Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần phương đông, phòng giao dịch an phú, tp. cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.41 KB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THANH THỦY TRÚC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG – PHÒNG GIAO DỊCH AN PHÚ,
TP. CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 10-Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THANH THỦY TRÚC
MSSV: 4114325

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG – PHÒNG GIAO DỊCH AN PHÚ,
TP. CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THANH BÌNH

Tháng 10-Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên tác giả xin gửi lời cám ơn đến quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Trường Đại học Cần Thơ đã tận tâm giảng dạy và truyền thụ những kiến thức,
kinh nghiệm hữu ích cho tác giả trong suốt quá trình học tập, từ đó tạo điều kiện để tác
giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Bình
giáo viên hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình làm luận văn.
Ngoài ra, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến NH TMCP Phương Đông, Phòng giao dịch
An Phú đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả, chỉ dẫn tận tình và giải đáp những điều mà
tác giả thắc mắc trong quá trình thực tập.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và những người bạn, đã quan tâm,
chia sẻ giúp đỡ, đóng góp ý kiến trong suốt quá trình học tập.
Tuy được sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Thanh Bình cũng như sự
cố gắng của tác giả, nhưng chắc chắn luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế,
kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô. Cuối cùng, kính chúc Quý
thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, luôn thành công trong công việc và cuộc
sống.

Cần Thơ, ngày 21 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Phan Thanh Thủy Trúc

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của
tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày 21 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Phan Thanh Thủy Trúc

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày….tháng….năm 2014
Thủ trưởng Đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .........................................Error! Bookmark not defined.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................Error! Bookmark not defined.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Không gian nghiên cứu .......................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ..........................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. Error!
Bookmark not defined.
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Tín dụng ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Tín dụng cá nhân.................................................Error! Bookmark not defined.

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
PHÒNG GIAO DỊCH AN PHÚ ...................................Error! Bookmark not defined.
3.1 KHÁI QUÁT NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG ..........Error! Bookmark not defined.
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ .. Error!
Bookmark not defined.
3.3 GIỚI THIỆU NHTM CP PHƯƠNG ĐÔNG PGD AN PHÚ Error! Bookmark not
defined.
3.3.1 Lịch sử hình thành ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.3 Các dịch vụ hiện có tại phòng giao dịch ..............Error! Bookmark not defined.
3.3.4 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP Phương Đông PGD An
Phú giai đoạn 2011 - 2013 ...........................................Error! Bookmark not defined.
iv


CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP PHƯƠNG
ĐÔNG PHÒNG GIAO DỊCH AN PHÚ, TP.CẦN THƠ ............ Error! Bookmark not
defined.
4.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI OCB PHÒNG
GIAO DỊCH AN PHÚ .................................................Error! Bookmark not defined.
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHUNG TẠI OCB PGD AN PHÚ . Error!
Bookmark not defined.
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
CỦA KHÁCH HÀNG TẠI OCB PGD AN PHÚ GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 ....... Error!
Bookmark not defined.
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại PGD
An Phú giai đoạn 2011 - 2013......................................Error! Bookmark not defined.

4.3.2 Phân tích tình hình doanh số thu nợ tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn
tại PGD An Phú giai đoạn 2011-2013 ..........................Error! Bookmark not defined.
4.3.3 Phân tích tình hình dư nợ cho vay tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn
tại PGD An Phú giai đoạn 2011-2013 ..........................Error! Bookmark not defined.
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại PGD
An Phú giai đoạn 2011-2013........................................Error! Bookmark not defined.
4.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN THEO THỜI HẠN CỦA
KHÁCH HÀNG TẠI OCB PGD AN PHÚ GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 ....................... 35
4.4.1 Doanh số cho vay ................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.2 Doanh số thu nợ ..................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.3 Dư nợ cho vay................................................................................................... 37
4.4.4 Nợ xấu .............................................................................................................. 38
4.5 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI OCB PGD AN PHÚ GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 ............................... 39
4.5.1 Tỷ lệ nợ xấu trên vốn huy động ......................................................................... 39
4.5.2 Vòng quay vốn tín dụng ......................................Error! Bookmark not defined.
4.5.3 Hệ số thu nợ ...................................................................................................... 40
4.5.4 Tỷ lệ nợ xấu ........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG PHÒNG GIAO DỊCH AN
PHÚ, TP. CẦN THƠ ................................................................................................. 42
5.1 PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ CỦA OCB PGD AN PHÚ ................... 42
v


5.1.1 Điểm mạnh ....................................................................................................... 42
5.1.2 Hạn chế ............................................................................................................. 42
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI OCB
PGD AN PHÚ, TP CẦN THƠ ................................................................................... 43
5.2.1 Đào tạo đội ngũ nhân viên có chuyên môn và trình độ cao ................................ 43

5.2.2 Tăng cường công tác quảng cáo, sử dụng chiến lược tiếp thị để thu hút khách
hàng .......................................................................................................................... 43
5.2.3 Nâng cao công tác thẩm định tín dụng............................................................... 44
5.2.4 Phân tán các khoản vay theo thời hạn ................................................................ 44
5.2.5 Linh hoạt lãi suất theo từng đối tượng khách hàng ............................................ 45
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................Error! Bookmark not defined.
6.1 KẾT LUẬN ...........................................................Error! Bookmark not defined.
6.2 KIẾN NGHỊ...........................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................Error! Bookmark not defined.

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Phương Đông – PGD An phú,
TP Cần Thơ 2011-2013 ...............................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1 Tỉnh hình huy động vốn tại NH TMCP Phương Đông - PGD An Phú, TP
Cần Thơ 2011-2013 ................................................................................................... 22
Bảng 4.2 Tình hình tín dụng theo thành phần kinh tế tại NH TMCP Phương Đông –
PGD An phú, TP Cần Thơ 2011-2013 .........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.3 Tình hình doanh số cho vay tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại
NH TMCP Phương Đông – PGD An Phú, TP Cần Thơ 2011-2013.. Error! Bookmark
not defined.
Bảng 4.4 Tình hình doanh số thu nợ tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại
NH TMCP Phương Đông – PGD An phú, TP Cần Thơ 2011-2013 .. Error! Bookmark
not defined.0
Bảng 4.5 Tình hình dư nợ cho vay tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại NH
TMCP Phương Đông – PGD An phú, TP Cần Thơ 2011-2013 .. Error! Bookmark not
defined.3

Bảng 4.6 Tình hình nợ xấu của tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại NH
TMCP Phương Đông – PGD An phú, TP Cần Thơ 2011-2013 .. Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.7 Tình hình tín dụng cá nhân theo thời hạn tại NH TMCP Phương Đông –
PGD An phú, TP Cần Thơ 2011-2013 ....................... Error! Bookmark not defined.5
Bảng 4.8 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại NH TMCP Phương
Đông – PGD An Phú, TP Cần Thơ 2011-2013 .............Error! Bookmark not defined.

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quan hệ tín dụng ........................................................................................... 3
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH TMCP Phương Đông – Chi nhánh Cần Thơ . Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH TMCP Phương Đông – Phòng giao dịch....... Error!
Bookmark not defined.
An Phú, TP.Cần Thơ....................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1 Cơ cấu doanh số cho vay tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn tại
Phòng giao dịch An Phú 2011-2013 ............................. Error! Bookmark not defined.
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay tín dụng cá nhân theo thời hạn tại Phòng giao dịch
An Phú 2011-2013 ..................................................... Error! Bookmark not defined.6
Hình 4.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tín dụng cá nhân theo thời hạn tại Phòng giao dịch An
Phú 2011-2013............................................................. Error! Bookmark not defined.

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NH: Ngân hàng
NHTM: Ngân hàng Thương mại
NH TMCP: Ngân hàng Thương mại Cổ phần
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
KHCN: Khách hàng cá nhân
TP: Thảnh phố

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, để tồn tại trong một nền kinh tế đang phát triển cùng với quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế như Việt Nam, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế phải phát
huy mọi tiềm năng về nguồn lực của mình nhằm tối đa hóa giá trị của họ. Vì vậy, việc
nâng cao hiệu quả hoạt động là mục tiêu tối ưu trong sản xuất kinh doanh.
Không nằm ngoài xu thế đó, tối ưu hóa hiệu quả hoạt động cũng vô cùng quan
trọng đối với các NHTM, đặc biệt là hoạt động cho vay – một trong những nghiệp vụ
then chốt của ngân hàng – khi ngành ngân hàng hiện nay đang là một trong những
ngành kinh tế có nhiều biến động nhất trong nền kinh tế thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng. Ngoài ra, khi nền kinh tế Việt Nam càng được mở rộng, thì càng mở ra
nhiều cơ hội phát triển hơn cho các NHTM, mặt khác các ngân hàng cũng phải đối mặt
với nhiều thách thức, khó khăn. Những khó khăn đó có thể là từ các chính sách kiểm
soát tín dụng của Chính phủ, từ các chi phí để hoạt động và duy trì hệ thống NH, hay
đơn giản là từ việc có đạt được cơ bản những chỉ tiêu quan trọng đã đề ra hay không.
Vì vậy, các NHTM càng phải nỗ lực hơn để không bị loại bỏ hay bị thay thế bởi các
NH có lợi thế cạnh tranh khác. Do đó, việc nghiên cứu làm sao để phát triển hoạt động
cho vay lại càng cấp thiết hơn bao giờ hết.
Bên cạnh đó, thói quen tiêu dùng của người dân Việt Nam dần thay đổi trong

những năm gần đây, họ sẵn sàng chi một số tiền lớn để đáp ứng những nhu cầu vô hạn
của bản thân trong khi khả năng tài chính thì hữu hạn. Từ đó cho thấy, việc đến ngân
hàng vay vốn là một hệ quả tất yếu. Vì vậy, đây là một thuận lợi trong việc phát triền,
mở rộng hoạt động cho vay cá nhân cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng.
Được thành lập vào năm 1996, chỉ trong vòng chưa đầy 20 năm phát triển, ngân
hàng TMCP Phương Đông hiện đã có hơn 95 chi nhánh/phòng giao dịch tại 23 tỉnh
thành phố trên cả nước. Với tầm nhìn trở thành ngân hàng đa năng dẫn đầu về dịch vụ
ngân hàng bán lẻ và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam thì việc tìm hiểu, phát triền
hoạt động cho vay, đặc biệt là đối với cho vay cá nhân góp phần không nhỏ vào việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Theo sự thay đổi trong chính sách mới
của ngân hàng Hội sở thì bắt đầu từ năm 2011, đối tượng khách hàng mục tiêu của
phòng giao dịch An Phú chỉ tập trung vào các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể, không
bao gồm các khách hàng là các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn
trong nền kinh tế.
Với những lý do thiết thực trên, thì việc nghiên cứu phân tích hoạt động cho vay
cá nhân, để từ đó có thể đề ra các biện pháp khắc phục những hạn chế mà ngân hàng
1


còn vướng mắc cũng như mở rộng, nâng cao năng lực cạnh tranh trên cơ sở những
điểm mạnh mà ngân hàng có được là vô cùng cần thiết. Do đó tác giả chọn đề tài
“Phân tích Hoạt động Tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Phương Đông – Phòng Giao Dịch An Phú Cần Thơ” làm luận văn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân giai đoạn 2011 – 2013. Từ đó, làm cơ sở đề
xuất các giải pháp nhằm khắc phục hạn chế và nâng cao kết quả hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại NHTM CP Phương Đông PGD An Phú, TP. Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động kinh doanh của OCB PGD An Phú giai đoạn
2011- 2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
OCB PGD An Phú giai đoạn 2011- 2013.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại OCB PGD An Phú.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại NHTM CP Phương Đông PGD An Phú,
thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thu thập số liệu: từ năm 2011 đến 2013.
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của OCB
PGD An Phú, TP. Cần Thơ giai đoạn 2011 đến 2013.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển
của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay
mượn và có hoàn trả.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng, nhưng để có thể hiểu rõ tín dụng
chúng ta có thể xem qua sơ đồ sau:

Người bán
hoặc người cho
vay

Hàng hóa tiền

Người mua
hoặc người đi
vay

Phương tiện trao đổi

Tiền mặt

Con nợ

Mua chịu

Thanh toán

Chủ nợ

Nguồn: Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại, 2011, trang 36

Hình 2.1 Quan hệ tín dụng
Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ
hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn

nhau giữa các pháp nhân cà thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ
- người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán … dựa vào lời hứa thanh
toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).

3


Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, như chúng cùng
chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này được
ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
Trong nền kinh tế ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức trung gian, trong quan
hệ tin dụng nó vừa là người cho vay đồng thời là người đi vay. Với tư cách là người đi
vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp, cá nhân hoặc phát hành chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy độngvốn trong xã hội. Với tư cách là người cho vay, nó
cung cấp tìn dụng cho các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
Khác với tín dụng thương mại, được cung cấp dưới hình thức hàng hóa, tín dụng
ngân hàng được cung cấp dưới hình thức tiền tệ - bao gồm tiền mặt và bút tệ.
Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua ngân hàng,
nó không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng hóa, trang trải các
chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ, mà còn tham gia cấp vốn đầu tư cho xây
dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân. (Thái
Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 33)
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Trong
quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để phân loại. Cụ thể:



Thời hạn tín dụng:

- Tín dụng ngắn hạn: là loại những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu
cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản vay có từ 1 -5 năm, được cung cấp để mua sắm
tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ
có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này
được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
qui mô lớn.
Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010,
trang 32)


Căn cứ vào mục đích sử dụng:

- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
4


- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng phục vụ cho nhu cầu học tập của
học sinh, sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng còn có thể có nhiều hình thức tín dụng
khác. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 33)
2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng

Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn bỏ ra của
mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả người đi vay và cho cả chính bản thân ngân hàng.
Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách
hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thỏa thuận với
ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở quyết
định các món cấp tín dụng cấp ra cho khách hàng.
Hiện nay ở Việt Nam, ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
Thứ nhất, tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã được
người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối tượng ngân hàng
xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu
cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Nói đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy, người đi vay
cần phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp ngân
hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi
vốn trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có nghĩa
giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa thuận và như vậy
sẽ ra được lợi nhuận. Khi đó người đi vay đảm bảo được uy tín với ngân hàng, giúp
ngân hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất đồng thời
cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
Thứ hai, tiền vay được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Như mọi người biết, ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và mục tiêu của
ngân hàng cũng là lợi nhuận có được từ các khoản đầu tư - tín dụng. một ngân hàng
không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu về được gốc hoặc chỉ có tiền
lãi vì vốn mà ngân hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn vốn ngân hàng đi vay, phải trả
lãi. Như vậy, điều kiện vật chất để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể thu
về gốc và lãi sau khoảng thời gian cấp tín dụng cho ngân hàng.

5


Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho ngân
hàng sau khi đáo hạn. nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng
thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng (trường hợp khách hàng
có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trường hợp không cơ cấu lại
thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản
để thu hồi nợ.
Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía người đi vay cũng có thể gây ra ảnh hưởng đến
hoạt động ngân hàng. Trường hợp nhiều khách hàng không có khả năng thực hiện
được hoặc không muốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình có thể là cho ngân hàng
thua lỗ, thậm chí phá sản. Điều có cũng có nghĩa tác động đến hoạt động kinh tế xã hội
vì hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng dây chuyền, có thể lây lan tới nhiều ngân
hàng khác. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)
2.1.1.4 Quy trình tín dụng
Khách hàng vay vốn của ngân hàng cần phải thực hiện quy trình sau: ngân hàng
tiếp ngân hàng nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, tiến hành phân tích và thẩm định,
ra quyết định, giải ngân, kết thúc hợp đồng tín dụng.
Một quy trình tín dụng bao gồm bảy bước như sau:
Bước 1: Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn
Khách hàng vay vốn phải nộp vào ngân hàng
-

Giấy đề nghị vay vốn.

-

Hồ sơ pháp lý.


-

Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính.

-

Phương án sản xuất kinh doanh.

-

Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay.

Bước 2: Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành phân
tích và thẩm định hồ sơ để ra quyết định cho vay.
Quy trình xét duyệt cho vay được xây dựng theo nguyên tắc đảm bảo tính
độc lập và xác định rõ trách nhiệm từ nhân viên tín dụng thẩm định đến trách nhiệm
của người lãnh đạo ra quyết định cho vay.
Ngân hàng phân tích hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính của khách hàng, đồng
thời thẩm định tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh và khả năng
trả nợ của người vay vốn.
Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình xem xét, phân tích các thông tin số liệu thu
thập trong hồ sơ của khách hàng. Mục đích của thẩm định trước khi cho vay là xác
6


định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
Ngân hàng cần tận dụng mọi nguồn thông tin có được về khách hàng để phân tích
khách hàng một cách cẩn thận để có quyết định cho vay thật chính xác. Đặc biệt là
ngân hàng có thể khai thác nguồn thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng (CIC).

Công việc chi tiết trong thẩm định hồ sơ vay vốn gồm có:
-

Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng.

-

Phân tích tình hình tài chính của khách hàng.

-

Đánh giá đảm bảo tín dụng.

Bước 3: Ngân hàng thỏa thuận và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng
Sau khi hoàn tất khâu phân tích và thẩm định, ngân hàng quyết định cho vay thì
hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, và cầm cố sẽ được ký kết giữa ngân hàng và
khách hàng vay dựa trên các nội dung đã thỏa thuận bao gồm:
-

Hạn mức tín dụng

-

Thời hạn tín dụng

-

Lãi suất tín dụng

Bước 4: Giải ngân

Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngâ thực hiện phát tiền vay cho khách hàng
theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trên hợp đồng và cách giải ngân có thể thực hiện theo
cách sau
-

Phát vay bằng tiền mặt trực tiếp cho người đi vay.

-

Tiền vay được chuyển trả trực tiếp cho đối tác bán hàng của người đi vay.

-

Chuyển vào tài khoản tiền gởi của khách hàng.

Bước 5: Kiểm tra giám sát
Kiểm tra giám sát là quá trình thực hiện các bước công việc theo dõi và đôn đốc
người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng
thời hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay không sử dụng
vốn vay đúng mục đích hoặc không thực hiện trả nợ gốc và lãi đúng hạn như cam kết.
Bước 6: Thu nợ gốc và lãi
Theo thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng, khách hàng phải chủ động trả nợ ngân
hàng khi đến hạn. Nếu đến hạn khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng thời
hạn thì ngân hàng sẽ xử lý theo cách sau:
Tìm hiểu nguyên nhân, nếu là nguyên nhân khách quan, người vay quá hạn
trên 10 ngày (theo quyết định 18/2007/QĐ-NHNN) và có văn bản giải trình đề nghị
ngâ cơ cấu lại thời hạn (giãn nợ, gia hạn nợ), ngân hàng xem xét và có thể chấp nhận
7



hoặc không chấp nhận đề nghị của khách hàng. Nếu ngân hàng thương mại đồng ý cho
khách hàng cơ cấu lại thời hạn thì làm thủ tục và chuyển dư nợ vào nhóm 2 để theo
dõi.
Nếu là nguyên nhân chủ quan, ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và
theo dõi nợ ở nhóm 2 và tính lãi suất theo nợ quá hạn.
Ngân hàng có quyền bán tài sản thế chấp, cầm cố để thu hồi nợ trong trường
hợp khách hàng có nợ quá hạn mà không có thiện chí trả nợ hoặc không còn khả năng
trả nợ và đã chuyển thành nợ xấu. Việc phát mãi tài sản sẽ được tiến hành theo đúng
quy định của pháp luật.
Trường hợp cuối cùng là ngân hàng sẽ khởi kiện khách hàng vi phạm hợp
đồng tín dụng.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi thì ngân hàng tiến hành tất toán khoản vay
và hợp đồng tín dụng sẽ hết hiệu lực, đồng thời nhân tiến hành giải chấp cho khách
hàng (trường hợp khách hàng có đảm bảo tín dụng). (Thái Văn Đại, 2012, trang 60)
2.1.1.5 Đảm bảo tín dụng
Trước khi xem xét quyết định cho một khách hàng vay hay không, ngân hàng
thường phân tích khách hàng cẩn thận và chi tiết. Đặc biệt là ngân hàng phân tích mục
đích vay vốn, kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng để
ra quyết định. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay với những thay đổi nhanh của môi
trường kinh doanh nên những đánh giá về khách hàng cũng chỉ mang tính tương đối,
nên trong cho vay, ngân hàng cần có thêm một tuyến phòng thủ. Chính vì vậy, ngân
hàng đòi hỏi có đảm bảo tín dụng (đảm bảo tiền vay).
Đảm bảo tín dụng được xem như là một phương tiện tạo cho chủ ngân hàng có
một sự đảm bảo rằng sẽ có nguồn tiền khác (từ phát mãi đảm bảo tín dụng) để hoàn
trả nợ vay khi người đi vay đến hạn không có khả năng hoặc không trả nợ cho ngân
hàng.
Đảm bảo tín dụng có vai trò trong quyết định cho vay của ngân hàng:
- Đảm bảo tín dụng sẽ tạo động lực cho người vay trả nợ cho ngân hàng.
- Đảm bảo tín dụng sẽ làm nản lòng những người đi vay nhưng có ý định giật nợ.

- Đảm bảo tín dụng là tuyến phòng thủ của ngân hàng. (Thái Văn Đại, 2012,
trang 49)


Đảm bảo đối vật:

Đảm bảo đối vật là hình thức đảm bảo tiến vay bằng tài sản là vật chất của người
vay nhằm xác định những cơ sở pháp lý để ngân hàng có được những quyền hạn nhất
8


định đối với tài sản của người vay, nhằm tạo ra nguồn thu nợ thứ hai khi người mắc nợ
không trả hay không có khả năng trả nợ.
Có các hình thức đảm bảo đối vật như sau:
- Thế chấp tài sản: là việc một bên (là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu
của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (là bên nhận thế chấp)
và không chuyển guai tài sản đó cho bên thế chấp.
- Cầm cố tài sản: là việc một bên (là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở
hữu của mình cho bên kia (là bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự.
- Cầm cố giấy tờ có giá
- Cầm cố bằng tiền gửi
- Cầm cố bằng trái quyền (Thái Văn Đại, 2012, trang 50)


Đảm bảo đối nhân:

Đảm bảo đối nhân hay còn gọi là bảo lãnh vay vốn ngân hàng là một hợp đồng,
qua đó bên thứ 3 – người bảo lãnh, cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ
trả nợ thay cho người đi vay trong trường hợp người đi vay không có khả năng trả nợ
cho ngân hàng.

Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh, người ta chia làm hai loại đảm bảo đối
nhân:
Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo: thường dùng cho các doanh nghiệp hay
các cá nhân có tài chính vững mạnh và có uy tín trên thương trường hay đối với ngân
hàng
Bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh: khi ngân hàng không quen biết
người bảo lãnh hoặc không tín tưởng ở uy tín người này, ngân hàng yêu cầu người bảo
lãnh phải thế chấp tài sản của mình để đảm bảo việc thi hành nghĩa vụ bảo lãnh.
Căn cứ vào phạm vi bảo lãnh, người ta phân biệt bảo lãnh thành hai loại:
Bảo lãnh riêng biệt: là hình thức bảo lãnh cho một món vay cụ thể theo
phương thức cho vay theo số dư và dùng tài khoản cho vay thông thường.
Bảo lãnh liên tục (duy trì): là hình thức bảo lãnh cho một hạn mức tín dụng
tối đa. Dùng trong phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng. (Thái Văn Đại, 2012,
trang 59)
2.1.1.6 Vai trò tín dụng
Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế,
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết
9


kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm, đồng thời là phương tiện đáp ứng
nhu cầu về vốn giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời
là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn vốn
hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp
phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật,
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ hai, tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.

Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụn, trên cơ sở
cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện một
cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
Thứ ba, tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn.
Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu… Nhà
nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát
triển các ngành khác.
Thứ tư, góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi
tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách
tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm
đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của
vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
Thứ năm, tín dụng tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước
ngoài. Trong điều kiện kinh tế mở, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện
nối liền các nền kinh tế các nước với nhau. (Trần Ái Kết, 2011, trang 37)
2.1.2 Tín dụng cá nhân
2.1.2.1 Khái niệm
Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình
sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ
đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
(Nguyễn Ngọc Lê Ca, 2011)
2.1.2.2 Đặc điểm
- Các khoản vay chủ yếu là các khoản vay nhỏ từ vài chục đến vài trăm triệu.
10



- Thời hạn trả nợ linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn và trung hạn, trừ một
số trường hợp vay mua nhà hay mua xe trả góp thì thời hạn có thể kéo dài hơn.
- Lãi suất vay linh động tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và được điều chỉnh
định kỳ theo quy định của ngân hàng.
- Hình thức vay chủ yếu là vay theo món và vay từng lần. (Trần Vũ Anh Thư,
2013)
2.1.2.3 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với người vay để làm
cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các khách hàng muốn được
ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
 Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
 Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự.
 Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
 Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp luật và hành
vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được
Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản của Việt
Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký kết tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
-Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và

hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào đặc
điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc vào môi
trường kinh doanh. (Thái Văn Đại, 2012, trang 40)
11


2.1.2.4

Vai trò tín dụng cá nhân

- Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho ngân
hàng thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có, ngân hàng thu
được lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho vay từ nguồn vốn huy
động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi suất giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất
cho vay. Có thể nói lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng là từ hoạt động cho vay vì chức
năng chính của NHTM là chức năng trung gian tài chính. Song song với mảng tín
dụng doanh nghiệp thì tín dụng cá nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng vì các sản
phẩm tín dụng cá nhân phong phú, đa dạng, là một thị trường đầy tiềm năng. Vì vậy có
thể nói tín dụng là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của NHTM.
- Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng đóng vai trò quan
trọng trong quá trình tạo tiền của ngân hàng hay còn gọi là bút tệ, nhờ phương thức
này mà ngân hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng nguồn tiền ngân
hàng lên gấp nhiều lần.
- Hoạt động tín dụng mang lợi lợi ích không những cho NHTM mà nó còn đóng
góp tích cực nâng cao đời sống người dân, đặc biệt là những trường hợp khách hàng có
thu nhập trung bình khá có đời sống vật chất đầy đủ hơn.
Đối với ngân hàng, có hai vấn đề cần quan tâm trong hoạt động tín dụng dành
cho KHCN, đó là vấn đề rủi ro và chi phí.
- Tín dụng cá nhân có rủi ro cao là vì trong quá trình thẩm định cho vay, ngân

hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết định. Những yếu tố
quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng trong tín
dụng cá nhân phần nào mang tính định tính và khó xác định, ví dụ như tư cách của
khách hàng, chất lượng của thông tin tài chính…
- Tín dụng cá nhân có chi phí cao là vì quy mô của từng khoản vay không lớn, số
tiền cho vay nhỏ; trong khi số lượng các khoản vay lại nhiều khiến cho chi phí hành
chính, quản lý tín dụng lớn.
Như vậy, đối tượng của tín dụng dành cho KHCN là thể nhân. Mục đích tài trợ là
để tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng dành
cho khách hàng cá nhân, ngân hàng cấp tín dụng cần lưu ý quản trị vấn đề rủi ro và chi
phí quản lý tín dụng do tín dụng cá nhân thường có đặc điểm rủi ro cao và chi phí quản
lý danh mục khoản vay lớn. (Trần Vũ Anh Thư, 2013)
2.1.2.5

Phân loại tín dụng cá nhân

- Theo thời hạn tín dụng:
Ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng, nhằm
mục đích đáp ứng cho nhu cầu vốn tức thời trong ngắn hạn của người đi vay vốn.
Trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 13 tháng đến 48 tháng
12


Dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 49 tháng trở lên, nhằm mục đích đáp
ứng cho nhu cầu vốn trong dài hạn của người đi vay vốn.
- Theo mục đích sử dụng:
Sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay mà trong đó Ngân hàng và khách
hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng khoản tiền vay nhằm mục đích xây dựng tài
sản cố định trong khoản thời gian nhất định và có hoàn trả gốc và lãi vay.
Tiêu dùng: Là hình thức cho vay mà trong đó Ngân hàng và khách hàng là cá

nhân hoặc hộ gia đình sử dụng khoản tiền vay nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân (sửa
chữa nhà ở, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe,…) trong khoản thời gian nhất định
và có hoàn trả gốc và lãi vay. (Nguyễn Anh Thư, 2013)
2.1.2.6 Quy trình tín dụng cá nhân
Đối với tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, quy trình vẫn gồm bảy bước
tương tự như quy trình tín dụng tổng quát:
Bước 1: Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn
Bước 2: Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay
Bước 3: Ngân hàng thỏa thuận và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Kiểm tra giám sát
Bước 6: Thu nợ gốc và lãi
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 60)
2.1.2.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân (1)
- Tỷ số dư nợ trên vốn huy động:
Đây là chỉ số xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. nó giúp cho
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Tỷ số dư nợ trên vốn huy động =
- Vòng quay vốn tín dụng:

Dư nợ cho vay
Nguồn vốn huy động

(2.1)

Hệ số này phản ánh số vòng luân chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay vốn tín
dụng càng cao chứng tỏ nguốn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào
nhiều chu kỳ lưu thông tiền tệ. Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng thương mại
tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng
tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.


(1)

Thái Văn Đại, 2012. Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại

13


Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

(2.2)

- Hệ số thu nợ:
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ vay của ngân hàng. Nếu hệ số này càng
cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt, rủi ro tín dụng thấp. Ngược
lại, hệ số này thấp thể hiện công tác cấp tín dụng của ngân hàng đang gặp rủi ro cao.
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
x 100%
Doanh số cho vay

(2.3)

- Tỷ lệ nợ xấu:
Chỉ số đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Nợ xấu trên dư nợ cho vay =


Nợ xấu
Dư nợ cho vay

(2.4)

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của NHTM CP Phương Đông PGD An
Phú giai đoạn 2011 - 6 tháng đầu năm 2014.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1 và 2: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh để
phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại
NH TMCP Phương Đông – PGD An Phú

Phương pháp thống kê mô tả: là hình thức trình bày số liệu và thông tin đã
thu thập được từ các báo cáo tài chính.

Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích
hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu
phân tích. Để tiến hành được cần xác định kỳ gốc để so sánh, xác định điều kiện
để so sánh, mục tiêu để so sánh.
o
So sánh số tuyệt đối: Là phương pháp so sánh sự biến động về mức độ tuyệt
đối của các chỉ tiêu kinh tế ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc.
y  y1  y0

(2.5)

Trong đó: y : chênh lệch của kỳ báo cáo so với kỳ gốc.

y1: số liệu kỳ phân tích.

y0: số liệu kỳ gốc.

o
So sánh số tương đối: Là phương pháp so sánh sự biến động về mức độ
tương đối của các chỉ tiêu kinh tế - xã hội.
y 

y1  y 0
x100%
y0

14

(2.6)


×