Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh tây nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.38 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM TUẤN DỦ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH TÂY NAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

12/2014
i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM TUẤN DỦ
MSSV: 4114361

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH TÂY NAM


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN NGỌC LAM

12/2014
ii


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được các thầy cô
tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cần thiết để có thể hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cám ơn Quý thầy cô của Khoa Kinh
tế - Quản trị Kinh doanh cũng như Quý thầy cô của Trường Đại học Cần Thơ.
Đây là cơ sở vững chắc nhất để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trước hết, em xin trân trọng cám ơn thầy Nguyễn Ngọc Lam đã hướng dẫn
nhiệt tình và bổ sung cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này trong thời gian nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Tây Nam; các Anh chị ở Phòng
rủi ro tín dụng đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp những số liệu cần thiết
để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu, giúp
em tìm hiểu thực tế về quá trình quá trình hoạt động của Ngân hàng.
Sau cùng em xin kính chúc Quý thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng dồi
giàu sức khỏe và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện


Phạm Tuấn Dủ

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Phạm Tuấn Dủ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………….…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 2
1.3.1. Không gian .................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian ....................................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................. 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................. 4

2.1.2 Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................ 6
2.1.2 Các chỉ số để phân tích cho vay của NHTM Việt Nam .............................. 13
2.1.3 Các biện pháp phòng tránh và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng ........ 16
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu....................................................................... 17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 17
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH TÂY NAM ............................................................ 19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................ 19
3.1.1 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................................................. 19
3.1.2 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Tây Nam .................................. 20
3.1.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 21
3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ....................................................... 23
3.2 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ............. 30
3.3 PHƯƠNG PHƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................. 32
3.3.1 Thách thức và cơ hội.................................................................................... 32
3.3.2 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới ............................................... 33
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG .............................................................................. 34
4.1 KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI
NHÁNH ................................................................................................................ 34
4.1.1 Khái quát thực trạng hoạt động tín dụng ..................................................... 34
4.1.2 Khái quát thực trạng cho vay DN V&N ...................................................... 36
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY DN V&N .................................... 36
4.2.1 Doanh số cho vay DN V&N ........................................................................ 36
4.2.2 Doanh số thu nợ DN V&N .......................................................................... 43
4.2.3 Phân tích dư nợ DN V&N ........................................................................... 49
iv



4.3 ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ ..................................................................................................... 54
4.3.1 Đánh giá hoạt động cho vay ........................................................................ 54
4.3.2 Nợ xấu .......................................................................................................... 56
4.4 PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH THU HÚT KHÁCH HÀNG CỦA BIDV TÂY
NAM ..................................................................................................................... 64
4.4.1 Chính sách lãi suất ....................................................................................... 64
4.4.2 Chính sách chăm sóc khách hàng ................................................................ 65
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY DN
V&N TẠI NGÂN HÀNG ĐT&PT CHI NHÁNH TÂY NAM........................... 67
5.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI CỦA NGÂN HÀNG ....... 67
5.1.1 Kết quả đạt được .......................................................................................... 67
5.1.2 Những tồn tại ............................................................................................... 68
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DN V&N....................... 68
5.2.1 Tổ chức huy động vốn được tốt ................................................................... 69
5.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng và giải quyết hiệu quả nợ xấu 69
5.2.3 Nhóm giảm pháp phát triển cho vay theo ngành kinh tế ............................. 71
5.2.4 Giải pháp về nguồn nhân sự ........................................................................ 72
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN ..................................................................................... 73
6.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 74

v


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Tây Nam trong giai đoạn
2011 – 2013 .......................................................................................................... 30
Đơn vị tính: Triệu đồng ........................................................................................ 30
Bảng 4.1: Thực trạng tín dụng của BIDV Tây Nam trong giai đoạn 2011 – 2013

............................................................................................................................... 34
Bảng 4.2: Tỷ trọng doanh số cho vay DN V&N của BIDV Tây Nam trong giai
đoạn 2011 - 2013 .................................................................................................. 36
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn của BIDV Tây Nam trong giai đoạn
2011 - 2013 ........................................................................................................... 37
Bảng 4.4 : Doanh số cho vay theo thời hạn của BIDV Tây Nam 6 tháng 2013 và
2014 ...................................................................................................................... 38
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế của BIDV Tây Nam trong
giai đoạn 2011- 2013 ............................................................................................ 40
Bảng 4.6 : Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của BIDV Tây Nam 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ................................................................................................. 41
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo thời hạn của BIDV Tây Nam trong giai đoạn
2011 - 2013 .......................................................................................................... 44
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo thời hạn của BIDV Tây Nam 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 ......................................................................................................... 45
Bảng 4.9 : Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của BIDV Tây Nam trong giai
đoạn 2011 – 2013 .................................................................................................. 46
Bảng 4.10 : Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của BIDV Tây Nam 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ................................................................................................. 47
Bảng 4.11 : Dư nợ theo thời hạn của BIDV Tây Nam trong giai đoạn 2011 – 2013
............................................................................................................................... 50
Bảng 4.12 : Dư nợ theo thời hạn của BIDV Tây Nam 06/2013 – 06/2014 .......... 51
Bảng 4.13 : Dư nợ theo ngành kinh tế của BIDVTây Nam qua 3 năm 2011-2013
............................................................................................................................... 52
Bảng 4.14 : Dư nợ theo ngành kinh tế của BIDV Tây Nam trong giai đoạn
06/2013-06/2014 ................................................................................................... 52
Bảng 4.15: Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay DN V&N trong giai đoạn 2011
– 06/2014 .............................................................................................................. 54
Bảng 4.16: Nợ xấu DN V&N của BIDV Tây Nam theo thời hạn trong giai đoạn
2011 – 2013 .......................................................................................................... 57

Bảng 4.17: Nợ xấu DN V&N của BIDV Tây Nam theo thời hạn trong giai đoạn
06/2013-06/2014 ................................................................................................... 58
Bảng 4.18 Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ của từng nhóm nợ trong giai đoạn 2011-2013
............................................................................................................................... 58
Bảng 4.19: Tỷ lệ nợ xấu của từng nhóm trên dư nợ từng nhóm trong giai đoạn
06.2013 – 06.2014 ................................................................................................ 59
vi


Bảng 4.20: Nợ xấu DN V&N của BIDV Tây Nam theo ngành kinh tế trong giai
đoạn 2011-2013 .................................................................................................... 61
Bảng 4.21: Nợ xấu DN V&N của BIDV Tây Nam theo ngành kinh tế trong giai
đoạn 06/2013-06/2014 .......................................................................................... 61
Bảng 4.22: Tỷ lệ nợ xấu của từng nhóm trên dư nợ từng nhóm trong giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................................. 62
Bảng 4.23: Tỷ lệ nợ xấu của từng nhóm trên dư nợ từng nhóm trong giai đoạn
06/2013 – 06/2014 ................................................................................................ 63
Bảng 4.24 : Lãi suất trung bình ngắn hạn cho vay DN V&N của BIDV Tây Nam
trong giai đoạn 2011 – 06/2014 ............................................................................ 64

vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Tây Nam ..................................................... 22

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Tây Nam : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Nam
DN V&N

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

GDKH

: Giao dịch khách hàng

GDP

: Tổng sảng lượng quốc nội



: Giám đốc

KHTH

: Kế hoạch tổng hợp

NB

: Nội bộ

NHNN


: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NX

: Nợ xấu

PGD

: Phó giám đốc

QL

: Quản lý

QLKHCN

: Quản lý khách hàng cá nhân

QLKHDN

: Quản lý khách hang doanh nghiệp

QLRR

: Quản lý rủi ro


QTTD

: Quản trị tín dụng

RR

: Rủi ro

TCHC

: Tổ chức hành chính

TCKT

: Tài chính – kế toán

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDH

: Trung dài hạn

TMCP

: Thương mại cổ phần

ix



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển với tốc độ ngày càng
nhanh, không ngừng vận động để vươn lên sánh vai cùng các nước phát triển trên
thế giới. Đó là tín hiệu đáng mừng so với nền kinh tế hiện nay, tuy nhiên bên
cạnh đó tăng trưởng kinh tế của nước ta vẫn không ổn định và còn nhiều bất cập.
Chúng ta đã cố gắng khắc phục những tồn động yếu kém, giải quyết việc làm cho
người lao động, nâng cao đời sống nhân dân và trên hết vị thế kinh tế - chính trị
của Việt Nam được biết đến và khẳng định mình ở các nước trong khu vực và
trên thế giới. Trong quá trình phát triển đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ luôn “sát
cánh”, phát triển và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Bởi vì, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ đã góp phần tạo nên sự tăng trưởng cho nền kinh tế, giúp huy
động các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đồng thời cũng tạo nên sự phát triển đa
dạng cho các ngành kinh tế góp phần cải thiện cho cán cân thanh toán, tăng xuất
khẩu.
Với số lượng doanh nghiệp rất lớn, sử dụng hơn 50% lao động của xã hội và
đóng góp khoản 40% GDP. Nhưng một thực tế là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
đang gặp rất nhiều khó khăn như trình độ lao động còn thấp, công nghệ lạc hậu,
khả năng cạnh tranh hàng hóa, dịch vụ chưa cao. Nguyên nhân chủ yếu của
những khó khăn trên xuất phát từ tiềm lực tài chính chưa đủ mạnh. Như vậy, để
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thì chúng ta cần giải quyết nhiều vấn đề, khó
khăn nhất đó là tạo vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhận thấy được tầm quan trọng và tiềm năng lớn từ đối tượng khách hàng là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong những năm gần đây, Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển chi nhánh Tây Nam đã chú trọng hơn đến việc mở rộng và nâng
cao chất lượng cho vay đến bộ phận khách hàng này. Tuy nhiên, dù đã có được
những kết quả nhất định nhưng chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa

và nhỏ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Tây Nam vẫn còn
những mặt hạn chế, cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết những khó khăn hiện có để
đem lại chất lượng và hiệu quả cao hoạt động cho vay của Chi nhánh.
Chính vì vậy, trong quá trình thực tập tại Chi nhánh, tôi đã quyết định chọn
đề tài “Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Tây Nam” để làm luận văn tốt nghiệp.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng loại hình cho vay
này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Khái quát tình hình sử dụng vốn của ngân hàng Đầu tư và Phát
triển chi nhánh Tây Nam qua các năm để từ đó đánh giá đúng thực trạng hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng cho vay, thu nợ và dư nợ DN V&N của Chi
nhánh. Đồng thời sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả, rủi ro của
loại hình cho vay này.
Mục tiêu 3: Đánh giá chính sách thu hút khách hàng của Chi nhánh qua các
năm.
Mục tiêu 4: Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Việc nghiên cứu đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Tây Nam.
1.3.2. Thời gian

- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11.08.2014
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6
tháng đầu năm 2014
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập chung nghiên cứu và phân tích về mảng cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Tây Nam.

2


1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Hiện nay, đã có nhiều bài nghiên cứu tài liệu đề cập đến vấn đề cho vay của
ngân hàng. Trong quá trình thực tập làm luận văn, em đã nghiên cứu cứu một tài
liệu tham khảo liên quan sau:
Nguyễn Chí Linh (2011), “Phân tích các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
bán lẻ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hậu Giang”,
luận văn thạc sĩ. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích hồi quy
logistic nhị nguyên để đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng bán lẻ để từ đó đưa ra đề xuất, giải pháp góp phần xây dựng
chiến lược phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Hậu Giang theo hướng an toàn và
hiệu quả. Bên cạnh đó, đề tài chưa tập chung đi sâu vào phân tích hoạt động cho
vay DN V&N, một hoạt động chiếm vị trí chủ đạo trong tín dụng bán lẻ của ngân
hàng.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, Doanh
nghiệp nhỏ và vừa hay còn gọi tên thông dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp)
hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như
sau:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động ít hơn 10
người.
- Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số vốn dưới 20 tỷ (đối với doanh
nghiệp hoạt động trong ngành thương mại và dịch vụ dưới 10 tỷ) hay số lượng lao
động từ 10 người tới dưới 200 lao động (dưới 50 lao động đối với ngành thương
mại và dịch vụ).
- Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số vốn từ 20 tỷ đến 100 tỷ (đối với
ngành thương mại và dịch vụ là dưới 50 tỷ) hay số lượng lao động từ 200 người
đến 300 người (dưới 100 lao động đối với ngành thương mại và dịch vụ).
2.1.1.2 Đặc điểm chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hiện nay, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm đa số và chủ yếu trong
nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là
tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã
hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Cụ thể, về lao động, hàng năm
tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng
góp hơn 40% GDP. Mặc dù chiếm đa số trong cộng đồng doanh nghiệp Việt
Nam, song DN V&N vẫn có những điểm khác biệt so với các loại hình khác trong
nền kinh tế.
- Về cơ bản, DN V&N có số vốn và lượng lao động thấp, không đồi hỏi
người lao động có trình độ quá cao. Chính vì vậy, sẽ thu hút được nhiều lao động
với chi phí thấp, góp phần giải quyết việc làm cho các lao động phổ thông. Do

4


lượng lao động thấp nên các nhà quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ thường nắm
bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt động kinh doanh. Thông
thường họ được coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là nhà quản lý chuyên
sâu…Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp
vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng
miền, do số lượng đông đảo, có cơ sở ở nhiều nơi, tham gia vào các lĩnh vực hoạt
động sản xuất kinh doanh. Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và
khai thác tốt các nguồn lực tại chổ. Chúng ta có thể chứng minh thông qua nguồn
lực lao động: doanh nghiệp vừa và nhỏ đã sử dụng hơn phân nửa lực lượng sản
xuất lao động trong cả nước, và tại một số vùng nó đã sử dụng tuyệt đại đa số lực
lượng sản xuất lao động phi nông nghiệp. Ngoài lao động ra doanh nghiệp vừa và
nhỏ còn sử dụng nguồn tài chính của dân cư trong vùng, nguồn nguyên liệu trong
vùng để hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ thường tập trung ở nhiều khu vực chế biến và
dịch vụ, tức là gần với người tiêu dùng hơn. Chính nhờ tính chất hoạt động kinh
doanh này mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể
nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhờ cấu trúc
và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng kinh doanh thậm
chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
- Cuối cùng, DN V&N luôn gặp khó khăn về vấn đề vốn và công nghệ. Khả
năng tiếp cận nguồn vốn đi vay chưa được cao, gặp nhiều chở ngại. Qua khảo sát
của Viện Phát triển doanh nghiệp (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam)
cho thấy: 55% trở ngại do thủ tục vay (hồ sơ vay vốn phức tạp, không đủ thủ tục
vay vốn đơn giản cho các DN V&N), 50% trở ngại yêu cầu thế chấp (thiếu tài sản
có giá trị cao để thế chấp, ngân hàng không đa dạng hóa tài sản thế chấp như hàng

trong kho, các khoản thu…), 80% tỷ lệ lãi suất chưa phù hợp, các điều kiện vay
vốn hiện nay chưa phù hợp với DN V&N. Chính điều này đã tác động đến doanh
nghiệp khó có vốn để tái đầu tư, thay đổi công nghệ, phát triển sản phẩm,…

5


2.1.2 Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.2.1 Một số thuật ngữ liên quan đến việc cho vay
a) Cho vay
Cho vay là một hình thức ấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng
sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi.
b) Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa TCTD với khách hàng.
Việc xác định thời hạn cho vay, TCTD căng cứ vào: chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và
nguồn vốn cho vay của TCTD để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
c) Kỳ hạn trả nợ
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa
thuận giữa TCTD với khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó, khách
hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho TCTD.
d) Điều chỉnh lại thời hạn trả nợ
Là việc TCTD điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đôi với các khoản
nợ vay của khách hàng theo hai phương thức sau:
 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Là việc TCTD chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả
nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó
trong hợp đồng tín dụng mà kỳ hạn cuối cùng không thay đổi.

 Gia hạn nợ vay: Là việc TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoản thời
gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận
trước đotrong hợp đồng tín dụng.
e) Hạn mức tín dụng
Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà
TCTD và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

6


2.1.1.1 Các loại cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
a) Cho các doanh nghiệp vay ngắn hạn
Ngày nay, các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng phát triển rất đa dạng. Chính
vì vậy đối với các hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của ngân hàng dành cho các
doanh nghiệp cũng rất phong phú. Có 3 hình thức cho vay phổ biến hiện nay của
các NH:
 Nghiệp vụ cho vay từng lần theo món
Hình thức cho vay từng lần theo món đã có từ lâu. Theo hình thức này mỗi
lần vay vốn khách hàng và NHTM phải làm thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng
tín dụng. Đây là phương thức tài trợ theo phương án sản xuất kinh doanh, từng
giao dịch mua bán riêng biệt của khách hàng.
Hình thức cho vay từng lần được áp dụng đối với những khách hàng sau:
- Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc vay vốn theo
thời vụ.
- Cho vay vốn lưu động để bù đắp những thiếu hụt tài chính tạm thời của
các doanh nghiệp.
Thủ tục và hồ sơ trong cho vay từng lần gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Hồ sơ pháp lý của khách hàng.
- Phương án sản xuất kinh doanh.

- Các báo cáo tài chính của thời gian gần nhất.
Các hồ sơ khác bao gồm: hợp đồng cung cấp nguyên liệu đầu vào, hợp đồng
cung cấp hàng hóa (bán hàng) cho người mua, các giấy phép xuất nhập khẩu hàng
hóa (nếu có).
Tuy nhiên nếu là khách hàng truyền thống và khách hàng lần đầu thì cũng
có sự khác nhau trong yêu cầu về hồ sơ như hồ sơ pháp lý.
Mức cho vay trong phương thức từng lần:
Mức cho vay = Nhu cầu vốn vay của khách hàng – Vốn tự có của khách
hàng.

7


Thời hạn cho vay từng lần là khoản thời gian tính từ khi khách hàng rút số
tiền vay đầu tiên trả đến khi khách hàng trả hết nợ cả gốc và lãi. Cụ thể, thời hạn
cho vay được xác định dựa vào chu kỳ ngân quỹ của khách hàng.
Chu kỳ ngân quỹ = Chu kỳ kinh doanh – Giai đoạn phải trả người bán
Trong cho vay từng lần, tiền vay có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần
phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Tuy nhiên,
mỗi lần rút vốn khách hàng phải lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ phải ghi
thời hạn cho vay cụ thể, đảm bảo không vượt so với thời hạn cho vay ghi trên hợp
đồng tín dụng. Tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không được quá hạn
mức tín dụng đã thỏa thuận.
Thu nợ trong cho vay từng lần được căn cứ vào các giấy nhận nợ đã được
lập ra mỗi khi khách hàng nhận tiền vay. Kỳ hạn thu lãi có thể trùng hoặc khác
với kỳ hạn thu nợ gốc.
Tính tiền lãi vay: Lãi tiền vay thường được ngân hàng tính theo số dư nợ
giảm dần.
Tóm lại, phương thức cho vay từng lần là phương thức đơn giản, số tiền
vay, thời hạn vay, lãi suất vay cụ thể trên hợp đồng nên ngân hàng rất dễ theo dõi

và giám sát. Hình thức cho vay này rất đơn giản đối với cả ngân hàng và khách.
Tuy nhiên, do mỗi lần khách hàng đều phải làm lại toàn bộ thủ tục và ngân hàng
phải thẩm định lại nên tốn nhiều chi phí và thời gian cho cả hai phía.
(Nguồn: Thái Văn Đại (2012), giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại,
trang 66, trang 67)
 Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà NHTM và
khách hàng thỏa thuận một số tiền tối đa cho khách hàng có thể sử dụng trong
một khoảng thời gian nhất định.
Hình thức cho vay này được áp dụng đối với những khách hàng sau:
- Khách hàng có quan hệ tín dụng thường xuyên với ngân hàng.
- Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh thường xuyên và liên tục.
Trong hình thức này, hạn mức tín dụng được duy trì trong suốt thời hạn đã
thỏa thuận. Khách hàng được rút vốn phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn
thực tế nhưng không được vượt quá hạn mức đã thỏa thuận. Mỗi lần rút vốn thì
8


khách hàng phải lập giấy nợ với ngân hàng kèm theo các chứng từ có liên quan
đến sử dụng tiền vay.
Đối với cho vay theo hạn mức việc giải ngân và thu nợ diễn ra đan xen nhau
tức là khi có nhu cầu sử dụng vốn thì khách hàng sẽ nộp giấy nhận nợ, khi đó dư
nợ phát sinh. Nếu khách hàng có nguồn thu tiền về thì có thể trả nợ thì hạn mức
sẽ tăng trở lại và quá trình này diễn ra trong suốt thời hạn đã thỏa thuận.
Trong thời hạn duy trì hạn mức tín dụng, khách hàng có nhu cầu điều chỉnh
tăng hạn mức tín dụng để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, phải lập đề nghị
ngân hàng điều chỉnh hạn mức. NHTM xem xét và nếu thấy phù hợp sẽ chấp
thuận điều chỉnh hạn mức tín dụng.
Nếu như khách hàng có nhu cầu sử dụng tín dụng hạn mức mới thì trước khi
hợp đồng cũ hết hiệu lực một khoảng thời gian theo quy định phải lập hồ sơ mới

để được ngân hàng thẩm định và cấp tín dụng hạn mức mới. Thông thường ngân
hàng căn cứ vào khả năng sử dụng vốn và trả nợ (tức vòng quay vốn tín dụng:
doanh số thu nợ/dư nợ bình quân) của kỳ trước trong phương thức cho vay hạn
mức để quyết định có cho khách hàng vay tiếp tục hay không.
Hạn mức tín dụng được xác định như sau:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn ngắn hạn – vốn tự có và coi như tự có.
Nhu cầu vốn ngắn hạn còn tùy thuộc vào vòng quay vốn của doanh nghiệp.
Vòng quay vốn vốn ngắn hạn (vốn lưu động) = Doanh thu thuần/Vốn lưu
động bình quân.
Vốn tự có và coi như tự có (vốn tự tài trợ) của khách hàng gồm có vốn lưu
động ròng và các nguồn chiếm dụng hợp pháp như các khoản phải trả người bán,
phải trả công nhân viên, thuế phải nộp và các khoản phải trả khác.
Trong cho vay bao giờ ngân hàng cũng yêu cầu khách hàng phải có một
mức vốn tự có tham gia cùng với vốn vay để khi có rủi ro xảy ra thì người vay có
tiền bù đắp trả nợ cho ngân hàng. Như vậy ngân hàng sẽ hạn chế thiệt hại.
Hình thức cấp tín dụng này thuận lợi hơn cho các khách hàng, đặc biệt
những khách hàng có đặc điểm sản xuất thường xuyên, liên tục vì khách hàng chỉ
làm hồ sơ một lần và hạn mức tín dụng được duy trì trong suốt thời hạn thỏa
thuận. Khách hàng chỉ việc nộp giấy rút vốn khi có nhu cầu sử dụng, và tiền lãi
vay chỉ tính trên số dư nợ phát sinh. (Nguồn: Thái Văn Đại (2012), giáo trình
Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, trang 68, trang 69)
9


 Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức thấu chi
Thấu chi là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động nhằm
cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản tiền gửi của khách hàng. Thấu chi thực
chất được phát triển dựa vào nghiệp vụ cho vay theo hạn mức nhưng khác với cho
vay theo hạn mức ở chỗ khách hàng có thể chi vượt qua số dư trên tài khoản tiền
gửi.

Nghiệp vụ thấu chi là hình thức cho vay mà NHTM thỏa thuận cho phép
khách hàng được chi vượt quá số dư trên tài khoản tiền gửi một số tiền nhất định
và trong một thời gian nhất định (tháng, quí, năm).
Mục đích của cho vay theo hạn mức thấu chi của các ngân hàng:
- Nhằm đơn giản hóa thủ tục.
- Tiết kiệm thời gian xét duyệt.
- Cung cấp cho khách hàng một số sản phẩm tiện ích.
- Khách hàng được chủ động nguồn tài chính hơn.
Đối tượng áp dụng của nghiệp vụ thấu chi:
- Khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên với ngân hàng.
- Khách hàng phải có uy tín và có khả năng tài chính, được ngân hàng tín
nhiệm ở một mức độ nhất định.
Quy trình thực hiện nghiệp vụ thấu chi:
- Ngân hàng và khách hàng phải ký kết hợp đồng tín dụng. Trên hợp đồng
này phải thỏa thuận được hạn mức tín dụng, thời hạn, lãi suất cho vay, đảm bảo
tiền vay (nếu có), hướng sử dụng tiền vay…
- Tài khoản sử dụng là tài khoản thanh toán hay còn gọi là tài khoản vãng
lai. Tài khoản thanh toán là tài khoản mà ngân hàng mở cho khách hàng để theo
dõi việc tiền gửi và rút tiền của khách hàng để thực hiện các giao dịch thường
xuyên của mình. Khi số tiền rút ra lớn hơn dư có của tiền gửi (tức phát sinh dư
nợ) thể hiện khách hàng chi vượt quá số dư.
- Theo dõi ghi chép và hạch toán: Ngày gửi tiền, rút tiền là ngày ghi chép
các nghiệp vụ phát sinh có, phát sinh nợ. Căn cứ vào ngày phát sinh nghiệp vụ để
xác định “ngày giá trị”. Căn cứ vào “ngày giá trị”, số dư có và số dư nợ được xác
định, đó là cơ sở để tính lãi.
10


- Tính lãi: Tiền lãi cho số dư nợ và dư có được tính riêng sau đó bù trừ. Số
dư nợ được áp dụng theo lãi suất tiền vay, số dư có được áp dụng lãi suất tiền gửi.

- Đối với nghiệp vụ thấu chi, nếu khách hàng không chi vượt quá số dư thì
có nghĩa là khách hàng không vay tiền. Cho nên trong nghiệp vụ thấu chi ngân
hàng thường yêu cầu khách hàng phải nộp một mức phí cố định để tránh thiệt hại
vốn ngân hàng bị đọng do khách hàng không chi vượt, hoặc ngân hàng có thể áp
dụng mức lãi suất cao hơn mức lãi suất cho vay thông thường. Ở Việt Nam, các
ngân hàng thường chọn cách thứ hai, tức áp dụng lãi suất thấu chi cao hơn lãi suất
cho vay thông thường.
- Thu nợ: Mỗi lần khách hàng có thu tiền về hoặc nộp tiền vào tài khoản thì
ngân hàng hạch toán vào bên có tài khoản thanh toán, coi như khách hàng trả nợ
cho ngân hàng.
Ngân hàng luôn theo dõi số dư nợ để tránh tình trạng khách hàng chi vượt
quá hạn mức và thời hạn sử dụng mà khách hàng đã ký kết trong hợp đồng tín
dụng. Trường hợp xuất hiện khả năng thanh toán yếu kém ở khách hàng, ngân
hàng sẽ hạn chế và có thể đình chỉ cho vay.
Mọi trường hợp không thanh toán được nợ đúng hạn , khách hàng đều bị xử
lý như các trường hợp nợ quá hạn khác.
(Nguồn: Thái Văn Đại (2012), giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại,
trang 69, trang 70)
Cho các doanh nghiệp vay dài hạn
Trong việc cho các doanh nghiệp vay dài hạn, NHTM thực hiện các dịch vụ
quan trong như: cho vay doanh nghiệp kỳ hạn, tài trợ trong hoạt động tín dụng
tuần hoàn và cho vay dài hạn đối với dự án.
 Chu kỳ doanh nghiệp vay kỳ hạn
Các khoản cho vay kỳ hạn được thiết lập để cấp vốn cho các chương trình
đầu tư kinh doanh dài và trung hạn. Các NHTM cho các doanh nghiệp vay để
mua thiết bị hay xây dựng cơ sở vật chất, thời hạn cho vay của NHTM dài hơn 1
năm. Thông thường, doanh nghiệp vay mượn áp dụng cách thức cho vay 1 lần số
tiền dựa trên chi phí của dự án được đề nghị và sau đó hứa hẹn cam kết hoàn trả
lại số tiền cho vay làm nhiều đợt, nhiều kỳ. Điều này giúp cho doanh nghiệp trả
dần khoản tiền vay lớn làm nhiều kỳ nên dễ có khả năng thực hiện, thay vì trả gọn

một lần với số tiền lớn, việc thanh toán này cũng giúp NHTM cho vay giảm bớt
11


rủi ro do doanh nghiệp mất khả năng chi trả nợ gốc và lãi vay. Do đó, các nghiệp
vụ cho vay kỳ hạn phải nhìn thấy được dòng thu nhập tương lai qua từng khoản
thời gian thu được của doanh nghiệp để hoàn trả và NHTM thu hồi tín dụng (cho
vay) đã cấp phát cho doanh nghiệp.
Các nghiệp vụ cho vay kỳ hạn của NH được bảo đảm bằng các tài sản cố
định do người vay mượn sở hữu và có thể thực hiện theo, hoặc lãi suất cố định,
hoặc lãi suất thả nổi. Lãi suất này thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn vì tổn
thất về rủi ro của NHTM trong khoảng thời dan dài đó. Xác suất mất khả năng chi
trả hay các thay đổi bất lợi khác về vị trí của người vay chắc chắn xảy ra nhiều
đối với tiến trình cho vay dài hạn hơn là cho vay ngắn hạn. Chính vì vậy, các
nhân viên cho vay của NHTM và các nhà phân tích tín dụng phải lưu ý nhiều khía
cạnh khác nhau của đơn yêu cầu NHTM cho vay kỳ hạn của khách hàng như:
năng lực quản trị; chất lượng của hệ thống kế toán, kiểm toán do khách hàng sử
dụng; khách hàng có hay không trong quá khứ thực hiện đầy đư, trung thực các
báo cáo tài chính cho NHTM; khách hàng có hay không quá nhiều rủi ro do thay
đổi công nghệ, điều này có thể khiến cho mà máy, thiết bị sớm trở nên lạc hậu, lỗi
thời;…
 Việc tài trợ tín dụng tuần hoàn (cho vay hạn mức tín dụng)
Hạn mức tín dụng tuần hoàn cho phép khách hàng doanh nghiệp vay lên đến
một hạn mức đã được xác định trước là bao nhiêu, hoàn lại tất cả hay một phần
của số tiền vay, và vay lại khi cần thiết cho đến khi hạn mức tín dụng đáo hạn.
Hình thức tài trợ kinh doanh này đặc biệt phổ biến NHTM có thể cho vay ngắn
hạn hay kéo dài ba bốn năm. Mặc khác NHTM có thể cho vay khi khách hàng
không chắc chắn cao như về việc ấn định thời gian luồng tiền mặt tương lai hay
về việc khó xác định nhu cầu vay tiền trong tương lai. Một hình thức tín dụng
tuần hoàn trong kinh doanh đã phát triển nhanh chóng hiện nay đó là sử dụng các

thẻ tín dụng. Ngày nay, nhiều doanh nghiệp nhỏ đã đi đến phụ thuộc vào các thẻ
tín dụng được xem như một nguồn vốn hoạt động, do đó tránh khỏi phải phụ
thuộc vào việc chấp nhận cho mỗi đơn yêu cầu NHTM cho doanh nghiệp vay.
 Các khoản cho vay dài hạn đối với dự án
Việc cho vay rủi ro thường nhiều nhất trong tất cả các khoản cho vay doanh
nghiệp là các khoản cho vay theo dự án đầu tư; tín dụng tài trợ cho việc xây dựng
các tài sản có định được thiết lập để làm phát sinh dòng doanh số trong các thời kì
tương lai.
12


Cho vay dự án có thể được cấp phát theo căn bản “truy đòi lại”, theo đó
người cho vay có thể thu hồi lại các số vốn của họ từ các công ty bảo trợ nếu dự
án không trả tiền như kế hoạch đã định. Trái lại, việc cho vay có thể mở rộng theo
kiểu không “truy đòi lại”, theo đó, không có các bảo lãnh của nhà bảo trợ; dự án
đứng vững hay sụp đổ do chính thành tích hoạt động riêng của nó. Trong trường
hợp này, người cho vay đối diện nhiều với các rủi ro quan trọng và điển hình, yêu
cầu lãi suất cho vay của hợp đồng cao để bù đắp rủi ro mà NHTM có thể gánh
chịu. Nhiều khoản cho vay yêu cầu các nhà bảo trợ dự án cam kết đủ số vốn riêng
để quyết định dự án thông qua việc hoàn thành dựa án
(Nguồn: Dương Hữu Hạnh (2012), các Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
trong nền Kinh tế toàn cầu, trang 419, trang 425)
2.1.2 Các chỉ số để phân tích cho vay của NHTM Việt Nam
Doanh số cho vay: là chỉ số phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã cấp phát cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món nợ
đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng,
quý, năm.
Doanh số thu nợ: là toàn bộ các món nợ mà NHTM đã thu về từ các khoản
cho vay của NHTM kể cả năm vay và những năm trước đó.
Dư nợ: Đây là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân

hàng hiện còn cho vay bao nhiêu và đây là khoản mà Ngân hàng cần thu và sẽ
phải thu về.
Nợ xấu: Là các khoản nợ từ nhóm 3(dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và
nhóm 5 (có khả năng mất vốn) hay những khoản nợ mà ngân hàng nghi ngờ về
khả năng trả nợ của khách hàng . Một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ
cao thì sẽ khó khăn trong việc duy trì và mở rộng quy mô tín dụng. Cùng với
doanh số thu nợ, nợ xấu cũng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn và chất lượng tín
dụng của Ngân hàng.

13


Theo điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ/NHNN ngày 22/04/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ
như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ
cấu lại;
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại.

đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đã được cơ cấu lại.
2.1.2.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Dư nợ DN V&N
Dư nợ DN V&N trên vốn huy động =

(%)
Vốn huy động

Chỉ số này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn
của NH, và giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của NH với số vốn huy
14


×