Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Đồ án tốt nghiệp lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp trụ sở ngân hàng BIDV thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.12 MB, 161 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây dựng
Khái niệm: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời
thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án theo quy định của Luật đấu thầu trên cơ sở đảm
bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Như vậy mục đích của đấu thầu xây lắp là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công bằng và
minh bạch trong quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh
tế của dự án. Đấu thầu có ý nghĩa to lớn với cộng đồng xã hội, chủ đầu tư và nhà thầu:
Đối với toàn bộ nền kinh tế: Nâng cao trình độ của các cán bộ các bộ, ngành, các địa
phương, vai trò quản lý của nhà nước, thông qua đấu thấu nhiều công trình đạt được chất
lượng cao…
Đối với người mua – chủ đầu tư: Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được
yêu cầu cơ bản của chủ đầu tư, chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao
tính cạnh tranh, nâng cao vai trò của chủ đầu tư với nhà thầu…
Đối với người sản xuất – nhà thầu: Đảm bảo công bằng đối với mọi thành phần kinh tế.
Do cạnh tranh mỗi nhà thầu phải cố gắng nghiên cứu, tìm tòi, áp dụng những tiến bộ kỹ
thuật công nghệ, biện pháp tổ chức, kinh doanh tốt nhất để có thể thắng thầu góp phần thúc
đẩy sự phát triển của ngành xây dựng…
II. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp
Đề tài tốt nghiệp dạng lập Hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là dạng đề tài tổng hợp tất cả
các kiến thức đại cương và chuyên ngành, từ các môn như Kết cấu, Bê tông, Nền móng,
Kỹ thuật thi công đến các môn Kinh tế xây dựng, Tổ chức xây dựng… Nhờ đó, chúng em
tổng quát được tất cả kiến thức các môn đã được học và có thể tìm hiểu thêm rất nhiều về
Đấu thầu, Quản lý dự án…Chính vì những lí do trên mà em lựa chọn đề tài lập hồ sơ dự
thầu gói thầu xây lắp làm đề tài tốt nghiệp.
III. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp
Đầu đề thiết kế: Lập HSDT Gói thầu “Xây lắp Trụ sở chi nhánh BIDV Thanh Hóa”
thuộc dự án Đầu tư xây dựng trụ sở Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Thanh Hóa
Phần thuyết minh:
Phần I. Mở đầu


Phần II.Tính toán lập hồ sơ dự thầu
Chương I. Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu.
Chương II. Phần công nghệ- kỹ thuật và tổ chức thi công gói thầu.
Chương III. Tính toán lập giá dự thầu và thể hiện giá dự thầu.
Chương IV. Lập hồ sơ hành chính, pháp lý.
Phần III. Kết luận, kiến nghị.

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TÍNH TOÁN LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU
GÓI THẦU : THI CÔNG XÂY LẮP
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BIDV THANH HÓA
CHƯƠNG I. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ
GÓI THẦU
I. GIỚI THIỆU GÓI THẦU
a) Dự án:
Tên dự án: Đầu tư xây dựng trụ sở Chi nhánh Ngân hang ĐT&PT Thanh Hóa
Chủ đầu tư: Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
Nguồn vốn: Quỹ đầu tư phát triển toàn ngành và thuê mua tài chính
b) Địa điểm xây dựng
Vị trí: Số 26 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
c) Quy mô xây dựng
Loại công trình và chức năng: Công trình trụ sở làm việc cấp II theo TCXD Việt Nam
hiện hành
Quy mô xây dựng: Xây mới trụ sở làm việc gồm 01 tầng hầm, 9 tầng nổi; chiều cao
công trình 39,7m; Tổng diện tích sàn xây dựng 9.200m2. Diện tích xây dựng 920m2; Kết

cấu móng cọc BTCT, khung, sàn BTCT, tường xây gạch bao che.
II. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU
1. Giới thiệu chung
A. Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD 4
B. Trụ sở chính: Số 662 - Đường Bà Triệu - P. Điện Biên - TP. Thanh Hoá
1. Số điện thoại: 0373. 850135 - 851903 -755690 - Số Fax: 0373. 710245.
2. Website:
3. Mã số thuế : 2800576533
4. Giấy chứng nhận ĐKKD số 2800576533; do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá cấp.
C. Các ngành kinh doanh chính
- Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bưu chính viễn
thông,…
- Lập, quản lý các dự án đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp,
đầu tư kinh doanh phát triển nhà, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp;
trang trí nội thất, ngoại thất các công trình xây dựng.
- Sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng; sản xuất, kinh doanh cấu kiện
bê tông đúc sẵn, xuất nhập khẩu vật tư thiết bị, vật liệu xây dựng, công nghệ xây dựng và
tư vấn đầu tư xây dựng.
- Kinh doanh bất động sản và kinh doanh dịch vụ bất động sản gồm: Môi giới bất động
sản, định giá bất động sản, tư vấn bất động sản, quảng cáo bất động sản, đấu giá bất động
sản, quản lý bất động sản và sàn giao dịch bất động sản.
D. Vốn điều lệ: 150.000.000.000 đồng (Một trăm năm mươi tỷ đồng)
E. Sơ đồ tổ chức

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2. Năng lực của nhà thầu
A. Thông tin năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu xây lắp
1. Kê khai tóm tắt về hoạt động nhà thầu
- Tổng số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng: 12 năm.
- Tổng số lao động hoạt động xây lắp hiện có:
a. Cán bộ quản lý: 25 người.
b. Cán bộ chuyên môn kỹ thuật: 185 người.
c. Công nhân kỹ thuật: 1250 người.
d.Hệ thống danh mục máy móc thiết bị thi công : mục I phụ lục
2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và số năm kinh nghiệm:
Loại hình công trình xây dựng
1/ Công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp:
- Nhà làm việc, nhà ở thấp tầng (<= 5 tầng)
- Nhà làm việc, nhà ở cao tầng (6 tầng đến 14 tầng)
2/ Công trình xây dựng chuyên dụng
SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

Số năm kinh nghiệm
12 năm
10 năm

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Công trình Giao thông, Thuỷ lợi.
- Công trình điện: đường dây, trạm biến áp và lắp đặt thiết bị kỹ thuật
công trình.

3/ Sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị xây dựng và xuất nhập khẩu vật
tư thiết bị xây dựng.
4/ Lập và quản lý dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, khu công
nghiệp, đầu tư kinh doanh phát triển nhà

8 năm
8 năm
12 năm
10 năm

B. Thông tin năng lực tài chính của nhà thầu:
Đơn vị tính: đồng
Năm 2010

STT
1
2
3
4
5
6
7

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế


208.400.000.000
133.746.551.690
122.602.645.514
91.424.551.690
295.674.583.000
14.322.373.602
10.741.780.202

Năm 2011

Năm 2012

222.073.539.169
144.534.151.169
137.720.055.044
93.511.151.169
455.223.381.590
26.052.518.370
19.539.388.778

806.501.866.453
109.641.306.453
531.319.102.986
91.304.306.453
1.189.360.368.000
66.452.000.000
49.839.000.000

III. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU

1. Tóm tắt những yêu cầu cơ bản của HSMT
1.1. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
Các Nhà thầu tham dự thầu phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm
quyền cấp; hoặc có Quyết định thành lập (đối với các đơn vị không có đăng ký kinh
doanh), hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trường hợp nhà thầu là liên danh, những tài liệu nêu tại điều này đều áp dụng đối với
từng thành viên liên danh (Nếu là thành viên tham gia với tư cách là đại diện theo uỷ quyền
thì phải có các tài liệu nêu trên của thành viên được uỷ quyền đó) và phải có văn bản thoả
thuận liên danh hợp lệ giữa các thành viên.
- Có sự độc lập về tài chính:
+ Là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập;
+ Không có cùng lợi ích kinh tế với các tổ chức và cá nhân liên quan;
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh,
đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá
trình giải thể.
- Chỉ được tham gia một đơn dự thầu cho một gói thầu với tư cách là nhà thầu độc lập
hoặc liên danh. Trường hợp Tổng công ty đã đứng tên dự thầu thì các đơn vị trực thuộc
nhưng hạch toán phụ thuộc không được phép tham dự với tư cách là Nhà thầu độc lập hoặc
liên danh trong cùng một gói thầu.

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Trường hợp khi nhà thầu mua hồ sơ mời thầu với tư cách độc lập, mà khi tham dự với
hình thức liên danh, thì nhà thầu phải có thông báo bằng văn bản trước thời điểm đóng
thầu.

- Nhà thầu tham dự thầu phải có tên trong danh sách mua HSMT. Trường hợp Nhà thầu
sau khi mua HSMT mới liên danh hoặc do thay đổi tư cách pháp nhân thì phải thông báo
cho bên mời thầu bằng văn bản trước thời điểm đóng thầu. Nếu Nhà thầu không thực hiện
yêu cầu trên thì Bên mời thầu coi Nhà thầu không có tư cách hợp lệ khi tham dự thầu và
loại bỏ HSDT.
1.2. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
 Kinh nghiệm của nhà thầu
- Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực xây dựng dân dụng.
- Có tối thiểu 3 hợp đồng xây dựng dân dụng tương tự đã, đang thực hiện (Công trình
dân dụng Cấp II, có ít nhất 01 tầng hầm và có giá trị tối thiểu 45 tỷ đồng trở lên) với tư
cách là nhà thầu chính hoặc thành viên của liên danh tại Việt Nam và nước ngoài trong
vòng 4 năm gần đây.
- Có kinh nghiệm đã và đang thực hiện thi công công trình ở vùng địa lý và hiện trường
tương tự (các tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ).
 Năng lực kỹ thuật của nhà thầu
- Năng lực hành nghề xây dựng: Có đủ điều kiện năng lực hành nghề xây dựng phù hợp
công việc dự thầu của gói thầu (Nhà thầu đáp ứng tối thiếu Hạng 2 theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/ 02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư XD công trình)
- Nhân sự chủ chốt
+ Cán bộ quản lý chung: trình độ tối thiểu đại học đúng chuyên ngành kiến trúc, xây dựng
phù hợp, kinh nghiệm tối thiểu 5 năm. Có chỉ huy trưởng tối thiểu Hạng 2 (Đã từng làm chỉ
huy trưởng ít nhất 02 công trình xây dựng dân dụng cấp II cùng loại).
+ Cán bộ quản lý kỹ thuật, giám sát: Là kỹ sư, kiến trúc sư chuyên ngành phù hợp và có tối
thiểu 03 năm kinh nghiệm. Bao gồm tối thiểu 01 kiến trúc sư; 03 kỹ sư xây dựng; 01 kỹ sư
điện, 01 kỹ sư cấp thoát nước; 01 kỹ sư kinh tế xây dụng; 01 kỹ sư vật liệu xây dựng;01 kỹ sư
an toàn lao động. Trong đó có ít nhất 01 kỹ sư xây dựng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công.
+ Có danh sách số lượng công nhân kỹ thuật (nêu rõ họ tên, ngành nghề và bậc thợ). Có
bảng kê khai năng lực kinh nghiệm và văn bằng kỹ thuật của tổ trưởng tổ thi công.
 Năng lực tài chính của nhà thầu

- Có đủ các báo cáo tài chính của nhà thầu trong vòng 3 năm gần đây 2010, 2011, 2012
được cơ quan thuế xác nhận và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
Doanh thu bình quân trong 03 năm 2010, 2011, 2012 phải ≥ 75 tỷ đồng.
- Kết quả sản xuất kinh doanh phải có lãi và lợi nhuận hàng năm phải > 0; Hệ số khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn của nhà thầu (Tài sản ngắn hạn /tổng nợ ngắn hạn)  1; Giá trị
ròng (Tổng tài sản - tổng nợ phải trả) > 0.
1.3. Yêu cầu tính hợp lệ của vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp
Thiết bị thi công chủ yếu: có bảng kê các loại máy móc thiết bị thi công các công tác chủ
yếu của gói thầu (Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu của Nhà thầu. Trường hợp đi thuê, nhà
thầu phải chứng minh khả năng huy động được máy móc, thiết bị sử dụng cho gói thầu). Thiết
bị tối thiểu phục vụ cho thi công gói thầu này như sau:
SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Máy đào đất: 01

+ Máy kinh vĩ; máy thủy bình

+ Cần trục tháp: 01 cái
+ Máy trộn bê tông: 02 cái
+ Vận thăng: 02 cái
+ Máy phát điện: tối thiểu 100KV
1.4. Tiến độ thi công
Thời hạn thi công công trình không quá: 650 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến
khi công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng
1.5. Bảo đảm dự thầu
- Hình thức bảo đảm dự thầu

+Nhà thầu phải nộp bảo đảm dự thầu cùng với HSDT bằng bảo đảm của Ngân hàng
hoặc tiền mặt tại BMT (Trong trường hợp liên danh thì chỉ cần nhà thầu đứng đầu liên
danh nộp bảo đảm dự thầu).
+Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong trường hợp vi phạm một trong
các lỗi được quy định trong khoản 6, Điều 27 của Luật Đấu thầu.
+Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ nếu: Có giá trị thấp hơn, không đúng đồng
tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp đúng theo địa chỉ và thời gian quy
định trong HSMT, không đúng tên nhà thầu (hoặc liên danh), không phải là bản gốc và
không có chữ ký hợp lệ .
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 1.500.000.000 đồng Việt Nam ( Một tỷ năm trăm triệu
đồng chẵn).
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 210 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
- Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trong thời hạn tối đa 30
ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.
1.6. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu: là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu
Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT
nhưng không quá 30 ngày, kèm theo việc yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu
lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu
này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.
2. Kiểm tra tiên lượng mời thầu
Nhà thầu tiến hành kiểm tra tiên lượng mời thầu trên cơ sở Hồ sơ thiết kế kèm theo,
khối lượng mời thầu phù hợp với hồ sơ thiết kế được duyệt.
IV. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA GÓI
THẦU
1. Môi trường tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội
 Điều kiện khí hậu, thời tiết
Công trình nằm ở thành phố Thanh Hóa. Khí hậu Thanh Hóa khá tiêu biểu cho kiểu khí
hậu Bắc Trung Bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa hè nóng, mưa
nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít. Khí hậu ôn hòa thuận tiện cho thi công. Nhiệt độ trung
bình khoảng 24 độ C, độ ẩm 80%.

 Điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn: Khá ổn định, khả năng xảy ra các yếu tố bất
khả kháng là thấp.
 Điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, lao động: Công trình nằm tại thành phố Thanh
Hóa, trên trục đường lớn, do đó điều kiện giao thông khá thuận lợi cho việc cung ứng và
vận chuyển vật tư, thiết bị, lao động.
SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
 Tình hình kinh tế xã hội của địa phương: Thành phố Thanh Hóa đang ngày càng
phát triển mạnh mẽ về kinh tế, xã hội…Do đó điều kiện sống của người dân được nâng
cao, đảm bảo các điều kiện về y tế, bệnh viện, trường học, khu vui chơi giải trí...
2. Các đối thủ cạnh tranh
Ngoài nhà thầu là: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD 4, dự kiến còn có khác
nhà thầu khác nộp hồ sơ tham gia dự thầu là các đơn vị :
 Công ty 789- Bộ Quốc Phòng.
 Công ty cổ phần xây dựng Delta
 Công ty Cổ phần Bạch Đằng
 Công ty CP XD số 2
Sau đây là một số phân tích về các nhà thầu cạnh tranh:



Công ty 789- Bộ Quốc Phòng :
Công ty 789 là đơn vị chuyên ngành xây dựng cơ bản của Quân đội, có địa bàn hoạt
động rộng khắp cả nước. Các lĩnh vực hoạt động của công ty gồm: Xây lắp các công trình
Quốc Phòng, công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi và hạ tầng cơ sở…Công ty có đội
ngũ cán bộ kỹ thuật trình độ khá cao, công nhân kỹ thuật đạt yêu cầu và lượng máy móc

thiết bị thi công lớn. Đây là một điểm mạnh của Doanh nghiệp khi tham gia đấu thầu.
Tuy nhiên công ty này thuộc Bộ quốc phòng, chuyên xây dựng các công trình quân sự
nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công công trình dân dụng, công nghiệp
như các doanh nghiệp khác. Mặt khác công trình dân dụng, công nghiệp mà công ty đã
thực hiện thi công có quy mô không lớn nên xác suất thắng thầu cũng nhỏ hơn các nhà thầu
khác.

Công ty CP Xây dựng số 2
Công ty CP Xây dựng số 2 là doanh nghiệp hạng 1, thành viên của Tổng Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam – VINACONEX JSC, công ty có giấy phép
hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cả nước. Công ty này đã và đang thi công nhiều
công trình lớn và là đơn vị có uy tín trong lĩnh vực xây dựng. Ngoài ra có thể thấy thế
mạnh của công ty là: có kinh nghiệm thi công lâu năm với các công trình tương tự dự án và
lớn hơn, có năng lực về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính…
Tuy vậy, do công ty đang thi công một số công trình lớn khác, các công trình đều đang
ở giai đoạn thi công rầm rộ hoặc trong giai đoạn hoàn thiện nên việc tập trung máy móc,
thiết bị, nhân lực, và tài chính là rất khó. Các công trình cách xa nhau do đó việc di chuyển
máy móc, thiết bị khó khăn.

Công ty cổ phần xây dựng DELTA ( Thanh Hóa)
Công ty nằm ngay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, do đó đã nắm tương đối rõ về các điều
kiện tự nhiên và xã hội của địa phương. Tuy nhiên, là một công ty xây dựng chưa có kinh
nghiệm xây dựng các công trình lớn, biện pháp thi công chưa được cao do đó không đáng
ngại. Mặt khác vốn pháp định của công ty chưa đủ mạnh vì trong giai đoạn này công ty
đang cổ phần hoá doanh nghiệp cho nên huy động vốn chưa lớn, do vậy muốn thi công
trình này có thể công ty phải đi vay vốn và trả lãi nên việc đáp ứng được yêu cầu của chủ
đầu tư sẽ khó.

Công ty cổ phần Bạch Đằng:
Những năm gần đây, công ty đã trực tiếp thi công và tham gia thi công nhiều công trình

quan trọng và tiêu biểu như : Trung tâm hội nghị Quốc Gia; phòng họp văn phòng trung
SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ương Đảng; Phục chế nhà hát lớn Hà Nội; các nhà máy xi măng Nghi Sơn, Bỉm Sơn, Tam
Điệp, Thăng Long; Trung tâm thương mại Lao Bảo, Chợ Đông Hà Quảng Trị...
Tuy nhiên, do đang thi công một số công trình khác, nên việc tập trung máy móc, thiết
bị, nhân lực, và tài chính là rất khó. Các công trình cách xa nhau do đó việc di chuyển máy
móc, thiết bị khó khăn.
Kết luận: Qua phân tích về điểm mạnh, điểm yếu của các nhà thầu cạnh tranh, có thể
thấy Công ty CPXD số 2 là đối thủ cạnh tranh chính. Do đó công ty cần phải có các biện
pháp tổ chức thi công hợp lý để giảm giá dự thầu xuống mức thấp nhất có thể cũng như
tập trung thi công nhằm rút ngắn tiến độ. Tuy nhiên với kinh nghiệm và năng lực từ trước
đến nay, công ty nhận thấy khả năng trúng thầu là hoàn toàn có thể.
a. Kết luận:
- Sau khi nghiên cứu kỹ đặc điểm của công trình, những đặc điểm môi trường tự nhiên,
kinh tế xã hội liên quan đến gói thầu cùng với điểm mạnh điểm yếu của các đối thủ cạnh
tranh Công ty quyết định tham gia tranh thầu vì :
- Nhà thầu có thể đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư về tất cả các mặt như kỹ
thuật,công nghệ-máy móc, đội ngũ cán bộ công nhân viên,tài chính…
- Các điều kiện khí hậu, thời tiết, địa chất, cung ứng vật tư, thiết bị ,y tế-bệnh viện, trật
tự an ninh phù hợp để nhà thầu có thể hoàn thành gói thầu trên.
- Khả năng thắng thầu của nhà thầu là cao.

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

8



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II. PHẦN CÔNG NGHỆ- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI
THẦU
I. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ- KỸ THUẬT TỔNG QUÁT
1. Lựa chọn phương hướng công nghệ kỹ thuật tổng quát cho toàn công trình
Qua phân tích giải pháp quy hoạch, kết cấu công trình, giải pháp kiến trúc công trình
và các tài liệu về kinh tế kỹ thuật, điều kiện cung ứng vật tư và năng lực sản xuất của đơn
vị đã được phân tích ở phần giới thiệu công trình. Từ đó nhà thầu có biện pháp phương
hướng thi công như sau :
 Cơ giới hoá tối đa, nhất là trong các công việc có khối lượng lớn như công tác ép
cọc, công tác đào móng, công tác bê tông…để rút ngắn thời gian xây dựng vẫn đảm bảo
chất lượng công trình.
 Trong các phần thi công ta chia các công việc ra thành các phân đoạn, phân đợt và
tổ chức thi công dây chuyền dễ dàng, liên tục và nhịp nhàng tránh chồng chéo các công
việc, bố trí hợp lý mặt trận công tác và có thể rút ngắn thời gian thi công.
 Dựa vào khả năng của doanh nghiệp và khối lượng công tác chính và toàn công
trình là khá lớn, mặt bằng rộng nên ta dự định vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và kết
hợp vận thăng. Vận chuyển ngang nội bộ công trường dự định dùng cần trục tháp và kết
hợp xe chuyên dùng (xe cải tiến).
 Trong quá trình tiến hành thi công, nhà thầu chú trọng đến các công tác có công
việc găng, khối lượng lớn như công tác ép cọc, đào đất, bê tông, xây. Các công tác có khối
lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng tối đa mặt trận công tác.
2. Lựa chọn giải pháp công nghệ tổng quát cho các công tác chủ yếu
2.1. Công tác ép cọc
 Kết cấu móng cọc với cọc bê tông cốt thép mác 300, tiết diện 300x300x14750
 Cọc được định vị tại các đài móng theo thiết kế bằng phương pháp ép tuần tự từ đài
móng này sang đài móng khác.
 Ép cọc bằng máy ép thuỷ lực theo phương pháp ép trước

 Cọc được bốc xếp bằng cần cẩu tự hành.
2.2. Công tác đào đất hố móng
 Công tác đào đất móng đựơc thực hiện bằng phương thức kết hợp thi công bằng
máy với đào sửa bằng thủ công – căn cứ vào thiết kế nhà thầu dự kiến tiến hành đào ao kết
hợp đào đơn, sử dụng máy đào gầu nghịch để thi công, đất thừa được đưa ra khỏi công
trường bằng ô tô tự đổ.
 Nhằm phục vụ có hiệu quả cho quá trình thi công và tận dụng năng lực thiết bị máy
móc của công ty, nhà thầu lựa chọn phương án chọn máy thi công phù hợp vì như vậy sẽ
dễ dàng cho việc điều động, bố trí máy móc và chủ động trong công việc.
2.3. Công tác bê tông móng
 Để rút ngắn quá trình thi công, tiến hành phân đoạn để tổ chức thi công dây chuyền.
 Bê tông lót móng sử dụng máy trộn, đổ thủ công do khối lượng ít.
 Cốt thép móng, ván khuôn móng được gia công lắp đặt bằng thủ công.
 Đổ bê tông móng bằng xe bơm (dùng bê tông thương phẩm)
2.4. Công tác bê tông khung, sàn
 Công tác này được thi công theo phương pháp dây chuyền, thi công phát triển theo
chiều cao.
SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Gia công lắp đặt ván khuôn và cốt thép bằng thủ công.

 Bê tông được sử dụng là bê tông thương phẩm.
 Đổ bê tông cột, vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp
 Bê tông dầm, sàn : đổ bằng máy bơm tự hành và máy bơm tĩnh

 Đầm bê tông bằng máy đầm dùi và đầm bàn
2.5. Công tác xây, hoàn thiện
 Phân đợt, phân đoạn thi công phù hợp với giáo bắc.
 Vữa trộn xây trát được trộn bằng máy trộn.
 Vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và vận thăng.
 Vận chuyển ngang bằng xe cải tiến hoặc xe chuyên dụng.
Tất cả các công tác được lập tiến độ, phối hợp nhịp nhàng trong tổng tiến độ thi công.
Chất lượng của công trình phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có hai yếu tố quan trọng
đó là công nghệ và biện pháp thi công. Nhà thầu lập ra tổng tiến độ thi công dựa trên cơ sở
các công tác chính thi công công trình. Những công tác chính là công tác có khối lượng
công việc lớn, thời gian thi công kéo dài, chi phí lớn, đòi hỏi chất lượng cao, do đó phải
kiểm tra, giám sát thường xuyên, phải tập trung nguồn lực nhiều hơn khi thi công.
Một số công tác chính có ảnh hưởng lớn đến chất lượng và tiến độ thi công của công
trình: Công tác ép cọc; Công tác đào móng; Công tác bê tông móng; Công tác thi công hầm
công trình; Công tác bê tông khung, sàn; Công tác xây.
Cần phải đưa ra các biện pháp thi công hợp lý đối với các công tác này để tạo điều kiện
thi công đúng tiến độ, giảm hao phí lao động, đảm bảo chất lượng công trình. Để có thể
chọn được phương án hợp lý, tại mỗi công tác chủ yếu, nhà thầu đề xuất ra một số phương
án thi công thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng so với hồ sơ mời thầu, từ đó tiến
hành so sánh các phương án để lựa chọn được phương án tối ưu.
2.6. Giá thành quy ước để so sánh lựa chọn phương án
Trong tất cả các phương án đều tính theo chi phí thi công qui ước không bao gồm chi
phí vật liệu trên cơ sở chi phí vật liệu của các phương án là như nhau.
Z = NC + M + TK + C
 Chi phí nhân công (NC):
NC = Hi x ĐGi
Với : Hi: hao phí lao động của công nhân thợ bậc i (ngày công); Hi = Sca x NCni
+ Sca: số ca làm việc.




+ NCni: Số công nhân bậc thợ i.
ĐGi: Đơn giá nhân công của công nhân bậc thợ i của nhà thầu (đồng/ngày công).
Chi phí sử dụng máy thi công (M) : M = Mlv + Mnv + Chi phí một lần
LV
Mlv = SC LV
j *§G j

NV
M nv = SC NV
j *§G j

Với: SCjLV: Số ca làm việc của máy loại j theo phương án TCTC của nhà thầu
ĐGjLV : Là đơn giá ca máy làm việc của máy loại j của nội bộ nhà thầu (đồng/ca).
SCjNV: số ca ngừng việc của máy loại j theo phương án TCTC của nhà thầu.
ĐGjLV: Là đơn giá ca máy ngừng việc của máy j của nội bộ nhà thầu (đồng/ca).

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chi phí 1 lần: Chi phí chuyên chở máy đến hiện trường và trả lại như cũ, chi phí
lắp dựng, tháo dỡ (nếu có), chi phí làm bệ bục…
 Chi phí trực tiếp khác (Tk) : TK = t%×( NC + M)
Chi phí trực tiếp khác là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp thi công
xây dựng công trình như chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường, an
toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh, thí
nghiệm vật liệu của nhà thầu và chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên và không

xác định được khối lượng từ thiết kế.
Theo kinh nghiệm của Nhà thầu đã thi công những công trình trong đô thị tương tự gần
đây, nhà thầu lấy trực tiếp phí khác bằng t = 2,2% của chi phí vật liệu, chi phí nhân công và
chi phí máy thi công.


Chi phí chung (C) : C = p%×( NC + M + TK)

Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất
tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và
một số chi phí khác.
Theo kinh nghiệm của nhà thầu đã thi công các công trình tương tự, nhà thầu lấy tỷ lệ
chi phí chung so với chi phí trực tiếp, p = 6,2%.
II. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CHỦ YẾU ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG VÀ TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH
1. CÔNG TÁC ÉP CỌC
Cọc được ép theo tiêu chuẩn ngành (TCXDVN 286:2003) và TCXD 190:1996 Móng
tiết diện nhỏ thi công và nghiệm thu.
1.1. Phương hướng tổ chức thi công ép cọc
Công trình nằm trong thành phố phải hạn chế tiếng ồn nên việc thi công hạ cọc phải
đảm bảo độ ồn và chấn động thấp nhất. Trong nhiều phương pháp hạ cọc BTCT, phương
pháp hạ cọc bằng kích thuỷ lực là hợp lý nhất với yêu cầu trên. Vì vậy, lựa chọn thi công
hạ cọc theo phương pháp ép thuỷ lực. Ưu điểm nổi bật của cọc ép là thi công không gây
chấn động đối với công trình xung quanh, đặc biệt thích hợp cho việc thi công cho công
trình này. Tiến hành thi công ép cọc bằng phương pháp ép trước theo yêu cầu nêu trong hồ
sơ thiết kế.
Căn cứ vào đặc điểm của công trình và mục đích tạo điệu kiện thuận lợi cho việc di
chuyển thiết bị ép cọc, việc vận chuyển cọc, ta tổ chức thi công ép cọc trước khi thi công
đào đất.
 Đặc điểm cọc BTCT công trình :

Cọc được mua từ nhà máy và vận chuyển thẳng đến công trường. Các cọc này đảm bảo
đúng theo yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
Đặc điểm cọc BTCT:


Chiều dài cọc : 14,75 m, gồm 3 đoạn: 1 đoạn cọc C1 (có mũi cọc) và 2 đoạn cọc C2



Tiết diện vuông 300x300



Bê tông cọc M300, 4 thép chủ lực Ø18

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 1.1. Cấu tạo cọc
Đoạn cọc
Số lượng
C1
1
C2
2
Tổng cộng


Chiều dài 1 đoạn (m)
4,75
5
14,75

Thể tích một đoạn (m3)
0,4125
0,45
1,3125



Sức chịu tải tính toán của cọc: Ptt= 45T



Lực ép khống chế đầu cọc: Pmax= 105T, Pmin=90T

KL 1đoạn (T)
1,03125
1,125
3,28125

 Cọc thí nghiệm gồm 5 cọc, có số hiệu trên mặt bằng cọc là: 71, 192, 209, 400, 406.
 Móng Đ1 – Đ13: Cốt đất tự nhiên là -1,6 m, cốt đầu cọc là -3,6 m
 Móng Đ14- Đ15: Cốt đất tự nhiên là -1,6 m, cốt đầu cọc là -5,1 m
 Chiều dài ép âm mỗi cọc:
Móng Đ1 – Đ13: 3,6 – 1,6 = 2 (m).
Móng Đ14- Đ15: 5,1 – 1,6 = 3,5 (m)
Tổng số lượng cọc theo thiết kế là 421 cọc

Tổng số lượng cọc ép đại trà là 421 – 5 = 416 cọc
 Chiều dài cọc ép âm = số cọc x chiều dài ép âm mỗi cọc
= (351 – 3) x 2 + (70-2) x 3,5 = 934 (m)
 Các đoạn cọc được nối với nhau bằng liên kết hàn, sử dụng que hàn E42.
1.2. Tính toán lựa chọn thiết bị và thời gian ép cọc
1.2.1. Lựa chọn thiết bị thi công
 Dự kiến các thiết bị cần sử dụng : máy ép cọc, máy cẩu, máy hàn và máy kinh vĩ.
1.2.1.1.Tính toán chọn máy ép cọc
 Lực ép của máy
 Căn cứ vào khả năng chịu tải của cọc. Thông thường lực ép phải đảm bảo theo giá
trị:
Pép  (1,4 -2,8)Pmax
Trong đó:
1,4-2,8 : Hệ số phụ thuộc vào đất nền và tiết diện cọc. Chọn hệ số bằng 2
Pmax : Sức chịu tải lớn nhất của cọc, ( Pmax=105T)
 Từ giá trị Pép ta chọn được đường kính pít tông và từ Pép ta chọn được đối trọng.
 Áp lực máy ép tính toán:
Pép =2x Pmax =2 x 105 = 210 (T).
 Để đảm bảo an toàn cho thiết bị ép cọc chỉ huy động 70% khả năng tối đa của thiết
bị:
PépTK  210 / 0,7 = 300 (T)
Do vậy lực ép tối thiểu của máy khi ép cọc 300 (T)
 Chọn đối trọng của máy ép
Trọng lượng đối trọng níu toàn bộ đầu cọc để làm cho cọc cắm vào đất, cho nên muốn
có lực ép ( Pép) thì đối trọng (Pđt) phải thỏa mãn: Pđt > Pép = 300 (T)
Trọng lượng 1 khối bê tông dùng làm đối trọng kích thước 3x1x1m là: 3x 2,5 =7,5 (T)
Như vậy, ta phải dùng số quả đối trọng là: 300 / 7,5 = 40 (khối)
Đối trọng được đặt về 02 phía của giá ép, mỗi bên xếp 20 khối đối trọng



Chọn bộ kích thuỷ lực :

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Kích thủy lực lắp vào máy ép có tác dụng nâng đối trọng và máy ép lên tạo lực ép ở đầu
cọc
2
Sử dụng 2 kích thuỷ lực ta có: 2.Pdầu. D .  Pép

4

Trong đó:
Pdầu = (0,6-0,75) Pbơm.
Với Pbơm = 300(Kg/cm2)
Chọn Pdầu = 0,7Pbơm.
2 Pep
2  300
D
=
=30,16 (cm) Chọn D = 32(cm)
0,7  0,3  3,14
0,7.Pbom .
Pkích > Pđối trọng + trọng lượng máy ép = 300T
Từ các thông số trên ta chọn máy ép cọc YZY- 320 với các thông số kỹ thuật như sau
 Lực ép lớn nhất : 320T.
 Áp lực max : 24,7 MPa


 Tổng công suất động cơ: 97,5 Kw.
 Chiều dài làm việc:10m.
 Chiều rộng làm việc: 5,2m.

 Tốc độ ép : 5,5m/phút-1,5m/phút


Chiều cao làm việc: 2,9m.



Xi lanh thủy lực : đường kính D= 320 mm. Số lượng: 2 cái.
 Chọn khung giá ép
Đối với khung ép cọc, để chọn được khung ép tối ưu cần thiết kế một khung ép sao cho
trong mỗi lần ép nó ép được số cọc lớn nhất trong một đài cọc. Căn cứ vào kích thước của
đài, chiều dài lớn nhất của đoạn cọc. Chiều dài lớn nhất của đoạn cọc Lmax = 5.0m
=> Chiều cao giá ép (Hg): Hg = Lmax + 2m = 5 + 2 = 7 (m)
Chiều rộng khung ép: b = 2,8 m
Chiều dài khung ép: a = 10 m

Hm

Hck

H

Lm
in


Htb Hc¸p

1.2.1.2.Chọn thiết bị phục vụ nâng chuyển ( cần trục tự hành)
Để lựa chọn được cần trục phù hợp, ta cần tính toán các thông số yêu cầu của máy:

a

hc

75

r

Rmin

S

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-

Chiều cao cẩu lắp yêu cầu: Hyc.

- Chiều dài tay cần yêu cầu: Lyc.
- Bán kính làm việc yêu cầu: Ryc.
- Sức nâng yêu cầu: Qyc.

Cần trục được chọn phải phục vụ được cho các công tác cẩu lắp cọc, đối trọng, khung
ép và máy ép cọc.
Trọng lượng 1 đoạn cọc dài nhất là: 1,125 (T) < 3x1x1x2,5 = 7,5 (T). Vậy lấy trọng
lượng của một khối đối trọng bê tông vào tính toán.
 Sức trục yêu cầu Đảm bảo để nâng được khối đối trọng bê tông.
Qyc = qck + qt
Trong đó: qck : trọng lượng cấu kiện cần nâng lắp. qck = 7,5 (T).
qt : tổng trọng lượng thiết bị phụ kiện treo buộc. qt ~ 0,5 T
 Qyc = 7,5 + 0,5 = 8(T).
 Chiều cao nâng móc yêu cầu: Đảm bảo cẩu được cọc vào giá ép.
Hyc = Hck + Htb + Hcáp + a
Trong đó: Hck: Chiều cao cấu kiện = 5 m
Htb: Chiều cao thiết bị treo buộc = 1,3m
Hcáp: khoảng cách cáp = 1m
a: khoảng cách nâng an toàn và chiều cao lỗ chừa để đa cọc vào
a = 1 + 2/3Hg =1+ (27)/3 = 5,7 m
Vậy Hyc = 5 + 1.3 + 1 + 5,7 = 13 m


Chiều tay cần yêu cầu Lyc =

H yc  hc



13  1,5
 12m
sin 75o

sin 

 Tầm với yêu cầu : Ryc = r + S
Trong đó: S: Khoảng cách ngắn nhất từ tâm quay của cần trục đến mép công trình hoặc
chướng ngại vật. S = Lyc x cos 75˚ = 12 x cos75˚ = 3,1 m
r: Khoảng cách lớn nhất từ mép công trình đến điểm đặt cấu kiện, r = 1,5 m
Vậy Ryc = 1,5 + 3,1 = 4,6 m
Như vậy, các thông số tính toán như sau:
Thông số tính toán

Đơn vị tính

Giá trị

Q

Tấn

8

Rmin

m

3,1

H

m

13


L

m

12

Từ các thông số trên ta chọn cần tự hành TS-100L ( TADANO- Nhật Bản) có các thông số:
Thông số Máy

Đơn vị

Giá trị

[Q]

Tấn

10

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
[R]

m

3,3


[H]

m

16,4

[L]

m

16

1.2.1.3.Chọn máy hàn nối cọc
Chọn máy hàn có công suất 23KW, hàn tay dùng que hàn E42 để hàn nối các đoạn cọc
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
1.2.1.4.Chọn máy kinh vĩ
Nhà thầu sẽ dùng 02 máy kinh vĩ để phục vụ thi công ép cọc
Phương tiện vận chuyển cọc đến công trường do nhà cung cấp cọc đảm nhiệm.
1.2.2. Tính toán thời gian ép cọc
Thời gian ép cọc tính theo công thức:

T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5

- T1: Thời gian nạp cọc vào giá và điều chỉnh cọc: T1= n x m x t1
n: số đoạn cọc cần ép (bao gồm cả đoạn âm), n = 4
m: tổng số cọc, m = 416 cọc (đã trừ 5 cọc thí nghiệm)
t: thời gian nạp cọc và căn chỉnh 1 đoạn cọc, t1 = 7 phút ;
T1= n x m x t1 = 4 x 416 x 7 = 11648 (phút)
- T2: Thời gian hàn nối cọc : T2 = m x (n’ -1) x t2

t2: thời gian hàn 1 mối hàn, t2 = 12 phút/mối hàn
n’: số đoạn cọc của cọc (không bao gồm cả đoạn âm), n’ = 3
T2 = 416 x (3 - 1) x 12 = 9984 (phút)
- T3 :Thời gian ép cọc: T3 = L/V
L: Tổng chiều dài cọc cần ép (kể cả đoạn ép âm), L = 416 x 14,75 + 934 = 7070 m
V: Vận tốc trung bình khi ép (V = 1,5 m/phút)
T3 = L/V = 7070 / 1,5 = 4713 (phút)
- T4: Thời gian chuyển khung và đối trọng T4 = c  t4
T4: Thời gian 1 lần chuyển khung và đối trọng, t4 = 45 phút
Số lần chuyển đối trọng trên 1 đài được thể hiện :

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

c: Tổng số lần chuyển khung và đối trọng, c = 49 ( chi tiết tại bảng 1.2)
Bảng 1.2. Số lần chuyển khung
STT

Loại đài

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15

Đ1
Đ2
Đ3
Đ4
Đ5
Đ6
Đ7
Đ8
Đ9
Đ10
Đ11
Đ12
Đ13
Đ14
Đ15

Số lượng cọc/
đài
3
7

6
12
2
9
7
10
1
11
1
6
1
9
2
14
4
16
1
12
2
12
1
8
4
2
1
20
1
50
Tổng cộng


Số lượng

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

Số lần chuyển
khung trên 1đài
1
1
1
1
1
1
1
2
2
1
1
1
1
2
6

Tổng số lần
chuyển khung
3
6
2
7
1
1

1
4
8
1
2
1
4
2
6
49
16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
T4 = c x t4 = 49 x 45 = 2205 phút
- T5: Thời gian chuyển giá ép T5= (m - c)  t5
m: số cọc của công trình, m = 416 cọc
c: số lần chuyển khung
t5: Thời gian 1 lần chuyển giá ép, t5 = 10 phút
T5 = ( 416 – 49)  10 = 3670 phút
Tổng thời gian ép cọc:

T=

T1 + T2 + T3+ T4 +T5

= 11648 + 9984 + 4713 + 2205 + 3670 = 32220 phút
Tổng số ca ép cọc

𝑆𝑐𝑎 =


𝑇
8×60×𝑘𝑡𝑔

=

32220

=83,9 ca Lấy tròn 84 ca

8×60×0,8

1.3. Phương án tổ chức và lựa chọn phương án
1.3.1. Phương án tổ chức thi công ép cọc PA1
Sử dụng 1 tổ máy ép cọc thi công toàn bộ số cọc. Do số lượng cọc cần ép là khá lớn
(416 cọc) nên ta bố trí mỗi ngày làm 2 ca.
SƠ ĐỒ DI CHUYỂN MÁY ÉP CỌC.

a) Thời gian ép cọc theo phương án 1:
Tổng số ca ép cọc: 84 ca ( đã tính ở 1.2.), chia làm 42 ca 1 và 42 ca 2. Thời gian thi
công ép cọc theo phương án 1 là 42 ngày
TIẾN ĐỘ THI CÔNG ÉP CỌC PA 1

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
b) Tính giá thành quy ước:

Z = NC + M + Tk + C
 Chi phí nhân công: NC = Hi x ĐGi
Bố trí đội 5 công nhân bậc 3,5/7 phục vụ công tác ép cọc, thực hiện các công việc như:
phục vụ máy hàn, phục vụ cẩu treo buộc...
Bảng 1.3.1.1 : Hao phí nhân công công tác ép cọc PA1
Số ca
42
42
84

Ca 1
Ca 2
Tổng

Số công nhân
5
5

Hao phí lao động (ngày công)
210
210
420

Bảng 1.3.1.2: Chi phí nhân công cho công tác ép cọc
Ca làm việc
Ca 1
Ca 2

Hao phí lao động
(ngày công)

210
210
Tổng

ĐGNC bậc 3.5/7
(đồng/công)
210.000
250.000

Thành tiền (đồng)
44.100.000
52.500.000
96.600.000



Chi phí sử dụng máy thi công :
+ Chi phí 1 lần:
Để vận chuyển khung và giá ép đến và đi khỏi công trường cần 2 ca ô tô 20T
Vận chuyển đối trọng đến và đi khỏi công trường : đối trọng có khối lượng là 7,5T, sử
dụng ôtô 15 T để vận chuyển đối trọng. Mỗi chuyến xe chở được 2 khối như vậy cần 20
chuyến xe để chở hết 40 khối đối trọng đến công trường. Cự ly vận chuyển từ nơi để đối
trọng đến công trường là 3 km.
t k  kt
tc
Trong đó: tk : Thời gian làm việc trong một ca (8giờ).

Số chuyến trong 1 ca được tính theo công thức:

n


kt : Hệ số sử dụng xe theo thời gian (kt = 0,8).
tc : Thời gian một chu kỳ vận chuyển (một chuyến xe), giờ.

L
L

 t2
Vd Vv
Trong đó: t1, t2 : Thời gian xe bốc, dỡ đối trọng lên xuống ô tô, lấy t1+t2 = 0,5 giờ.
L : Khoảng cách vận chuyển (3 Km).
V : Tốc độ của xe đi và về, Km/h (Vđ = 30Km/h, Vv = 50Km/h).
- Thời gian một chuyến xe tính theo công thức:

t c  t1 

3
3

=0,66 (giờ).
30 50
8  0,8
t  kt
- Số chuyến trong một ca: n  k
=
= 10 chuyến.
tc
0,66
Để vận chuyển 40 khối đối trọng đến công trường cần số ca ôtô là: 20 / 10 = 2 ca



tc = 0,5 +

 Cần 4 ca ôtô để vận chuyển đối trọng đến và đi khỏi công trường.
Bố trí 2 ôtô làm việc 1 ca để vận chuyển đối trọng đến công trường trong 1 ngày, vì vậy
cần 2 cần trục bố trí ở 2 đầu để bốc xếp đối trọng, khung giá làm việc trong 1 ngày. (2 ca
cần trục)
SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
 Cần 4 ca cần trục bánh lốp có sức trục 10 tấn làm việc cho công tác tháo dỡ và vận
chuyển đối trọng, khung giá đến và ra khỏi công trường.
Hao phí nhân công phục vụ lắp dựng và tháo dỡ máy: 4 ngày công bậc thợ 3/7 /1 máy

STT
1
2
3
4

Bảng 1.3.1.3 :Chi phí một lần cho công tác ép cọc PA1
Số
Đơn giá
Thành tiền
Nội dung
ca
(đồng/ca)

(đồng)
Vận chuyển máy ép cọc đến và đi
khỏi công trường (ô tô 20T)
2
2.230.000
4.460.000
Vận chuyển đối trọng đến và đi khỏi
công trường (ô tô 15T)
4
2.080.000
8.320.000
Cần trục tháo dỡ giá đỡ và đối trọng
đến và đi khỏi công trường
4
2.485.000
9.940.000
Hao phí nhân công lắp dựng và tháo
dỡ máy
4
195.000
780.000
Tổng cộng
23.500.000

Cần trục bốc xếp và máy hàn là 2 máy phục vụ cho máy chủ đạo (máy ép cọc), vậy:
Số ca máy ép cọc = số ca cần trục bốc xếp = số ca máy hàn.
 Số ca cần trục là 42 ca 1 và 42 ca 2.
Số ca máy hàn là 42 ca 1 và 42 ca 2.
Bảng 1.3.1.4 : Chi phí máy cho công tác ép cọc PA1:
Loại máy

Số ca máy
Máy ép cọc YZY320 ( ca 1)
42
Máy ép cọc YZY320 ( ca 2)
42
Cần trục bốc xếp ( ca 1)
42
Cần trục bốc xếp ( ca 2)
42
Máy hàn ( ca 1)
42
Máy hàn ( ca 2)
42
Máy kinh vĩ ( ca 1)
42
Máy kinh vĩ ( ca 2)
42
Chi phí một lần
Tổng cộng

STT
1
2
3
4
5

ĐGCM (đồng/ca)
2.050.000
2.150.000

2.485.000
2.580.000
360.000
420.000
270.000
300.000

Thành tiền (đồng)
86.100.000
90.300.000
104.370.000
108.360.000
15.120.000
17.640.000
11.340.000
12.600.000
23.500.000
469.330.000

Bảng 1.3.1 : Tổng hợp chi phí thi công ép cọc PA1
STT
1
2

Khoản mục chi phí
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công

Cách tính
NC

M

3

Chi phí trực tiếp khác

Tk=2,2%*(NC+M)

4
5

Chi phí trực tiếp
T= NC+M+Tk
Chi phí chung
C=6,2%*T
Chi phí thi công ép cọc PA1

Thành tiền (đồng)
96.600.000
469.330.000
12.450.460
578.380.460
35.859.589
614.240.049

1.3.2. Phương án tổ chức thi công ép cọc PA2
Sử dụng 2 tổ máy ép cọc thi công toàn bộ số cọc, bố trí mỗi ngày làm 2 ca.

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1


19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Máy 1 thi công ép cọc theo trục A, B. Máy 2 ép nốt các cọc còn lại ( trục C, C’, D, E)
Sơ đồ di chuyển máy: được thể hiện ở hình 2.

a) Thời gian ép cọc theo phương án 2:
Thời gian ép cọc Máy 1 theo PA2 tính theo công thức:
T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5
Trong đó:
- T1: Thời gian nạp cọc vào giá và điều chỉnh cọc: T1= n x m x t1
n: số đoạn cọc cần ép (bao gồm cả đoạn âm), n = 4
m: tổng số cọc máy 1 thi công, m = 210 -2 = 208 cọc ( chi tiết tại bảng 2.2. Phụ lục)
t: thời gian nạp cọc và căn chỉnh 1 đoạn cọc, t1 = 7 phút ;
T1= n x m x t1 = 4 x 208 x 7 = 5824 (phút)
- T2: Thời gian hàn nối cọc : T2 = m x (n’ -1) x t2
t2: thời gian hàn 1 mối hàn, t2 = 12 phút/mối hàn
n’: số đoạn cọc của cọc (không bao gồm cả đoạn âm), n’ = 3
T2 = 208 x (3 - 1) x 12 = 4992 (phút)
- T3 :Thời gian ép cọc: T3 = L/V
L: Tổng chiều dài cọc cần ép (kể cả đoạn ép âm)
L= 208 x14,75+49x 3,5+159x2 =3557,5 m
V: Vận tốc trung bình khi ép (V = 1,5 m/phút)
T3 = L/V = 3557,5 / 1,5 = 2372 (phút)
- T4: Thời gian chuyển khung và đối trọng T4 = c  t4
T4: Thời gian 1 lần chuyển khung và đối trọng, t4 = 45 phút
SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

20



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
c: Tổng số lần chuyển khung và đối trọng, c = 25
Bảng 1.3.2.1 :Số lần chuyển khung PA2
STT

Loại đài

1
2
3
4
5
6
7

Đ2
Đ4
Đ8
Đ11
Đ12
Đ13
Đ15

Số lượng

Số lượng cọc/
đài


3
7
1
2
1
4
1
Tổng cộng
T4 = c x t4 = 25 x 45 = 1125 phút

12
10
14
12
7
2
50

Số lần chuyển
khung trên
1đài
1
1
2
1
1
1
6

Tổng số lần

chuyển khung
3
7
2
2
1
4
6
25

- T5: Thời gian chuyển giá ép T5= (m - c)  t5
m: số cọc máy 1 thi công, m = 208 cọc
c: số lần chuyển khung
t5: Thời gian 1 lần chuyển giá ép, t5 = 10phút
T5 = ( 208 – 25)  10 = 1830 phút
Tổng thời gian ép cọc của máy 1:
T =T1 + T2 + T3+ T4 +T5 = 5824 + 4992 + 2372 + 1125+ 1830 = 16143 phút
Tổng số ca ép cọc của máy 1
𝑆𝑐𝑎 =

Lấy tròn 42 ca

𝑇
16143
=
= 42 𝑐𝑎
8 × 60 × 𝑘𝑡𝑔
8 × 60 × 0,8

Vậy, Máy 1 thi công trong 42 ca, 2 ca/ngày, gồm 21 ca 1 và 21 ca 2

Để hoàn thành hoàn thành số lượng cọc theo yêu cầu cần hao phí 84 ca máy ( đã
tính), máy 2 cần thi công trong 84 - 42 = 42 ca. Máy 2 thi công 2 ca/ngày, gồm 21 ca 1 và
21 ca 2
TIẾN ĐỘ THI CÔNG ÉP CỌC PA 2

Tổng thời gian thi công của công tác ép cọc theo phương án 2 là 21 ngày.
b) Tính giá thành quy ước:
Z = NC + M + Tk + C
SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Chi phí nhân công:

NC = HPLDi x ĐGi

Bố trí một tổ 5 công nhân bậc 3,5/ 7 cho công tác ép cọc, thực hiện các công việc như:
phục vụ máy hàn, phục vụ cẩu treo buộc,...
Bảng 1.3.2.2 : Hao phí nhân công công tác ép cọc PA2
Máy
Ca 1
Ca 2
Ca 1
Ca 2

Máy 1

Máy 2
Tổng

Số ca
21
21
21
21
87

Số công nhân
5
5
5
5

Hao phí lao động (ngày công)
105
105
105
105
420

Bảng 1.3.2.3: Chi phí nhân công cho công tác ép cọc
Máy
Máy 1
Máy 2
Tổng

Ca 1

Ca 2
Ca 1
Ca 2

Hao phí lao động
(ngày công)
105
105
105
105
420

ĐGNC bậc 3.5/7
(đồng/công)
105
105
105
105

Thành tiền (đồng)
210.000
250.000
210.000
250.000
96.600.000

 Chi phí sử dụng máy thi công :
+ Chi phí 1 lần:
PA 2 sử dụng 2 máy ép cọc nên chi phí 1 lần gấp đôi chi phí 1 lần của PA1
Chi phí 1 lần cho công tác ép cọc phương án 2: 2 x 23.500.000 = 47.000.000 ( đồng)

Cần trục bốc xếp và máy hàn là 2 máy phục vụ cho máy chủ đạo (máy ép cọc) :
Số ca máy ép cọc = số ca cần trục bốc xếp = số ca máy hàn.
 Số ca cần trục là 82 ca. Và số ca máy hàn là 82 ca
Bảng 1.3.2.4 : Chi phí máy cho công tác ép cọc PA2:
STT
1
2
3
4
5

Loại máy
Máy ép cọc YZY320 ( ca 1)
Máy ép cọc YZY320 ( ca 2)
Cần trục bốc xếp ( ca 1)
Cần trục bốc xếp ( ca 2)
Máy hàn ( ca 1)
Máy hàn ( ca 2)
Máy kinh vĩ ( ca 1)
Máy kinh vĩ ( ca 2)
Chi phí một lần
Tổng cộng

Số ca làm
việc
42
42
42
42
42

42
42
42

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

Đơn giá ca
máy (đồng/ca)
2.050.000
2.150.000
2.485.000
2.580.000
360.000
420.000
270.000
300.000

Thành tiền
(đồng)
86.100.000
90.300.000
104.370.000
108.360.000
15.120.000
17.640.000
11.340.000
12.600.000
47.000.000
492.830.000
22



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 1.3.2 : Tổng hợp chi phí thi công ép cọc PA2
STT
1
2

Khoản mục chi phí
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công

Cách tính
NC
M

3

Chi phí trực tiếp khác

Tk=2,2%*(NC+M)

4
5

Chi phí trực tiếp
T= NC+M+Tk
Chi phí chung
C=6,2%*T
Chi phí thi công ép cọc PA2


Thành tiền (đồng)
96.600.000
492.830.000
12.967.460
602.397.460
37.348.643
639.746.103

1.3.3. So sánh lựa chọn phương án
Phương án
Thời gian thi công ( ngày)
Chi phí thi công ( đồng)
1
44
614.240.049
2
22
639.746.103
So sánh 2 phương án ta thấy phương án 2 có thời gian thi công nhỏ hơn phương án 1
nhưng lại có chi phí lớn hơn. Vì vậy để lựa chọn phương án thi công hợp lý ta đi tính chi
phí quy đổi có tính đến hiệu quả (thiệt hại) do rút ngắn (kéo dài) thời gian thi công.
Chọn phương án 1 là phương án cơ sở. Công thức xác định chi phí quy đổi: Cqđ= Z Hr
Z là giá thành phương án đang xét.
Hr là hiệu quả (hay thua lỗ) do rút ngắn(hay kéo dài) thời gian thi công:
𝑇𝑛
𝐻𝑟 = 𝑃 × 𝐾𝑐 × (1 − )
𝑇𝑑
P là chi phí chung của phương án có thời gian thi công dài. P = 37.348.643 (đồng)
Kc là hệ số phụ thuộc chi phí quy ước cố định trong chi phí chung. Kc= 0,5.

Tn, Td là thời gian thi công của phương án có thời gian ngắn và thời gian dài.
Cqđ 1 = 614.240.049 (đồng)
Cqđ 2 = 639.746.103 – 37.348.643 x 0,5 x (1 -

21
42

) = 630.408.942 (đồng)

Cqđ 1 < Cqđ 2 . Vậy chọn phương án 1 làm phương án thi công công tác ép cọc.
1.4. Biện pháp kĩ thuật thi công
Xem chi tiết tại phần II phụ lục.
2. THI CÔNG CỌC CỪ
2.1. Phương hướng tổ chức thi công và đặc điểm của cừ
Công trình có các hố móng với chiều sâu 2,7 m. Hố móng tương đối sâu và công trình
xây trong thành phố nên vấn đề chống vách đào thẳng đứng được đặt ra nghiêm túc, do đó
để đảm bảo an toàn cho thi công đào đất, tiến hành ép cừ xung quanh công trình.
Ván cừ Larsen loại III có chiều dài ván: l=6m, kích thước: 400 x 125 x 13.0.
Vậy cần khoảng 2,5 cừ/1m chu vi.
Chu vi cần ép cừ: 31,41 + 20,22+ 30+ 9,95+ 2 x 10,92 + 16,89 = 130,31m
Số lượng cừ cần ép: 2.5 x 130,31= 326 cừ.
Khối lượng cừ cần ép: 326 x 6 = 1956 m
Nhà thầu lựa chọn cừ larsen làm cừ ép xung quanh công trình theo sơ đồ dưới:

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


2.2. Chọn máy ép cừ và tính toán thời gian ép
Lực ép đầu cọc yêu cầu Pép = p x F
p: áp suất cần thiết tác dụng đầu cọc p = 3kg/cm2 (tra theo điều kiện nền đất)
F: Diện tích tiết diện cọc, F = 40 x 12,5 = 500 cm2
Vậy Pép = 3x 500 = 1500 kg
 Chọn máy ép cọc cừ có mã hiệu : KGK-130N có các thông số kỹ thuật :
Lực ép thực tế
130t
Tốc độ ép

1,5 - 3,2 m/min

Tốc độ nhổ

1,2 - 11,4 m/min

Chiều dài máy

2200 mm

Chiều rộng máy

1000 mm

Chiều cao máy

2930 mm

Chiều cao tối đa


3680 mm

Trọng lượng máy
7800 kg
 Chọn giá ép cọc cừ.
Chiều cao giá: Hgiá  hcọc + hb + 2m = 6 + 0,5 + 2 = 8,5 (m).
Chọn giá có các thông số sau:


Độ cao tháp: H = 9 (m).



Tầm với lấy cọc: R = 5,6 (m).



Năng suất máy ép cọc cừ N1 = 120 m/h = 960 m / ca

Hao phí ca máy thi công ép cọc cừ Larsen:
Sca = Q/N = 1956 / 960 = 2,0375 (ca máy).
Hao phí ca máy ép cừ theo kế hoạch là 2 ca máy
- Năng suất máy nhổ cọc cừ N2= 140 m/h = 1120 m / ca
 Hao phí ca máy thi công nhổ cọc cừ Larsen:
Sca = Q/N = 1956 / 1120 = 1,75 (ca máy).
Hao phí ca máy nhổ cừ theo kế hoạch là 2 ca máy
Vậy sử dụng 1 máy ép và thi công ép cừ trong 2 ngày và thi công nhổ cọc cừ trong 2 ngày.
2.3. Hao phí nhân công cho công tác
Bố trí đội 8 công nhân bậc 4/7 phục vụ thi công cọc cừ.

 Tổng hao phí lao động nhổ và ép cọc cừ: 8 x (2+2) = 32 (công).
SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.4. Biện pháp thi công ép cọc cừ.
Xem chi chi tiết tại Phần II Phụ lục
3. THI CÔNG CÔNG TÁC ĐẤT
3.1. Đặc điểm hố móng công trình và phương hướng tổ chức thi công
3.1.1. Đặc điểm hố móng công trình
- Công trình xây dựng trên khu vực đất cấp II.
- Mặt đất tự nhiên cốt -1,6 m
- Cốt đầu cọc sau khi thi công ép cọc : đài Đ1- Đ13: -3,6m; đài Đ14- Đ15: -5,1m
- Cốt đáy đài móng : đài Đ1- Đ13: -4,2 m; đài Đ14 – Đ15: -5,7m
- Cốt đáy giằng móng: -3,6m
- Lớp bê tông lót móng dày 0,1m
- Hệ số mái dốc lấy : m = 0,67
- Để đảm bảo điều kiện thi công được thuận lợi, khi đào hố móng mỗi bên lấy rộng ra
0,3m so với kích thước thật của móng.
- Vận chuyển đất ra khỏi công trường cự ly 10km.
3.1.2. Phương hướng tổ chức thi công đào đất
Từ các đặc điểm của công trình, nhà thầu đưa ra phương hướng thi công như sau:
 Nhà thầu sử dụng phương pháp đào máy kết hợp với đào thủ công để thi công. Sau
khi hoàn thành công tác thi công cọc ép, định vị giằng móng tiến hành công tác đào đất.
 Chia toàn bộ khối cần đào thành 2 lớp.
+ Lớp 1: dùng máy đào gầu nghịch đào, đào toàn công trình đến cốt cách đỉnh cọc 20cm
(cốt -3,4m).
+ Lớp 2: tiến hành sửa thủ công, đào đơn cho một số đài móng và đào băng cho hệ giằng

đến cốt đáy đài, đáy giằng. Một số đài móng đào theo cụm theo phương pháp đào đơn như:
Cụm đài 1 gồm 1 Đ2, 1 Đ3, 1 Đ5, 2 Đ9, 1 Đ14; Cụm đài 2 gồm các đài trục 1,2,3. Riêng
Đ14, Đ15 sau khi đào theo cụm đài thì tiếp tục đào đơn đến cốt -5,8m.
 Do nơi đổ đất cách xa công trình 10km, nhà thầu dùng ôtô tự đổ để vận chuyển và
đổ đất.

SƠ ĐỒ DI CHUYỂN MÁY ĐÀO ĐẤT

SVTH: Ngô Văn Yên- MSSV: 5520.56- Lớp: 56KT1

25


×