Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

BÀI GIẢNG GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHAI THÁC MỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.02 KB, 50 trang )

Bμi gi¶ng
M«n Häc

Gi¸m s¸t thi c«ng vµ nghiÖm thu
c«ng t¸c x©y dùng c«ng tr×nh
khai th¸c má
Ng−êi so¹n :
PGs L£ KIÒu
Tr−êng §¹i häc KiÕn tróc Hµ néi

Hµ néi, 2-2008

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


giám sát thi công v nghiệm thu
các công tác xây dựng công trình
khai thác mỏ
Ngời soạn bài giảng và trình bày:

PGs Lê Kiều
Chủ nhiệm Bộ môn
Công nghệ và Tổ chức sản xuất Xây dựng
Trờng Đại học Kiến trúc Hà nội

I. Phần mở đầu
1.1 Nhiệm vụ chung của giám sát thi công và nghiệm thu các công tác xây dựng


công trình khai thác mỏ
Nguyên tắc chung để giám sát thi công và nghiệm thu công trình khai thác mỏ đợc
nêu tóm tắt sau đây:
Chỉ đợc phép đa bộ phận công trình (hạng mục công trình hoặc công trình) đã xây
dựng xong vào sử dụng sau khi đã tiến hành công tác nghiệm thu theo những quy
định của tiêu chuẩn TCXDVN 371.2006.
Chỉ đợc nghiệm thu những công việc xây lắp, kết cấu, thiết bị, máy móc, bộ phận
công trình, giai đoạn thi công, hạng mục công trình và công trình hoàn toàn phù hợp
với thiết kế đợc duyệt, tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tiêu
chuẩn qui phạm thi công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên môn liên quan.
Đối với công trình có sai sót hoặc h hỏng, nhng những sai sót hoặc h hỏng đó
không ảnh hởng đến độ bền vững và các điều kiện sử dụng bình thờng của công
trình thì có thể chấp nhận nghiệm thu nhng phải tiến hành những công việc sau đây:
- Lập bảng thống kê các sai sót hoặc h hỏng (theo mẫu ghi ở phụ lục N của
TCXDVN 371:2006 ) và quy định thời hạn sửa chữa để nhà thầu thực hiện;
- Các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra việc sửa chữa các
sai sót hoặc h hỏng;
- Tiến hành nghiệm thu lại sau khi các sai sót hoặc h hỏng đã đợc sửa
chữa khắc phục xong.
Khi nghiệm thu công trình cải tạo có thiết bị, máy móc đang hoạt động phải tuân
theo nội quy, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành và các quy định về an toàn, vệ sinh của
đơn vị sản xuất.
Các biên bản nghiệm thu trong thời gian xây dựng và biên bản bàn giao đa công
trình vào sử dụng là căn cứ để thanh toán sản phẩm xây lắp và quyết toán giá thành
công trình đã xây dựng xong.

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn

www.vncold.vn


Đối với các công việc xây dựng đã đợc nghiệm thu nhng thi công lại hoặc các máy
móc thiết bị đã lắp đặt nhng thay đổi bằng máy móc thiết bị khác thì phải tiến hành
nghiệm thu lại.
Đối với công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây
dựng sau khi nghiệm thu đợc chuyển sang nhà thầu khác thi công tiếp thì phải đợc
nhà thầu đó nghiệm thu xác nhận vào biên bản.
Phải tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công
trình xây dựng trớc khi bị che lấp kín.
Đối với các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng đã
qua sửa chữa hoặc xử lý gia cố thì phải tiến hành nghiệm thu lại theo phơng án xử
lý kỹ thuật đã đợc đơn vị thiết kế và chủ đầu t phê duyệt.
Công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng đã qua sửa chữa
hoặc xử lý gia cố nếu đáp ứng đợc yêu cầu bền vững và các yêu cầu sử dụng bình
thờng của công trình thì đợc nghiệm thu theo phơng án xử lý kỹ thuật đã đợc
đơn vị thiết kế và chủ đầu t phê duyệt.
Nghiêm cấm nghiệm thu hạng mục công trình, bộ phận công trình, kết cấu xây dựng,
công việc xây dựng sau khi sửa chữa hoặc xử lý gia cố nhng vẫn không đáp ứng
đợc yêu cầu bền vững và các yêu cầu sử dụng bình thờng của công trình.
Công tác quản lý chất lợng thi công trên công trờng của các bên tham gia xây
dựng công trình phải thực hiện theo qui định của tiêu chuẩn TCVN 5632: 1991.
Chủ đầu t hoặc đơn vị giám sát thi công xây dựng của chủ đầu t cần thờng xuyên
kiểm tra công tác quản lý chất lợng thi công xây dựng trên công trờng của nhà
thầu xây lắp. Kết quả kiểm tra có thể ghi chép theo mẫu tại phụ lục A của tiêu chuẩn
này.
Công trình xây dựng phải đợc kiểm soát chất lợng thi công theo các qui định:
a. Phải tiến hành kiểm tra, nghiệm thu chất lợng tại hiện trờng tất cả các loại
vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trớc khi sử dụng;

b. Mọi công việc xây dựng đều phải kiểm tra, kiểm soát chất lợng ngay trong
khi đang thi công và phải tiến hành nghiệm thu sau khi đã hoàn thành;
c. Cha có sự kiểm tra và chấp nhận nghiệm thu của chủ đầu t hoặc đơn vị giám
sát thi công xây dựng của chủ đầu t thì không đợc tiến hành thi công công
việc tiếp theo, bộ phận công trình xây dựng tiếp theo, giai đoạn thi công xây
dựng tiếp theo.
Chủ đầu t có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu đa công trình vào sử dụng.
Quá trình giám sát cần chú ý vào các bớc sau đây:
Kiểm tra vật liệu sử dụng trong từng công tác , đối chiếu giữa các yêu cầu kỹ
thuật trong hồ sơ mời thầu với catalogues của vật liệu đợc cung ứng, đối
chiếu giữa vật liệu đợc giới thiệu trong catalogues với hiện vật sẽ sử dụng.
Nếu thấy khác biệt hay có điều gì nghi ngờ về chất lợng cần có giải trình của
nhà thầu xây lắp và ngời cung ứng vật t.

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn




Vật t sẽ sử dụng cần có nguồn gốc rõ ràng về nhà sản xuất, ngời bán hàng
và các chỉ tiêu kỹ thuật ghi rõ trong catalogues. Chất lợng vật liệu phải phù
hợp với catalogues và catalogues phải phù hợp với các yêu cầu ghi trong hồ sơ
mời thầu.
Vật t sử dụng cần đợc vận chuyển từ nguồn cung cấp đến công trình theo
đúng chỉ dẫn về vận chuyển và bốc rỡ. Quá trình vận chuyển vật t không
đợc làm cho sản phẩm bị biến đổi tính chất , thay đổi hình dạng, kích thớc

hình học cũng nh các tác động khác làm biến đổi chất lợng của sản phẩm.
Khi bốc xếp phải đảm bảo nhẹ nhàng, vật t không bị các tác động va đập cơ
học, các thay đổi tính chất hoá học, sinh học so với các tiêu chí chất lợng đã
thoả thuận khi thơng lợng hợp đồng mua bán.
Vật t cần lu giữ, cất chứa thì nơi cất chứa, lu giữ phải phù hợp với các yêu
cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu , các qui định về cất chứa trong
catalogues. Không để lẫn lộn vật t gây ra những thay đổi về tính chất của vật
t trong quá trình bảo quản và lu giữ.
Cần kiểm tra chất lợng các khâu công tác tạo ra kết cấu nền trớc thi công.
Chuẩn bị đầy đủ điều kiện mặt bằng để tiếp nhận các khâu thi công.
Cần lu ý đến các yêu cầu về an toàn lao động trong công tác thi công nh
biện pháp dàn giáo, sàn công tác, biện pháp chống cháy nổ, biện pháp chống
độc, chống tác hại của hoá chất
Trớc khi tiến hành từng khâu xây dựng nhà thầu cũng phải lập biện pháp thi
công và t vấn giám sát chất lợng bên cạnh chủ đầu t phải xem xét kỹ và
trình cho chủ nhiệm dự án duyệt trớc khi thi công. Không tiến hành thi công
khi cha duyệt biện pháp cụ thể.

Công tác hoàn thiện cần gắn kết với đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy và
các qui định khác của Nhà nớc nh bảo vệ môi trờng, hài hoà về màu sắc cũng
nh các yếu tố khác về truyền thống văn hoá, tính dân tộc. Quá trình thi công không
gây phiền phức, mất an toàn cho nhà lân cận cũng nh bảo đảm không toả hơi khó
chịu, khói , bụi, nớc bẩn cho môi trờng và khu vực xây dựng.
Sự tuân thủ các qui định của bộ hồ sơ mời thầu và các tiêu chuẩn thi công hoàn thiện
đồng thời phải tuân thủ các tiêu chuẩn khác liên quan đến việc xây dựng và hoàn
thiện công trình.
1.2 Công việc của cán bộ t vấn giám sát đảm bảo chất lợng của một đơn vị xây
dựng
1.2.1 Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lợng nói chung :
T vấn giám sát xây dựng đợc chủ đầu t giao cho , thông qua hợp đồng

kinh tế , thay mặt chủ đầu t chịu trách nhiệm về chất lợng công trình. Nhiệm vụ
của giám sát thi công của chủ đầu t :
(1) Về công tác giám sát thi công phải chấp hành các qui định của thiết kế
công trình đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt , các tiêu chuẩn kỹ thuật , các

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


cam kết về chất lợng theo hợp đồng giao nhận thầu. Nếu các cơ quan t vấn và
thiết kế làm tốt khâu hồ sơ mời thầu thì các điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời
thầu là cơ sở để giám sát kỹ thuật.
(2) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công : các bộ t vấn giám sát phải kiểm tra
vật t , vật liệu đem về công trờng . Mọi vật t , vật liệu không đúng tính năng sử
dụng , phải đa khỏi phạm vi công trờng mà không đợc phép lu giữ trên công
trờng . Những thiết bị không phù hợp với công nghệ và cha qua kiểm định không
đợc đa vào sử dụng hay lắp đặt. Khi thấy cần thiết , có thể yêu cầu lấy mẫu kiểm
tra lại chất lợng vật liệu , cấu kiện và chế phẩm xây dựng .
(3) Trong giai đoạn xây lắp : theo dõi , giám sát thờng xuyên công tác thi
công xây lắp và lắp đặt thiết bị . Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lợng , kế hoạch
chất lợng của nhà thầu nhằm đảm bảo việc thi công xây lắp theo đúng hồ sơ thiết
kế đã đợc duyệt.
Kiểm tra biện pháp thi công , tiến độ thi công , biện pháp an toàn lao động
mà nhà thầu đề xuất . Kiểm tra xác nhận khối lợng hoàn thành , chất lợng công
tác đạt đợc và tiến độ thực hiện các công tác . Lập báo cáo tình hình chất lợng và
tiến độ phục vụ giao ban thờng kỳ của chủ đầu t . Phối hợp các bên thi công và
các bên liên quan giải quyết những phát sinh trong quá trình thi công . Thực hiện

nghiệm thu các công tác xây lắp . Lập biên bản nghiệm thu theo bảng biểu qui định
.
Những hạng mục , bộ phận công trình mà khi thi công có những dấu hiệu
chất lợng không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong tiêu chí chất lợng
của bộ hồ sơ mời thầu hoặc những tiêu chí mới phát sinh ngoài dự kiến nh độ lún
quá qui định , trớc khi nghiệm thu phải lập văn bản đánh giá tổng thể về sự cố đề
xuất của đơn vị thiết kế và của các cơ quan chuyên môn đợc phép .
(4) Giai đoạn hoàn thành xây dựng công trình : Tổ chức giám sát của chủ
đầu t phải kiểm tra , tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất
lợng . Lập danh mục hồ sơ , tài liệu hoàn thành công trình xây dựng. Khi kiểm tra
thấy công trình hoàn thành đảm bảo chất lợng , phù hợp với yêu cầu của thiết kế
và tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình , chủ đầu t tổ chức tổng nghiệm thu lập
thành biên bản . Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pháp lý để làm bàn giao đa
công trình vào khai thác sử dụng và là cơ sở để quyết toán công trình.
1.2.2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất lợng trong công tác thi công công
trình khai thác mỏ và an toàn :
(i)
Quan hệ giữa các bên trong công trờng : Giám sát bảo đảm chất
lợng trong công tác hoàn thiện và an toàn cho công trình nằm trong nhiệm vụ
chung của giám sát bảo đảm chất lợng công trình là nhiệm vụ của bên chủ đầu t.
Dới sự chỉ đạo trực tiếp của chủ nhiệm dự án đại diện cho chủ đầu t có các cán
bộ giám sát bảo đảm chất lợng công trình . Những ngời này là cán bộ của Công
ty T vấn và Thiết kế ký hợp đồng với chủ đầu t , giúp chủ đầu t thực hiện nhiệm
vụ này. Thông thờng chỉ có ngời chịu trách nhiệm đảm bảo chất lợng xây lắp
nói chung , còn khi cần đến chuyên môn nào thì Công ty t vấn điều động ngời có
chuyên môn theo ngành hẹp đến tham gia hỗ trợ cho ngời chịu trách nhiệm
chung.

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn

www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


Sơ đồ tổ chức và quan hệ điển hình một công trờng
Chủ đầu t
Nhà thầu chính
Thầu phụ
Hoặc Nhà máy

*Chủ nhiệm dự án
*T vấn đảm bảo
chất lợng
*Các t vấn
chuyên môn
*Kỹ s định giá

Chỉ huy
Công trờng
Giám sát chất lợng và
Phòng ban kỹ thuật
của nhà thầu

Đội
thi công

Đội
thi công


*******

Đội
thi công

(ii) Phối hợp tiến độ là nhiệm vụ trớc hết của chủ nhiệm dự án mà ngời đề
xuất chính là giám sát bảo đảm chất lợng . Trớc khi bắt đầu tiến hành các công
tác xây lắp cần lập tổng tiến độ . Tổng tiến độ chỉ cần vạch ra những việc thuộc
bên thi công nào vào thời điểm nào mà mức chi tiết có thể tính theo tầng nhà .
Tổng tiến độ cho biết vào thời gian nào công tác nào phải bắt đầu để các thành viên
tham gia xây dựng toàn bộ công trình biết và phối hợp . Từ tổng tiến độ mà các
thành viên tham gia xây lắp và cung ứng lập ra bảng tiến độ thi công cho đơn vị
mình trong đó hết sức chú ý đến sự phối hợp đồng bộ tạo diện thi công cho đơn vị
bạn .
(iii) Chủ trì thông qua biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo chất
lợng.
Trớc khi khởi công , Chủ nhiệm dự án và t vấn đảm bảo chất lợng cần thông
qua biện pháp xây dựng tổng thể của công trình nh phơng pháp đào đất nói
chung , phơng pháp xây dựng phần thân nói chung , giải pháp chung về vận

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


chuyển theo phơng đứng , giải pháp an toàn lao động chung, biện pháp thi công
các công tác hoàn thiện, công tác lắp đặt trang thiết bị, các yêu cầu phối hợp và
điều kiện phối hợp chung . Nếu đơn vị thi công thực hiện công tác theo ISO 9000

thì cán bộ t vấn sẽ giúp Chủ nhiệm dự án tham gia xét duyệt chính sách đảm bảo
chất lợng của Nhà thầu và duyệt sổ tay chất lợng của Nhà thầu và của các đợn vị
thi công cấp đội .
(iv) Chủ trì kiểm tra chất lợng , xem xét các công việc xây lắp làm từng
ngày . Trớc khi thi công bất kỳ công tác nào , nhà thầu cần thông báo để t vấn
đảm bảo chất lợng kiểm tra việc chuẩn bị . Quá trình thi công phải có sự chứng
kiến của t vấn đảm bảo chất lợng . Khi thi công xong cần tiến hành nghiệm thu
chất lợng và số lợng công tác xây lắp đã hoàn thành.
1.3. Phơng pháp kiểm tra chất lợng trên công trờng :
Thực chất thì ngời t vấn kiểm tra chất lợng là ngời thay mặt chủ đầu t
chấp nhận hay không chấp nhận sản phẩm xây lắp thực hiện trên công trờng mà
kiểm tra chất lợng là một biện pháp giúp cho sự khẳng định chấp nhận hay từ chối
.
Một quan điểm hết sức cần lu tâm trong kinh tế thị trờng là : ngời có tiền
bỏ ra mua sản phẩm phải mua đợc chính phẩm , đợc sản phẩm đáp ứng yêu cầu
của mình. Do tính chất của công tác xây dựng khó khăn , phức tạp nên chủ đầu t
phải thuê t vấn đảm báo chất lợng.
Cơ sở để nhận biết và kiểm tra chất lợng sản phẩm là sự đáp ứng các Yêu
cầu chất lợng ghi trong bộ Hồ sơ mời thầu . Hiện nay chúng ta viết các yêu cầu
chất lợng trong bộ Hồ sơ mời thầu còn chung chung vì các cơ quan t vấn cha
quen với cách làm mới này của kinh tế thị trờng .
Những phơng pháp chủ yếu của kiểm tra chất lợng trên công trờng là :
1.3.1. Ngời cung ứng hàng hoá là ngời phải chịu trách nhiệm về chất lợng sản
phẩm trớc hết .
Đây là điều kiện đợc ghi trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu t và nhà
thầu . Từ điều này mà mọi hàng hoá cung ứng đa vào công trình phải có các chỉ
tiêu chất lợng đáp ứng với yêu cầu của công tác. Trớc khi đa vật t , thiết bị vào
tạo nên sản phẩm xây dựng nhà thầu phải đa mẫu và các chỉ tiêu cho Chủ nhiệm
dự án duyệt và mẫu cũng nh các chỉ tiêu phải lu trữ tại nơi làm việc của Chủ đầu
t ở công trờng. Chỉ tiêu kỹ thuật (tính năng ) cần đợc in thành văn bản nh là

chứng chỉ xuất xởng của nhà cung ứng và thờng yêu cầu là bản in chính thức
của nhà cung ứng . Khi dùng bản sao thì đại diện nhà cung ứng phải ký xác nhận
và có dấu đóng xác nhận màu đỏ và có sự chấp thuận của Chủ đầu t bằng văn bản.
Mọi sự thay đổi trong quá trình thi công cần đợc Chủ đầu t duyệt lại trên cơ sở
xem xét của t vấn bảo đảm chất lợng nghiên cứu đề xuất đồng ý. Nhà cung ứng
và nhà thầu phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật về sự tơng thích của hàng hoá
mà mình cung cấp với các chỉ tiêu yêu cầu và phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật
về chất lợng và sự phù hợp của sản phẩm này.

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


Cán bộ t vấn đảm bảo chất lợng là ngời có trách nhiệm duy nhất giúp
Chủ nhiệm dự án kết luận rằng sản phẩm do nhà thầu cung ứng là phù hợp với các
chỉ tiêu chất lợng của công trình . Cán bộ t vấn giám sát bảo đảm chất lợng
đợc Chủ đầu t uỷ nhiệm cho nhiệm vụ đảm bảo chất lợng công trình và thay
mặt Chủ đầu t trong việc đề xuất chấp nhận này .
1.3.2. Kiểm tra của t vấn kỹ thuật chủ yếu bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay
tại hiện trờng :
Một phơng pháp luận hiện đại là mỗi công tác đợc tiến hành thì ứng với
nó có một ( hay nhiều ) phơng pháp kiểm tra tơng ứng. Nhà thầu tiến hành thực
hiện một công tác thì yêu cầu giải trình đồng thời là dùng phơng pháp nào để biết
đợc chỉ tiêu chất lợng đạt bao nhiêu và dùng dụng cụ hay phơng tiện gì cho biết
chỉ tiêu ấy . Biện pháp thi công cũng nh biện pháp kiểm tra chất lợng ấy đợc t
vấn trình Chủ nhiệm dự án duyệt trớc khi thi công . Quá trình thi công , kỹ s của
nhà thầu phải kiểm tra chất lợng của sản phẩm mà công nhân làm ra . Vậy trên

công trờng phải có các dụng cụ kiểm tra để biết các chỉ tiêu đã thực hiện. Thí dụ :
ngời cung cấp bê tông hoặc vữa thơng phẩm phải chịu trách nhiệm kiểm tra
cờng độ chịu nén mẫu khi mẫu đạt 7 ngày tuổi . Nếu kết quả bình thờng thì nhà
thầu kiểm tra nén mẫu 28 ngày . Nếu kết quả của 7 ngày có nghi vấn thì nhà thầu
phải thử cờng độ nén ở 14 ngày và 28 ngày để xác định chất lợng bê tông . Nếu
ba loại mẫu 7 , 14 , 28 có kết quả gây ra nghi vấn thì t vấn kiểm tra yêu cầu làm
các thí nghiệm bổ sung để khẳng định chất lợng cuối cùng. Khi thi công cọc nhồi,
nhất thiết tại nơi làm việc phải có tỷ trọng kế để biết dung trọng của bentonite ,
phải có phễu March và đồng hồ bấm giây để kiểm tra độ nhớt của dung dịch khoan
, phải có ống nghiệm để đo tốc độ phân tách nớc của dung dịch . . .
Nói chung thì t vấn đảm bảo chất lợng phải chứng kiến quá trình thi công
và quá trình kiểm tra của ngời thi công và nhận định qua hiểu biết của mình thông
qua quan sát bằng mắt với sản phẩm làm ra . Khi nào qui trình bắt buộc hay có
nghi ngờ thì t vấn yêu cầu nhà thầu thuê phòng thí nghiệm kiểm tra và phòng thí
nghiệm có nghĩa vụ báo số liệu đạt đợc qua kiểm tra cho t vấn để t vấn kết luận
việc đạt hay không đạt yêu cầu chất lợng. Để tránh tranh chấp , t vấn không nên
trực tiếp kiểm tra mà chỉ nên chứng kiến sự kiểm tra của nhà thầu và tiếp nhận số
liệu để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận chất lợng sản phẩm . Khi có
nghi ngờ , t vấn sẽ chỉ định ngời kiểm tra và nhà thầu phải thực hiện yêu cầu này
.
1.3.3. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ :
Trong quá trình thi công , cán bộ , kỹ s của nhà thầu phải thờng xuyên
kiểm tra chất lợng sản phẩm của công nhân làm ra sau mỗi công đoạn hay giữa
công đoạn khi thấy cần thiết . Những lần kiểm tra này cần có sự chứng kiến của t
vấn đảm bảo chất lợng. Mọi việc kiểm tra và thi công không có sự báo trớc và
yêu cầu t vấn đảm bảo chất lợng chứng kiến , ngời t vấn có quyền từ chối việc
thanh toán khối lợng đã hoàn thành này . Kiểm tra kích thớc công trình thờng
dùng các loại thớc nh thớc tầm , thớc cuộn 5 mét và thớc cuộn dài hơn .

__________________________________________________________________________________________________________________________________________

www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


Kiểm tra độ cao , độ thẳng đứng thờng sử dụng máy đo đạc nh máy thuỷ bình ,
máy kinh vĩ .
Ngoài ra , trên công trờng còn nên có súng bật nảy để kiểm tra sơ bộ cờng độ bê
tông . Những dụng cụ nh quả dọi chuẩn , dọi laze , ống nghiệm , tỷ trọng kế , cân
tiểu ly , lò xấy , viên bi thép , . . . cần đợc trang bị . Nói chung trên công trờng
phải có đầy đủ các dụng cụ kiểm tra các việc thông thờng .
Những dụng cụ kiểm tra trên công trờng phải đợc kiểm chuẩn theo đúng
định kỳ . Việc kiểm chuẩn định kỳ là cách làm tiên tiến để tránh những sai số và
nghi ngờ xảy ra qua quá trình đánh giá chất lợng.
Trong việc kiểm tra thì nội bộ nhà thầu kiểm tra là chính và t vấn bảo đảm
chất lợng chỉ chứng kiến những phép kiểm tra của nhà thầu . Khi nào nghi ngờ kết
quả kiểm tra thì nhà thầu có quyền yêu cầu nhà thầu thuê đơn vị kiểm tra khác .
Khi thật cần thiết , t vấn bảo đảm chất lợng có quyền chỉ định đơn vị kiểm tra và
nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu này .
1.3.4. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm :
Việc thuê các phòng thí nghiệm để tiến hành kiểm tra một số chỉ tiêu đánh
giá chất lợng trên công trờng đợc thực hiện theo qui định của tiêu chuẩn kỹ
thuật và khi tại công trờng có sự không nhất trí về sự đánh giá chỉ tiêu chất lợng
mà bản thân nhà thầu tiến hành .
Nói chung việc lựa chọn đơn vị thí nghiệm , nhà thầu chỉ cần đảm bảo rằng
đơn vị thí nghiệm ấy có t cách pháp nhân để tiến hành thử các chỉ tiêu cụ thể đợc
chỉ định. Còn khi nghi ngờ hay cần đảm bảo độ tin cậy cần thiết thì t vấn đảm bảo
chất lợng dành quyền chỉ định đơn vị thí nghiệm .
Nhà thầu là bên đặt ra các yêu cầu thí nghiệm và những yêu cầu này phải

đợc Chủ nhiệm dự án dựa vào tham mu của t vấn đảm bảo chất lợng kiểm tra
và đề nghị thông qua bằng văn bản . Đơn vị thí nghiệm phải đảm bảo tính bí mật
của các số liệu thí nghiệm và ngời công bố chấp nhận hay không chấp nhận chất
lợng sản phẩm làm ra phải là chủ nhiệm dự án qua tham mu của t vấn đảm bảo
chất lợng .
Cần lu ý về t cách pháp nhân của đơn vị thí nghiệm và tính hợp pháp của
công cụ thí nghiệm . Để tránh sự cung cấp số liệu sai lệch do dụng cụ thí nghiệm
cha đợc kiểm chuẩn , yêu cầu mọi công cụ thí nghiệm sử dụng phải nằm trong
phạm vi cho phép của văn bản xác nhận đã kiểm chuẩn .
Đơn vị thí nghiệm chỉ có nhiệm vụ cung cấp số liệu của các chỉ tiêu đợc
yêu cầu kiểm định còn việc những chỉ tiêu ấy có đạt yêu cầu hay có phù hợp với
chất lợng sản phẩm yêu cầu phải do t vấn đảm bảo chất lợng phát biểu và ghi
thành văn bản trong tờ nghiệm thu khối lợng và chất lợng hoàn thành.
1.3.5. Kết luận và lập hồ sơ chất lợng
(i) Nhiệm vụ của t vấn đảm bảo chất lợng là phải kết luận từng công tác ,
từng kết cấu , từng bộ phận hoàn thành đợc thực hiện là có chất lợng phù hợp với
yêu cầu hay cha phù hợp với yêu cầu .

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


nc
ol
d.
v


n

Đính kèm với văn bản kết luận cuối cùng về chất lợng sản phẩm cho từng
kết cấu , từng tầng nhà , từng hạng mục là các văn bản xác nhận từng chi tiết , từng
vật liệu cấu thành sản phẩm và hồ sơ kiểm tra chất lợng các quá trình thi công.
Lâu nay các văn bản xác nhận chất lợng vật liệu , chất lợng thi công ghi rất
chung chung . Cần lu ý rằng mỗi bản xác nhận phải có địa chỉ kết cấu sử dụng ,
không thể ghi chất lợng đảm bảo chung chung.
Tất cả những hồ sơ này đóng thành tập theo trình tự thi công để khi tra cứu
thuận tiện.
(ii) Đi đôi với các văn bản nghiệm thu , văn bản chấp nhận chất lợng kết
cấu là nhật ký thi công . Nhật ký thi công ghi chép những dữ kiện cơ bản xảy ra
trong từng ngày nh thời tiết , diễn biến công tác ở từng vị trí, nhận xét qua sự
chứng kiến công tác về tính hình chất lợng công trình.
ý kiến của những ngời liên quan đến công tác thi công khi họ chứng kiến
việc thi công , những ý kiến đề nghị , đề xuất qua quá trình thi công và ý kiến giải
quyết của t vấn đảm bảo chất lợng và ý kiến của giám sát của nhà thầu . . .
(iii) Bản vẽ hoàn công cho từng kết cấu và bộ phận công trình đợc lập theo
đúng qui định.
Tất cả những hồ sơ này dùng làm cơ sở cho việc thanh toán khối lợng hoàn
thành và cơ sở để lập biên bản tổng nghiệm thu , bàn giao công trình cho sử dụng.
1.4 Những đặc thù và quy định về công tác xây dựng công trình khai thác mỏ :
Luật khoáng sản đợc Quốc hội nớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam khoá IX,
kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 1996 và có hiệu lực thi hành ngày 019-1996 . Trong luật này quy định:

w
w
w
.v


Khoỏng s n l ti nguyờn trong lũng t, trờn m t t d i d ng nh ng tớch t t
nhiờn khoỏng v t, khoỏng ch t cú ớch th r n, th l ng, th khớ, hi n t i ho c sau
ny cú th c khai thỏc. Khoỏng v t, khoỏng ch t bói th i c a m m sau ny cú
th c khai thỏc l i, c ng l khoỏng s n.
Các hoạt động về khai thác và chế biến khoáng sản là các hoạt động cần thiết phải
thiết lập và xây dựng các mỏ.
Khai thỏc khoỏng s n l ho t ng xõy d ng c b n m , khai o, s n xu t v cỏc
ho t ng cú liờn quan tr c ti p nh m thu khoỏng s n.
Ch bi n khoỏng s n l ho t ng phõn lo i, lm giu khoỏng s n, ho t ng khỏc
nh m lm t ng giỏ tr khoỏng s n ó khai thỏc.

Đối với khu vực hoạt động khoáng sản, Nhà nớc quy định trong Luật Khoáng sản
nh sau :

" i u 13. Khu v c ho t ng khoỏng s n
1- Cỏc khu v c ho t ng khoỏng s n g m cú:
a) Khu v c h n ch l khu v c ho t ng khoỏng s n ch
i u ki n h n ch do Chớnh ph quy nh;

c ti n hnh theo cỏc

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


w
w

w
.v

nc
ol
d.
v

n

b) Khu v c đ u th u là khu v c ho t đ ng khoáng s n ch đ c ti n hành theo k t
qu đ u th u;
c) Khu v c thông th ng là khu v c ho t đ ng khoáng s n không theo các quy đ nh
t i các đi m a và b kho n này.
2- Chính ph quy đ nh và công b khu v c h n ch , khu v c đ u th u.
i u 14. Khu v c c m ho c t m th i c m ho t đ ng khoáng s n
1- Không đ c ho t đ ng khoáng s n t i các khu v c c m ho c t m th i c m ho t
đ ng khoáng s n vì lý do qu c phòng, an ninh, b o v di tích l ch s , v n hóa, c nh
quan ho c vì l i ích công c ng khác.
Chính ph quy đ nh và công b khu v c c m ho c t m th i c m ho t đ ng khoáng
s n.
2- Trong tr ng h p ho t đ ng khoáng s n đang đ c phép ti n hành khu v c mà
khu v c đó b công b là khu v c c m ho c t m th i c m ho t đ ng khoáng s n thì
Chính ph gi i quy t th a đáng nh ng thi t h i cho t ch c, cá nhân đ c phép ho t
đ ng khoáng s n do vi c c m ho c t m th i c m gây ra.
i u 15. Khu v c có khoáng s n đ c h i
C quan qu n lý nhà n c v khoáng s n có trách nhi m khoanh đ nh khu v c có
khoáng s n đ c h i, thông báo cho chính quy n đ a ph ng, các c quan lao đ ng, y
t có th m quy n đ có bi n pháp b o v s c kh e c a nhân dân và h n ch tác h i
đ i v i môi tr ng, môi sinh đ a ph ng.

i u 16. B o v môi tr ng trong ho t đ ng khoáng s n
1- T ch c, cá nhân đ c phép ho t đ ng khoáng s n ph i s d ng công ngh , thi t
b , v t li u và th c hi n các quy đ nh khác c a Lu t b o v môi tr ng đ h n ch
t i đa tác đ ng x u đ n các thành ph n môi tr ng; th c hi n vi c ph c h i môi
tr ng, môi sinh và đ t đai sau khi k t thúc t ng giai đo n ho c toàn b ho t đ ng
khoáng s n.
2- T ch c, cá nhân đ c phép ho t đ ng khoáng s n ph i ch u m i chi phí b o v ,
ph c h i môi tr ng, môi sinh và đ t đai. Chi phí b o v , ph c h i môi tr ng, môi
sinh và đ t đai ph i đ c xác đ nh trong báo cáo đánh giá tác đ ng môi tr ng, báo
cáo nghiên c u kh thi v khai thác, ch bi n khoáng s n ho c đ án th m dò
khoáng s n. T ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n ph i ký qu t i m t
Ngân hàng Vi t Nam ho c Ngân hàng n c ngoài đ c phép ho t đ ng t i Vi t
Nam đ b o đ m cho vi c ph c h i môi tr ng, môi sinh và đ t đai.
i u 17. S d ng đ t trong ho t đ ng khoáng s n
1- T ch c, cá nhân đ c phép khai thác, ch bi n khoáng s n đ c ký h p đ ng
thuê đ t đ ho t đ ng khoáng s n theo quy đ nh c a pháp lu t v đ t đai và phù h p
v i Lu t này.
Khi gi y phép khai thác, ch bi n khoáng s n ch m d t hi u l c thì h p đ ng thuê
đ t c ng ch m d t; khi t ng ph n di n tích khai thác đ c tr l i thì h p đ ng thuê
đ t c ng đ c thay đ i t ng ng.
Khi có s thay đ i t ch c, cá nhân đ c phép khai thác, ch bi n khoáng s n thì
h p đ ng thuê đ t đ c ký l i.
2- T ch c, cá nhân đ c phép kh o sát, th m dò khoáng s n không ph i thuê đ t
đ i v i khu v c đ c phép kh o sát, th m dò, n u ho t đ ng kh o sát, th m dò
không nh h ng đ n vi c s d ng đ t c a t ch c, cá nhân đang s d ng đ t h p

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn

www.vncold.vn


w
w
w
.v

nc
ol
d.
v

n

phỏp, nh ng ph i b i th ng thi t h i do ho t ng kh o sỏt, th m dũ gõy ra. N u
ho t ng kh o sỏt, th m dũ cú s d ng t th ng xuyờn thỡ t ch c, cỏ nhõn c
phộp kh o sỏt, th m dũ ph i thuờ t i v i di n tớch ú theo quy nh c a Chớnh
ph . T ch c, cỏ nhõn c phộp khai thỏc khoỏng s n trong lũng t khụng ph i
thuờ t i v i nh ng di n tớch khụng s d ng t m t; n u gõy thi t h i thỡ ph i
b i th ng.
3- T ch c, cỏ nhõn c phộp ho t ng khoỏng s n ph i b i th ng thi t h i do
vi c s d ng t ho t ng khoỏng s n gõy ra.
i u 18. S d ng n c trong ho t ng khoỏng s n
1- T ch c, cỏ nhõn c phộp ho t ng khoỏng s n c s d ng cỏc ngu n n c
thiờn nhiờn ti n hnh ho t ng khoỏng s n theo quy nh c a phỏp lu t v n c
v phự h p v i Lu t ny.
2- Ngu n n c, kh i l ng n c v ph ng th c s d ng n c trong ho t ng
khoỏng s n ph i c xỏc nh trong ỏn th m dũ, bỏo cỏo nghiờn c u kh thi v
khai thỏc, ch bi n khoỏng s n v thi t k m ; n c ó qua s d ng thỡ t ch c, cỏ

nhõn c phộp ho t ng khoỏng s n ph i x lý theo tiờu chu n v sinh tr c khi
th i; n u gõy thi t h i thỡ ph i b i th ng.
i u 19. S d ng c s h t ng trong ho t ng khoỏng s n
1- T ch c, cỏ nhõn c phộp ho t ng khoỏng s n c s d ng h th ng giao
thụng, thụng tin liờn l c, i n, n c v cỏc c s h t ng khỏc ph c v ho t ng
khoỏng s n theo quy nh c a phỏp lu t.
2- T ch c, cỏ nhõn c phộp ho t ng khoỏng s n cú trỏch nhi m u t c i t o,
nõng c p, tu b , xõy d ng m i cỏc c s h t ng phự h p v i ỏn th m dũ ho c
bỏo cỏo nghiờn c u kh thi v khai thỏc, ch bi n khoỏng s n ó c ch p thu n.
i u 20. B o hi m trong ho t ng khoỏng s n
T ch c, cỏ nhõn c phộp ho t ng khoỏng s n ph i mua b o hi m i v i cỏc
ph ng ti n, cụng trỡnh ph c v ho t ng khoỏng s n, b o hi m mụi tr ng, b o
hi m xó h i, b o hi m lao ng v cỏc b o hi m khỏc theo quy nh c a phỏp lu t. "
Về khai thác và chế biến khoáng sản , Luật khoáng sản quy định :
"
KHAI THC KHONG S N

i u 31. Gi y phộp khai thỏc khoỏng s n
1- Gi y phộp khai thỏc khoỏng s n c c p cho t ch c, cỏ nhõn c phộp th m
dũ khoỏng s n i v i khu v c ó th m dũ, v i i u ki n t ch c, cỏ nhõn ú ó
hon thnh m i ngh a v c quy nh trong gi y phộp th m dũ v tuõn th m i
quy nh c a phỏp lu t.
Trong th i h n sỏu thỏng k t ngy gi y phộp th m dũ khoỏng s n h t h n m t
ch c, cỏ nhõn c phộp th m dũ khụng n p n xin gi y phộp khai thỏc khoỏng
s n i v i khu v c ó th m dũ, thỡ gi y phộp th m dũ m i ho c gi y phộp khai thỏc
khoỏng s n cú th c c p i v i khu v c ú cho t ch c, cỏ nhõn khỏc.
2i v i khu v c ó th m dũ, nh ng khụng cú t ch c, cỏ nhõn no ang th m dũ
ho c khai thỏc khoỏng s n h p phỏp thỡ gi y phộp khai thỏc c c p cho t ch c,

__________________________________________________________________________________________________________________________________________

www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


n

cá nhân có đ đi u ki n theo quy đ nh c a Lu t này, phù h p v i quy đ nh t i các
kho n 1 và 2 i u 5 và các đi u 13 và 14 c a Lu t này.
3- Th i h n c a m t gi y phép khai thác khoáng s n c n c vào báo cáo nghiên c u
kh thi v khai thác khoáng s n đ i v i t ng d án, nh ng không quá ba m i n m
và đ c gia h n theo quy đ nh c a Chính ph ; t ng th i gian gia h n không quá hai
m i n m.
4- Tr ng h p t ch c, cá nhân n c ngoài ho c t ch c liên doanh có bên n c
ngoài xin c p gi y phép khai thác khoáng s n thì gi y phép khai thác khoáng s n
đ c c p cùng v i gi y phép đ u t ho c sau khi gi y phép đ u t đã đ c c p theo
quy đ nh c a Lu t đ u t n c ngoài t i Vi t Nam.

w
w
w
.v

nc
ol
d.
v

i u 32. Quy n c a t ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n

T ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n có các quy n sau đây:
1- S d ng s li u, thông tin v tài nguyên khoáng s n c a Nhà n c liên quan đ n
m c đích khai thác và khu v c đ c phép khai thác theo quy đ nh c a pháp lu t;
2- Ti n hành khai thác, ch bi n khoáng s n theo quy đ nh c a gi y phép; th m dò
trong khu v c đã đ c c p gi y phép khai thác;
3- C t gi , v n chuy n, tiêu th trong n c và xu t kh u khoáng s n đã đ c khai
thác theo quy đ nh c a pháp lu t;
4- Xin gia h n, tr l i gi y phép khai thác ho c tr l i t ng ph n di n tích khai thác
theo quy đ nh c a Chính ph ;
5- Chuy n nh ng quy n khai thác cho t ch c, cá nhân khác theo quy đ nh c a
Chính ph ;
6th a k quy n khai thác theo quy đ nh c a pháp lu t n u là cá nhân đ c phép
khai thác khoáng s n;
7- Khai thác khoáng s n đi kèm v i khoáng s n chính v i đi u ki n th c hi n đ y đ
ngh a v liên quan đ n vi c khai thác khoáng s n đi kèm đó theo quy đ nh c a
Chính ph ;
8- Khi u n i ho c kh i ki n v quy t đ nh thu h i gi y phép khai thác khoáng s n
ho c quy t đ nh x lý khác c a c quan nhà n c theo quy đ nh c a pháp lu t;
9c h ng các quy n khác có liên quan theo quy đ nh c a Lu t này.

i u 33. Ngh a v c a t ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n
T ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n có các ngh a v sau đây:
1- N p l phí gi y phép, ti n s d ng s li u, thông tin v tài nguyên khoáng s n c a
Nhà n c, thu tài nguyên khoáng s n và ngh a v tài chính khác theo quy đ nh c a
pháp lu t;
2- B o đ m ti n đ xây d ng c b n m và ho t đ ng s n xu t phù h p v i báo cáo
nghiên c u kh thi v khai thác khoáng s n và thi t k m đã đ c ch p thu n;
3- T n thu khoáng s n, b o v tài nguyên khoáng s n; b o đ m an toàn lao đ ng và
v sinh lao đ ng; th c hi n các bi n pháp b o v môi tr ng phù h p v i báo cáo
đánh giá tác đ ng môi tr ng đã đ c ch p thu n;

4- Thu th p, l u gi s li u, thông tin v tài nguyên khoáng s n và báo cáo k t qu
ho t đ ng khai thác khoáng s n cho c quan qu n lý nhà n c v khoáng s n; báo

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


nc
ol
d.
v

n

cáo các ho t đ ng khác cho các c quan nhà n c có th m quy n theo quy đ nh c a
pháp lu t;
5- ng ký ngày b t đ u xây d ng c b n m và ngày b t đ u ho t đ ng s n xu t
v i c quan qu n lý nhà n c v khoáng s n; thông báo k ho ch khai thác khoáng
s n cho y ban nhân dân c p t nh n i có m tr c khi th c hi n;
6- Th c hi n các ngh a v v vi c b o đ m quy n l i c a nhân dân đ a ph ng n i
có khoáng s n đ c khai thác theo quy đ nh t i kho n 2 i u 7 c a Lu t này;
7- B i th ng thi t h i do ho t đ ng khai thác gây ra;
8- T o đi u ki n thu n l i cho các ho t đ ng nghiên c u khoa h c đ c Nhà n c
cho phép ti n hành trong khu v c khai thác; cho vi c xây d ng các công trình giao
thông, đ ng d n n c, đ ng t i đi n, đ ng thông tin đi qua m đ c c quan
nhà n c có th m quy n cho phép trên c s b o đ m quy n và l i ích h p pháp c a
t ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n;

9- N p báo cáo t ng h p k t qu ho t đ ng khai thác khoáng s n cho c quan qu n
lý nhà n c v khoáng s n tr c ngày gi y phép khai thác h t h n; th c hi n vi c
đóng c a m , ph c h i môi tr ng, môi sinh và đ t đai khi gi y phép khai thác
khoáng s n ch m d t hi u l c theo quy đ nh t i các đi m b, c và d kho n 2 i u 40
c a Lu t này;
10- Th c hi n các quy đ nh v qu n lý hành chính, tr t t và an toàn xã h i;
11- Th c hi n các ngh a v khác có liên quan theo quy đ nh c a Lu t này.

w
w
w
.v

i u 34. Thu tài nguyên khoáng s n
1- Thu tài nguyên khoáng s n đ c tính trên s n l ng khoáng s n th ng ph m
th c t khai thác đ c và theo giá bán.
2- Khung thu su t, thu su t và ch đ thu n p thu tài nguyên khoáng s n do pháp
lu t v thu quy đ nh.
i u 35. An toàn lao đ ng và v sinh lao đ ng trong ho t đ ng khai thác khoáng
s n
1- T ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n và m i ng i làm vi c t i m
đ u ph i th c hi n các quy đ nh c a pháp lu t v an toàn lao đ ng và v sinh lao
đ ng.
2- N i quy lao đ ng c a m ph i đ c xây d ng và ban hành theo quy đ nh c a
pháp lu t v lao đ ng. Các quy đ nh v an toàn lao đ ng và v sinh lao đ ng ph i
phù h p v i các tiêu chu n, quy trình, quy ph m v an toàn lao đ ng và v sinh lao
đ ng do các c quan nhà n c có th m quy n ban hành.
3- Khi có nguy c x y ra s c v an toàn lao đ ng, giám đ c đi u hành m ph i
th c hi n ngay các bi n pháp c n thi t đ lo i tr nguyên nhân có th x y ra s c .
4- Khi x y ra s c v an toàn lao đ ng, giám đ c đi u hành m ph i th c hi n ngay

các bi n pháp kh n c p đ lo i tr nguyên nhân gây ra s c ; c p c u, s tán ng i
ra kh i vùng nguy hi m; k p th i báo cáo v i các c quan nhà n c có th m quy n;
b o v tài s n, b o v hi n tr ng theo quy đ nh c a pháp lu t.
Chính quy n đ a ph ng, c quan nhà n c, t ch c chính tr - xã h i, t ch c kinh
t , t ch c xã h i, đ n v v trang nhân dân và m i công dân có trách nhi m h tr

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


vi c c p c u và kh c ph c h u qu c a s c v an toàn lao đ ng x y ra trong khu
v c khai thác.
5- T ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n ph i th c hi n ch đ báo cáo
đ nh k , báo cáo đ t xu t v an toàn lao đ ng và v sinh lao đ ng trong ho t đ ng
khai thác khoáng s n theo quy đ nh c a pháp lu t.

nc
ol
d.
v

n

i u 36. Giám đ c đi u hành m
1- Giám đ c đi u hành m do t ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n c
ra đ tr c ti p đi u hành các ho t đ ng khai thác khoáng s n, ch u trách nhi m v
nh ng nhi m v đ c giao theo quy đ nh c a pháp lu t.

Giám đ c đi u hành m ph i là ng i có trình đ và n ng l c qu n lý v khai thác
m .
2- T ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n ph i thông báo b ng v n b n
v trình đ chuyên môn, n ng l c qu n lý c a giám đ c đi u hành m cho c quan
qu n lý nhà n c v khoáng s n.
C quan qu n lý nhà n c v khoáng s n có quy n không ch p nh n và yêu c u t
ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n thay giám đ c đi u hành m khi xét
th y không đ đi u ki n đ m đ ng công vi c.
3- Không đ c ti n hành ho t đ ng khai thác khoáng s n n u không có giám đ c
đi u hành m .

w
w
w
.v

i u 37. Báo cáo nghiên c u kh thi v khai thác khoáng s n, thi t k m
1- Báo cáo nghiên c u kh thi v khai thác khoáng s n và thi t k m ph i đ c
th m đ nh, phê duy t theo quy đ nh c a Chính ph .
2- Thi t k m ph i phù h p v i báo cáo nghiên c u kh thi v khai thác khoáng s n
và báo cáo đánh giá tác đ ng môi tr ng. T ch c, cá nhân đ c phép khai thác
khoáng s n ph i n p thi t k m cho c quan qu n lý nhà n c v khoáng s n tr c
khi thi công.
3- Trong quá trình khai thác, n u có nh ng thay đ i khác v i báo cáo nghiên c u
kh thi ho c thi t k m thì t ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n ph i
k p th i báo cáo v i c quan qu n lý nhà n c v khoáng s n đ xem xét, quy t
đ nh.
i u 38. B n đ hi n tr ng m
T i m ph i có b n đ hi n tr ng m . nh k theo quy đ nh c a Chính ph và khi
có yêu c u t ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n ph i n p b n đ hi n

tr ng m kèm theo báo cáo v ho t đ ng khai thác khoáng s n cho c quan qu n lý
nhà n c v khoáng s n.
T ch c, cá nhân đ c phép khai thác khoáng s n ph i ch u trách nhi m v m c đ
chính xác, đ y đ c a b n đ hi n tr ng m .
i u 39. Thu h i gi y phép khai thác khoáng s n
Gi y phép khai thác khoáng s n b thu h i khi x y ra m t trong các tr
đây:

ng h p sau

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


nc
ol
d.
v

n

1- Sau m i hai thỏng k t ngy gi y phộp cú hi u l c, t ch c, cỏ nhõn c phộp
khai thỏc khoỏng s n ch a b t u vi c xõy d ng c b n m m khụng cú lý do
chớnh ỏng;
2- Sau m i hai thỏng k t ngy d ki n b t u ho t ng s n xu t c xỏc nh
trong bỏo cỏo nghiờn c u kh thi v khai thỏc khoỏng s n ó c ch p thu n, t
ch c, cỏ nhõn c phộp khai thỏc khoỏng s n ch a b t u ho t ng s n xu t m

khụng cú lý do chớnh ỏng;
3- T ch c, cỏ nhõn c phộp khai thỏc khoỏng s n vi ph m m t trong cỏc quy
nh t i i u 33 c a Lu t ny m khụng kh c ph c trong th i h n do Chớnh ph quy
nh k t ngy c quan qu n lý nh n c v khoỏng s n ó cú v n b n thụng bỏo;
4- Khu v c c phộp khai thỏc khoỏng s n b cụng b l khu v c c m ho c t m
th i c m ho t ng khoỏng s n theo quy nh t i kho n 2 i u 14 c a Lu t ny;
5- Cỏ nhõn c phộp khai thỏc khoỏng s n ch t m khụng cú ng i th a k quy n
khai thỏc, t ch c c phộp khai thỏc b gi i th ho c phỏ s n m khụng cú t ch c,
cỏ nhõn k th a quy n v ngh a v ;
6- Gi y phộp u t c a t ch c, cỏ nhõn n c ngoi ch m d t hi u l c.

w
w
w
.v

i u 40. Ch m d t hi u l c gi y phộp khai thỏc khoỏng s n
1- Gi y phộp khai thỏc khoỏng s n ch m d t hi u l c khi x y ra m t trong cỏc
tr ng h p sau õy:
a) Gi y phộp b thu h i;
b) Gi y phộp h t h n;
c) Gi y phộp c tr l i.
2- Khi gi y phộp khai thỏc khoỏng s n ch m d t hi u l c thỡ:
a) Cỏc quy n liờn quan n gi y phộp khai thỏc khoỏng s n c ng ch m d t;
b) Cỏc cụng trỡnh, thi t b b o m an ton m v b o v mụi tr ng khu v c
c xỏc nh trong gi y phộp khai thỏc khoỏng s n u thu c s h u nh n c,
khụng c thỏo d , phỏ hu ;
c) Ngoi nh ng ti s n núi t i i m b kho n ny, trong th i h n do Chớnh ph quy
nh, t ch c, cỏ nhõn c phộp khai thỏc khoỏng s n ph i di chuy n ton b ti
s n c a mỡnh v c a cỏc bờn cú liờn quan ra kh i khu v c c xỏc nh trong gi y

phộp khai thỏc khoỏng s n; sau th i h n núi trờn, m i ti s n cũn l i u thu c s
h u nh n c;
d) Trong th i h n quy nh t i i m c kho n ny, t ch c, cỏ nhõn c phộp khai
thỏc khoỏng s n ph i th c hi n m i ngh a v cú liờn quan n vi c úng c a m ,
ph c h i mụi tr ng, mụi sinh v t ai theo quy nh c a Lu t ny v cỏc quy
nh khỏc c a phỏp lu t.
Điều 41. Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thờng
1. Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thờng phải tuân theo các quy định về khai thác khoáng sản của Luật này.

2. Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thờng, trừ cát,
sỏi lòng sông, với công suất khai thác không quá 100.000 m3/năm và thời gian khai
thác, kể cả thời gian gia hạn không quá năm năm thì không bắt buộc phải tiến hành
thăm dò khoáng sản.

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


3. Các trờng hợp khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thờng sau đây không phải xin giấy phép khai thác:
a) Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thờng trong phạm vi
diện tích đất của dự án đầu t công trình đã đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
phê duyệt hoặc cho phép đầu t mà sản phẩm khai thác chỉ đợc sử dụng cho xây
dựng công trình đó.

n


Trớc khi tiến hành khai thác khoáng sản, tổ chức đợc quyền khai thác phải
đăng ký khu vực, công suất, khối lợng, phơng pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác
tại Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng. Việc quản lý, sử dụng
khoáng sản khai thác đợc thực hiện theo quy định của pháp luật;

nc
ol
d.
v

b) Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thờng trong diện tích
đất ở của hộ gia đình, cá nhân đợc sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai
mà sản phẩm khai thác chỉ nhằm phục vụ cho việc xây dựng của hộ gia đình, cá nhân
đó.
4. Chính phủ ban hành danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thờng.

w
w
w
.v

i u 42. Khai thỏc n c khoỏng, n c núng thiờn nhiờn
1- T ch c, cỏ nhõn c phộp khai thỏc n c khoỏng, n c núng thiờn nhiờn ngoi
vi c tuõn theo cỏc quy nh khỏc c a Lu t ny cũn ph i th c hi n cỏc bi n phỏp b o
v ngu n n c khụng b ụ nhi m; nh k quan tr c ng thỏi, ki m tra ch t l ng
c a ngu n n c v k p th i kh c ph c cỏc bi n ng x u; khụng khai thỏc quỏ l u
l ng cho phộp.
2- Vi c khai thỏc n c khoỏng, n c núng thiờn nhiờn s d ng vo m c ớch

i u tr b nh, i u d ng v gi i khỏt ph i c c quan y t cú th m quy n ch p
thu n.
i u 43. Khai thỏc khoỏng s n quý, hi m, c bi t v c h i
Ho t ng khai thỏc khoỏng s n quý, hi m, c bi t v c h i ph i tuõn theo cỏc
quy nh c a Lu t ny v cỏc quy nh khỏc c a phỏp lu t.
Chớnh ph quy nh danh m c cỏc khoỏng s n quý, hi m, c bi t v c h i.

Điều 43a. Khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu t xây dựng công trình
1. Việc khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu t xây dựng công trình,
trừ công trình quy định tại khoản 2 Điều này đợc thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với khu vực đã đợc điều tra, đánh giá về tài nguyên khoáng sản hoặc
cha đợc điều tra, đánh giá mà phát hiện có khoáng sản thì cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này quyết định việc thăm dò làm
cơ sở cho cấp giấy phép khai thác trớc khi dự án đợc phê duyệt hoặc cấp giấy phép
đầu t;
b) Đối với khu vực cha đợc điều tra đánh giá về tài nguyên khoáng sản mà
trong quá trình xây dựng công trình phát hiện có khoáng sản thì cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này quyết định việc khai thác

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


hoặc không khai thác; quyết định tiến độ trong trờng hợp khai thác nhằm bảo đảm
tiến độ xây dựng công trình. Trong trờng hợp này, không bắt buộc phải tiến hành
thăm dò khoáng sản.


n

2. Đối với khu vực có dự án đầu t công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trơng đầu t của Quốc hội hoặc công trình quan trọng có chủ
trơng đầu t của Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ, đã đợc điều tra, đánh giá về tài
nguyên khoáng sản hoặc cha đợc điều tra, đánh giá mà phát hiện có khoáng sản
thì Bộ Tài nguyên và Môi trờng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên
quan và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng nơi có công trình
quyết định việc khai thác và cấp giấy phép khai thác theo thẩm quyền quy định tại
khoản 1 Điều 56 của Luật này để bảo đảm tiến độ xây dựng công trình.

nc
ol
d.
v

3. Trong trờng hợp xét thấy việc khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này không có hiệu quả hoặc không có tổ chức, cá nhân xin khai
thác thì cơ quan nhà nớc có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này
quyết định việc không khai thác và có văn bản trả lời cho cơ quan quyết định đầu t,
cơ quan cấp giấy phép đầu t hoặc chủ đầu t.
4. Khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà tổ
chức, cá nhân đợc phép khai thác khoáng sản không phải là chủ đầu t công trình
đã đợc Nhà nớc giao đất, cho thuê đất thì việc sử dụng đất để khai thác khoáng sản
do hai bên thoả thuận theo quy định của pháp luật về đất đai.
Về chế biến khoáng sản cũng là hoạt động về mỏ đợc luật quy định nh sau:
CH BI N KHONG S N

w
w

w
.v

i u 44. Gi y phộp ch bi n khoỏng s n
T ch c, cỏ nhõn ho t ng ch bi n khoỏng s n ph i xin gi y phộp ch bi n khoỏng
s n, tr tr ng h p ho t ng ch bi n khoỏng s n kốm theo ho t ng khai thỏc ó
c phộp.
Vi c c p, thu h i gi y phộp ch bi n khoỏng s n do Chớnh ph quy nh.

i u 45. Quy n c a t ch c, cỏ nhõn c phộp ch bi n khoỏng s n
T ch c, cỏ nhõn c phộp ch bi n khoỏng s n cú cỏc quy n sau õy:
1c mua khoỏng s n ó khai thỏc h p phỏp; nh p kh u thi t b , cụng ngh , v t
li u ph c v tr c ti p cho ho t ng ch bi n; ti n hnh ch bi n khoỏng s n theo
quy nh c a gi y phộp;
2- C t gi , v n chuy n, tiờu th trong n c v xu t kh u khoỏng s n ó c ch
bi n theo quy nh c a phỏp lu t;
3- Xin gia h n, tr l i gi y phộp, chuy n nh ng quy n ch bi n khoỏng s n cho t
ch c, cỏ nhõn khỏc theo quy nh c a Chớnh ph ;
4th a k quy n ch bi n khoỏng s n theo quy nh c a phỏp lu t n u l cỏ nhõn
c phộp ch bi n khoỏng s n;
5- Khi u n i, kh i ki n v quy t nh thu h i gi y phộp ch bi n ho c quy t nh x
lý khỏc c a c quan nh n c cú th m quy n theo quy nh c a phỏp lu t;

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn



6-

ch

ng cỏc quy n khỏc cú liờn quan theo quy nh c a Lu t ny.

nc
ol
d.
v

n

i u 46. Ngh a v c a t ch c, cỏ nhõn c phộp ch bi n khoỏng s n
T ch c, cỏ nhõn c phộp ch bi n khoỏng s n cú cỏc ngh a v sau õy:
1- N p l phớ gi y phộp, thu v ngh a v ti chớnh khỏc theo quy nh c a phỏp
lu t;
2- Thu h i t i a thnh ph n cú ớch c a khoỏng s n;
3- ỏp d ng cụng ngh v th c hi n cỏc bi n phỏp h n ch t i a nh h ng x u n
mụi tr ng, mụi sinh theo quy nh c a phỏp lu t v b o v mụi tr ng;
4- B o m an ton lao ng, v sinh lao ng;
5- B i th ng thi t h i do ho t ng ch bi n gõy ra;
6- Bỏo cỏo ho t ng ch bi n khoỏng s n cho c quan qu n lý nh n c v khoỏng
s n; bỏo cỏo cỏc ho t ng khỏc cho c quan nh n c cú th m quy n theo quy nh
c a phỏp lu t;
7- Th c hi n cỏc quy nh v qu n lý hnh chớnh, tr t t v an ton xó h i;
8- Th c hi n cỏc ngh a v khỏc cú liờn quan theo quy nh c a Lu t ny.
i u 47. Ch bi n khoỏng s n quý, hi m, c bi t v c h i
Ho t ng ch bi n khoỏng s n quý, hi m, c bi t v c h i ph i tuõn theo cỏc
quy nh c a Lu t ny v cỏc quy nh khỏc c a phỏp lu t.


w
w
w
.v

i u 48. Khuy n khớch phỏt tri n cụng nghi p ch bi n khoỏng s n t khoỏng s n
trong n c
1- Nh n c cú chớnh sỏch khuy n khớch v u ói u t i v i:
a) Cỏc d ỏn ch bi n khoỏng s n thnh nguyờn li u tinh v s n ph m; cỏc d ỏn ch
bi n t i ch ;
b) Cỏc d ỏn khai thỏc v ch bi n khoỏng s n liờn hon v i cụng nghi p s n xu t cú
s d ng v t li u t khoỏng s n ỏp ng nhu c u trong n c v xu t kh u;
c) Cỏc d ỏn s n xu t thi t b ch bi n khoỏng s n phự h p v i i u ki n th c t c a
Vi t Nam v yờu c u c a cụng ngh ch bi n tiờn ti n.
2- Chớnh ph nh k i u ti t vi c xu t, nh p kh u khoỏng s n; h n ch nh p kh u
cỏc v t li u ó s n xu t c t khoỏng s n trong n c khuy n khớch phỏt tri n
cụng nghi p ch bi n khoỏng s n trong n c.
Hoạt động mỏ còn có hoạt động khai thác tận thu khoáng sản đợc Luật khoáng sản
quy định:
KHAI THC T N THU

Điều 49. Khai thác tận thu
1. Khai thác tận thu đợc thực hiện đối với khoáng sản còn lại ở mỏ đã có
quyết định đóng cửa mỏ để thanh lý hoặc bãi thải trong khai thác, chế biến của mỏ
đã có quyết định đóng cửa mỏ.
2. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hợp pháp đợc cấp trớc ngày Luật
này có hiệu lực đợc tiếp tục thực hiện cho đến ngày giấy phép hết hạn.

__________________________________________________________________________________________________________________________________________

www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


i u 50. Gi y phép khai thác t n thu
Gi y phép khai thác t n thu ch đ c c p cho t ch c, cá nhân Vi t Nam; u tiên c p
cho t ch c, cá nhân th ng trú t i đ a ph ng n i có khoáng s n; không c p đ i v i
khu v c đang có ho t đ ng th m dò ho c khai thác h p pháp và khu v c c m ho c
t m th i c m ho t đ ng khoáng s n theo quy đ nh t i kho n 1 i u 14 c a Lu t này.
Th i h n c a m t gi y phép khai thác t n thu không quá ba n m và đ c gia h n
theo quy đ nh c a Chính ph , nh ng t ng th i gian gia h n không quá hai n m.

nc
ol
d.
v

n

i u 51. Quy n c a t ch c, cá nhân đ c phép khai thác t n thu
T ch c, cá nhân đ c phép khai thác t n thu có các quy n sau đây:
1- Ti n hành khai thác theo quy đ nh c a gi y phép và các đi u ki n c th v khai
thác t n thu do Chính ph quy đ nh;
2- C t gi , v n chuy n, ch bi n, tiêu th khoáng s n đã đ c khai thác theo quy
đ nh c a pháp lu t;
3- Xin gia h n, tr l i gi y phép khai thác t n thu;
4- Khi u n i ho c kh i ki n v quy t đ nh thu h i gi y phép khai thác t n thu ho c
quy t đ nh x lý khác c a các c quan nhà n c theo quy đ nh c a pháp lu t.


w
w
w
.v

i u 52. Ngh a v c a t ch c, cá nhân đ c phép khai thác t n thu
T ch c, cá nhân đ c phép khai thác t n thu có các ngh a v sau đây:
1- N p l phí gi y phép, thu tài nguyên khoáng s n, ngh a v tài chính khác theo
quy đ nh c a pháp lu t;
2- B i th ng thi t h i do ho t đ ng khai thác gây ra;
3- H n ch t n th t tài nguyên khoáng s n và tài nguyên khác; b o v môi tr ng,
môi sinh và các công trình c s h t ng;
4- Th c hi n các bi n pháp b o đ m an toàn lao đ ng, v sinh lao đ ng trong ho t
đ ng khai thác;
5- Th c hi n các quy đ nh v qu n lý hành chính, tr t t và an toàn xã h i;
6- Ghi chép, l u gi đ y đ k t qu ho t đ ng khai thác, ch bi n và tiêu th ;
7- T o đi u ki n thu n l i cho các ho t đ ng nghiên c u khoa h c đ c Nhà n c
cho phép trong ph m vi khu v c khai thác.
i u 53. Thu h i gi y phép khai thác t n thu
1- Gi y phép khai thác t n thu b thu h i khi x y ra m t trong các tr ng h p sau
đây:
a) T ch c, cá nhân đ c phép khai thác t n thu không th c hi n ngh a v theo quy
đ nh t i i u 52 c a Lu t này;
b) Có phát hi n m i v tài nguyên khoáng s n mà khu v c đang đ c phép khai thác
không còn phù h p v i hình th c và đi u ki n c a khai thác t n thu;
c) Khu v c đ c phép khai thác t n thu b công b là khu v c c m ho c t m th i
c m ho t đ ng khoáng s n theo quy đ nh t i kho n 2 i u 14 c a Lu t này.
2- Khi gi y phép khai thác t n thu b thu h i ho c đã h t h n thì t ch c, cá nhân
đ c phép khai thác t n thu ph i di chuy n toàn b tài s n c a mình ra kh i khu v c

khai thác, ph c h i môi tr ng, môi sinh và đ t đai.

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


3- Trong tr ng h p gi y phộp khai thỏc t n thu b thu h i theo quy nh t i cỏc
i m b v c kho n 1 i u ny, thỡ t ch c, cỏ nhõn c phộp khai thỏc t n thu c
gi i quy t th a ỏng nh ng thi t h i theo quy nh c a Chớnh ph .
Việc xây dựng các mỏ nhằm tạo điều kiện cơ sở để thực hiện đợc nhiệm vụ khai
thác , chế biến khoáng sản đợc tốt.
Phần II : Công trình khai thác mỏ và những đặc điểm của công trình khai thác
mỏ:

n

2.1 Khái niệm :

w
w
w
.v

nc
ol
d.
v


Mỏ là nơi chứa đựng loại tài nguyên mà con ngời có ý định khai thác làm lợi cho
mình.
Có ba dạng tài nguyên từ mỏ là :
* Tài nguyên mỏ ở trạng thái rắn nh là than, sắt, các dạng kim loại , các loại
đá , apatit, ...
* Tài nguyên mỏ ở trạng thái lỏng nh dầu mỏ, các dạng nớc khoáng, . . .
* Tài nguyên mỏ ở trạng thái khí nh khí đồng hành ở mỏ dầu, hơi nớc
nóng...
Theo luật tài nguyên mỏ của Trung quốc có thể phân loại các dạng tài nguyên mỏ
nh sau:
1. Than mỏ năng lợng và các loại mỏ nh khí than, than đá, đá phiến có dầu, dầu
mỏ, khí thiên nhiên, cát có dầu, bitum thiên nhiên, uranium, thorium, các nguồn địa
nhiệt...
2. Quặng sắt kim loại và các loại mỏ nh măng gan, crôm, vanadi, titan, đồng, chì,
thiếc, bâuxit, côban, tungsten, bismuth ...
3. Khoáng sản phi kim loại nh kim cơng, graphit, phôtphat, pyrit ...
4. Nớc trong lòng đất và khí trong lòng đất.
Sự phân loại dẫn đến các quy trình khai thác khác nhau, từ quy trình khai thác khác
nhau mà có công trình khai thác khác nhau cũng nh việc xây dựng mỏ cũng có
những loại hình khác nhau.
Công tác t vấn giám sát chất lợng và an toàn trong xây dựng các công trình khai
thác mỏ khá phức tạp. Chất lợng các công trình khai thác mỏ nhằm thu hoạch đợc
sản phẩm khai thác không những tốt về chất lợng mà còn về số lợng , nhằm khi
hoàn thành khai thác, lợng khoáng sản tồn d để tận thu là ít nhất.
Ngoài ra, công tác giám sát chặt chẽ các hoạt động xây dựng mỏ còn nhằm tối u về
an toàn khi khai thác mỏ. Đối với khai thác mỏ thì vấn đề an toàn trong sản xuất,
khai thác nổi lên hàng đầu vì khai thác mỏ tạo ra môi trờng dễ mất an toàn trong
sản xuất nhiều hơn nhiều so với các hoạt động sản xuất khác.
2.2 Phân loại công trình khai thác mỏ :

2.2.1 Phân loại sơ bộ:

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


Căn cứ vào điều kiện khai thác mỏ, có thể chia ra công trình:
* Khai thác mỏ trên đất liền
* Khai thác mỏ trên biển.
Trong các công trình khai thác mỏ lại có :
* Công trình khai thác
* Công trình quản lý điều hành khai thác

nc
ol
d.
v

n

Trong các công trình khai thác mỏ thờng bao gồm : công trình khai thác và công
trình chế biến thành nguyên liệu sơ chế hàng hoá. Những công trình chế biến sâu
hơn nh các công trình luyện kim, hoá dầu không đề cập ở chuyên đề này. Chế biến
ở đây đợc hiểu nh sơ chế hoặc sản phẩm từ mỏ vẫn nằm ở dạng thô. Thí dụ nh sơ
chế cát đen ven biển thành immênhit chứ cha tách thành silicat zircon và các sản
phẩm khác.
2.2.2 Phân loại công trình khai thác:


w
w
w
.v

Theo các đặc thù về xây dựng và khai thác mỏ có thể chia các công trình khai thác
thành:
(i) Công trình khai thác mỏ mà tài nguyên ở trạng thái rắn.
Với loại công trình này, các dạng công trình có thể :
* Khai thác mỏ lộ thiên : ở nớc ta đã có các mỏ loại này nh mỏ than
đá, mỏ đá, mỏ đất sét , mỏ cát, mỏ crôm , mỏ apatit . . .
* Mỏ sâu trong lòng đất : ở nớc ta đã có các mỏ than, mỏ sắt . . .
* Mỏ bán lộ thiên , là loại mỏ có nhiều chỗ khai thác lộ thiên, nhiều chỗ
lại làm lò chợ , đào sâu trong lòng đất .

(ii) Công trình khai thác mỏ mà tài nguyên ở trạng thái lỏng và khí
Loại mỏ này ở nớc ta đã khai thác dầu khí, nớc khoáng và khí thiên nhiên
hoặc khí trên các mỏ dầu.
(iii) Công trình chế biến quặng :

Công trình chế biến quặng nói ở chguyên đề này chủ yếu là công trình tuyển khoáng,
sơ chế. Còn những công trình chế biến quặng đòi hỏi công nghệ phức tạp sẽ có
những chuyên đề riêng khác.
Công trình chế biến quặng có những loại chính sau đây:
* Các công trình tuyển khoáng:
Một số công trình đã có ở nớc ta:
+ Công trình nghiền và phân loại đá sử dụng chủ yếu trong công trình xây
dựng.
+ Công trình tuyển than, chủ yếu phân loại than theo kích cỡ hạt

+ Công trình tách cát : tuyển immenhit trong cát đen hiện sinh ven biển
+ Công trình tuyển apatit

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


+ Công trình tuyển crôm
* Các công trình luyện kim : Các công trình nấu kim loại và pha trộn tạo nên những
loại hợp kim khác nhau. Nớc ta có nhiều nhà máy luyện kim, chủ yếu là luyện thép.

n

* Các công trình hoá dầu. Loại công trình này cũng là loại nhà máy tinh lọc, tách các
loại dầu khác nhau từ dầu thô. Ta đang xây dựng khu hoá dầu Dung Quất ( thuộc
tỉnh Quảng Ngãi). Trong khu công nghiệp hoá dầu, ngoài công nghệ tách để phân
loại dầu còn các công nghiệp tạo ra nguyên liệu hoặc thành phẩm mà gốc là từ dầu
thô.

nc
ol
d.
v

Phần III. Những điều quan trọng trong công tác giám sát công trình khai thác
mỏ:
3.1 Công trình khai thác lộ thiên :


Công tác t vấn giám sát cần tham gia ngay từ khâu thiết kế đến khâu xây dựng mỏ.
Sau khi hoàn thành giai đoạn xây dựng mỏ, hồ sơ bàn giao cho bên khai thác cần có
những lu ý về chất lợng diến biến của mỏ trong quá trình khai thác và dự báo
những điều phải bổ cứu, tiến hành nhằm tăng hiệu quả của khai thác và an toàn lao
động trong quá trình khai thác.
3.1.1 Khâu thiết kế công trình khai thác mỏ:
(i) Trình tự bóc vỉa :

w
w
w
.v

Bản thiết kế phải thể hiện rõ trên các mặt bằng và các mặt cắt trình tự bóc từng lớp
vỉa làm sao cho sự di chuyển qua các thời kỳ là hợp lý, an toàn chống xập, ổn định
mái dốc. Khi sử dụng vật liệu nổ hết sức chú ý đến an toàn chung cho mỏ, chống
xập, sụt đồng thời che chắn đầy đủ bảo đảm an toàn cho ngời và cho máy móc, thiết
bị. Cần tính toán thoát nớc để không bị ngập úng cũng nh không bị ảnh hởng đến
khai thác trong mọi điều kiện.
(ii) ổn định mái dốc :

ổn định mái dốc rất phụ thuộc vào tính chất cơ lý của các lớp đất tạo nên mái dốc.
Chỉ cần thay đổi độ ngậm nớc của đất là độ dính của đất thay đổi và làm cho khả
năng tăng, giảm độ trợt rõ rệt.
Trong quá trình khai thác, có sự tác động cơ giới cũng nh tải trọng thay đổi cũng là
những nhân tố gây xập mái dốc. Cần thiết kế chống xập và có giải pháp có hiệu quả
giữ ổn định mái dốc.
Biện pháp lựa chọn để ổn định mái dốc giản đơn nhất là thiết kế độ dốc của mái đất.
Khi không thể giữ mái bằng độ nghiêng thích hợp, phải thiết kế chống đỡ bằng các

kết cấu đỡ nh tờng chắn , tờng cừ hoặc khoan phụt bằng các dung dịch giữ mái.

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


(iii) Vấn đề giao thông trên mỏ lộ thiên :

nc
ol
d.
v

n

Đờng di chuyển của các phơng tiện vận tải trên mỏ lộ thiên cần đợc nghiên cứu
và tính toán cẩn thận. Những vấn đề cần đợc đề cập và giải quyết thoả đáng là:
* Mạng lới đờng : Mạng lới đờng phải đảm bảo cho việc di chuyển thuận
lợi và an toàn nhất. Càng ít giao cắt luồng di chuyển càng tốt nhng cần tính các chỉ
tiêu kinh tế , bảo đảm hài hoà các nhân tố kinh tế và kỹ thuật.
* Kết cấu nền đờng ổn định : Kết cấu của mặt cắt đờng không đợc có biến
dạng xập, sụt. Mặt đờng đủ sức chịu tải từ các bánh xe truyền xuống. Cấp tải của
đờng đợc dựa vào loại xe sử dụng phổ biến trong khâu vận tải trên công trờng.
Đờng không đợc có ổ gà, lồi. lõm . Phải có kế hoạch thờng xuyên bảo dỡng mặt
đờng.
* Cần có biển báo, bảo đảm an toàn khi vận chuyển. Khi cần thiết, phải làm
thanh chắn ( barriere ) và có ngời trực. Không đợc để che chắn tầm nhìn của ngời

điều khiển phơng tiện vận tải.
Khi luồng giao thông giao cắt với đờng điện đi trên không cũng nh cáp ngầm phải
tuân thủ đúng những quy định về an toàn điện. Luống giao thông giao cắt với hệ
công trình ngầm nh cống, ống phải thực hiện chế độ an toàn với các dạng công
trình giao cắt với luồng giao thông.
* Xe cộ phải thực hiện đúng chế độ duy tu, bảo dỡng và khám định kỳ. Xe
không an toàn không đợc sử dụng.
* Bảo đảm vệ sinh môi trờng vận chuyển. Khi xe di chuyển, lợng bụi phải
trong giới hạn cho phép . Có giải pháp tới bằng hệ ống và trụ nớc , nhất là khi thời
tiết khô hanh. Phải bố trí công nhân chuyên trách lo khâu bảo đảm vệ sinh môi
trờng bụi.

w
w
w
.v

(iv) Sử dụng vật liệu nổ trong xây dựng và khai thác mỏ:

Xây dựng và khai thác mỏ lộ thiên có sử dụng vật liệu nổ trong quá trình thi công và
khai thác thì ngay trong thiết kế xây dựng mỏ phải dự liệu những thông tin đầy đủ về
khu vực sử dụng phơng pháp nổ, khu vực bảo vệ , khu vực ảnh hởng của nổ và các
biện pháp cấp cứu khi có rủi ro trong quá trình nổ.
Quá trình nổ tạo ra khu vực vỡ vụn đất đá bị ép mà tạo không gian rỗng, khu vực đất
đá bị vụn và văng nếu có mặt thoáng , khu vực nứt vỡ không văng và khu vực chỉ có
chấn động. Khi tính toán, cần căn cứ vào chất đất, đá mà quyết định các phạm vi
thông qua lợng thuốc nổ và loại thuốc nổ. Thông thờng quá trình tạo nổ thờng
dùng thuốc ammônit làm vật liệu nổ chủ yếu. Mọi phép tính toán ghi đầy đủ ở các
cẩm nang nổ phá mìn. Cần kiểm tra kỹ các vấn đề an toàn thông qua các phép tính
toán để tránh mọi rủi ro khả dĩ khi xây dựng cũng nh khai thác.

Trong điều kiện hạn chế về địa bàn, cần thiết kế những vật cản thích hợp với các tính
năng của phá nổ.
(v) Vấn đề ngập, úng :
Quá trình thiết kế mỏ phải chú ý hết sức đến vấn đề thoát nớc, tránh ngập úng cho
mỏ, nhất là mỏ khai thác lộ thiên. Ngập úng gây ra những khu vực ngập nớc, không

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


xây dựng và khai thác đợc. Ngập úng làm h hỏng đờng xá và những bãi tập kết,
cất chứa quặng tạm thời .
Thoát nớc phải đợc chủ động thiết kế, tránh để nớc tự tràn qua mỏ , tự tạo ra
kênh, mơng. Nếu để cho dòng nớc tự chảy trên mặt bằng khu vực xây dựng và
khai thác sẽ có hiện tợng nớc cuốn trôi theo quặng, gây hiện tợng xói mòn, bào
mòn mặt đất khu vực xây dựng và khai thác. Phải bắt dòng chảy theo kênh, mơng ,
máng đợc thiết kế và xây dựng ngay từ khâu chuẩn bị xây dựng và khai thác .
(vi) Vấn đề an toàn khi xây dựng và khai thác mỏ lộ thiên:

nc
ol
d.
v

n

Cần chú ý phòng chống các tai nạn khi xây dựng và khai thác mỏ lộ thiên ngay từ

khâu thiết kế theo các dạng sau:
* Mất ổn định mái dốc, gây xập mái dốc, cản trở đờng vận chuyển, đè lấp máy
móc, công trình dới chân dốc.
* Tai nạn giao thông vận chuyển trên khu vực xây dựng và khai thác mỏ do kết cấu
đờng không ổn định, sụt, lở, chiều rộng đờng quá hẹp không đủ khi xe tránh nhau
hoặc di chuyển quá tốc độ quy định, mặt đờng trơn, trợt , lồi lõm ...
* Khi sử dụng vật liệu nổ không bảo đảm an toàn
* Mỏ bị ngập, úng.
3.1.2 Khâu thi công xây dựng và khai thác mỏ lộ thiên :
(i) Tuân thủ nghiêm túc khâu bóc vỉa:

w
w
w
.v

Trình tự bóc từng lớp vỉa đã đợc ghi và thể hiện rõ trong thiết kế xây dựng và khai
thác mỏ. Quá trình xây dựng và khai thác mỏ phải tuân thủ nghiêm túc trình tự này.
Việc tuân thủ nghiêm túc trình tự bóc vỉa đợc phản ảnh qua kế hoạch khai thác và
kế hoạch hàng tháng, hàng tuần.
Nếu phát hiện thấy trình tự bóc vỉa bị vi phạm, ngời giám sát cần trao đổi ngay với
chủ nhiệm dự án để nghe lý giải. Chủ đầu t thông qua chủ nhiệm dự án sẽ là ngời
chịu trách nhiệm trớc pháp luật về quy trình sản xuất và an toàn lao động.
(ii) Bảo đảm cho sự ổn định mái dốc :

Quá trình xây dựng mỏ và khai thác cần thờng xuyên kiểm tra tình trạng mái dốc
đất đào. Khi thấy hiện tợng khác lạ nh nứt nẻ cũng nh dự đoán có khả năng xập,
sụt , ngời thi công cần tạm dừng thi công, báo để giám sát thi công trình với chủ
đầu t có tham khảo ngời thiết kế mỏ để quyết định biện pháp cuối cùng.
Tuyệt đối không đợc lơ là dẫn đến tình trạng sụt lở mái dốc gây tai nạn và thiệt hại

công sức, tài sản và mất an toàn cho ngời lao động.
Sau mỗi ngày lao động, đội trởng cũng nh kỹ s t vấn giám sát cần kiểm tra hiện
trờng để có nhận định về hiện tờng sụt lở mái dốc.
Nghiêm cấm đào có mái dốc lớn hơn mái dốc quy định. Tuyệt đối cấm đào hàm ếch .
Khi thiết kế quy định mái dốc lớn cần hết sức theo dõi chặt chẽ quá trình thi công.

__________________________________________________________________________________________________________________________________________
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn
www.vncold.vn


×