcgọilàphầnmạng(networkportion-
N)vàphầnthứ2dùngđểxácđịnhchínhxácmáytínhYnàođótrênmạngXnày–được
gọilàphầnthiếtbịđầucuốingườisửdụng(hostportion-H).MỗiđịachỉIPphảilàduy
nhất để đảm bảo tính chính xác khi truyền và nhận dữ liệu. Địa chỉ mạng (network
address)XđượcxácđịnhbằngcáchthựchiệnphéptoánlogicANDgiữacácbitcủađịa
chỉIPvàmặtnạmạngcon(subnetmask).TacóbảngchânlýcủaANDnhưsau:
AND
0
1
Để ý rằng 0 AND với bất kỳ bit nào cũng
0
0
0
bằng 0 và bit nào AND với 1 thì bằng chính
1
0
1
bit đó.
Dođó,cấutrúccủa1địachỉIPv4vàsubnetmask(SM)làtươngtựnhau,gồm32
bits,đượcchiathành4bộ8bits,mỗibộđượcgọilà1octet(bộtám),mỗioctetđược
ngăncáchnhaubởi1dấuchấm.Lưu ý rằng SM khác IP ở chỗ là các bit 1 phải được
viết trước, khi nào viết xong toàn bộ các bit 1 thì các bit 0 mới được viết. Đểchodễ
viết,dễđọcvàtránhsaisótngườitachuyểncácoctetnhịphânthànhcácsốthậpphân.
Vídụ:
00001010.00100010.00010111.10000110(
11111111.11111111.00000000.00000000(
)
)↔
00001010.00100010.00000000.00000000
10.34.24.134
255.255.0.0
10.34.0.0
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Page 1
CơbảnvềphânchiamạngcontrênIPv4
IPvàSMcóthểđượcviếtvắntắtlàIP/Tổng số các bit 1 trong SM, đồng thời
cũng xác định tổng số bit dành cho N.Từvídụtrêntathấyrằngtốngsốcácbit1trong
SMlà16.Dođó,địachỉIPtrênđượcviếtlạinhưsau:10.34.24.134/16.
KhôngmấttínhtổngquáttacóthểquyđịnhcấutrúccủađịachỉIPv4dướidạng:
x.y.z.t/u với
Vídụ:
, , , ∈ [0. .255]
;
∈ [1. .32]
á đị ℎ à ố à ℎ ℎ
ố à ℎ ℎ = 32 −
6.9.69.96/19
2. Các lớp địa chỉ IPv4
Nhằmcungcấpcácmạngcókíchthướckhácnhauvàgiúpphânloạichúng,các
địachỉIPđượcchiathànhcácnhómđươcgọilàlớp.Côngviệcnàyđượcgọilàđịnhđịa
chỉcóphânlớp(classfuladdressing).
Ngườitaquyđịnhbitđầutiênhoặcchuỗicácbitđầutiêncủamỗiđịachỉxácđịnh
lớpcủađịachỉđó.
Có5lớpđịachỉIP:
Lớp A:
Hay
Network1. Host1. Host2. Host3 hayN1. H1. H2. H3
x.y.z.t/8 với
∈ [ ..
]; , , ∈ [ . .
]
Từđịnhnghĩatrên,tarútrasốbitdànhchoNlà8bitvàHlà24bit.Bitđầu
tiêncủađịachỉlớpAluônluônlà0;7bitscònlạicủaN1cóthểlà0hoặc1.Dođó,
N1nhỏnhấtlà000000002=010vàlớnnhấtlà011111112=12710.Tuynhiên,0
và127đãđượcdànhriêngchocácmụcđíchchuyêndụngnênkhôngthểsửdụng
làmđịachỉmạng.Nhưvậy,bấtkỳgiátrịN1nàonằmtrongđoạntừ1→126đều
làđịachỉlớpA.H1, H2, H3 nằmtrongđoạntừ0→255.
Vídụ:10.0.0.1/8là1địachỉlớpA.
TổngsốmạnglớpAlà126(N:1→126).
TổngsốhosttrênmỗimạnglớpAlà224–2=16,777,214.
(2địachỉgồmN1.0.0.0làđịachỉmạngvàN1.255.255.255làđịachỉquảngbá)
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Page 2
CơbảnvềphânchiamạngcontrênIPv4
Lớp B:
hay
N1. N2. H1. H2
x.y.z.t/16 với
∈[
..
]; , , ∈ [ . .
]
NetworkportionN1.N2chiếm16bits,HostportionH1.H2chiếm16bits.
2bitđầutiêncủaN1trongđịachỉlớpBluônlà10;6bitcònlạicủaN1cóthểlà0
hoặc1.Dođó,N1nhỏnhấtlà100000002=12810vàlớnnhấtlà101111112=19110.
Vídụ:172.16.0.1/16là1địachỉlớpB.
TổngsốmạnglớpBlà216-2=214=16,384(trừđi2bitđẩutiêncủaN1)
TổngsốhosttrênmỗimạnglớpBlà216–2=65,534.
(2địachỉgồmN1.N2.0.0làđịachỉmạngvàN1.N2.255.255làđịachỉquảngbá)
Lớp C:
N1.N2.N3.H1
Hay
x.y.z.t/24 với
∈[
..
]; , , ∈ [ . .
]
NetworkportionN1.N2.N3chiếm24bits,HostportionH1 chiếm8bits.3
bitđầutiêncủaN1trongđịachỉlớpCluônluônlà110;5bitcònlạicủaN1cóthể
là0hoặc1.Dođó,N1nhỏnhấtlà110000002=19210vàlớnnhấtlà110111112=
22310.
Vídụ:192.168.0.1/24là1địachỉlớpC.
TổngsốmạnglớpClà224-3=221=2,097,152(trừđi3bitđẩutiêncủaN1)
TổngsốhosttrênmỗimạnglớpClà28–2=254
(2địachỉgồmN1.N2.N3.0làđịachỉmạngvàN1.N2.N3.255làđịachỉquảngbá)
Lớp D:
x.y.z.t/32 với
∈[
..
]; , , ∈ [ . .
]
Vìu=32nênSM=255.255.255.255,dođó:
(x.y.z.t AND 255.255.255.255) = x.y.z.t
VậyđịachỉlớpDcóthểviếtđơngiảnlàx.y.z.t, vídụ:224.0.0.5.
Lớpnàyđượctạoranhằmhỗtrợcậpnhậtthôngtingiữacácbộđịnhtuyến
(truyềnthông1–nhiều:multicasting),địachỉtrongvídụtrênđượcdùngbởigiao
thứcđịnhtuyếnOSPF.4bitsđầutiêncủa1địachỉlớpDluônluônlà1110.Dođó,
octet đầu tiên của các địa chỉ lớp D sẽ nằm trong đoạn từ 11100000 đến
11101111,haytừ224→239.
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Page 3
CơbảnvềphânchiamạngcontrênIPv4
Lớp E:
x.y.z.t/u với
∈ [240. .255]
, , ∈ [0. .255]
∈ [1. .32]
LớpnàyđượctạorađểdànhriêngchocôngtácnghiêncứucủaĐộiđặc
nhiệmứngdụngkhoahọckỹthuậtvàothiếtkế,xâydựngvàđiềuhànhInternet
(InternetEngineeringTaskForce-IETF).4bitsđẩutiêncủa1địachỉlớpEluôn
luônlà1111.Nhưvậy,octetđầutiêncủa1địachỉlớpEsẽnằmtrongđoạntừ
11110000đến11111111,haytừ240đến255.
3. Cơ bản về cách chia mạng 1 mạng lớn thành nhiều mạng con (subnetting)
a. Tại sao phải subnetting?
Nói1cáchđơngiản,chianhỏ1mạnglớnthànhnhiềumạngconchophépchúng
tatậndụngđượchếtkhônggianđịachỉIP,tăngtínhbảomật,quảnlý,cấpphátcáchost,
cácphânđoạnmạngđơngiảnhơn,hiệuquảhơn.Vớisubnetting,mạngcủachúngta
khôngcònbịgiớihạnbởicácchuẩncủalớpA,B,hayC.Hơnnữa,subnettingcòngiúp
chúngtatăngtínhlinhđộng,uyểnchuyểnkhithiếtkếmạng,bảotồnbăngthôngvàgiảm
kíchthướccácbảngđịnhtuyến.
Nhớlạirằng1mạngconlàtậphợpcủanhữngđịachỉsauđây:
Địachỉmạng
Địachỉgánchocáctrạm
Địachỉquảngbá
(Không được gán)
=
(Không được gán)
=
Đị ℎỉ ạ
ℎầ ù ủ
b. Phương pháp subnetting
Các mạng con (subnet) được tạo ra từ mạng đã cho bằng cách mượn n bit từ
phần Host Portion (H) theo các công thức sau (chúýrằngsốbitdànhchoH=32–u):
2 ≥ [ − 1(
đầ ê ) − 1(
ố ù
)] ớ à ố ạ
(*)
Tuynhiêndosubnetđầutiên(subnetzero)vàcuốicùnghiệnnayđãđượccho
phépsửdụngnêntừ(*)tacó:
≥ ( ố ạ
)
(1)
Từgiờtrởđitasẽchỉsửdụngcôngthức(1)khitínhS.
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Page 4
CơbảnvềphânchiamạngcontrênIPv4
2
Hay
− 1(đị ℎỉ ạ
) − 1(đị ℎỉ
−
Từ(2)suyrasốIP/subnet= +
Chú ý:
0≤
ả
á) ≥ ℎ(số trạm tối đa/mạng con)
≥
(2)
=
(3)
≤ 30 −
Ví dụ 1:ChođịachỉIPlớpC.Tínhsốbitsmượnđểcóthểtạoraítnhất6subnet.Khiđó
sốtrạm(host)tốiđatrênmỗisubnetlàbaonhiêu?
Giải:
Đượccho
ớ → = 24
=6
Tacó:2 ≥ 6Chọn2 = 8 = 2 > 6 n=3.
Khiđóu=24 ⎯ u1=27(SMmới)vàh=2
− 2=30(hosts/subnet).
Ví dụ 2:MộtmạngthuộclớpBcóthểcótốiđabaonhiêumạngcon?
Giải: ĐượccholớpBu=16.
Sốlượngmạngconcàngnhiềuthìsốtrạm/mạngconcàngít.Dođósốmạngcontốiđa
tươngứngvớisốtrạm/mạngconlàtốithiểuh=2.
Tacó:
2
− 2=22
= 4 = 2 n=14S=214=16384.
Ví dụ 3:MộtmạngthuộclớpAcóthểcótốiđabaonhiêutrạm?
Đượccho
ớ → =8
=1
Tacó:2 = 1n=0h=2
− 2=16777214.
Ví dụ 4: GiảsửbạnlàchuyênviênquảntrịmạngcủacôngtyBananavàmạngcủacông
tycóđịachỉ191.150.6.0/24.Bạnđượcyêucầuphảigáncácmạngconkhácnhautừđịa
chỉmạngtrêncho10phòngbancủacôngty.Khiđómặtnạmạngconcủacácmạngmới
đượcxácđịnhnhưthếnàovàhãyviếttườngminh3mạngconđầutiên?
Giải:
Đượccho
= 24
= 10
Tacó:2 ≥ 10Chọn2 = 16 = 2 > 10 n=4.
Khiđóu=24 ⎯ u1=28(SMmới):255.255.255.240.
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Page 5
CơbảnvềphânchiamạngcontrênIPv4
Đểviếtđượctườngminh1mạngconthìtacầnxácđịnhsốIP/subnetlàbaonhiêu?
Ápdụngcôngthức(3)tacó:h+2=2
=16(IP/subnet).
Nhưvậy,3subnetđầutiênnhưsau:
Subnet0:
191.150.6.0÷191.150.6.15/28
Subnet1:
191.150.6.16÷191.150.6.31/28
Subnet2:
191.150.6.32÷191.150.6.47/28
ĐểýrằngtấtcảcácsubnetđượcchiađềucóchungSMlà/28.Kỹthuậtchianhưvậy
đượcgọilàFLSM(FixedLengthSubnetMask)–Mặtnạmạngconcóđộdàicốđịnh.
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Page 6