Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích hoạt động cho vay hộ nông dân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh lai vung tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGỌC NHƢ LAM

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH LAI VUNG TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành : 52340201

Tháng 11 Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGỌC NHƢ LAM
MSSV: 4114399

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH LAI VUNG TỈNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
QUAN MINH NHỰT



Tháng 11 Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy ân cần của quý thầy cô
trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh nói riêng trong suốt gần bốn năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của thầy Quan Minh Nhựt –
ngƣời đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến NHNo&PTNT huyện Lai Vung. Cảm
ơn Ban lãnh đạo, quý cô chú, anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là ở phòng Kế
hoạch kinh doanh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em đƣợc tiếp xúc, làm
quen với những nghiệp vụ tại Ngân hàng, nhiệt tình chỉ dẫn, giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực tập để em có thể thực hiện tốt bài đề tài tốt nghiệp của
mình.
Tuy đã có rất nhiều cố gắng nhƣng chắc chắc đề tài này vẫn còn nhiều
thiếu sót, kính mong đƣợc sự thông cảm và ý kiến đóng góp của Ban lãnh đạo
quý cơ quan cùng quý thầy cô để đề tài có thể đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, Ban
lãnh đạo, cô chú, anh chị trong chi nhánh Ngân hàng luôn dồi dào sức khoẻ và
công tác tốt.
Chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2014.
Sinh viên thực hiện

Lê Ngọc Nhƣ Lam

i



TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này do tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2014.
Sinh viên thực hiện

Lê Ngọc Nhƣ Lam

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
Lai Vung, ngày 20 tháng 11 năm 2014

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian ....................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................3
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................4
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ............................................................................4
2.1.2 Nguyên tắc tín dụng................................................................................7
2.1.3 Phân loại tín dụng ...................................................................................7
2.1.4 Điều kiện cấp tín dụng ............................................................................9
2.1.5 Hoạt động cho vay hộ nông dân ..............................................................9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 16
CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 17

GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT HUYỆN LAI VUNG .................................17
3.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HUYỆN LAI VUNG .................................... 17
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 17
3.1.2 Tình hình kinh tế, xã hội ....................................................................... 17
3.1.3 Tình hình sản xuất của hộ nông dân ...................................................... 18
iv


3.2 KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT HUYỆN LAI VUNG........................... 21
3.2.1 Giới thiệu chung về NHNo&PTNT huyện Lai Vung ............................ 21
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 22
3.2.3 Các hoạt động chính của ngân hàng ...................................................... 24
3.2.4 Các quy định về chính sách tín dụng của NHNo&PTNT huyện Lai Vung
...................................................................................................................... 25
3.2.5 Các chính sách tín dụng đối với hộ nông dân ........................................ 28
3.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Lai Vung giai
đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................... 29
3.3 PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ........................ 34
CHƢƠNG 4 .................................................................................................. 35
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo&PTNT
HUYỆN LAI VUNG ..................................................................................... 35
4.1 KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN VỐN TẠI NHNo&PTNT HUYỆN LAI
VUNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........................... 35
4.1.1 Nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................ 35
4.1.2 Nguồn vốn giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014................................ 38
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CHUNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................................................................ 38
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................. 41
4.2.2 Doanh số thu nợ.................................................................................... 42
4.2.3 Dƣ nợ ................................................................................................... 42

4.2.4 Nợ xấu .................................................................................................. 43
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TỪ NĂM 2011
ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................................................................ 43
4.3.1 Cho vay theo thời hạn ........................................................................... 43
4.3.2 Cho vay theo đối tƣợng đầu tƣ .............................................................. 52
4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TỪ
NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .............................................. 61
4.4.1 Dƣ nợ cho vay hộ nông dân/vốn huy động ............................................ 63
4.4.2 Vòng quay vốn tín dụng........................................................................ 63
v


4.4.3 Hệ số thu nợ ......................................................................................... 64
4.4.4 Nợ xấu hộ nông dân/tổng dƣ nợ hộ nông dân ........................................ 64
CHƢƠNG 5 .................................................................................................. 65
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI
NH No&PTNT HUYỆN LAI VUNG ............................................................ 65
5.1 CƠ SỞ ĐƢA RA GIẢI PHÁP .................................................................65
5.2 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG
DÂN ............................................................................................................. 65
5.2.1 Giải pháp đẩy mạnh công tác thu nợ đối với hộ nông dân ..................... 65
5.2.2 Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của hộ nông dân. .......... 66
CHƢƠNG 6 .................................................................................................. 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 67
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 67
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 68
6.2.1 Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................... 68
6.2.2 Đối với NHNo&PTNT cấp trên ............................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 70


vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
1. Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Lai
Vung giai đoạn 2011 – 2013 .............................................................................. 30
2. Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Lai
Vung 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .................................................................... 33
3. Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Lai Vung giai
đoạn 2011 – 2013 .............................................................................................. 36
4. Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Lai Vung 6 tháng
đầu năm 2013,2014 ........................................................................................... 38
5. Bảng 4.3: Tình hình cho vay chung của NHNo&PTNT huyện Lai Vung giai
đoạn 2011 – 2013 .............................................................................................. 39
6. Bảng 4.4: Tình hình cho vay chung của NHNo&PTNT huyện Lai Vung 6
tháng đầu năm 2013, 2014 ................................................................................. 40
7. Bảng 4.5: Doanh số cho vay hộ nông dân theo thời hạn của NHNo&PTNT
huyện Lai Vung giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................. 44
8. Bảng 4.6: Doanh số cho vay hộ nông dân theo thời hạn của NH No&PTNT
huyện Lai Vung 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .................................................... 44
9. Bảng 4.7: Doanh số thu nợ hộ nông dân theo thời hạn của NHNo&PTNT
huyện Lai Vung giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................. 47
10. Bảng 4.8: Doanh số thu nợ hộ nông dân theo thời hạn của NHNo&PTNT
huyện Lai Vung 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .................................................... 47
11. Bảng 4.9: Dƣ nợ hộ nông dân theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện Lai
Vung giai đoạn 2011 – 2013 .............................................................................. 49
12. Bảng 4.10: Dƣ nợ hộ nông dân theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện
Lai Vung 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .............................................................. 49
13. Bảng 4.11: Nợ xấu hộ nông dân theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện

Lai Vung giai đoạn 2011 – 2013........................................................................ 51
14. Bảng 4.12: Nợ xấu hộ nông dân theo thời hạn của NHNo&PTNT huyện
Lai Vung 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .............................................................. 51
15. Bảng 4.13: Doanh số cho vay hộ nông dân theo đối tƣợng đầu tƣ của
NHNo&PTNT huyện Lai Vung giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 53

vii


16. Bảng 4.14: Doanh số cho vay hộ nông dân theo đối tƣợng đầu tƣ của
NHNo&PTNT huyện Lai Vung 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ............................ 53
17. Bảng 4.15: Doanh số thu nợ hộ nông dân theo đối tƣợng đầu tƣ của
NHNo&PTNT huyện Lai Vung giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 55
18. Bảng 4.16: Doanh số thu nợ hộ nông dân theo đối tƣợng đầu tƣ của
NHNo&PTNT huyện Lai Vung 6 tháng đầu năm 2013,2014 ............................. 55
19. Bảng 4.17: Dƣ nợ hộ nông dân theo đối tƣợng đầu tƣ của NHNo&PTNT
huyện Lai Vung giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................. 57
20. Bảng 4.18: Dƣ nợ hộ nông dân theo đối tƣợng đầu tƣ của NHNo&PTNT
huyện Lai Vung 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .................................................... 57
21. Bảng 4.19: Nợ xấu hộ nông dân theo đối tƣợng đầu tƣ của NHNo&PTNT
huyện Lai Vung giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................. 59
22. Bảng 4.20: Nợ xấu hộ nông dân theo đối tƣợng đầu tƣ của NHNo&PTNT
huyện Lai Vung 6 tháng đầu năm 2013, 2014 .................................................... 59
23. Bảng 4.21: Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay hộ nông dân tại
NHNo&PTNT huyện Lai Vung giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 62
24. Bảng 4.22: Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay hộ nông dân tại
NHNo&PTNT huyện Lai Vung 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ............................ 63

viii



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng............................................................ 22
Hình 3.2: Quy trình cho vay tại NHNo&PTNT huyện Lai Vung ....................... 27

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BNNPTNT :
HND
:
NH
:
NHNN
:
NHNo&PTNT:
NHTM
:
TCKT
:
TCTD
:
UBND
:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hộ nông dân
Ngân hàng

Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng thƣơng mại
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Uỷ ban nhân dân

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Để thực hiện công cuộc xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa ở nƣớc ta thì các biện pháp tài chính luôn giữ vai trò quan trọng.
Tín dụng ngân hàng là một trong những công cụ đƣợc Đảng và Nhà nƣớc đặc
biệt quan tâm để phát triển kinh tế mà mũi nhọn là chú trọng vào khu vực
nông nghiệp, nông thôn. Là một nƣớc có truyền thống nông nghiệp lâu đời, tín
dụng nông thôn hứa hẹn mang lại nhiều kết quả to lớn trong việc phát triển
kinh tế nếu đƣợc quan tâm đúng mức và có sự hỗ trợ đầy đủ. Bên cạnh đó, tín
dụng nông thôn sẽ là vùng đất đầy tiềm năng cho nguồn vốn đang ứ đọng,
không có đầu ra trong các ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng hiện
nay. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng nông nghiệp, nông thôn vẫn còn hạn chế
cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng. Vì là khu vực chịu nhiều rủi ro do thiên tai,
dịch bệnh, mất mùa,…lại thêm những hạn chế trong phƣơng pháp sản xuất
nông nghiệp của nƣớc ta chƣa có đủ diều kiện để phát triển sản xuất theo chiều
sâu nên nguồn vốn đầu tƣ vào khu vực này vẫn rất dè dặt. Điều này khiến cho
tốc độ tăng trƣởng kinh tế nông thôn vẫn chƣa thật sự nhanh và bền vững. Với
hơn 70% dân số hoạt động trong khu vực này, nếu phần lớn chƣa có đƣợc
nguồn thu nhập đầy đủ và ổn định thì việc tăng tổng cầu cho các ngành sản

xuất kinh doanh và dịch vụ là rất khó khăn trong bối cảnh hiện nay. Để có
đƣợc một sự tăng trƣởng ổn định và đồng bộ trong nền kinh tế, chúng ta cần
quan tâm đầu tƣ phát triển từ những hạt nhân nhỏ nhất là hộ gia đình, mà đặt
biệt là hộ nông dân. Đây là lực lƣợng lao động chính và cũng là thị trƣờng tiêu
thụ rộng lớn cho các sản phẩm công nghiệp – dịch vụ mà chúng ta đang đẩy
mạnh phát triển để đƣa nƣớc ta trở thành nƣớc công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Giữ vai trò là Ngân hàng Nhà nƣớc duy nhất, chủ lực trên thị trƣờng tài
chính, tín dụng nông nghiệp, nông thôn, từ lâu, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Agribank đã là ngƣời bạn thân thiết đối với
nông dân. Thực hiện các chính sách cho vay ƣu đãi, hỗ trợ lãi suất... tín dụng
nông thôn luôn đƣợc xem là sứ mệnh hàng đầu của Ngân hàng. Với mạng lƣới
rộng khắp, có mặt ở tất cả các tỉnh thành trong cả nƣớc, Ngân hàng đã cho
thấy vai trò chủ lực của mình trong việc đầu tƣ cấp tín dụng cho phần lớn nhu
cầu vốn của ngƣời dân, đặc biệt là nông dân.
Tỉnh Đồng Tháp là một trong những địa phƣơng sản xuất nông nghiệp
chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long, phát triển thế mạnh của mình, tỉnh ngày
càng tăng cƣờng đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao năng
1


suất, chất lƣợng nông sản tạo ra, cải thiện điều kiện sống của bà con nông dân.
Trong đó, huyện Lai Vung với tỷ lệ nông dân cao, có truyền thống sản xuất
nông nghiệp lâu đời, nhiều tiềm năng phát triển và đƣợc xếp vào khu vực kinh
tế trọng điểm của tỉnh. Để tạo cơ sở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh công
nghiệp, dịch vụ của huyện phát triển bền vững, kinh tế nông nghiệp đặc biệt là
kinh tế hộ nông dân phải là nền tảng vững chắc.
Thấy đƣợc tầm quan trọng của tín dụng nông thôn qua hoạt động cho vay
hộ nông dân của NHNo&PTNT đối với sự phát triển kinh tế của huyện, tôi
quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay hộ nông dân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Lai Vung, tỉnh

Đồng Tháp” làm luận văn tốt nghiệp đại học của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài “Phân tích hoạt động cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Lai Vung tỉnh Đồng Tháp” giai đoạn
2011 – 6 tháng đầu năm 2014 sử dụng kết quả phân tích nhằm đánh giá những
thành quả đạt đƣợc cũng nhƣ hạn chế của NH trong công tác cho vay hộ nông
dân, đồng thời đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng nông
nghiệp, nông thôn trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động của NHNo&PTNT huyện Lai Vung giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014.
- Phân tích tình hình cho vay hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện Lai
Vung giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014
- Đề ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay hộ nông
dân tại NHNo&PTNT huyện Lai Vung trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh Lai Vung tỉnh Đồng
Tháp.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp đƣợc sử dụng trong đề tài này là số liệu đƣợc
NHNo&PTNT Chi nhánh Lai Vung cung cấp, giai đoạn từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014.

2


- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu

Đề tài tìm hiểu và phân tích tình hình cho vay đối với hộ nông dân tại
NHNo&PTNT huyện Lai Vung. Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ tập
trung phân tích tình hình cho vay dựa trên thời hạn vay vốn của khách hàng
(ngắn hạn, trung và dài hạn) và theo mục đích sử dụng vốn (sản xuất nông
nghiệp và phục vụ nhu cầu khác).

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
Hoạt động tín dụng ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của sản
xuất hàng hoá. Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định (Thái Văn Đại, 2012).
Với khái niệm trên, ba phƣơng diện cơ bản của tín dụng đƣợc thể hiện
rõ, bao gồm:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị dƣới dạng hàng
hoá, tiền tệ từ ngƣời này sang ngƣời khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại lƣợng giá trị đã chuyển giao cho ngƣời sở hữu phải kèm
theo một lƣợng giá trị tăng thêm gọi là lợi tức. (Thái Văn Đại và Bùi Văn
Trịnh, 2010).
Một số khái niệm trong hoạt động tín dụng:
Cho vay: Khoản 01 Điều 03 Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối
với khách hàng (ban hành kèm theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc) quy định “Cho vay là một
hình thức cấp tín dụng, theo đó Tổ chức Tín dụng giao cho khách hàng sử

dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó có thu đƣợc
hay chƣa trong một thời kỳ nhất định.
Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà Ngân hàng đã thu hồi
đƣợc từ các khoản cho vay trƣớc đó trong một thời kỳ nhất định.
Dƣ nợ: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng
hiện còn cho vay bao nhiêu, đây cũng là khoản mà Ngân hàng cần phải thu về.
Nợ xấu: Theo Quyết định 493/2005/QĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2005
và Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 quy định về
phân loại nợ của tổ chức tín dụng và chi nhánh NH nƣớc ngoài theo năm
nhóm nhƣ sau:
4


Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
(i) Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ
gốc và lãi đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng
thời hạn;
(iii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều 10,
thông tƣ 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):

(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:
- Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài không đƣợc cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm
bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
- Nợ không có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị
vƣợt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật;
- Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vƣợt các tỷ
lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;
5


- Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc
phép vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài;
- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài.

(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30
ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
(vi) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

6


(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;

(vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
bị phong tỏa vốn và tài sản;
(viii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Chất lƣợng nợ đƣợc chia thành 5 nhóm tƣơng ứng mức độ tốt giảm dần.
Nợ nhóm một là những khoản vay tốt nhất và nợ nhóm 5 là những khoản vay
xấu nhất. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Nhìn chung, nợ
xấu là các khoản nợ bị giảm khả năng thu hồi hoặc không có khả năng thu hồi.
Nợ xấu ngày càng cao chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Đây là loại rủi ro
lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề cho tổ chức tín dụng.
Vì vậy, tỷ lệ nợ xấu luôn là chỉ tiêu đánh giá mức độ an toàn cũng nhƣ hiệu
quả hoạt động của NH.
2.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Với kỳ vọng những đồng vốn bỏ ra sẽ mang lại hiệu quả cho cả ngƣời đi
vay và chính bản thân mình, các ngân hàng luôn đặt ra những nguyên tắc để
bắt buộc khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch
đã thoả thuận. Hiện nay ở Việt Nam các ngân hàng đƣa ra những nguyên tắc
sau: (Thái Văn Đại, 2012, trang 36 – 37)
- Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả
thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.3 Phân loại tín dụng
Tuỳ thuộc vào mục tiêu quản lý của ngân hàng mà có một số cách phân
loại tín dụng nhƣ sau:
a. Phân loại theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng,
dùng để bổ sung vốn lƣu động bị thiếu hụt của cá nhân, doanh nghiệp trong
sản xuất, kinh doanh. Thông thƣờng, việc giải ngân có thể thực hiện một lần
và khách hàng trả nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.

- Cho vay trung hạn: các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng,
dùng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, máy móc thiết bị, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ, thời gian thu hồi vốn nhanh.
7


- Cho vay dài hạn: các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng, đƣợc sử
dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, đầu tƣ xây dựng
thiết bị mới, cải tiến quy trình sản xuất, mua sắm các tài sản có giá trị lớn.v.v.
Trong vay trung và dài hạn, số tiền vay thƣờng lớn nên đƣợc giải ngân nhiều
lần để phù hợp với tiến độ thi công của dự án. Vì vậy, khi trả nợ vay khách
hàng cũng đƣợc trả thành nhiều kỳ.
b. Phân loại theo phƣơng thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện
thủ tục vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng sẽ xác định
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo dự án: ngân hàng cho vay một khoản tiền để khách hàng
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nào đó.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng thoả thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc đƣợc chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay. Phƣơng thức này phù hợp với cho vay tiêu dùng của
khách hàng cá nhân.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân hàng cho
phép khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của ngân hàng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn
bản chấp nhận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán

của khách hàng phù hợp với quy định của Chính phủ và NHNN.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án
hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng, trong đó có một ngân hàng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác. (Thái Văn Đại, 2012, trang 47
– 48).
c. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
- Cho vay cho sản xuất và lƣu thông hàng hoá: là loại tín dụng cung cấp
vốn cho doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình để sản xuất kinh doanh. Vốn vay
với mục đích sử dụng nhằm tạo ra lợi nhuận cho khách hàng.

8


- Cho vay tiêu dùng: cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu chi tiêu, phục vụ đời
sống, sinh hoạt hàng ngày của khách hàng nhƣ chi cho y tế, học hành, mua sắp
vật dụng gia đình… Vốn vay không tạo ra lợi nhuận trực tiếp cho khách hàng.
d. Phân loại theo chính sách hỗ trợ tín dụng của Chính phủ
- Cho vay có hỗ trợ lãi suất
- Cho vay không có hỗ trợ lãi suất
e. Phân loại theo sự tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng
- Cho vay có đảm bảo: cho vay dựa trên các khoản đảm bảo tiền vay
nhƣ: thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba.
- Cho vay không có đảm bảo: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín khách hàng.
2.1.4 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với ngƣời
vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không. Khách hàng phải
đảm bảo các điều kiện sau khi đi vay vốn: (Thái Văn Đại, 2012, trang 40)
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
2.1.5 Hoạt động cho vay hộ nông dân
2.1.5.1 Tổng quát về hộ nông dân và hoạt động tín dụng đối với hộ
nông dân
a. Hộ nông dân
Một số khái niệm về hộ nông dân nhƣ: “Hộ nông dân là các nông hộ, thu
hoạch các phƣơng tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình
trong sản xuất nông trại, nằm trong hệ thống kinh tế rộng hơn, nhƣng về cơ
bản đƣợc đặc trƣng bằng việc tham gia một phần trong thị trƣờng hoạt động
với một trình độ hoàn chỉnh không cao. Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt
9


động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt
động phi nông nghiệp ở nông thôn.” (Đào Thế Tuấn, 1997). Nông dân là
những ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp.
Nông dân chủ yếu sống bằng nghề làm ruộng vƣờn, sau đó đến các ngành
nghề mà tƣ liệu sản xuất chính là đất đai (Bách khoa tri thức toàn thƣ Việt
Nam).
Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là đơn vị sản xuất, vừa là
đơn vị tiêu dùng. Kinh tế hộ nông dân là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của
xã hội, trong đó, các nguồn lực của đất đai, lao động, vốn và tƣ liệu sản xuất
đƣợc coi là của chung để tiến hành sản xuất. Những thành viên trong hộ có
cùng chung một ngân quỹ, cùng sinh hoạt chung một nhà, mọi quyết định sản

xuất kinh doanh và đời sống phụ thuộc vào chủ hộ.
Kinh tế hộ góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên
trong nông nghiệp, nhất là đất đai. Ngƣời nông dân kết hợp nguồn vốn, tài
nguyên đất và sức lao động sẳn có tạo ra sản phẩm cung cấp lƣơng thực cho xã
hội. Hoạt động kinh tế của hộ nông dân không chỉ đảm bảo thu nhập cho
ngƣời nông dân mà còn giải quyết việc làm cho lao động nhàn rỗi ở nông
thôn. Bên cạnh đó, phát triển kinh tế hộ nông dân còn giúp khôi phục và bảo
tồn các làng nghề truyền thống, có ý nghĩa về mặt văn hoá, xã hội.
b. Hoạt động cho vay hộ nông dân
Cho vay hộ nông dân là hình thức cho vay nhằm hỗ trợ vốn cho các hộ
có nhu cầu trong việc mua giống, phân bón, cải tạo vƣờn tạp, dụng cụ sản
xuất, xây dựng chuồng trại…Tín dụng NH đƣợc cấp cho hộ nông dân thông
qua các kênh: hộ vay vốn trực tiếp với NH, hộ vay thông qua tổ vay vốn và hộ
vay thông qua doanh nghiệp nông, lâm, ngƣ nghiệp Nhà nƣớc.
Hoạt động cho vay hộ nông dân phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm sản
xuất kinh doanh của hộ. Một vài đặc điểm nổi bật nhƣ: tính mùa vụ cao, ảnh
hƣởng nhiều đến thời điểm cho vay và thu nợ; phụ thuộc chặt chẽ vào điều
kiện môi trƣờng tự nhiên nhƣ thời tiết, khí hậu, đất, nƣớc, sâu hại, dịch
bệnh,…ảnh hƣởng lớn đến sản lƣợng nông sản của ngƣời dân; và chi phí tổ
chức cho món vay lớn do quy mô từng món vay nhỏ, lẻ, số lƣợng khách hàng
vay vốn đông, chi phí dự phòng rủi ro tƣơng đối cao.
Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam là khu vực giải quyết việc làm cho
phần lớn lực lƣợng lao động phổ thông ở nƣớc ta, ƣớc tính đạt gần 60% lao
động của cả nƣớc. Tuy nhiên, khu vực này lại chỉ đóng góp khoảng 20% GDP
hàng năm của cả nƣớc, một con số không nhỏ nhƣng chƣa thật sự xứng tầm.
Tín dụng giúp huy động đƣợc nguồn vốn lớn gắn với việc sử dụng vốn có hiệu
10


quả để đầu tƣ, phát triển kinh tế nông thôn, tạo điều kiện tích luỹ vốn thực

hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Một số vai trò quan trọng của tín dụng
trong phát triển kinh tế nông thôn nhƣ: thúc đẩy sự hình thành và phát triển thị
trƣờng tài chính nông thôn, giảm đi gáng nặng về chi phí sử dụng vốn cho
ngƣời dân; đẩy nhanh quá trình tập trung vốn, khoa học công nghệ để phát
triển kinh tế; góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động
và tài nguyên thiên nhiên, đóng góp nhiều hơn, phong phú hơn hàng hoá nông
sản cho tiêu dùng và xuất khẩu; xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho
nông dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh, các hàng hoá nông
sản đƣợc vận chuyển từ nông thôn ra thành thị dễ dàng, góp phần chuyển dịch
cơ cấu trong nông nghiệp; giữ gìn ngành nghề truyền thống, phát triển ngành
nghề mới, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông thôn; là động lực giúp
cho ngƣời dân không ngừng nâng cao trình độ sản xuất bên cạnh việc tạo tâm
lý tiết kiệm tiêu dùng; góp phần không nhỏ trong việc đảm bảo hiệu quả xã
hội, nâng cao cuộc sống tinh thần, vật chất cho ngƣời nông dân, thu hẹp sự
cách biệt giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị.
2.1.5.2. Một số chính sách ưu đãi đối với nông nghiệp, nông thôn
Với vai trò quan trọng nhƣ vậy, tín dụng nông nghiệp nông thôn đặc biệt
là cung cấp vốn cho hộ nông dân đã trở thành lĩnh vực quan trọng và đƣợc ƣu
tiên trong việc hoạch định chính sách của NHNN. Điển hình là hàng loạt các
chƣơng trình, gói ƣu đãi, cơ chế khuyến khích… đƣợc đƣa ra nhằm hỗ trợ lĩnh
vực này trong thời gian qua.
a. Chính sách lãi suất
Từ năm 2011 – 2013, NHNN đã điều chỉnh mạnh và liên tục mặt bằng
lãi suất thông qua việc giảm các mức lãi suất điều hành của NHNN, quy định
trần và giảm mạnh lãi suất huy động làm cơ sở để các TCTD giảm lãi suất cho
vay đối với các lĩnh vực ƣu tiên trong đó có nông nghiệp, nông thôn. Mặt bằng
lãi suất cho vay đến cuối năm 2013 đã giảm mạnh và ở mức thấp, chỉ bằng
50% lãi suất năm 2011.
Ngày 18/3/2014, NHNN tiếp tục điều chỉnh giảm đồng bộ các loại lãi
suất. Theo đó, lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng VND đối với các

lĩnh vực ƣu tiên giảm 1%/năm, phổ biến ở mức 7-8%/năm, thấp hơn lãi xuất
cho vay ở các lĩnh vực khác khoảng 2-3%/năm.
Bên cạnh đó, mức lãi suất cho vay đối với các doanh nghiệp, cá nhân
đầu tƣ vào khu vực nông nghiệp, nông thôn cũng đƣợc quy định cụ thể với
nhiều ƣu đãi. Lãi suất cho vay đối với các doanh nghiệp thu mua tạm trữ vụ
Đông Xuân 2014 tối đa là 7%/năm; yêu cầu 5 ngân hàng thƣơng mại Nhà
11


nƣớc thực hiện cho vay đối với hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã, doanh
nghiệp phát triển sản xuất chăn nuôi, giết mổ để cấp đông, chế biến thịt lợn,
thịt gia cầm, nuôi và chế biến cá tra, tôm xuất khẩu với lãi suất tối đa 8%/năm.
b. Chính sách tín dụng
- Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tƣớng Chính
phủ về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp
và nông thôn. Quyết định này ra đời đã tạo điều kiện cho nguồn vốn tín dụng
ngân hàng tiếp cận đƣợc sâu hơn với bà con nông dân, dịch chuyển cơ cấu
kinh tế theo hƣớng tích cực, góp phần xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã
hội, nâng cao đời sống nhân dân…
- Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn đƣợc ban hành ngày 12/4/2010 thay thế Quyết định số
67/1999/QĐ-TTg. Nghị định ra đời đánh dấu một bƣớc tiến mới, phát huy, kế
thừa những thành tựu cũng nhƣ khắc phục những bất cập của Quyết định 67
sau hơn 10 năm thực hiện. Một số điểm mới quan trọng cuả Nghị định nhƣ
cho phép các tổ chức tài chính vi mô tham gia cho vay phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn; mức cho vay không có tài sản đảm bảo đƣợc nâng cao hơn
đối với từng loại đối tƣợng, phù hợp với thực tế; tạo điều kiện cho khách hàng
vay không có tài sản đảm bảo và không có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; quy định về nguyên tắc và quy trình xử lý nợ vay trong trƣờng hợp xảy ra
thiên tai, dịch bệnh trên diện rộng,… Nghị định đã tạo ra nhiều ƣu đãi giúp

khu vực nông nghiệp, nông thôn và ngƣời nông dân tiếp cận dễ dàng hơn với
nguồn vốn NH, đƣợc đảm bảo bởi các chính sách hỗ trợ khi gặp rủi ro do
nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát
triển, tăng trƣởng mạnh mẽ tín dụng NH cho lĩnh vực này.
- Chính sách tín dụng đối với chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản theo văn
bản 1149/TTg-KTTH ban hành ngày 08/8/2012. Trong đó, các giải pháp tháo
gỡ khó khăn bao gồm: giãn nợ tối đa 24 tháng và hạ lãi suất đối với các khoản
vốn đã vay theo lãi suất tối đa cho vay đối với lĩnh vực ƣu tiên; tiếp tục cho
vay mới với lãi suất thị trƣờng thấp nhất. Đến cuối tháng 4/2014, doanh số cho
vay chăn nuôi, chế biến thịt lợn, gia cầm, cá tra và tôm tại 5 NHTM Nhà nƣớc
đạt 166.361 tỷ đồng, dƣ nợ cho vay đạt khoảng 55.178 tỷ đồng. Để tiếp tục
tháo gỡ khó khăn cho ngƣời nuôi tôm và cá tra bị thiệt hại tài chính do nguyên
nhân khách quan và bất khả kháng, NHNN phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ
Công Thƣơng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành Quyết định 540/QĐ-TTg ngày 16/4/2014 về chính sách tín dụng
đối với ngƣời nuôi tôm và cá tra. Theo đó: (i) Hộ dân, chủ trang trại, hợp tác
xã nuôi tôm và cá tra gặp khó khăn tạm thời mà có nợ quá hạn tại các TCTD
đến ngày 31/12/2013 sẽ đƣợc: cơ cấu lại nợ tối đa 36 tháng; không thu lãi quá
12


hạn, lãi phạt đối với các khoản nợ đƣợc cơ cấu; ƣu tiên thu nợ gốc trƣớc, thu
nợ lãi sau; đƣợc miễn, giảm lãi vay theo quy định của tổ chức tín dụng… (ii)
Đối với các khoản nợ quá hạn không có khả năng thu hồi do nguyên nhân
khách quan, bất khả kháng sẽ đƣợc TCTD khoanh nợ trong thời gian 3 năm
trên cơ sở xác nhận của UBND cấp xã; xem xét thực hiện miễn, giảm lãi theo
các quy định hiện hành (không tính lãi quá hạn, lãi phạt) đối với số lãi khách
hàng chƣa trả đƣợc đến thời điểm khoanh nợ; trong thời gian 3 năm khoanh nợ
NH vẫn tính lãi, nếu khách hàng trả đƣợc nợ gốc thì sẽ đƣợc xóa lãi, nếu
không trả đƣợc thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật; (iii) TCTD tiếp tục

xem xét cho khách hàng vay mới để khôi phục sản xuất, kinh doanh trên cơ sở
phƣơng án kinh doanh hiệu quả, khả thi và không phụ thuộc vào các khoản nợ
đã đƣợc xử lý theo quy định tại Quyết định; (iv) Đối với các TCTD thực hiện
khoanh nợ cho khách hàng sẽ đƣợc NHNN cho vay tái cấp vốn với lãi suất
0%/năm. Thời hạn tái cấp vốn là 364 ngày và đƣợc gia hạn tự động hàng năm
với thời gian 3 năm.
- Chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp theo Quyết
định 68/2013/QĐ-TTg ban hành ngày 14/11/2013.
+ Ngày 18/3/2014, NHNN đã ban hành Thông tƣ 13/2014/TT-NHNN
đƣa ra những hƣớng dẫn chi tiết về việc cho vay nhằm giảm tổn thất sau thu
hoạch. Các TCTD tham gia cho vay theo Quyết định 68 phải cho vay với mức
lãi suất thấp nhất áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ. Cho vay mới với lãi suất tối
đa là 8%/năm.
+ Ngày 20/3/2014, Bộ NN&PTNN đã ban hành Thông tƣ 08/2014/TTBNNPTNT hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 68 và “Danh
mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nƣớc và nhập khẩu đƣợc hƣởng
chính sách hỗ trợ”. Danh mục này đã tháo gỡ rào cản về quy định tỷ lệ nội địa
hoá 60% đối với các loại máy móc, thiết bị nông nghiệp đƣợc vay vốn ƣu đãi,
mở rộng đối tƣợng các loại máy móc, thiết bị nông nghiệp đƣợc vay vốn rẻ
trên cơ sở kiến nghị thực tế từ các địa phƣơng trong những năm trƣớc đây qua
quá trình thực hiện các Quyết định 63 và 65.
+ Bộ Tài chính cũng đƣa ra Dự thảo Thông tƣ hƣớng dẫn hỗ trợ lãi suất
vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm
giảm tổn thất trong nông nghiệp. Theo đó, các khoản vay hỗ trợ lãi suất mua
máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định 68 đƣợc ngân sách Nhà nƣớc hỗ trợ
100% lãi suất trong 2 năm đầu và 50% lãi suất trong năm thứ 3.
Sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp giúp cho chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp này của Chính phủ đi vào thực tế. Đến cuối tháng
13



×