Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.71 KB, 24 trang )

Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt xuất xứ dự án
Thái Nguyên là một tỉnh có nguồn khoáng sản khá dồi dào, nổi bật là sắt,
chì kẽm, vàng, bạc… tuy có qui mô từng mỏ không lớn nhưng sự phân bố của
các khoáng sản trên tạo thành những vùng quặng có ý nghĩa công nghiệp. Trong
những năm qua công nghiệp khai khoáng của Thái Nguyên khá phát triển. Kết
quả thăm dò, khảo sát của Đoàn địa chất đã phát hiện trong tỉnh có một số
khoáng sản phục vụ cho ngành sản xuất kim loại và vật liệu xây dựng, trong đó
khoáng sản kim loại đen có tiềm năng đáng kể hơn cả.
Trong “Qui hoạch phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2010 có xét đến năm 2020” nhằm đáp ứng nhu cầu to
lớn nguồn nguyên liệu khoáng sản cho thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, các mỏ sắt đã được đánh giá là một trong những nguồn nguyên liệu khá
quan trọng nhằm cung cấp cho khu công nghiệp luyện gang của tỉnh.
Xuất phát từ nhu cầu cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy luyện gang
trong khu vực, Doanh nghiệp Anh Thắng xin lập dự án đầu tư khai thác mỏ sắt
Hoan nhằm mục tiêu tận thu tối đa nguyên liệu hiện có tại địa phương tăng nhu
cầu đầu vào của nhà máy luyện gang.
Khu vực mỏ Hoan thuộc địa phận xóm Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên, có diện tích khai thác là 37,78 ha, cách thị trấn Chùa Hang
khoảng 21km và cách thành phố Thái Nguyên khoảng 25 km về phía Tây Nam.
Đây là khu vực sườn núi của xóm Hoan, khu vực thực hiện Dự án là đồi đất có
độ dốc thoải. Độ cao từ chân đồi lên đến đỉnh đồi từ 100 - 250 mét. Chiều dài từ
chân đồi đến đỉnh đồi khoảng 500 mét. Chiều dài theo tuyến của khu vực
khoảng 1.000 mét, chiều rộng khu vực khai thác khoảng 500 mét. Trên đồi là
cây cối thưa thớt chủ yếu là cây tự nhiên, cằn cỗi, một số diện tích được trồng
rừng bằng Keo lá chàm, Bạch đàn.
Sau khi được cấp phép khai thác, Doanh nghiệp Anh Thắng sẽ phải thiết


kế, cải tạo lại mặt bằng khu vực để phù hợp với công nghệ khai thác. Đồng thời,
khi kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ, Doanh nghiệp sẽ thực hiện các giải pháp
cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng quy định tại quyết định 71/2008/QĐ-
TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Dự án cải tạo phục hồi môi
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
1
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
trường sau khai thác này được lập cùng với báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Cơ quan có thẩm quyền duyệt dự án
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN
CẢI TẠO, PHÚC HỒI MÔI TRƯỜNG
2.1 Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 do Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 22/11/2003 của Quốc hội khoá
XI, kỳ họp thứ 4 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng
sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 63/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/5/2008 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về ký quỹ cải tao, phục hồi môi trường đối với hoạt động khoáng sản;
- Nghị định số 21/2008/QĐ-TTg ngày 28/2/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số

điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Công văn số 1258/UBND-TNMT ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc triển khai thực hiện quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày
29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân số
1701000338 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái
Nguyên cấp ngày 28/4/2003
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Thuyết minh thiết kế cơ sở và các bản vẽ thiết kế Dự án đầu tư xây dựng
công trình khai thác mỏ sắt Hoan, thuộc xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên;
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
2
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ sắt Hoan,
thuộc xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công trình khai thác mỏ sắt
Hoan thuộc xóm Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kỹ thuật trồng cây, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng
- Quyết định số 2279/2006/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng về việc công bố
định mức, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định 752/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt đơn giá một số cây giống, đơn giá thẩm định nguồn
giống và nghiệm thu cây giống, đơn giá thiết kế thẩm định thiết kế các công

trình lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Doanh nghiệp Anh Thắng phối hợp với đợn vị tư vấn là Công ty Cổ phần
công nghệ môi trường Hiếu Anh lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường sau khai
thác cho dự án.
- Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
- Địa chỉ: Số 444, tổ 22, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Điện thoại: 0280.2468.999 Fax: 0280.3756262
Giám đốc: Trần Mạc Hoài Nam
Danh sách những người tham gia lập dự án cải tạo, phục hồi môi trường:
TT Họ và tên Học vị đào tạo Chức vụ
1 Dương Thị Minh Hoà Kỹ sư KH môi trường Trưởng phòng ĐTM
2 Trần Ngọc Quang Kỹ sư Thiết kế mỏ
3 Ngô Thanh Quân Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng KHKD
4 Thân Đức Ánh Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng ĐTM
5 Ngô Thuý Liên Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng ĐTM
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
3
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ sắt Hoan, thuộc xã Cây Thị,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
1.2. Chủ dự án
Doanh nghiệp Anh Thắng
Địa chỉ: Số nhà 214, tổ 30. đường Cách Mạng Tháng 8, phường Phan

Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3658 668 Fax: 0280.3648 668
Giấy phép kinh doanh số: 1701000338 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thái Nguyên cấp ngày 28 tháng 04 năm 2003.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu vực khai thác nằm trong ranh giới mỏ được cấp thuộc địa phận xóm
Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, cách thị trấn Chùa Hang
khoảng 21km và cách thành phố Thái Nguyên khoảng 25 km về phía Tây Nam.
Khu vực mỏ sắt Hoan được giới hạn bởi 6 điểm góc cò hệ toạ độ VN-2000 và
UTM thuộc tờ bản đồ địa hình Thái Nguyên VN-2000, số hiệu 6152 II như sau:
Tên
điểm
Toạ độ UTM Toạ độ VN 2000
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
1 23 95 190 602 455 23 95 749 601 840
2 23 95 375 602 495 23 95 934 601 880
3 23 95 770 602 825 23 96 329 602 210
4 23 95 745 603 280 23 96 304 602 665
5 23 95 310 603 150 23 95 869 602 535
6 23 95 115 602 590 23 95 674 601 975
Vị trí khu vực khai thác nằm gần đường liên thôn Cây Thị - Vân Hán, nằm
ở phía Đông Nam của 2 nhánh suối Hoan. Dòng suối Hoan chảy theo hướng Bắc
- Nam cách mỏ 50 - 60m, chỗ gần nhất cách chừng 20 m. Tổng diện tích của mỏ
sắt Hoan là 33,78ha có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp núi
- Phía Tây giáp cánh đồng giữ khe núi
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
4
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác

công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- Phía Bắc giáp núi
- Phía Nam giáp cánh đồng giữa các khe núi.
Khoảng cách từ khu vực mỏ đến khu dân cư gần nhất từ 0,2 - 0,5km.
Trên bản đồ huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên vị trí của khu vực thực
hiện dự án được thể hiện như sau:
Hình 1.1. Vị trí khu vực mỏ sắt Hoan
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
Căn cứ theo phụ lục 1 ban hành theo quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày
29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của mỏ
sắt Hoan bao gồm những nội dung chính như sau:
- Đối với bãi thải đất đá : San gạt tạo mặt bằng và trồng cây xanh đồng thời
có biện pháp chống sụt lún bằng cách xây dựng hệ thống đập bao quanh.
- Thiết kế hệ thống rãnh thoát nước nhằm bảo vệ địa hình sau khi đã khôi
phục, cải tạo ;
- Khu vực khai thác mỏ có diện tích 112500m
2
, sau khi khai thác để lại địa
hình có dạng hố mỏ. Khi kết thúc khai thác doanh nghiệp sẽ tiến hành san gạt
tạo mặt bằng và lựa chọn giống cây trồng thích hợp với điều kiện thổ nhưỡng để
trồng cây.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
5
Vị trí mỏ sắt Hoan
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
- Tháo dỡ các công trình công nghiệp và dân dụng phục vụ khai thác mỏ
và sinh hoạt của các công nhân trong khu vực mỏ.
- Lựa chọn giống cây trồng thích hợp để trồng trong khu vực san gạt tạo

mặt bằng.
Sau khi tiến hành các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường thì môi trường
tự nhiên khu vực dần được phục hồi. Sau 2 – 3 năm cây xanh được trồng trong
khu vực sẽ bắt đầu phát tán, thảm thực vật dần được phục hồi, khí hậu xung
quanh trở nên mát mẻ, tăng độ ẩm cho đất; tăng năng suất cây trồng và tăng vụ
sản xuất và môi trường dần được phục hồi lại.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
6
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 2
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỚNG NƠI KHAI THÁC
Theo thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án, khu vực mỏ sắt Hoan được các đoàn
địa chất 8, 38 và Đoàn Địa chất Gang Thép thăm dò từ năm 1958 đến năm 1967
và đã đánh giá được trữ lượng khai thác 3.184.380 tấn quặng nguyên khối với
hàm lượng 39,37% Fe. Thành phần chủ yếu của quặng deluvi và limonit, ngoài
ra có pyrolusit, psilomelan.
Trong thời gian qua mỏ sắt Hoan thuộc quyền quản lý của Công ty Gang
Thép Thái Nguyên và vẫn chưa khai thác. Đến nay mỏ Hoan đã được công ty
Gang Thép Thái Nguyên trả về cho tỉnh Thái Nguyên quản lý. Vì vậy Mỏ sắt
Hoan này vẫn còn nguyên vẹn.
Các thành phần môi trường nơi đây vẫn còn khá tốt. Hệ thực vật trong khu
vực chủ yếu là các loại cây dại, chè và các loại cây lấy gỗ như keo lá tràm, bạch
đàn. Các loài động vật hoang dã nơi đây hầu như không còn thấy xuất hiện. Khu
vực dự án nằm ở phía Đông Nam của 2 nhánh suối Hoan. Dòng suối Hoan chảy
theo hướng Bắc - Nam cách mỏ 50 - 60m, chỗ gần nhất cách chừng 20 m.
Theo khảo sát thực tế của đoàn cán bộ công ty cổ phần công nghệ môi
trường Hiếu Anh thì hiện nay môi trường nơi đây co sức chịu tải khá tốt. Trong
khu vực của dự án không có các di tích lịch sử nào cần bảo tồn. Dưới đây là một

số hình ảnh khu vực dự án :
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
7
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 3
CÁC NỘI DUNG CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
3.1. Tháo dỡ các công trình
Theo thiết kế cơ sở Dự án khai thác mỏ sắt Hoan thì các hạng mục công
trình phục vụ khai thác và sinh hoạt của dự án được thể hiện ở bảng 3.1 sau :
Bảng 3.1. Các hạng mục công trình phục vụ cho dự án
TT Tên hạng mục ĐVT Số lượng
Khu nhà điều hành sản xuất
1 Nhà điều hành sản xuất m
2
120
2 Nhà ăn ca m
2
70
3 Nhà nghỉ công nhân m
2
240
4 Khu nhà tắm + vệ sinh m
2
20
5 Nhà thường trực (bảo vệ) m
2
13
6 Nhà để xe m

2
75
7 Bể nước m
3
6
8 Giếng nước m 15
9 Téc chứa nước Inox Téc (2m
3
) 2
10 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 300
11 Đường công trường m 1.670
Khu kho mìn
11 Kho mìn m
2
15
12 Nhà bảo vệ m
2
6
13 Hàng rào bảo vệ xung quanh m 48
Các hạng mục trên đa phần được xây dựng theo tiêu chuẩn nhà cấp 4,
tường bằng gạch, mái lợp tôn hoặc lợp ngói nên quá trình tháo dỡ các hạng mục
này cũng đơn giản khá đơn giản.
3.2. Phục hồi địa hình mỏ
Khu vực khai thác của mỏ sắt Hoan là vùng đồi núi thấp và thoải, quặng
phân bố trên mặt địa hình có góc dốc sườn nùi từ 25 – 30
0
. Theo thuyết minh
thiết kế cơ sở của dự án khu vực khai thác chính là hai của mỏ : đồi Quang Vinh
và đồi A, sau khi kết thúc khai thác hai khu vực đồi này sẽ biến thành hai moong
có độ sâu dừng lại ở cos +100 so với bề mặt địa hình khu vực. Do vậy khi kết

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
8
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
thúc khai thác doanh nghiệp sẽ lựa chọn hình thức cải tạo phục hồi môi trường
khu vực bằng cách san gạt tạo mặt bằng để trồng cây phủ xanh diện tích khai
thác đúng theo phụ lục 1 của quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Trình tự khai thác
Khai thác đồng thời cả hai khu vực đồi A và đồi Quang Vinh. Trữ lượng
chủ yếu tập trung nằm ở đồi A, nên đồi Quang Vinh khai thác hết trước sẽ là bãi
thải cho đồi A và cũng là hoàn thổ một phần cho đồi Quang Vinh. Cụ thể: Đồi
Quang Vinh và đồi A dự kiến khai thác trong vòng 5 năm. Từ năm thứ 6 trở đi
đồi Quang Vinh là bãi thải cho đồi A.
- Hệ thống khai thác: Hệ thống khai thác được lựa chọn là hệ thống khai
thác lớp bằng vận tải trực tiếp trên tầng bằng ô tô.
- Nội dung hệ thống khai thác: Theo hệ thống này tiến hành làm đường ô tô
lên núi để vận chuyển đất đá và quặng trên mặt tầng, tạo mặt bằng khai thác đầu
tiên. Quặng và đất đá mỏ dùng máy xúc xúc trực tiếp chất tải lên ô tô vận tải về
bãi chứa hoặc vận chuyển về nhà máy tuyển.
- Phương pháp khai thác: Khai thác chủ yếu là dùng máy xúc thuỷ lực kết
hợp vận tải bằng ô tô tự đổ.
Bảng3.2. Các thông số cơ bản của hệ thống khai thác
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều cao tầng
+ Chiều cao gương phía trên
+ Chiều cao gương phía trên
m
m

m
10
5
5
2 Chiều cao tầng kết thúc m 10
3 Góc nghiêng sườn tầng độ 60
4 Góc nghiêng sườn tầng kết thúc độ 20 - 25
5 Góc nghiêng bờ công tác độ 17 - 20
6 Góc nghiêng bờ mỏ khi kết thúc
(max)
độ 65
7 Chiều rộng dải khấu (luồng xúc) m 17
8 Chiều rộng mặt tầng khai thác m 25,5
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
9
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
9 Chiều rộng mặt tầng kết thúc m 2,5 - 3
10 Chiều dài luồng (tuyến) xúc trên
tầng
m 116
11 Chiều rộng luồng máy gạt (hỗ trợ) m 2,5
12 Chiều dài luồng máy gạt (hỗ trợ) m 25 - 30
Diện tích khu vực khai thác chính là diện tích khai thác của hai đồi là đồi
Quang Vinh và đồi A, cụ thể:
Đồi Quang Vinh: Có diện tích là 61.500 m
2
Đồi A : 51.000 m
2

Như vậy với việc lựa chọn phương pháp khai thác và trình tự khai thác như
trên thì tại thời điểm dừng khai thác khu vực mỏ sẽ trở thành hố sâu. Tuy nhiên
hố sâu này vẫn cao hơn cốt địa hình của khu vực. Do vậy khi kết thúc khai thác
doang nghiệp sẽ tiến hành san gạt tạo mặt bằng để trồng cây phục hồi môi
trường khu vực dự án. Tổng diện tích cần san gạt phục hồi tại khu vực mỏ là
tổng diện tích của hai moong sau khi kết thúc khai thác tại hai đồi là đồi Quang
Ving và đồi A, theo bản đồ kết thúc khai thác thì tổng diện tích đó là 112.500m
2
.
3.3. Đối với khu vực bãi thải
Khối lượng đất đá thải khoảng 1.508.000 m
3
được phân bổ cho từng năm
khai thác, mỗi năm gần 110.000 m
3
; thải ở bãi thải ngoài của công trường và bãi
thải trong là vị trí đã khai thác xong (đồi Quang Vinh).
+ Bãi thải ngoài: là thung lũng phía Nam khai trường
- Diện tích bãi thải: 12.000 m
2
- Khối lượng thải: 420.000 m
3
+ Bãi thải trong
- Diện tích bãi thải: 61.000 m
2
- Khối lượng thải: 1.220.000 m
3
Tổng cộng khối lượng thải là: 1.640.000 m
3
Sử dụng bãi bãi thải trong để san lấp mặt bằng ở khu vực đó khi kết thúc

khai thác theo hình thức cuốn chiếu ngay trong thời kỳ khai thác, sau đó san lấp
mặt bằng ổn định sẽ được trồng cây xanh để cải thiện điều kiện môi trường.
Sau khi kết thúc khai thác khu vực bãi thải sẽ được tiến hành bốc xúc, san
gạt. Do Đất trong khu vực bãi thải là lớp đất mầu phủ bên trên được bóc ra trong
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
10
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
quá trình khai thác và được vận chuyển tập trung tại bãi thải nên lượng đất này
sẽ được san gạt đều trên bề mặt trong khu vực khai thác. Sau khi san gạt xong sẽ
tiến hành trồng cây.
3.4. Trồng cây
Cây sẽ được tiến hành trồng sau khi tiến hành san gạt tạo mặt bằng tại khu
vực dự án. Diện tích trồng cây chính là tổng diện tích san gạt tạo mặt bằng. Cụ
thể là tổng diện tích của moong khai thác, của bãi thải và diện tích của các
công trình phục vụ sản xuât và sinh hoạt của cán bộ công nhân trong dự án.
Như vậy, tổng diện tích trồng cây là 120.000m
2
. Khi trồng cây xong, cây sẽ
được chăm sóc trong vòng ba năm để có thể sinh trưởng và phát triển tốt.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
11
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 4
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO PHỤC HỒI
MÔI TRƯỜNG SAU KHAI THÁC
4.1 Căn cứ tính toán kinh phí

Phần tính toán kinh phí thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi môi trường mỏ
sắt Hoan thuộc xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên được căn cứ
theo:
- Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo quyết định
số 2279/QĐ-UBND ngày 16/10/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kỹ thuật trồng cây, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
- Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt đơn giá một số cây giống, đơn giá thẩm định nguồn
giống và nghiệm thu cây giống, đơn giá thiết kế thẩm định thiết kế các công
trình lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008;
Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi như sau: Số tiền dự toán được tính bằng
tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường đối với các hạng mục sau:
+ Chi phí tháo dỡ các hạng mục công trình
+ Chi phí cho việc san gạt tạo mặt bằng để trồng cây
+ Chi phí cho công tác trồng cây
+ Chi phí hành chính cho công tác cải tạo phục hồi môi trường
+ Chi phí lập dự án cải tạo phục hồi
+ Các chi phí khác
4.2. Dự toán kinh phí cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác
4.2.1. Chi phí tháo dỡ các hạng mục công trình
Theo thuyết minh thết kết cơ sở của dự án công trình khai thác mỏ sắt
Hoan thì các công trình xây dựng phục vụ cho quá trình hoạt động của dự án
được thiết kế với giải pháp kiến trúc đơn giản chủ yếu là nhà cấp 4, nhà tạm nên
việc phá vỡ các công trình nay khá đơn giản. Chi phí cho công tác tháo dỡ các
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
12
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác

công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
công trình phục vụ cho dự án được tính dựa vào bảng 3.1 được thể hiện ở bảng
4.1.
Bảng 4.1. Chi phí tháo dỡ
TT
Mã hiệu
máy
Các
hạng
mục cần
Đơn vị
Thành phần
chi phí
Khối
lượng
Thành
tiền
Nhân
Công
Máy
1
Thị
trường
Lấp
giếng
đ/giến
g
1.000.00
0
1.000.000

2 AA 31221
Tháo dỡ
mái tôn
chiều cao
<= 4m
đ/m
2
1.645 652,8 1.073.856
3 AA 21111
Phá dỡ
kết cấu
gạch
bằng thủ
công
m
3
74.006
208,03
2
15.395.616
4 AA.21311
Phá dỡ
nền xi
măng
không
cốt thép
đ/m
3
1.645 540 888.300
5 AA.21511

Phá dỡ
hàng rào
bảo vệ
đ/m 4386 348 1.526.328
6 AA.21222
Phá dỡ
kho mìn
đ/m
3
279577 14,08 3.936.444
7
Thị
trường
Tháo dỡ
téc nước
inox
chiếc 500.000 2 1.000.000
Tổng chi phí cho công tác tháo dỡ 24.820.544
Tổng chi phí cho công tác tháo dỡ các hạng mục công trình phục vụ cho
quá trình hoạt động của dự án là: 24.820.544 đồng
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
13
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
4.2.2. Chi phí san gạt tạo mặt bằng trồng cây
Việc san gạt tạo mặt bằng để trồng cây được thực hiện tại ba khu vực là:
- Khu vực khai thác: Sau khi kết thúc khai thác (dựa vào bản vẽ kết thúc
khai thác mỏ), diện tích khu vực khai thác là 112.500m
2

.
- Khu vực bãi thải: chỉ san gạt ở bãi thải ngoài với diện tích là 12.000m
2
,
bãi thải trong đã được san gạt cùng với việc san gạt tại khu vực khai thác.
- Khu vực tháo dỡ các hạng mục công trình: tại đây doanh nghiệp sẽ tiến
hành san gạt nhẹ để tạo mặt bằng trước khi tiến hành trồng cây.
Theo thuyết minh thiết kế cơ sở và theo bản đồ hoàn thổ, phục hồi môi
trường của dự án thì tổng diện tích cần san gạt bằng tổng diện tích sẽ trồng cây
xanh trong khu vực là 120.000m
2
và khối lượng đất cần để hoàn thổ phục hồi
môi trường cho dự án vào khoảng 84.200m
3
.
Nếu việc san gạt đất được thực hiện bằng máy ủi 180cv trong phạm vi
<=50m (AB.22131) đơn giá là: 423.880 đồng/100m
3
(áp dụng theo cuốn đơn giá
xây dựng công trình do UBND tinh Thái Nguyên ban hành) thì Chi phí phục vụ
công tác san gạt được thể hiện ở bảng 4.2. sau :
Bảng 4.2. Chi phí phục vu cho công tác san gạt
Đơn vị tính : đồng/100m
3
Khu vực cần san gạt Mã hiệu Loại
máy
Khối
lượng(m
3
)

Đơn giá
(đ)
Thành tiền
Khu vực khai thác,
bãi thải và khu các
công trình phục vụ
dự án
AB.22141 Máy ủi
180
84.200 477.800 402.307.600
Tổng chi phí cho công tác san gạt 402.307.600
Vậy chi phi san gạt sẽ là: 402.307.600 đồng
4.2.3. Chi phí trồng cây
- Diện tích trồng cây: 120.000m
2
= 12 ha. Cây trồng được lựa chọn là cây
keo lai.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
14
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
+ Mật độ cây: 1.100 cây/ha; hàng cách hàng 3,3m, cây cách cây 3m. Với
mật độ cây trồng như trên thì số lượng cây trồng trong khu vực của dự án là
13200 cây.
+ Giá cây giống: 600 đồng/cây
+ Giá phân NPK: 4.500đồng/kg
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
15

Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
+ Nhân công bậc 3/6 (Lấy theo mức lương cơ bản mới ban hành của nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam -Nghị định 205/2004/NĐ-CP)
STT Lương cơ bản và
các khoản phụ cấp
Lao động - Nhóm công nhân lâm
nghiệp
Gieo trồng, xới vun và chăm sóc Nhóm I
1
2
3
4
5
Hệ số lương theo Nghị định
205/2004/NĐ-CP
Lương tối thiểu
Lương tháng tối thiểu
Phụ cấp theo lương tối thiểu
+ Phụ cấp lưu thông (20%)
Phụ cấp tính theo lương cơ bản
+ Phụ cấp không ổn định
(10%)
+ Lương phụ (lễ, tết,…) (12%)
Cộng lương tháng
+ Số ngày công/tháng
Đơn giá một ngày công
(đồng/công)
2,56
650.000

1.664.000
130.000
166.400
199.680
2.160.080
26
83.080
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
16
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
+ Đơn giá ngày công của công nhân trồng và chăm sóc rừng
STT Lương cơ bản và
các khoản phụ cấp
Lao động - Nhóm công nhân lâm
nghiệp
Gieo trồng, xới vun và chăm sóc Nhóm I
1
2
3
4
5
Hệ số lương theo Nghị định
205/2004/NĐ-CP
Lương tối thiểu
Lương tháng tối thiểu
Phụ cấp theo lương tối thiểu
+ Phụ cấp lưu thông (20%)
Phụ cấp tính theo lương cơ bản

+ Phụ cấp không ổn định
(10%)
+ Lương phụ (lễ, tết,…) (12%)
Cộng lương tháng
+ Số ngày công/tháng
Đơn giá một ngày công
(đồng/công)
2,56
650.000
1.664.000
130.000
166.400
199.680
2.160.080
26
83.080
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
17
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
 Chi phí cho việc mua cây giống và phân bón
Thời gian Công việc Đơn
vị
Khối lượng Đơn giá Thành tiền
Năm thứ
1
Mua cây giống cây 13200 600/cây 7.920.000
Trồng dặm
10%

cây 1320 600/cây 792.000
Mua phân
NPK
(0,2kg/cây)
kg 2640 4.500đ/kg 11.880.000
Năm thứ
2
Mua phân
NPK
(0,2kg/cây)
kg 2640 4.500đ/kg 11.880.000
Năm thứ
3
Mua phân
NPK (0,2kg)
kg 2640 4.500đ/kg 11.880.000
Tổng cộng 44.352.000
 Chi phí cho việc đào hố trồng cây
Tên
công
việc
Kích
thước
hố (cm)
Cự ly
đi làm
(m)
Nhóm đất
(1)
Đơn giá

(đồng/công)
Khối
lượng
(công)
Thành tiền
(đồng)
Mức
lao động
(hố/công)
Đào
hố
30 x 30 x
30
4000 ÷
5000
111 83.080 119 9.886.520
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
18
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
 Chi phí cho việc vận chuyển cây và trồng cây
Tên
công việc
Cự ly đi
làm
(m)
Kích cỡ
bầu đem
trồng

(kg)
Mức
lao động
(cây/công
)
Đơn giá
(đồng/công)
KL
(công)
Thành tiền
Vận chuyển
cây và trồng
cây
4000
÷ 5000
< 0,5 113 83.080 117 9.720.360
 Chi phí cho lao động phát và chăm sóc cây
Tên
công
việc
Năm Nhóm thực
bì phát vỡ
Mức
lao động
(m
2
/công)
Đơn giá
(đ/công)
KL Thành tiền

4000÷5000m
Lần 1
Năm 1, 2
1 và 2 548 83.080 219 18.194.520
Lần 2, 3
Năm 1, 2
1 và 2 716 83.080 167 13.874.360
Lần 1
Năm 3
1 và 2 650 83.080 184 15.286.720
Tổng cộng 47.355.600
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
19
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
 Chi phí cho việc vận chuyển và bón phân
Tên
công
việc
Cư ly đi
làm
(m)
Lượng
bón phân
(kg)
Mức lao
động
(cây/công)
Đơn giá

(đồng/công)
KL
(công)
Thành tiền
Vận
chuyển
và bón
phân
4000 ÷
5000
< 0,5 99
Năm thứ
1
99 83.080 133 11.049.640
Năm thứ
2
99 83.080 133 11.049.640
Năm thứ
3
99 83.080 133 11.049.640
Tổng 33.148.920
- Tổng chi phí trồng và chăm sóc cây trong 03 năm là: 144.463.400 đồng
- Chi phí quản lý rừng bằng 10% tổng chi phí trồng và chăm sóc rừng:
(144.463.400 x 10)/100 = 14.446.340 đồng
Vây tổng chi phí phục vụ cho công tác trồng chăm sóc và quản lý cây
trồng trong khu vực của dự án là:
144.463.400 + 14.446.340 = 158.909.740 đồng
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
20

Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
4.2.4. Chi phí đào rãnh thoát nước
MH Công việc Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Đơn
giá
Khối
lượng
Thành tiền
(đồng)
AB.2811
1
Đào rãnh
thoát nước
(1mx0,7m)
Nhân công 3/7
Máy thi công
Máy đào ≤
0,8m
3
côn
g
ca
61.425
47588
2
40

10
2.457.000
4.758.820
Tổng 7.215.820
Chi phí trực tiếp cho việc phục hồi môi trường sau khai thác là tổng chi phí
cho việc tháo dỡ các hạng mục công trình của dự án; san gạt tạo mặt bằng trong
khu vực dự án; chi phí phục vụ cho công tác trồng và chăm sóc, quản lý cây và
chi phí đào mương thoát nước tại khu vực dự án. Tổng chi phí trực tiếp phục vụ
cho công tác hoàn thổ môi trường của dự án là: 593.253.704 đồng
4.2.4. Chi phí hành chính cho công tác cải tạo, phục hồi môi trường
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản mỏ sắt Hoan là
một dự án nhỏ. Các phương án cải tạo, phục hồi đơn giản nên chi phí hành chính
cho việc phục hồi môi trường được tạm tính là: 20.000.000 đồng.
4.2.5. Chi phí lập dự án cải tạo, phục hồi
Căn cứ văn bản 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng về việc
công bố định mức, chi phí quản lý dự án và đầu tư xây dựng công trình. Cụ thể
tại bảng 2, mục 3.2 - hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập dự án và lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật đã nêu rõ:
Đối với loại công trình hạ tầng kỹ thuật:
Chi phí lập dự án = 0,585% x tổng vốn đầu tư trực tiếp cho cải tạo phục hồi
= (593.253.704 x 0,585)/100 = 3.470.534 đồng
Tổng chi phí cho công tác cải tạo phục hồi môi trường khai thác khoáng sản
mỏ sắt Hoan xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên là: 616.724.238 đồng.
Vậy tổng số tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường phải nộp là:
616.724.238 đồng
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
21
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Căn cứ theo điều 8 (cách tính khoản tiền ký quỹ và các phương thức ký
quỹ) quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ,
đối với trường hợp dự án có thời hạn khai thác khoáng sản từ 10 đến dưới 20
năm thì mức ký quỹ lần đầu tiên bằng 20% số tiền phải ký quỹ.
Vậy số tiền mà Doanh nghiệp Anh Thắng phải nộp ký quỹ lần đầu là:
(616.724.238 x 20)/100 = 123.344.848 đồng
Số tiền ký quỹ những lần sau là:
(616.724.238 – 123.344.848)/13 = 37.952.261 đồng
Như vậy số tiền ký quỹ hàng năm mà Doanh nghiệp Anh Thắng phải nộp
là: 37.952.261 đồng.
Số tiền này sẽ được Doanh nghiệp Anh Thắng nộp vào Quỹ bảo vệ môi
trường trước ngày 31 tháng 01 của những năm tiếp theo.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
22
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 5
KẾ HOẠCH CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
Sau khi kết thúc khai thác Doanh nghiệp sẽ tiến hành hoàn thổ và phục hồi
môi trường theo đúng hướng dẫn của quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày
29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Kế hoạch đưa ra như sau:
- Toàn bộ cac công trình xây dựng phục vụ cho quá trình khai thác và hoạt
động của dự án sẽ được tháo dỡ trả lại mặt bằng để trồng cây.
- Toàn bộ phần diện tích khai thác sẽ được hoàn thổ bằng cách san lấp tạo
mặt bằng tại chỗ theo kiểu cuốn chiếu ngay trong quá trình khai thác. Sau khi
kết thúc khai thác chỉ cần san gạt tạo tạo mặt bằng để trồng cây.
- Khu bãi thải tiến hành san gạt tạo mặt bằng trồng cây.
Tiến độ thực hiện các công việc dự kiến như sau:
- Lập và hoàn thiện hồ sơ đóng cửa mỏ: 06 tháng

- San lấp mặt bằng, thi công hệ thống rãnh thoát nước trong khu vực trồng
cây xanh: 06 tháng
- Chăm sóc cây xanh: 03 năm
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
23
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác
công trình khai thác mỏ sắt Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 6
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT THỰC HIỆN
Sau khi thực hiện việc hoàn thổ phục hồi môi trường dự án khai thác mỏ sắt
Hoan tại xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Doanh nghiệp Anh
Thắng sẽ làm đề án xin đóng cửa mỏ và bàn giao trả lại mặt bằng khu vực mỏ
cho UBND tỉnh Thái Nguyên quản lý. Trên cơ sở mặt bằng khai thác đã hoàn
thổ và phục hồi môi trường, Doanh nghiệp sẽ phối hợp với chính quyền địa
phương xem xét quản lý, bảo vệ và sử dụng hợp lý khu vực đã được hoàn thổ.
Doanh nghiệp Anh Thắng kính đề nghị UBND tỉnh Thái Nguyên xem xét
phê duyệt và thông qua Dự án cải tạo phục hồi môi trường và Báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Doanh nghiệp chúng tôi.
Doanh nghiệp Anh Thắng cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các hạng
mục công việc đã nêu trong dự án cải tạo, phục hồi môi trường mỏ sắt Hoan.
Đồng thời, Doanh nghiệp cam kết sẽ nộp đầy đủ và đúng thời gian quy định số
tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường như đã nêu trong dự án.

ĐẠI DIỆN DỰ ÁN
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Anh Thắng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
24

×