Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 99 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THẾ DŨNG

CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 - Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THẾ DŨNG
MSSV: 4114363

CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


QUÁCH DƢƠNG TỬ

Tháng 11 - Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô Trƣờng Đại học Cần Thơ –
Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy trong suốt thời gian
tôi học tập tại trƣờng, qua đó giúp tôi tích lũy đƣợc kiến thức và kỹ năng để có
thể hoàn thành luận văn của mình.
Tôi cảm ơn Thầy Quách Dƣơng Tử đã tận tình hƣớng dẫn và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh An Giang đã chấp nhận cho tôi đƣợc thực tập tại Ngân hàng, cảm ơn
các Anh Chị trong Phòng tín dụng đã tận tình chỉ dạy, hỗ trợ cho tôi các kiến
thức thực tế rất hữu ích cho luận văn trong thời gian tôi thực tập tại Ngân
hàng. Cảm ơn Anh Nguyễn Văn Hiếu – Phó Trƣởng Phòng khách hàng doanh
nghiệp tại SHB An Giang, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận
lợi và hỗ trợ các kiến thức thực tế giúp tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.
Một lần nữa tôi xin cảm ơn, chúc sức khỏe Thầy Cô của Trƣờng Đại học
Cần Thơ, các Anh Chị đang công tác, làm việc tại SHB An Giang và luôn
hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ và công việc của mình.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Võ Thế Dũng

i



LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện, từ số liệu ngân hàng
cung cấp, tôi phân tích và có đƣợc các kết quả thể hiện trong luận văn và các
kết quả này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Võ Thế Dũng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
An Giang, ngày ….. tháng ….. năm …..

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên hƣớng dẫn

Quách Dƣơng Tử

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên phản biện

v



MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.2 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.3 Thời gian ................................................................................................... 3
1.4 Cấu trúc của luận văn................................................................................... 3
Chƣơng 2: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Tín dụng ngân hàng .................................................................................. 4
2.1.2 Rủi ro tín dụng .......................................................................................... 7
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 14
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH AN GIANG ......................... 16
3.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 16
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..................... 16
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 16
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ...................................................... 18
3.3 Các sản phẩm, dịch vụ và chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng ............... 22
3.3.1 Các sản phẩm, dịch vụ ............................................................................ 22
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ .............................................................................. 25

3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
chi nhánh An Giang ......................................................................................... 25
vi


3.4.1 Qua 3 năm (2011 – 2013) ....................................................................... 25
3.4.2 Qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 28
3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển .............................................. 29
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 29
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 30
3.5.3 Định hƣớng phát triển ............................................................................. 30
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ ĐƢA RA CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH
AN GIANG ...................................................................................................... 33
4.1 Phân tích nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh
An Giang .......................................................................................................... 33
4.1.1 Nguồn vốn ngân hàng qua 3 năm (2011 – 2013) ................................... 33
4.1.2 Nguồn vốn ngân hàng qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 35
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
chi nhánh An Giang ......................................................................................... 35
4.2.1 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ............................................... 35
4.2.2 Doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp ...................................... 39
4.2.3 Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế ............................................ 42
4.2.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .................................................. 45
4.2.5 Doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp ........................................ 48
4.2.6 Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế .............................................. 51
4.2.7 Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng .................................................................. 54
4.2.8 Dƣ nợ theo loại hình doanh nghiệp ........................................................ 55

4.2.9 Dƣ nợ theo ngành nghề kinh tế ............................................................... 58
4.3 Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
chi nhánh An Giang ......................................................................................... 60
4.3.1 Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng.......................................................... 60
4.3.2 Nợ quá hạn theo loại hình doanh nghiệp ................................................ 63
4.3.3 Nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế ...................................................... 65
vii


4.3.4 Nợ xấu ..................................................................................................... 67
4.4 Đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
chi nhánh An Giang ......................................................................................... 71
4.4.1 Đánh giá qua 3 năm (2011 – 2013) ........................................................ 71
4.4.2 Đánh giá qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............. 74
4.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh An Giang ............................ 75
4.5.1 Nguyên ngân của rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội chi nhánh An Giang ............................................................................ 75
4.5.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội chi nhánh An Giang ............................................................................ 78
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 82
5.1 Kết luận ...................................................................................................... 82
5.2 Kiến nghị.................................................................................................... 83
5.2.1 Đối với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh
An Giang .......................................................................................................... 83
5.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc, chính quyền địa phƣơng và các ban ngành
có liên quan ...................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85

viii



DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 26
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại SHB An Giang qua 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 28
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn tại SHB An Giang qua 3 năm (2011 – 2013) ... 33
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn tại SHB An Giang qua 6 tháng đầu năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 35
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 36
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo thời hạn tại SHB An Giang qua 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 37
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp tại SHB An Giang
qua 3 năm (2011 – 2013) ................................................................................. 39
Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp tại SHB An Giang
qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 41
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế tại SHB An Giang
qua 3 năm (2011 – 2013) ................................................................................. 43
Bảng 4.8: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế tại SHB An Giang
qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 45
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 46
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại SHB An Giang qua 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 47
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp tại SHB An Giang
qua 3 năm (2011 – 2013) ................................................................................. 48

Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp tại SHB An Giang
qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 50
Bảng 4.13: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế tại SHB An Giang
qua 3 năm (2011 – 2013) ................................................................................. 51
Bảng 4.14: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế tại SHB An Giang
qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 53

ix


Bảng 4.15: Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 54
Bảng 4.16: Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng tại SHB An Giang qua 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 55
Bảng 4.17: Dƣ nợ theo loại hình doanh nghiệp tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 56
Bảng 4.18: Dƣ nợ theo loại hình doanh nghiệp tại SHB An Giang qua 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 58
Bảng 4.19: Dƣ nợ theo ngành nghề kinh tế tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 58
Bảng 4.20: Dƣ nợ theo ngành nghề kinh tế tại SHB An Giang qua 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 60
Bảng 4.21: Nợ quá hạn theo loại hình doanh nghiệp tại SHB An Giang
qua 3 năm (2011 – 2013) ................................................................................. 63
Bảng 4.22: Nợ quá hạn theo loại hình doanh nghiệp tại SHB An Giang
qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 64
Bảng 4.23: Nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 66
Bảng 4.24: Nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế tại SHB An Giang
qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 67

Bảng 4.25: Nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 70
Bảng 4.26: Nợ xấu theo ngành nghề kinh tế tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 70
Bảng 4.27: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại SHB An Giang
qua 3 năm (2011 – 2013) ................................................................................. 71
Bảng 4.28: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại SHB An Giang
qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................... 74

x


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3. 1 Cơ cấu tổ chức của SHB An Giang ................................................. 17
Hình 4.1 Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 61
Hình 4.2 Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng tại SHB An Giang qua 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 62
Hình 4.3 Nợ xấu theo thời hạn tín dụng tại SHB An Giang qua 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 69

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTCP

:


Công ty cổ phần

CTLD

:

Công ty liên doanh

DN

:

Doanh nghiệp

DNTN

:

Doanh nghiệp tƣ nhân

GD

:

Giao dịch

KH

:


Khách hàng

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NN & TS

:

Nông nghiệp và thủy sản

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:


Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

SHB

:

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TK

:


Tài khoản

TM & DV

:

Thƣơng mại và dịch vụ

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

TNHH

:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

TTTM

:

Tài trợ thƣơng mại

VDB

:


Ngân hàng Phát triển Việt Nam

xii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hệ thống ngân hàng thƣơng mại là một bộ phận không thể tách rời, tồn
tại tất yếu trong đời sống kinh tế xã hội. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng
của một quốc gia sẽ phản ánh trình độ phát triển kinh tế của nƣớc đó. Các
thông tin liên quan đến hoạt động ngân hàng là mối quan tâm hàng đầu của
chính phủ, các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cƣ. Trong đó, hoạt động tín
dụng của ngân hàng có một vị trí và vai trò cực kỳ quan trọng trong việc cung
ứng vốn cho nền kinh tế nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ
bản của ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dƣ nợ tín dụng thƣờng
chiếm tới hơn một nửa tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng
từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Vã lại, rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng có xu hƣớng tập trung vào hoạt động tín dụng. Khi ngân hàng rơi
vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thƣờng phát
sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì vậy, rủi ro tín dụng cao sẽ ảnh
hƣởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn
tồn tại trong hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng,
chỉ có thể áp dụng các giải pháp phòng ngừa hay hạn chế khi rủi ro xảy ra.
Một trong những chức năng chính của hoạt động tín dụng chính là cho vay nên
rủi ro tín dụng là một nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải
có khả năng phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả vì nếu ngân hàng
chấp nhận nhiều khoản cho vay có rủi ro tín dụng cao thì ngân hàng có khả

năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Điều
này có thể làm giảm hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, thậm
chí phá sản. Vì thế bộ phận quản lý tín dụng và quản trị rủi ro là hai bộ phận
không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức của bất kỳ ngân hàng thƣơng mại nào.
Trƣớc những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế, chúng ta cần cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành ngân
hàng, phát triển đồng bộ, mang tính hệ thống để hoạt động kinh doanh ngân
hàng đƣợc diễn ra xuyên suốt, liên tục mang lại hiệu quả cao, trong đó cần chú
trọng đặc biệt hơn là hoạt động tín dụng, làm sao để nâng cao chất lƣợng tín
dụng, giảm thiểu rủi ro tại ngân hàng là các vấn đề cấp thiết. Mặt khác, tình
hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp, khủng hoảng tài chính tăng cao
trong khi đó Việt Nam là một nƣớc có nền kinh tế mở nên không tránh khỏi
những ảnh hƣởng của kinh tế thế giới. Vì vậy, vấn đề quản lý và đƣa ra những
1


giải pháp góp phần hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ gây nên
rủi ro tín dụng luôn là vấn đề trung tâm và thƣờng trực của các ngân hàng hiện
nay. Vậy, câu hỏi đặt ra là bằng cách nào ngân hàng có thể tiếp cận một cách
khoa học trong việc quản trị rủi ro tín dụng, công tác này đã đƣợc đầu tƣ đúng
mức chƣa để từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả
cho hoạt động này.
Xuất phát từ thực trạng trên và thực tế hoạt động của ngân hàng, tôi đã
chọn đề tài “Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội chi nhánh An Giang” làm đề tài để thực hiện luận văn của
mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng, thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh An Giang, từ đó đề xuất các giải pháp

nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội chi nhánh An Giang.
- Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thông
qua các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng đƣợc trình bày trong cơ sở lý luận.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp có thể áp dụng trong thực tiễn để
ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh và
chất lƣợng tín dụng nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh
đƣợc ổn định.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh
An Giang.
1.3.2 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh
An Giang. Địa chỉ: Số 6 – 8 Nguyễn Huệ A, phƣờng Mỹ Long, thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang.

2


1.3.3 Thời gian
- Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 22/11/2014.
- Số liệu thu thập trong đề tài từ năm 2011 đến năm 2013 và số liệu của 6
tháng đầu năm 2014.
1.4 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Nội dung bài viết gồm 5 chƣơng. Ngoài chƣơng đầu là giới thiệu và
chƣơng cuối là kết luận và kiến nghị, 3 chƣơng còn lại bao gồm:
 Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu

 Chƣơng 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội chi nhánh An Giang
+ Chƣơng 4: Phân tích thực trạng tín dụng, rủi ro tín dụng và đƣa ra các
giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh An Giang

3


CHƢƠNG 2
CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CỞ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
dung:
 Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu cho
ngƣời sử dụng;
 Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
 Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
 Căn cứ theo mục đích tín dụng
- Tín dụng bất động sản: Đây là các khoản tín dụng đƣợc bảo đảm bằng
bất động sản, bao gồm:
 Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.
 Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ,
trang trại và bất động sản ở nƣớc ngoài.

- Tín dụng công thƣơng nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải các chi phí nhƣ mua nguyên vật liệu, trả thuế, và
chi trả lƣơng.
- Tín dụng nông nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt
động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa
màng và chăn nuôi gia súc.
- Tín dụng cá nhân: Đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua
sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền nhƣ xe hơi, nhà cửa, trang thiết bị trong
nhà,…
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Đây là các khoản tín dụng cấp cho
các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính
khác.
- Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng mua các trang thiệt bị, máy móc
và cho thuê lại chúng.

4


- Tín dụng khác: Bao gồm các khoản tín dụng khác chƣa đƣợc phân loại
ở trên (ví dụ, tín dụng kinh doanh chứng khoán).
 Căn cứ theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm trở xuống.
Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài
sản lƣu động.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ
vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ trên 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào các dự án đầu
tƣ.

 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hay có bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết dịnh cho vay.
- Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có
bảo lãnh của bên thứ ba.
 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
- Cho vay theo hạn mức: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Cho
vay theo hạn mức tín dụng đƣợc áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay
vốn thƣờng xuyên.
- Cho vay từng lần: Đặc điểm của phƣơng thức cho vay từng lần là mỗi
lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và
ký hợp đồng tín dụng.
2.1.1.3 Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định
nhằm đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc này đƣợc cụ
thể hóa trong các quy định của ngân hàng Nhà nƣớc và các NHTM.
- Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn (gốc) và lãi với thời gian xác
định: Các khoản tín dụng của ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản
tiền gửi của khách hàng và các khoản ngân hàng vay mƣợn. Ngân hàng phải
có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi nhƣ đã cam kết. Do vậy, ngân hàng luôn
yêu cầu ngƣời nhận tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này. Đây là điều
kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển.
- Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích đƣợc thỏa
thuận với ngân hàng, không trái với các quy định của pháp luật và các quy
5


định khác của ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho

các ngân hàng. Bên cạnh đó mỗi ngân hàng có thể có mục đích và phạm vi
hoạt động riêng. Mục đích tài trợ đƣợc ghi trong hợp đồng tín dụng đảm bảo
ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động trái luật pháp, và việc tài trợ đó là
phù hợp cƣơng lĩnh của ngân hàng.
- Ngân hàng tài trợ dựa trên phƣơng án (hoặc dự án) có hiệu quả. Thực
hiện nguyên tắc này là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thức nhất. Phƣơng án
hoạt động có hiệu quả của ngƣời vay minh chứng cho khả năng thu hồi đƣợc
vốn đầu tƣ và có lãi để trả nợ ngân hàng. Các khoản tài trợ của ngân hàng phải
gắn liền với việc hình thành tài sản của ngƣời vay. Trong trƣờng hợp xét thấy
kém an toàn, ngân hàng đòi hỏi ngƣời vay phải có tài sản đảm bảo khi vay.
2.1.1.4 Vai trò của tín dụng
 Tín dụng là công cụ thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển
Trƣớc hết, nhờ có tín dụng xã hội có thể tạo dựng các nguồn lực tài chính
bổ sung nhƣng hết sức quan trọng để mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
cơ sở hạ tầng, tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật, bảo đảm sự phát triển không
ngừng và bền vững của lực lƣợng sản xuất.
Thứ hai, tín dụng góp phần điều chỉnh quy mô sản xuất kinh doanh, cơ
cấu ngành nghề phù hợp với sự biến động của chu kỳ sản xuất kinh doanh, sự
biến động của thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ sự biến động của thị trƣờng
quốc tế.
Thứ ba, tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn
trong từng đơn vị sản xuất kinh doanh, trong từng ngành, trong một nƣớc, từ
đó tạo ra những doanh nghiệp, tổ hợp doanh nghiệp lớn làm nòng cốt cho sự
phát triển của quốc gia.
Trong thời đại hiện nay, quá trình tích tụ và tập trung vốn không chỉ diễn
ra trong phạm vi quốc gia mà đang đƣợc mở rộng trong phạm vi khu vực và
toàn cầu. Ở đây ngƣời ta cũng sử dụng tín dụng một cách rộng rãi.
 Tín dụng là công cụ quan trọng trong việc tổ chức đời sống của dân cƣ
Một là, dân cƣ sử dụng tín dụng nhƣ là một phƣơng tiện không thể thiếu
để thực hiện để dành tài sản, đầu tƣ tài sản sao cho có lợi nhất.

Hai là, dân cƣ sử dụng ngày một nhiều tín dụng nhƣ một trong các
phƣơng tiện cải thiện và nâng cao mức sống của mình.

6


 Tín dụng là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế - xã hội của Nhà
nƣớc
Một là, Nhà nƣớc thƣờng xuyên sử dụng tín dụng làm phƣơng tiện cân
đối thu chi Ngân sách Nhà nƣớc, góp phần đảm bảo nguồn lực tài chính thực
thi các chính sách kinh tế - xã hội.
Hai là, Nhà nƣớc sử dụng tín dụng làm công cụ điều hành quá trình lƣu
thông tiền tệ, bảo đảm sự cân đối tiền hàng, ổn định thị trƣờng, giá cả và sức
mua của đồng tiền, đồng thời phát huy cao độ vai trò tiết kiệm chi phí lƣu
thông xã hội của tín dụng trong việc sử dụng tiền trong sản xuất kinh doanh
cũng nhƣ trong phân phối và tiêu dùng sản phẩm trong xã hội.
Ba là, Nhà nƣớc sử dụng tín dụng làm công cụ thực thi các quan hệ hợp
tác quốc tế, tranh thủ các nguồn lực tài chính từ bên ngoài, phát huy vai trò đối
tác tin cậy của cộng đồng quốc tế.
2.1.2 Rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro đƣợc phát sinh trong quá trình cấp tín dụng
của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Theo định nghĩa về rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc thì: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Lê Văn Tƣ (2005, trang 788) phát biểu rằng: “Rủi ro tín dụng đƣợc định

nghĩa là khả năng một khách hàng (KH) vay hoặc một đối tác không hay
không thể thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận dẫn đến việc các khoản cho vay
hay các khoản phải thu của ngân hàng (NH) giảm giá trị hoặc không thu hồi
đƣợc. Do vốn chủ sở hữu của ngân hàng chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong
tổng tài sản nên chỉ cần một tỷ lệ nhỏ của danh mục cho vay có vấn đề là đã
ảnh hƣởng lớn đến thu nhập của NH, đến khả năng cạnh tranh của NH hoặc,
trong trƣờng hợp xấu nhất, làm cho NH có nguy cơ phá sản”.
Khi thực hiện một hoạt động cho vay, ngân hàng không dự kiến về tỷ lệ
tổn thất cụ thể cho khoản cho vay đó. Tuy nhiên, những khoản cho vay đó
luôn chứa đựng rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ
ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn đƣợc xác

7


định trƣớc trong chiến lƣợc hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dƣới mức tỷ
lệ tổn thất dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý.
2.1.2.2 Các đặc điểm của rủi ro tín dụng
Xem xét những đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của NHTM có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc xác định, đo lƣờng, và
đề ra những giải pháp để hạn chế và quản lý nó. Trên tổng quan, rủi ro tín
dụng mang 3 đặc điểm:
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất
định, chính vì thế trong khoảng thời gian này ngân hàng thƣờng không cập
nhật kịp thời những khó khăn và vấn đề mà khách hàng vay vốn đang gặp
phải. Do đó, có thể làm cho ngân hàng bị tổn thất về vốn vay do không thu
đƣợc nợ vay hay ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro về tín dụng.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu nghĩa là luôn gắn liền với hoạt động tín
dụng của NHTM: Thông tín bất cân xứng là nguyên nhân khiến các nhà kinh

tế cũng nhƣ các ngân hàng cho rằng kinh doanh ngân hàng thực chất là quản
lý rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng. Do không thể có
đƣợc thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay của khách hàng vay vốn,
nên với bất kỳ một khoản cho vay nào của ngân hàng cũng tiềm ẩn những rủi
ro.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đây là đặc điểm tất
yếu của rủi ro tín dụng do đặc trƣng của ngân hàng là trung gian tài chính,
kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm này đƣợc biểu hiện ở sự đa dạng phức tạp của
nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín dụng. Ngoài ra, đặc điểm này
cũng là hệ quả của đặc điểm thứ nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín
dụng khiến sự đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng đối với NHTM càng thể
hiện rõ nét.
2.1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng
 Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng phân chia thành các
loại sau:
 Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro mang nặng tính chủ quan
của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp. Rủi ro này gồm có ba bộ phận
chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.

8


- Rủi ro lựa chọn: Quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp
chƣa tốt:
 Phân tích, đánh giá khách hàng còn thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở.
 Phân tích, lựa chọn phƣơng án vay vốn của khách hàng còn lỏng
lẻo, qua loa.

 Lựa chọn phƣơng án thu nợ thiếu cân nhắc, có sơ hở dẫn đến rủi ro.
- Rủi ro đảm bảo là rủi ro liên quan đến đảm bảo tài sản:
 Điều khoản đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, rõ ràng.
 Danh mục tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể.
 Hình thức đảm bảo và phƣơng pháp xử lý tài sản còn bất cập.
 Tỷ lệ đảm bảo tài sản thiếu dứt khoát, rõ ràng.
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý danh
mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ
quan, lại vừa chịu tác động của các nhân tố khách quan. Rủi ro danh mục bao
gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố rủi ro bên trong của
mỗi khách hàng vay vốn, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.
- Rủi ro tập trung: Rủi ro tập trung là rủi ro phát sinh trong thƣờng hợp
ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho
vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh
tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho
vay có rủi ro cao.
 Nếu căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng đƣợc phân
chia thành các loại sau: Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn và rủi ro do
không có khả năng trả nợ:
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi thiết lập mối
quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ƣớc về khoảng thời gian
hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc
vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trƣờng hợp này ngƣời ta gọi đó là rủi ro
không hoàn trả nợ đúng hạn.
- Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp

khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài
sản của khách hàng để thu nợ.

9


2.1.2.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân khách quan từ môi trƣờng bên ngoài
- Nguyên nhân bất khả kháng: Các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão
lụt, hạn hán, động đất,…
- Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế: Các yếu tố nhƣ vấn đề chu kỳ kinh
tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá. Môi trƣờng kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến môi
trƣờng kinh doanh của khách hàng, do đó ảnh hƣởng khả năng trả nợ của
khách hàng. Thực tế chứng minh trong thời kỳ suy thoái, khủng hoảng thì tỷ lệ
nợ xấu của các ngân hàng thƣờng tăng cao.
- Nguyên nhân do chính sách của Nhà nƣớc: Nhƣ chính sách đầu tƣ,
chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, tỷ giá,… Nếu chính sách của Nhà
nƣớc thƣờng xuyên thay đổi hoặc thay đổi một cách đột ngột, doanh nghiệp sẽ
không thể lƣờng trƣớc đƣợc khả năng xảy ra của rủi ro.
- Môi trƣờng pháp lý, chính trị: cùng với môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng
pháp lý – chính trị tạo nên môi trƣờng cho vay của các NHTM. Môi trƣờng
cho vay có thể ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng
thêm rủi ro đối với hoạt động kinh doanh tín dụng của các NHTM.
 Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Nguyên nhân từ phía khách hàng là một trong những nguyên nhân
chính gây ra rủi ro tín dụng cho các ngân hàng.
 Tình hình sản xuất kinh doanh thiếu ổn định, vững chắc.
 Tình hình tài chính không tốt.
 Công tác quản lý kinh doanh còn hạn chế.
 Thái độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của khách hàng đi vay.

 Hiện tƣợng cố ý, cố tình lừa đảo.
 Khách hàng đi vay sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí
trong việc trả nợ vay.
- Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phƣơng án
kinh doanh cụ thể, khả thi nhƣng nếu không kiểm tra, phân tích xem xét có thể
sẽ bị rủi ro.
- Năng lực quản lý kinh doanh yếu kém cũng là lý do phát sinh rủi ro.
Nhiều doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực vƣợt quá khả năng quản lý. Quy
mô kinh doanh phình ra quá to so với tƣ duy quản lý, là nguyên nhân dẫn đến
sự phá sản của các phƣơng án kinh doanh khả thi mà lẽ ra nó phải thành công
trên thực tế.
- Doanh nghiệp cùng một lúc vay vốn tại nhiều ngân hàng, làm cho việc
theo dõi, quản lý trở nên phức tạp, khó theo dõi đƣợc dòng tiền, dẫn đến việc
sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền.
10


- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch. Quy mô
nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ bé, cơ cấu tài chính thiếu cân đối là đặc điểm
chung của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Công tác quản lý tài chính kế
toán còn tùy tiện, thiếu đồng bộ, mang tính đối phó, khiến cho thông tin ngân
hàng có đƣợc không chính xác, chỉ mang tính chất hình thức. Do đó, khi cán
bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu
do các doanh nghiệp cung cấp, thƣờng thiếu tính thực tế và gặp sai lệch nhiều,
vì vậy rủi ro xảy ra là không thể tránh khỏi.
 Nguyên ngân từ phía ngân hàng
- Chính sách tính dụng chƣa hợp lý, đề ra mức tăng trƣởng tín dụng quá
cao.
- Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, chạy theo thành
tích số lƣợng hoặc chỉ tiêu kế hoạch mà xem nhẹ chất lƣợng khoản tín dụng,

quá tin tƣởng vào phƣơng án kinh doanh của khách hàng. Mặt khác là không
chấp hành đúng quy trình cho vay, vi phạm đạo đức kinh doanh.
- Định giá tài sản đảm bảo không chính xác hoặc không thực hiện đầy đủ
thủ tục pháp lý cần thiết.
- Do sự cạnh tranh giữa các ngân hàng quá gay gắt thậm chí chƣa thực sự
lành mạnh, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho
vay, thiếu quan tâm đến chất lƣợng khoản vay.
 Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng
- Do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hƣớng bất lợi, biến
động của giá trị tài sản đảm bảo nhiều hay ít phụ thuộc vào đặc tính của tài sản
và thị trƣờng giao dịch các tài sản đó. Có 3 yêu cầu đối với các tài sản đảm
bảo là: dễ định giá, dễ cho ngân hàng quyền sở hữu hợp pháp, dễ chuyển
nhƣợng.
2.1.2.5 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
 Đối với ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu đƣợc vốn tín dụng đã
cấp và lãi cho vay, nhƣng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy
động khi đến hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu
chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu
quả, chi phí của ngân hàng tăng lên so với dự kiến. Đến một chừng mực nào
đấy, ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến
nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh,
sụt giảm năng lực tài chính, giảm sức cạnh tranh trong và cả ngoài nƣớc, nếu
không có giải pháp để kịp thời khắc phục, có thể ngân hàng sẽ phải phá sản.

11


×