Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Chuyên đề vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du miền núi bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.46 KB, 14 trang )

Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT VĨNH TƯỜNG

CHUYÊN ĐỀ

VÙNG TRUNG DU - MIỀN NÚI BẮC BỘ
Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12
Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 3 tiết.

Tác giả: Nguyễn Thị Duyên
Chức vụ: Giáo viên Địa lí

Năm học: 2013 - 2014
GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

1


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

Chuyên đề:
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. TÁC GIẢ CHUYÊN ĐỀ
- Nguyễn Thị Duyên.
- Giáo viên Địa lí, trường THPT Vĩnh Tường.
II. ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH BỒI DƯỠNG
- Học sinh lớp 12.
- Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 06 tiết.
III. MỤC TÊU CHUYÊN ĐỀ


1. Kiến thức:
- Biết được các thế mạnh của vùng, hiện trạng và khả năng phát huy các thế
mạnh đó để phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế
mạnh của vùng.
2. Kĩ năng
- Xác định được phạm vi, ranh giới của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ (TDMN BB) trên bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
- Nhận biết được các đặc điểm của vùng TD-MN BB trên bản đồ.
- Biết nhận xét, phân tích mối quan hệ của TD-MN BB với các vùng tiếp giáp
trong việc phát triển KT-XH.
3. Thái độ, hành vi:
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. Thấy rõ trách nhiệm của bản thân
trong việc xây dưng và bảo vệ Tổ quốc.
IV. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
1. Khái quát chung
- Là vùng có diện tích: 101.000 km2 ( chiếm 30,5% diện tích cả nước).
- Dân số: hơn 12 triệu người (chiếm 14,2% dân số cả nước).
- Gồm 15 tỉnh:
GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

2


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

+ Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
+ Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao
Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
* Vị trí địa lí:
- Giáp với Trung Quốc, Lào, liền kề với Đồng bằng sông Hồng và giáp vịnh Bắc

Bộ.
- Có vị trí địa lí đặc biệt và mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư, nâng cấp
nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong cả nước và
xây dựng nền kinh tế mở.
* Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng và có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế
với những thế mạnh:
- CN khai thác và chế biến khoáng sản
- Thủy điện
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới và các sản phẩm cận nhiệt, ôn đới.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.
* Dân cư - xã hội:
- Là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp, nên hạn chế về thị trường tại chỗ và về
lao động, nhất là lao động lành nghề.
- Có nhiều đồng bào dân tộc ít người, có kinh nghiệp trong sản xuất và chinh
phục tự nhiên. Tình trạng lạc hậu, du canh du cư,.. vẫn còn tồn tại.
- Vùng căn cứ địa cách mạng, có di tích lịch sử Điên Biên Phủ.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật: đã có nhiều tiến bộ, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế: ở
vùng núi cơ sở vật chất còn nghèo, dễ bị xuống cấp; ở trung du cơ sở vất chất
tập trung nhiều hơn.
=> Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính
trị, xã hội sâu sắc.
2. Thế mạnh
a. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện:
* Khai thác, chế biến khoáng sản: Là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta,
rất phong phú, gồm nhiều loại khoáng sản cho phép vùng phát triển một cơ cấu
ngành công nghiệp đa ngành.

GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

3



Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

- Than:
+ Là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng nhất ĐNÁ. Có khoảng 3 tỉ tấn
than antraxit, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Ngoài ra, còn có than mỡ ở Thái
Nguyên, than nâu ở Lạng Sơn.
+ Sản lượng khai thác hiện nay đạt hơn 30 triệu tấn/năm, chủ yếu được
dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu. (Nhiệt điện Uông
Bí 150MW, Uông Bí mở rộng 300MW, Na Dương 110MW, Phả Lại 600MW,..
- Sắt ở Tòng Bá (Hà Giang), Trại Cau (Thái Nguyên), Quý Sa (Yên Bái).
- Chì - Kẽm ở chợ Đồn, chợ Điền (Bắc Kạn)
- Đồng - vàng (Lào Cai), Bô-xít (Cao Bằng), Pyrit (Phú Thọ),…
- Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang). Sản xuất 1000
tấn/năm, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Apatit (Lào Cai), khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.
- Đá vôi, sét làm xi măng, cao lanh, cát làm thủy tinh, đất hiếm...
- Khó khăn: Mỏ quặng có trữ lượng nhỏ, vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất, đòi
hỏi phương tiện khai thác hiện đại, chi phí cao. Thiếu lao động lành nghề. Cơ sở
hạ tầng kém phát triển, nhất là giao thông vận tải. Gây biến đổ và ô nhiễm môi
trường lớn.
* Thủy điện: có trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta
- Hệ thống sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước (11.000MW).
Riêng sông Đà là gần 6.000 MW. Ngoài ra, trong vùng còn có một số hệ thống
sông khác như: sông Chảy, sông Gâm, ...
- Nguồn thủy năng đã và đang được khai thác:
+ Đã xây dựng: thủy điện Hòa Bình (1920MW), Thác Bà (110MW),..
+ Đang xây dựng: thủy điện Sơn La (2400MW), Tuyên Quang
(342MW)..

- Phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là
việc khai thác, chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ, dồi dào.
- Hạn chế: Thủy chế sông ngòi phân hóa theo mùa. Xây dựng các công trình
thủy điện gây ra những biến đổi không nhỏ đối với môi trường.
b. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và
ôn đới.
GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

4


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

* Khả năng phát triển:
- Đất đai:
+ Phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác; đất phù
sa cổ (ở trung du);
+ Đất phù sa có ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng giữa núi như
Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh,..
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, lại chiu ảnh hưởng sâu
sắc của điều kiện địa hình vùng núi, tạo thế mạnh phát triển các cây công nghiệp
có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè).
+ Các vùng núi giáp biên giới (Cao Bằng, Lạng Sơn, trên vùng núi cao
Hoàng Liên Sơn) có điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng các cây thuốc
quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả,..), cây ăn quả (mận, đào, lê).
- Nguồn nước được đảm bảo, có nhiều giống cây quý,..
- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc
sản còn rất lớn.
- Khó khăn:

+ Rét đạm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước vào mùa đông.
+ Cơ sở CNCB nông sản còn kém phát triển chưa tuong xứng với thế
mạnh của vùng.
* Hiện trạng phát triển:
- Chè: Là vùng có diện tích và sản lượng chè lớn nhất cả nước, với nhiều loại
chè thơm ngon nổi tiếng: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Phú Thọ, Sơn La,..
- Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng,.. được trồng ở các tỉnh Cao Bằng,
Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn.
- Cây ăn quả được trồng ở nhiều địa phương trong vùng.
- Sa Pa trong rau trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa
xuất khẩu.
* Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Góp phần phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao.
- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân
- Hạn chế được nạn du canh du cư trong vùng.
GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

5


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

- Khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên trong vùng.
c. Chăn nuôi gia súc
* Khả năng phát triển
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m, tuy không
lớn nhưng thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, thuận lợi cho phát triển
đàn trâu với quy mô lớn.
- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi nhiều hơn do giải quyết tốt các vấn đề

lương thực cho con người.
- Khó khăn:
+ Quy mô các đồng cỏ không lớn, khí hậu nhiều tai biến bất thường.
+ GTVT hạn chế gây khó khăn trong việc lưu thông các sản phẩm chăn
nuôi tới vùng tiêu thụ.
* Hiện trạng phát triển
- Trâu: được nuôi rộng rãi, với 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước.
- Bò: có 900.000 nghìn con, chiếm 16% đàn bò cả nước. Trong đó, bò sữa được
nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu, Sơn La.
- Đàn lợn tăng nhanh, có 5,8 triệu con chiếm 21% đàn lợn cả nước.
d. Kinh tế biển
- Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang cùng phát triển với vùng kinh tế
trọng điểm phía Bắc.
- Phát triển mạnh nuôi trồng đánh bắt thủy sản, nhất là đánh bắt xa bờ, tập trung
ở ngư trường Quảng Ninh - Hải Phòng.
- Du lịch biển - đảo là thế mạnh của vùng, tập trung ở vịnh Hạ Long.
- Cảng Cái Lân được xây dựng và góp phần phát triển giao thông vận tải biển,
tạo đà hình thành khu công nghiệp Cái Lân.
V. CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Các dạng bài tập đặc trưng
a. Dạng trình bày, phân tích
- Trình bày, phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cho phát triển kinh
tế hoặc một thế mạnh nào đó của vùng. Đây là dạng bài thường gặp trong các đề
GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

6


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ


thi ĐH-CĐ, không khó nhưng yêu cầu học sinh phải học thuộc bài, nắm vững
các kiến thức cơ bản để trình bày.
b. Dạng chứng minh
- Chứng minh một đặc điểm nào đó của vùng (địa hình, khí hậu,..).
- Chứng minh vùng có điều kiện để phát triển một số ngành kinh tế nào đó.
c. Dạng bài so sánh
- Là dạng bài khó, nhưng bắt đầu xuất hiện nhiều hơn trong các đề thi ĐH những
năm gần đây. Để làm được dạng bài này, đòi hỏi học sinh không những phải
nắm vững kiến thức, mà còn phải vận dụng linh hoạt để tìm ra các điểm giống
và khác nhau.
- So sánh trong vùng (giữa Đông Bắc và Tây Bắc), so sánh vùng với các vùng
khác (giữa TD-MN BB với Tây Nguyên trong vệc phát triển cây cà phê, thủy
điện,..)
d. Dạng bài giải thích:
- Là dạng bài khó, nhưng cũng bắt đầu xuất hiện nhiều, đòi hỏi học sinh phải
biết tổng hợp kiến thức, vận dụng giải thích các vấn đề câu hỏi nêu ra.
- Thường là giải thích dựa trên các đặc điểm về điều kiện tự nhiên- tài nguyên
thiên nhiên, KT-XH của vùng khác với các vùng khác. v.v...
2. Phương pháp đặc thù
- Giáo viên đưa ra các dạng bài khác nhau và hướng dẫn học sinh cách giải ở
từng dạng.
- Hướng dẫn học sinh ghi nhớ kiến thức bằng cách tổng kết theo sơ đồ hóa từng
đơn vị kiến thức.
VI. ĐỀ LUYỆN TẬP
Câu 1: Phân tích các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của TD-MN
Bắc Bộ?
Hướng dẫn
- Khái quát về diện tích, dân số, các tỉnh trong vùng.
a. Vị trí địa lí
- Tiếp giáp với Trung Quốc (phía Bắc), Lào (phía Tây) tạo điều kiện thuận lợi

cho giao lưu phát triển kinh tế qua các cửa khẩu.(dc)
GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

7


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

- Phía Đông có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, có điều kiện phát triển tổng hợp các
ngành kinh tế biển.
- Phía Nam giáp với đồng bằng sông Hồng, liền kề vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc nên TD-MN Bắc Bộ chịu tác động lan tỏa ngày càng lớn vùng này. Phía
Nam còn giáp với Bắc Trung Bộ, là cầu nối thúc đẩy giao lưu kinh tế với các
vùng, các địa phương phía trong.
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: gồm vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. (dc).
- Đất đai:
+ Phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác thuận lợi
cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng, phát triển đồng cỏ chăn
nuôi gia súc,..
+ Đất phù sa cổ (ở trung du), đất phù sa có ở dọc các thung lũng sông và
các cánh đồng giữa núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh,..
tạo cơ sở lương thực cho nhân dân trong vùng.
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu
sắc của điều kiện địa hình vùng núi, tạo thế mạnh phát triển các cây công nghiệp
cận nhiệt, cây dược liệu, rau quả ôn đới,..
+ Hạn chế: mùa đông có hiện tượng rét đậm, rét hại, thiếu nước tưới.
- Tài nguyên nước:
+ Sông Hồng có tiềm năng thủy điện lớn khoảng 11 triệu kW (1/3 trữ

năng thủy điện cả nước), riêng sông Đà là 6 triệu kW.
+ Giao thông đường sông có thể thực hiện khá thuận lợi giữa vùng trung
du với đồng bằng sông Hồng.
+ Có nguồn nước khoáng thiên nhiên có giá trị phát du lịch, nghỉ dưỡng.
+ Hạn chế: chế độ nước sông theo mùa. Hiện tượng lũ quét thường xuyên
xảy ra vào mùa mưa ảnh hưởng tới xản xuất và tính mạng con người.
- Sinh vật:
+ Rừng có nhiều lâm sản, chim thú quý. Diện tích rừng có tăng nhưng
chưa tương xứng với tiềm năng của vùng.

GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

8


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

+ Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn. Ven bờ có các đảo thuận lợi
phát triển nuôi trồng thủy sản.
- Khoáng sản:
+ Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. (dc). Là cơ sở
quan trọng giúp vùng phát triển cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng.
+ Việc khai thác các mỏ đòi hỏi công nghệ cao, phương tiện hiện đại, chi
phí lớn. Việc khai thác cần chú ý bảo vệ môi trường.
- Tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn rất phong phú (dc).
c. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư - lao động : Dân cư thưa thớt, hạn chế về thị trường tiêu thụ tại chỗ và
nguồn lao động, nhất là lao động lành nghề. (dc)
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng: đã có nhiều tiến bộ, đang được đầu tư
nâng cấp. Nhưng có sự khác biệt giữa miền núi và trung du. (dc)

- Là vùng căn cứ địa cách mạng, có di tích lịch sử Điện Biên Phủ.
- Đường lối, chính sách: Nhà nước có nhiều chính sách ưu tiên, đầu tư phát triển
+ Phát triển công nghiệp dựa trên thế mạnh của vùng.
+ Thu hút lực lượng lao động, nhất là lao động có tay nghề cao.
+ Giao đất giao rừng cho người dân.
+ Việc đầu tư phát triển địa bàn kinh tế trọng điểm phía Bắc (trong đó có
tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng này) đã tác động nhiều tới sự phát triển KTXH của TD-MN Bắc Bộ.
Câu 2: Phân tích thể mạnh tự nhiên và hiện trạng phát triển thủy điện của
TD-MN Bắc Bộ?
(Đề tuyển sinh Đại học năm 2009)
Hướng dẫn
* Thế mạnh tự nhiên để phát triển thủy điện:
- Các sông suối trong vùng có trữ năng thủy điện lớn. Hệ thống sông Hồng
chiếm 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước (11.000MW). Riêng sông Đà là gần
6.000 MW. Ngoài ra, trong vùng còn có một số hệ thống sông khác như: sông
Chảy, sông Gâm, ...
* Hiện trạng phát triển: Nguồn thủy năng đã và đang được khai thác:
GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

9


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

- Nhiều nhà máy thủy điện đã được xây dựng: thủy điện Hòa Bình trên sông Đà
(1920MW), Thác Bà trên sông Chảy (110MW), và nhiều nhà máy nhỏ khác.
- Đang xây dựng: thủy điện Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (342MW)..
- Phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là
việc khai thác, chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ, dồi dào.
- Hạn chế: Thủy chế sông ngòi phân hóa theo mùa. Xây dựng các công trình

thủy điện gây ra những biến đổi không nhỏ đối với môi trường.
Câu 3: Phân tích khả năng về mặt tự nhiên và hiện trạng phát triển cây
công nghiệp ở TD-MN Bắc Bộ?
( Đề tuyển sinh cao đẳng năm 2012)
Hướng dẫn
* Khả năng về tự nhiên:
- Đất đai: Phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác; đất phù
sa cổ (ở trung du); đất phù sa có ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng
giữa núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh,.. thuận lợi cho
phát triển nhiều loại cây công nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, lại chiu ảnh hưởng sâu
sắc của điều kiện địa hình vùng núi, tạo thế mạnh phát triển các cây công nghiệp
có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- Nguồn nước được đảm bảo, có nhiều giống cây quý,..
- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp còn rất
lớn.
- Khó khăn: Rét đạm, rét hại, sương muối. Tình trạng thiếu nước vào mùa đông.
* Hiện trạng phát triển:
- Phát triển mạnh cây chè. Là vùng có diện tích và sản lượng chè lớn nhất cả
nước, với nhiều loại chè thơm ngon nổi tiếng: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà
Giang..
- Phát triển nhiều loại cây công nghiệp khác: trẩu, sở, hồi, đậu tương, thuốc lá,..
Câu 4: Trình bày thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển của ngành
chăn nuôi gia súc của TD-MN Bắc Bộ?
GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

10


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ


Hướng dẫn:
* Thế mạnh về tự nhiên cho phát triển chăn nuôi gia súc
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m, tuy không
lớn nhưng thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, thuận lợi cho phát triển
đàn trâu với quy mô lớn.
* Hiện trạng phát triển
- Trâu: được nuôi rộng rãi, với 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước.
- Bò: có 900.000 nghìn con, chiếm 16% đàn bò cả nước. Trong đó, bò sữa được
nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu, Sơn La.
- Đàn lợn tăng nhanh, có 5,8 triệu con chiếm 21% đàn lợn cả nước.
Câu 5: So sánh điều kiện tự nhiên cho phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Bắc
và Đông Bắc?
Hướng dẫn
a. Giống nhau :
- Đều nằm trong vùng TD-MN Bắc Bộ
- Địa hình đều có hướng nghiêng chung là TB-ĐN, bị chia cắt mạnh.
- Tài nguyên đất và khí hậu khá thích hợp đối với trồng cây công nghiệp cận
nhiệt, cây ăn quả, cây dược liệu.
- Có các cánh đồng giữa núi, góp phần giải quyết một phần lương thực cho
người dân trong vùng.
- Tài nguyên nước có giá trị thủy điện, du lịch,.. lớn
- Tài nguyên rừng đã bị suy thoái nhiều.
b. Khác nhau :
- Khái quát: Tây Bắc gồm 4 tỉnh, Đông Bắc gồm 11 tỉnh (dc).
Điều kiện TN
Địa hình

Tây Bắc

Đông Bắc
- Là vùng có địa hình cao nhất - Là vùng núi thấp, trung bình
nước ta, với các dãy núi cao đồ theo hướng vòng cung và vùng
sộ, hiểm trở. Dãy Hoàng Liên đồi thấp.
Sơn cao >2500m. Hướng núi - GTVT khá thuận lợi bằng cả
chính là TB-ĐN.

GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

đường sông, đường bộ, đường
11


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

- GTVT khó khăn hơn.

sắt với ĐBSH.
- Có cửa ngõ Quảng Ninh ra

Khí hậu

biển.
- Ấm và khô hơn, do có dãy - Lạnh hơn, do ảnh hưởng trực
Hoàng Liên Sơn chắn làm suy tiếp cảu gió mùa Đông Bắc.
yếu gió mùa Đông Bắc.

- Có khả năng trồng được cây

- Có sự phân hóa theo độ cao công nghiệp cận nhiệt (chè) và

nên thuận lợi cho việc trồng các ôn đới (rau vụ đông).
cây thuốc quý, cây ăn quả cận
Nguồn nước

nhiệt và ôn đới.
- Trữ năng thủy điện lớn nhất cả - Nguồn thủy năng ít hơn.
nước, chủ yếu tập trung trên

Khoáng sản

sông Đà (6 triệu kW)
- Tài nguyên khoáng sản ít hơn.

- Tài nguyên khoáng sản phong

- Khó khai thác và chế biến.

phú, đa dạng. Một số loại
khoáng sản có trữ lượng lớn
như than, sắt, thiếc, apatit, chì,

kẽm, VLXD,..
=> Kết luận: Đông Bắc có các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển KTXH hơn vùng Tây Bắc.
Câu 6: Sự khác nhau về điều kiện sản xuất cây công nghiệp giữa vùng TDMN Bắc Bộ với vùng Đông Nam Bộ?
( Đề tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2008)
Hướng dẫn
a. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình: ĐNB ít bị chia cắt và bằng phẳng hơn, nên thuận lợi cho phát triển
sản xuất cây công nghiệp với quy mô lớn
- Đất: TD-MN Bắc Bộ có nhiều loại đất feralit phát triển trên đá phiến, đá vôi,..

ĐNB chủ yếu là đất đỏ badan, đất xám.
- Khí hậu: TD-MN Bắc Bộ có một mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao nên
thích hợp cho việc trồng các cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới (chè). ĐNB

GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

12


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

khí hậu có tính chất cận xích đạo nên chủ yếu là trồng các cây công nghiệp nhiệt
đới (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều...)
- Nguồn nước: ĐNB có mùa khô sâu sắc, kéo dài nên có tình trạng thiếu nước
cho sản xuất trầm trọng hơn.
b. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư - lao động: TD-MN Bắc Bộ thưa dân, hạn chế về lao động, nhất là
thiếu lao động có chuyên môn cao. ĐNB có nguồn lao động dồi dào hơn, trình
độ lao động cao hơn.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật - hạ tầng: ĐNB có hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ
tầng đồng bộ và phát triển hơn nhiều so với TD-MN Bắc Bộ (giao thông, thủy
lợi, công nghiệp chế biến,..)
- Thị trường: ĐNB có nhiều lợi thế về thị trường trong vùng và bên ngoài hơn.
- Đầu tư nước ngoài: ĐNB là vùng có nền kinh tế phát triển, thu hút được nguồn
vốn đầu tư, công nghệ của nước ngoài nhiều hơn cho phát triển cây công nghiệp.
- Chính sách phát triển: ĐNB là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất
nước ta nên có nhiều ưu tiên phát triển hơn. TD-MN Bắc Bộ là vùng chuyên can
cây công nghiệp lớn thứ 3 (sau ĐNB, Tây Nguyên).
=> Kết luận: Trong phát triển sản xuất cây công nghiệp, ĐNB có nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển hơn TD-MN Bắc Bộ, nhất là sản xuất theo hướng nông

nghiệp hàng hóa, xứng tầm là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
Câu 7: Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD-MN Bắc Bộ có ý
nghĩa kinh tế, chính trị và xã hội sâu sắc?
Hướng dẫn
a. Về kinh tế
- Góp phần sử dụng hợp lí và khai thác tốt các tài nguyên sẵn có trong vùng.
- Tăng thêm nguồn lực cho phát triển kinh tế của vùng và cả nước: cung cấp
nguồn năng lượng, khoáng sản và nông sản cho cả nước và xuất khẩu.
- Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
b. Về mặt xã hội :
- Góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư - lao động.

GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

13


Chuyên đề: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du miền núi Bắc Bộ

- Nâng cao đời sống nhân dân, xóa dần sự sự chênh lệch về mức sống giữa TDMN với đồng bằng.
c. Về chính trị
- Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đại đoàn kết giữa các dân tộc.
- Góp phần giao lưu kinh tế trao đổi với các nước Trung Quốc, Lào và giữ vững
an ninh vùng biên giới.
- Đây còn là vùng căn cứ địa cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di
tích lịch sử Điện Biên Phủ.
VII. CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
Câu 1: Phân tích ý nghĩa về vị trí địa lí của TD-MN Bắc Bộ.
Câu 2: Chứng minh rằng TD-MN Bắc Bộ giàu tài nguyên khoáng sản và thủy
điện nhất nước ta?

Câu 3: Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp
ở TD-MN Bắc Bộ?
Câu 4: Tại sao ở khu vực Tây Bắc lại có thể xây dựng nhiều nhà máy thủy điện
trên cùng một lưu vực sông?
- HẾT Vĩnh tường, ngày 10 tháng 03 năm 2010.
Người viết

Nguyễn Thị Duyên

GV: Nguyễn Thị Duyên–THPT Vĩnh Tường

14



×