Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng việt nam, chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ MINH KHÁNH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ, 08 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ MINH KHÁNH
MSSV: 4114397

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

Cần Thơ, 08 – 2014


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian học tập dưới mái trường Đại Học Cần Thơ, đã để lại
trong em rất nhiều kỷ niệm đẹp của thời sinh viên. Đặc biệt là đối với Khoa Kinh
Tế và Quản Trị Kinh Doanh, dưới sự nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ của quý thầy
cô đã cho em một hành trang để bước vào đời. Để đề tài được hoàn thành, trước
tiên, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị
Kinh Doanh đã hết lòng truyền đạt kiến thức cho em trong suốt khoảng thời gian
em học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Đại Chúng Việt NamChi nhánh Cần Thơ đã đồng ý cho em thực tập. Đặc biệt, là các anh chị tại Chi
nhánh đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian em thực tập tại đây.
Trân trọng gởi lời cảm ơn đến Cô Huỳnh Thị Tuyết Sương, giảng viên
hướng dẫn trực tiếp cho em thực hiện luận văn. Trong quá trình tìm tài liệu và các
số liệu có liên quan rồi phân tích, đối với em đó là một quá trình khó khăn, nhưng
cô đã dành thời gian quý báu của mình để góp ý, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo
cho em trong việc thu thập, xử lý và cách phân tích số liệu, cách trình bày, hướng
phân tích nào là đúng, hợp lý nhất.
Lời cuối em xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị được nhiều sức
khỏe, thành công!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

VÕ MINH KHÁNH

i



LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện

VÕ MINH KHÁNH

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng…. năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

• Họ và tên người hướng dẫn: HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG
• Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
• Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học
Cần Thơ.
• Tên sinh viên: VÕ MINH KHÁNH

• Mã số sinh viên: 4114397
• Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng – Khóa 37
• Tên đề tài: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Đại Chúng Việt Nam- Chi nhánh Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:
............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
...............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được:
...................................................................................................................................
.........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận:
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng …..năm 2014
Giáo viên phản biện

v



MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................... 3
2.1.1 Tín dụng ngân hàng ...................................................................................... 3
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng .................................................. 6
2.1.3 Một số chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng ............................................. 20
2.1.4 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng tiêu dùng ...................................... 23
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 24
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................... 25
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN............................................... 25
3.1.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng Đại Chúng Việt Nam ........................... 25
3.1.2 Giới thiệu khái quát ngân hàng Đại Chúng Việt Nam-Chi nhánh Cần Thơ25
3.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014 ............................................................ 28

3.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................................ 28
vi


3.2.2 Tình hình nguồn vốn tại ngân hàng ............................................................ 31
3.2.3 Tình hình sử dụng vốn ................................................................................ 33
3.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ................................... 37
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH CẦN THƠ........................... 39
4.1 PHÂN TÍCH DOANH SỐ CHO VAY TIÊU DÙNG ................................... 39
4.1.1 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn................................................. 39
4.1.2 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn ........... 41
4.2 PHÂN TÍCH DOANH SỐ THU NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG ................... 44
4.2.1 Doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn .................................................... 44
4.2.2 Doanh số thu nợ cho vay tiêu theo mục đích sử dụng vốn ........................ 46
4.3 PHÂN TÍCH DƯ NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG .......................................... 49
4.3.1 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn ....................................... 49
4.3.2 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn ................. 51
4.4 PHÂN TÍCH NỢ XẤU CHO VAY TIÊU DÙNG ........................................ 53
4.4.1 Phân tích nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn. ..................................... 55
4.4.2 Phân tích nợ xấu tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn ............................. 56
4.5 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG58
4.5.1 Dư nợ tiêu dùng trên tổng dư nợ................................................................. 58
4.5.2 Hệ số thu nợ ................................................................................................ 58
4.5.3 Vòng quay vốn ............................................................................................ 60
4.5.4 Nợ xấu cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ ................................................ 60
4.5.4 Nợ xấu cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ ................................................ 60
4.5.5 Nợ xấu tiêu dùng trên tổng nợ xấu ............................................................. 61
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM- CHI

NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................................ 62
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP..................................................................... 62
vii


5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG .................................................................................................................. 63
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 67
6.1 KẾT LUẬN.................................................................................................... 67
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 68
6.2.1 Đối với ngân hàng Nhà nước và các cơ quan ban ngành ........................... 68
6.2.2 Đối với ngân hàng Hội sở ........................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 69

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011- 2014 và
sáu tháng đầu năm 2014........................................................................................ 30
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2011- 2013 và sáu
tháng 2014............................................................................................................. 33
Bảng 3.3: Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng giai đoạn 2011- 2013 và sáu
tháng 2014............................................................................................................. 35
Bảng 4.1: Doanh số cho vay tiêu dùng qua ba năm 2011-2013 và sáu tháng đầu
năm 2014............................................................................................................... 42
Bảng 4.2: Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn qua ba năm
2011-2013 và sáu tháng 2014 ............................................................................... 44

Bảng 4.3: Doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn qua ba năm 2011-2013 và sáu
tháng 2014............................................................................................................. 47
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn qua ba
năm 2011- 2013 và sáu tháng đầu năm 2014 ....................................................... 50
Bảng 4.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn qua ba năm 2011-2013 và
sáu tháng đầu năm 2014........................................................................................ 52
Bảng 4.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn qua ba năm 20112014 và sáu tháng đầu năm 2014 .......................................................................... 54
Bảng 4.7: Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn qua ba năm 2011-2013 và sáu
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 57
Bảng 4.8: Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn qua ba năm
2011-2013 và sáu tháng đầu năm 2014 ................................................................ 59
Bảng 4.9: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng qua ba
năm 2011-2013 và sáu tháng đầu năm 2014 ........................................................ 61

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Pvcombank- Chi nhánh Cần Thơ ........ 28
Hình 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2011-2013....................... 33

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BPKH

:


Bộ phận khách hàng

CB CNV

:

Cán bộ công nhân viên

CV

:

Chuyên viên

CVNN

:

Cho vay nông nghiệp

ĐBSCL

:

Đồng Bằng Sông Cửu Long

DSCV

:


Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

ĐVT

:

Đơn vị tính



:

Hoạt động

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

HĐTD

:


Hoạt động tín dụng

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NH

:

Ngân hàng

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NV

:


Nguồn vốn

PDV

:

Phòng dịch vụ

PGD

:

Phòng giao dịch

PHC

:

Phòng hành chính

PKH

:

Phòng khách hàng

PVcomBank

:


Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam

PVFC

:

Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xã hội ngày càng phát triển, không chỉ công ty, doanh nghiệp là cần vốn sản
xuất kinh doanh, mở rộng thị trường. Hiện nay các cá nhân cũng là người cần vốn
hơn bao giờ hết. Cùng với sự nghiệp hiện đại hóa của đất nước, ngân hàng cũng
không nằm ngoài định hướng đó, đặc biệt trước những yêu cầu đổi mới của cạnh
tranh và hội nhập kinh tế, ngành ngân hàng phải không ngừng phát triển, đổi mới
và tìm hướng đi mới phù hợp để có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng. Mở rộng cho vay tiêu dùng là hướng đi như vậy, năng cao chất lượng
cho vay tiêu dùng là giải pháp chủ yếu. Tuy chỉ mới xuất hiện ở Việt Nam
khoảng 15 năm trở lại đây, hiện nay cho vay tiêu dùng là mảng thị trường tiềm
năng mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam có khoảng 90 triệu dân
với mức thu nhập ngày càng tăng và người dân có nhu cầu nhiều hơn cho cuộc
sống hiện đại.Thêm vào đó cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các
sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng đang ngày càng trở nên đa dạng, vì thế người tiêu
dùng cũng cần những yêu cầu cao hơn để thỏa mản những nhu cầu của mình. Tuy
nhiên, với mức thu nhập như hiện nay, phần lớn người tiêu dùng không thể chi trả

cho tất cả các nhu cầu mua sắm cùng lúc, đặc biệt là với những vật dụng đắt tiền.
Cho vay tiêu dùng không những đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn mang ý
nghĩa xã hội: làm tăng sự tiêu dùng hàng hoá, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của toàn xã hội, tạo nhiều
công ăn việc làm cho người lao động trong xã hội.
Đối với ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam- Chi nhánh
Cần Thơ, tuy chỉ mới được thành lập trong thời gian gần đây nhưng Ngân hàng
đã xác định cho vay tiêu dùng là mục tiêu trước mắt và lâu dài. Xuất phát từ
những vấn đề trên với mong muốn tìm hiểu tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam- Chi nhánh Cần Thơ qua
3 năm từ năm 2011 đến hết tháng 6 năm 2014 và từ đó đưa ra các biện pháp góp
phần năng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh trong tương
lai, đề tài “Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương
mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam- Chi nhánh Cần thơ” được thực hiện.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đánh giá tình hình cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam- Chi nhánh Cần
Thơ. Từ đó xây dựng các giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam- Chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam- Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn từ năm
2011 đến hết tháng 6 năm 2014.
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng và đưa ra một số vấn đề còn tồn tại trong
hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt

Nam- Chi nhánh Cần Thơ
Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam- Chi nhánh Cần Thơ trong
thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt
Nam- Chi nhánh Cần Thơ
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thu thập số liệu:từ năm 2011 đến hết tháng 6 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng Thương mại cổ phần Đại
Chúng Việt Nam- Chi nhánh Cần Thơ.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tính dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả góc và lãi sau một thời
gian nhất định (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách hàng
tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thỏa thuận với
ngân hàng. Các nguyên tắc tín dụng được ngân hàng xây dựng dựa trên bản chất
tín dụng của ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các ngân hàng thương mại xem

các nguyên tắc này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng.
Hiện nay ở Việt Nam ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc một: Tiền vay được sữ dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã
được người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và được ngân hàng đồng ý. Đối
tượng ngân hàng xem xét cho vay là các khoảng chi phí mà người đi vay cần thực
hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
- Nguyên tắc hai: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng
Người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng sau khi đáo
hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân
hàng sẽ phong tỏa tiền gửi tài khoản tiền gửi của khách hàng (trường hợp khách
hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trường hợp không
được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng gắn hơn
như phát mãi tài sản để thu hồi nợ (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.1.3 Điều kiện cho vay
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với người vay
để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các khách hàng
muốn được ngân hàng cho vay vốn phải có các điều kiện cơ bản sau đây:
3


- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi
dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp luật

và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước
mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia và quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào
đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc
vào môi trường kinh doanh... (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.1.4 Thời hạn
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi người vay rút khoảng
tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.
Các loại thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
- Trung hạng là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng.
- Tín dụng dài hạn là loại có thời hạn trên 60 tháng.
4


Trong cho vay trung và dài hạn thì thời hạn tín dụng cũng được chia ra làm
nhiều loại thời hạn.

Thời hạn chung:bao gồm thời hạn ngân hàng giải ngân cho khách hàng, thời
hạn ân hạn và thời hạn trả nợ của người vay.
Thời hạn giải ngân: là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng rút số tiền
vay đầu tiên cho đến khi khách hàng rút đủ số tiền vay.
Thời hạn ân hạn: là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng rút đủ số tiền
vay cho đến khi bắt đầu trả số nợ đầu tiên.
Thời hạn trả nợ: là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu trả món
nợ đầu tiên đến khi trả hết nợ cho ngân hàng (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.1.5 Các phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng nhà nước các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay:
Cho vay từng lần
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đông tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Theo phương thức này thì ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Thực chất đây là phương thức cho vay luân chuyển cũ nhưng
quy chế cho vay cụ thể của ngân hàng đã biến nó thành một phương thức mới.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ
cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình
thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì ngân hàng phải bớt các món vay của khách hàng
khác để giữ cam kết về hạng mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí
cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng
với số thực vay.
Cho vay theo dự án
Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩm định dự
án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn ngân hàng vận dụng bổ


5


sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
phục vụ đời sống.
Cho vay trả góp
Khi vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn
vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả trong nhiều kỳ hạn trong thời
hạn cho vay. Phương thức này thường phù hợp đối với vay tiêu dùng của khách
hàng cá nhân.
Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín
dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách
hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp
với quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc
phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực
hiện theo quy định của quy chế cho vay và quy chế đồng tài trợ của các tổ chức
tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng
2.1.2.1 Khái niệm, đối tượng, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng

Khái niệm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một hình thức qua đó ngân hàng chuyển cho khách
hàng (cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) trong một
khoảng thời gian nhất định, với những thoả thuận mà hai bên đã ký kết (về số tiền
cấp, thời gian cấp, lãi suất phải trả...) nhằm giúp cho khách hàng có thể sử dụng
6


những hàng hoá và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ
có thể hưởng một cuộc sống cao hơn.
Đối tượng của cho vay tiêu dùng
Có nhiều cách phân loại đối tượng khác nhau, cách phổ biến nhất là chia
nhóm dựa trên khả năng tài chính của khách hàng như sau:
Nhóm đối tượng khách hàng có thu nhập thấp: Với nhóm đối tượng này thì
nhu cầu thường không cao, việc vay vốn chỉ để cân bằng giữa thu nhập và chi
tiêu.
Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình: Nhu cầu vay tiêu dùng có xu
hướng tăng mạnh, khách hàng thuộc nhóm đối tượng này muốn vay để tiêu dùng
hơn là bỏ ra khoản tiết kiệm dự phòng của mình.
Nhóm đối tượng có thu nhập cao: Nhu cầu vay tiêu dùng nảy sinh nhằm làm
tăng khả năng thanh toán và coi như một khoản phụ trợ linh hoạt để chi tiêu khi
tiền vốn tích luỹ của hộ đang được đầu tư trung và dài hạn. Hay nói cách khác,
các khoản vay tiêu dùng này được coi là nguồn ứng trước của lợi nhuận do đầu tư
mang lại. Những người thuộc nhóm này thường xuyên cần chi tiêu trong mục
đích tiêu dùng với số tiền lớn.
Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
+ Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho
vay cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các
loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh

tế.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co dãn với lãi suất mà
thông thường người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà
họ phải chịu.
Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết tới
nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng.
Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao.
Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào
quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người
này.
7


Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng,
quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
Lợi ích của cho vay tiêu dùng
Một hình thức cho vay muốn tồn tại và phát triển trong hoạt động của ngân
hàng thì bản thân nó phải đem lại những lợi ích thiết thực cho những người đã tạo
ra và sử dụng nó. Hình thức cho vay tiêu dùng đã xuất hiện từ lâu và cho đến nay
hoạt động của nó vẫn không ngừng được các ngân hàng quan tâm phát triển,
khách hàng sử dụng, chính phủ các nước đồng tình ủng hộ.
Đối với ngân hàng, ngoài hai nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao,
cho vay tiêu dùng có những lợi ích quan trọng như:
Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các
ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới,
từ đó mà mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng
lưới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số
lượng khách hàng đến với ngân hàng sẽ ngày càng nhiều hơn và hình ảnh của
ngân hàng sẽ càng đẹp hơn trong mắt khách hàng. Trong ý nghĩ của công chúng,
ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến các công ty và doanh

nghiệp mà ngân hàng còn rất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của
người tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện đời sống của người tiêu dùng. Từ
đó mà uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao hơn.
Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người
sẽ biết tới ngân hàng hơn. Từ đó mà ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều
nguồn tiền gửi của dân cư.
Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hoá kinh doanh từ đó
mà nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Đối với người tiêu dùng, nhờ cho vay tiêu dùng họ được hưởng các tiện
ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn nó rất cần thiết cho
những trường hợp khi cá nhân có các chi tiêu có tính cấp bách, như nhu cầu chi
tiêu cho giáo dục và y tế. Tuy vậy, nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì cũng
rất tai hại vì nó có thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm
giảm khả năng tiết kiệm hoặc chi tiêu trong tương lai, còn rất nghiêm trọng hơn
nếu mất khả năng chi trả thì người này có thể gặp rất nhiều phiền toái trong cuộc
sống.

8


Cuối cùng, đối với nền kinh tế, cho vay tiêu dùng góp phần khơi thông
luồng chuyển dịch hàng hoá. Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá nếu như
không có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hoá không tiêu thụ được dẫn
tới doanh nghiệp bị ứ đọng vốn và đương nhiên quá trình sản xuất không thể tiếp
tục. Vai trò của ngân hàng lúc này trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Ngân hàng
cho người tiêu dùng vay vốn đã tạo ra khả năng thanh toán cho họ trước khi họ
tích luỹ đủ số tiền cần thiết. Khách hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua
hàng và doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá, sau đó mới có khả năng thanh toán
nợ cho ngân hàng. Khi đã tiêu thụ được hàng hoá, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản
xuất và sẽ tìm tới ngân hàng để tiếp tục vay vốn. Như vậy, ngân hàng cho vay tiêu

dùng sẽ có lợi cho cả ba bên: người tiêu dùng, doanh nghiệp và ngân hàng hay
chính là có lợi cho cả nền kinh tế. Tóm lại, cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ
cho chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc
kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Song, nếu các khoản cho vay
tiêu dùng không được dùng như vậy thì chẳng những không kích được cầu mà
nhiều khi còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước.
2.1.2.2 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền
đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng. Phân loại cho vay tiêu dùng dựa vào các căn cứ sau đây:
a) Căn cứ vào mục đích cho vay:
Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortage Loan): Cho vay tiêu dùng cư
trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải
tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Mortage Loan): Cho vay tiêu
dùng phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua
sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch...
b) Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
Cho vay tiêu dùng trả góp (Installment Consumer Loan): Đây là hình thức
cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân
hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức
này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng
định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
9


Đối với loại cho vay tiêu dùng này, các ngân hàng thường chú ý tới một số vấn đề
cơ bản, có tính nguyên tắc sau:
Loại tài sản được tài trợ: Thiện chí trả nợ của người đi vay sẽ tốt hơn nếu tài

sản hình thành từ tiền vay đáp ứng nhu cầu thiết yếu đối với họ lâu dài trong
tương lai. Khi lựa chọn tài sản để tài trợ, ngân hàng thường chú ý đến điều kiện
này, nên thường chỉ muốn tài trợ nhu cầu mua sắm những tài sản có thời hạn sử
dụng lâu bền hoặc có giá trị lớn. Vì rằng với những loại tài sản như vậy, người
tiêu dùng sẽ được hưởng những tiện ích từ chúng trong một thời gian dài.
Số tiền phải trả trước: Thông thường, ngân hàng yêu cầu người đi vay phải
thanh toán trước một phần giá trị tài sản cần mua sắm – số tiền này được gọi là số
tiền trả trước – phần còn lại, ngân hàng sẽ cho vay. Số tiền trả trước cần phải đủ
lớn để một mặt, làm cho người đi vay nghĩ rằng họ chính là chủ sở hữu của tài
sản, mặt khác có tác dụng hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Một khi không cảm nhận
được rằng mình là chủ sở hữu của tài sản hình thành từ tiền vay thì người đi vay
có thể sẽ có thái độ miễn cưỡng trong việc trả nợ. Ngoài ra, khi khách hàng không
phát mãi tài sản để thu hồi nợ. Hầu hết các tài sản đã qua sử dụng đều bị giảm giá
trị, tức là giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị hạch toán của tài sản, cho nên số tiền
trả trước có một vai trò rất quan trọng giúp ngân hàng hạn chế rủi ro. Số tiền trả
trước nhiều hay ít thường tuỳ thuộc vào các yếu tố sau: (i) Loại tài sản: Đối với
các tài sản có mức độ giảm giá nhanh thì số tiền trả trước nhiều và ngược lại, đối
với các tài sản có mức độ giảm giá chậm thì số tiền trả trước ít; (ii) Thị trường
tiêu thụ tài sản khi đã sử dụng: tài sản khi đã sử dụng nếu vẫn có thể được tiếp tục
mua, bán dễ dàng thì số tiền trả trước có xu hướng thấp, ngược lại nếu tài sản đã
qua sử dụng mà rất khó tìm được thị trường tiêu thụ thì số tiền trả trước có xu
hướng cao hơn; (iii) Môi trường kinh tế; (iv) Năng lực tài chính của người đi vay.
Chi phí tài trợ: Là chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng cho việc
sử dụng vốn. Chi phí tài trợ chủ yếu bao gồm lãi vay và các chi phí khác có liên
quan. Chi phí tài trợ phải trang trải cho được chi phí vốn tài trợ, chi phí hoạt
động, rủi ro, đồng thời mang lại một phần lợi nhuận thoả đáng cho ngân hàng.
Điều kiện thanh toán: Khi xác định các điều khoản liên quan đến việc thanh
toán nợ của khách hàng, ngân hàng thường chú ý tới một số vấn đề sau: (i) Số
tiền thanh toán mỗi định kỳ phải phù hợp với khả năng về thu nhập, trong mối
quan hệ hài hòa với các nhu cầu chi tiêu khác của khách hàng; (ii) Giá trị của tài

sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa được thu hồi; (iii) Kỳ hạn trả
nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng. Kỳ hạn trả nợ thường theo
tháng. Vì lẽ, thông thường, nguồn trả nợ chính của người vay tiêu dùng là lương
10


được nhận hàng tháng; (iv) Thời hạn tài trợ không nên quá dài. Thời hạn tài trợ bị
giới hạn bởi thời hạn hoạt động của tài sản tài trợ. Thời hạn tài trợ quá dài dễ làm
giá trị tài sản tài trợ bị giảm mạnh. Hơn nữa, khi thời hạn tài trợ quá dài thì thiện
chí trả nợ của người đi vay cũng như việc thu hồi nợ thường gặp nhiều rắc rối. Số
tiền khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng mỗi định kỳ có thể được tính bằng
một số các phương pháp sau:
Phương pháp gộp (Add-on Method): Đây là phương pháp được áp dụng
trong cho vay trả góp, do tính chất đơn giản và dễ hiểu của nó. Theo phương pháp
này, trước hết lãi được tính bằng cách lấy vốn gốc nhân với lãi suất và thời hạn
vay, sau đó cộng gộp vào vốn gốc rồi chia cho số kỳ hạn phải thanh toán để tìm
số tiền phải thanh toán ở mỗi định kỳ. Công thức tính toán như sau:
T 

V

 L
n

Trong đó: T là số tiền phải thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ hạn
V là vốn gốc
L là chi phí tài trợ bao gồm lãi vay phải thanh toán và các chi
phí khác có liên quan
n là số kỳ hạn
Theo phương pháp gộp, lãi được tính trên cơ sở vốn gốc ban đầu cho toàn

bộ thời hạn vay. Trong khi đó, vào mỗi định kỳ, người đi vay phải thanh toán một
phần vốn gốc cho nên vốn gốc ban đầu được giảm dần trong thời hạn vay. Với
cách tính như vậy, lãi suất được dùng để tính lãi không phải là lãi suất thực sự
được áp dụng đối với người đi vay. Để bảo vệ quyền lợi của người vay, khi tính
toán theo phương pháp này, pháp luật các nước thường yêu cầu ngân hàng phải
quy đổi từ lãi suất tính toán sang lãi suất hiệu dụng và niêm yết để người vay dễ
dàng cân nhắc chi phí vay mượn mà mình sẽ phải trả cho ngân hàng, từ đó có
quyết định lựa chọn hợp lý.
Công thức để quy đổi ra lãi suất hiệu dụng như sau:

i
Trong đó:

2mL
V n  1

i là lãi suất hiệu dụng
m là số kỳ hạn thanh toán trong một năm

11


Tâm lý của người đi vay trả góp thường rất thích được tài trợ với thời hạn
dài để giảm gánh nặng về số tiền thanh toán mỗi kỳ hạn. Thế nhưng công thức
trên cho thấy khi n càng lớn thì lãi suất hiệu dụng càng có giá trị cao hơn. Có
nghĩa là, người đi vay phải trả cho ngân hàng lãi suất cao hơn nếu họ muốn được
tài trợ với thời hạn dài hơn.
Phương pháp lãi đơn (Simple Interest Method): Theo phương pháp này, vốn
gốc người đi vay phải trả từng định kỳ được tính đều nhau, bằng cách lấy vốn gốc
ban đầu chia cho số kỳ hạn thanh toán. Còn lãi phải trả mỗi định kỳ được tính

trên số tiền khách hàng thực sự còn thiếu ngân hàng.
Phương pháp giá hiện hành (Present Value Method): Theo phương pháp
này, số tiền phải trả hàng kỳ trong tương lai đều được quy về giá trị hiện tại.
Thông thường, người đi vay được quyền thanh toán tiền vay trước hạn mà
không bị phạt. Nếu tiền trả góp được tính theo phương pháp lãi đơn và phương
pháp giá hiện hành thì vấn đề rất đơn giản, người đi vay phải thanh toán toàn bộ
vốn gốc còn thiếu và lãi vay của kỳ hạn hiện tại (nếu có) cho ngân hàng. Tuy
nhiên, nếu tiền trả góp được tính bằng phương pháp gộp thì vấn đề có phần phức
tạp hơn. Vì theo phương pháp gộp, lãi được tính dựa trên cơ sở giả định rằng tiền
vay sẽ được khách hàng sử dụng cho đến lúc kết thúc hợp đồng, cho nên nếu
khách hàng trả nợ trước hạn thì thời hạn nợ thực tế sẽ khác với thời hạn nợ giả
định ban đầu và như vậy số tiền lãi phải trả cũng có sự thay đổi. Trong trường
hợp này, ngân hàng thường áp dụng các phương pháp giống như các phương
pháp phân bổ lãi cho vay nói trên để tính ra số lãi thực sự phải thu, dựa trên thời
hạn nợ thực tế.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp (Non-installment Consumer Loan)
Theo phương thức này tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng
chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ
được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
Cho vay tín dụng tuần hoàn (Revolving Consumer Credit)
Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử
dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản
vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn cho vay được thỏa thuận trước,
căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được
ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn,
theo một hạn mức tín dụng.
12



×