Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp phát triển thành phố hồ chí minh chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ KIM PHÁT

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỢNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỜ CHÍ MINH
CHI NHÁNH CẦN THƠ

ḶN VĂN TỚT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ KIM PHÁT
MSSV: 4114434

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỢNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỚ HỜ CHÍ MINH
CHI NHÁNH CẦN THƠ

ḶN VĂN TỚT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỢ HƯỚNG DẪN
TRẦN BÁ TRÍ

Tháng 12 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học ở Trường Đại học Cần Thơ, em đã được Quý
Thầy Cô của trường nói chung và Q Thầy Cơ của khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên
môn vô cùng quý giá. Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang
giúp em có thể vượt qua những khó khăn, thử thách trong công việc cũng như
trong cuộc sống sau này. Với tất cả lịng tơn kính, em xin gửi đến Quý Thầy
Cô Trường Đại học Cần Thơ lời biết ơn sâu sắc. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn Thầy Trần Bá Trí, người trực tiếp hướng dẫn đề tài cho em. Trong quá
trình làm luận văn, Thầy đã tận tình giải đáp mọi thắc mắc, gợi ý cho em
hướng đi và cách giải quyết tốt nhất các vấn đề nảy sinh trong quá trình làm
luận văn, để từ đó em có thể hồn thành đúng định hướng ban đầu.
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với thực tế, thời gian vừa qua
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ đã
hỗ trợ cho em rất nhiều trong gần ba tháng thực tập tại Chi nhánh. Em xin gửi
lời chân thành đến Ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên Ngân hàng đã tiếp
nhận, ủng hộ, chỉ bảo nhiệt tình giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chúc sức khỏe và gửi đến Quý Thầy Cô và tập thể nhân viên
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ lời
chúc tốt đẹp nhất!
Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn sâu sắc và chân thành nhất đến đấng
sinh thành là người đã dạy dỗ và ni em khơn lớn, tạo mọi điều kiện tốt nhất
có thể cho em vững bước trên con đường Đại học, là người luôn bên cạnh,

chia sẽ và động viên mỗi lúc em gặp những khó khăn, vấp ngã.
Cần Thơ, ngày 10 tháng 12
Người thực hiện

Đỗ Kim Phát

năm 2014


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện

Đỗ Kim Phát


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............4

2.1 Cơ sở lý luận ...............................................................................................4
2.1.1 Lý thuyết ngân hàng thương mại ............................................................4
2.1.2 Lý thuyết về tín dụng ..............................................................................5
2.1.3 Lý thuyết về tín dụng cá nhân................................................................12
2.1.4 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân ...................................14
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................17
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH CẦN THƠ ................19
3.1 Khái quát về NH TMCP phát triển Thành phố Hồ Chí Minh ..................19
3.1.1 Thơng tin chung của ngân hàng .............................................................19
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .........................................................19
3.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và giái trị cốt lõi .....................................................21
3.2 Khái quát về NH TMCP phát triển Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh
Cần Thơ ..........................................................................................................21
3.2.1 Thơng tin chung của ngân hàng .............................................................21
3.2.2 Quá trình hình thành và phát triển .........................................................22
3.2.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................23

6


3.2.4 Sơ lược về TD cá nhân tại ngân hàng ....................................................27
3.2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................................27
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NH TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI
NHÁNH CẦN THƠ .......................................................................................32
4.1 Khái quát về tình hình tín dụng tại NH TMCP phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh chi nhánh Cần Thơ .........................................................................32

4.1.1 Doanh số cho vay...................................................................................32
4.1.2 Doanh số thu nợ ....................................................................................35
4.1.3 Dư nợ cho vay ........................................................................................36
4.1.4 Nợ quá hạn .............................................................................................38
4.1.5 Nợ xấu ....................................................................................................39
4.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại NH TMCP phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ .................................................40
4.2.1 Tình hình tín dụng phân theo thời hạn tín dụng ....................................40
4.2.2 Tình hình tín dụng phân theo mục đích sử dụng vốn ............................54
4.2.3 Tình hình tín dụng phân theo hình thức đảm bảo .................................72
4.3 Đánh giá chung hoạt động tín dụng cá nhân tại NH TMCP phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ .................................................84
4.3.1 Dư nợ cá nhân trên tổng vốn huy động .................................................84
4.3.2 Hệ số thu nợ cá nhân ..............................................................................84
4.3.3 Vịng quay vốn tín dụng cá nhân ...........................................................85
4.3.4 Tỷ lệ nợ quá hạn ....................................................................................85
4.3.5 Tỷ lệ nợ xấu ...........................................................................................86
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH ..............................................................................................................87
5.1 Nâng cao chất lượng và số lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ......................89
5.2 Nâng cao hiệu quả và tăng cường công tác kiểm tra sau cho vay ............89
5.3 Mở rộng đối tượng cho vay khách hàng cá nhân......................................90
5.4 Đơn giản hóa các thủ tục cho vay khách hàng cá nhân ............................91

7


5.5 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay cá nhân .............................................91
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................90

6.1 Kết luận .....................................................................................................90
6.2 Kiến nghị...................................................................................................90
6.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ......................................................90
6.2.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ...........................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................92
PHỤ LỤC .......................................................................................................93

8


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank chi nhánh Cần Thơ
trong giai đoạn từ năm 2011 đến hết 6 tháng đầu năm 2014 ..........................29
Bảng 4.1 Tình hình tín dụng tại HDBank chi nhánh Cần Thơ trong giai
đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................................................33
Bảng 4.2 Tình hình tín dụng tại HDBank chi nhánh Cần Thơ
trong 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu năm 2014 ......................................34
Bảng 4.3 Tình hình tín dụng cá nhân phân theo thời hạn tín dụng tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 ....41
Bảng 4.4 Tình hình tín dụng cá nhân phân theo thời hạn tín dụng
tại HDBank chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu
năm 2014.........................................................................................................42
Bảng 4.5 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân phân theo thời hạn
tại HDBank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến hết 6 tháng đầu năm 2014
.........................................................................................................................50
Bảng 4.6 Doanh số cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 ....53
Bảng 4.7 Doanh số cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn
tại HDBank chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2013,

6 tháng đầu năm 2014 .....................................................................................56
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013 ............58
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu
năm 2014.........................................................................................................59
Bảng 4.10 Dư nợ cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013 ............61
Bảng 4.11 Dư nợ cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu
năm 2014.........................................................................................................62
Bảng 4.12 Dư nợ quá hạn cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn
tại HDBank chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013 .......64

9


Bảng 4.13 Dư nợ quá hạn cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn
tại HDBank chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu
năm 2014.........................................................................................................65
Bảng 4.14 Nợ xấu cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013 ............67
Bảng 4.15 Nợ xấu cho vay cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................68
Bảng 4.16 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân phân theo
mục đích sử dụng vốn tại HDBank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 .............................................................................70
Bảng 4.17 Tình hình tín dụng cá nhân phân theo hình thức đảm bảo tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013 ............73

Bảng 4.18 Tình hình tín dụng cá nhân phân theo hình thức đảm bảo
tại HDBank chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2013, hết 6 tháng
đầu năm 2014 ..................................................................................................74
Bảng 4.19 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân phân theo
hình thức đảm bảo tại HDBank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến
6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................................81
Bảng 4.20 Chỉ tiêu đánh giá chung hoạt động tín dụng tại HDBank
chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .........................83
Bảng 1 Tình hình tín dụng cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013 ............93
Bảng 2 Tình hình tín dụng cá nhân phân theo mục đích sử dụng vốn tại
HDBank chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................95
Bảng 3 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân phân theo thời hạn tín
dụng tại HDBank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến hết 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................96
Bảng 4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân phân mục đích sử
dụng vốn tại HDBank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến hết 6 tháng đầu
năm 2014.........................................................................................................97
Bảng 5 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân phân hình thức đảm
bảo tại HDBank chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến hết 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................99

10


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HDBank chi nhánh Cần Thơ ..................23
Hình 4.1 Tình hình doanh số cho vay của HDBank chi nhánh Cần Thơ giai

đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ................................................32
Hình 4.2 Tình hình doanh số thu nợ của HDBank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .........................................35
Hình 4.3 Tình hình dư nợ cho vay của HDBank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .........................................37
Hình 4.4 Tình hình nợ quá hạn của HDBank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn từ năm 2011 đến hết 6 tháng đầu năm 2014 ...................................38
Hình 4.5 Tình hình nợ xấu của HDBank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn từ năm 2011 đến hết 6 tháng đầu năm 2014 ...................................49

11


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

6TĐ

:

6 tháng đầu năm

BĐS

:

Bất động sản

ĐVT

:


Đơn vị tính

HDBank

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố
Hồ Chí Minh

HĐV

:

Huy động vốn

KH

:

Khách hàng

NH

:

Ngân hàng

NHNN


:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại



:

Quyết định

QH

:

Quốc hội

TD

:

Tín dụng

TMCP


:

Thương mại cổ phần

TP

:

Thành phố

TT

:

Thơng tư

VHĐ

:

Vốn huy động

VLĐ

:

Vốn lưu động

VNĐ


:

Việt Nam Đồng

12


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Bên cạnh sự phát triển của nền kinh tế thì hệ thống ngân hàng Việt Nam
cũng ngày càng phát triển và đa dạng với nhiều hình thức kinh doanh. Ngành
ngân hàng được xem là một trong những ngành quan trọng ảnh hưởng không
nhỏ đến quá trình phát triển đất nước, đây là cầu nối giữa các chủ thể trong
nền kinh tế, làm cho các chủ thể gắn bó phụ thuộc lẫn nhau, tăng sự liên kết
của tồn hệ thống. Do đó, ngân hàng cần phải phát triển không ngừng cả về
mặt quy mô lẫn chất lượng để đáp ứng được nhu cầu hiện nay của xã hội. Hiện
nay hệ thống ngân hàng ở nước ta đã có cuộc đổi mới tồn diện, nhiều văn bản
luật đã được ban hành một cách đồng bộ. Cơ chế chính sách về hoạt động
ngân hàng ngày một hồn chỉnh và phù hợp với thơng lệ quốc tế. Khuôn khổ
thể chế ngày càng được thông thoáng và minh bạch hơn. Trong những năm
qua ngành ngân hàng cũng có những bước phát triển vượt bậc về chất lượng
quản lý và dịch vụ của mình. Tuy nhiên là một ngành bám sát theo sự phát
triển của nền kinh tế nên ngành cũng chịu nhiều bấp bênh khó khăn. Trong đó
đáng lưu ý nhất là lạm phát tăng cao cùng với sự cạnh tranh khốc liệt khiến
việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn. Về hoạt động tín dụng tuy trong
những năm qua luôn tăng trưởng, nhưng với đặc thù là hoạt động mang lại lợi
nhuận cao cho ngân hàng thì tín dụng vẫn tiềm ẩn khá nhiều rủi ro.
Theo thực tế cho thấy, thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm trên
một nửa tổng thu nhập của ngân hàng. Để có thể nhận định, đánh giá tương

đối về một ngân hàng thì phân tích hiệu quả của hoạt động tín dụng là cần
thiết hơn cả. Khơng chỉ vậy, cơng việc phân tích này là hết sức cần thiết đối
với cả ngân hàng, giúp phát hiện ra và khắc phục những rủi ro có thể xảy ra
đối với hoạt động tín dụng từ đó có thể đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động này tại ngân hàng.
Mong muốn giữ vững vị thế và phát triển thị phần là vấn đề chung của
các ngân hàng ở Việt Nam hiện nay. Là một trong những ngân hàng thương
mại cổ phần đầu tiên của cả nước, trên nền tảng phát triển vững chắc, hiệu
quả, an toàn, Ngân hàng phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) hiện là
một ngân hàng có tốc độ tăng trưởng cao, bền vững trong thị trường tài chính
ngân hàng. Với những chiến lược đúng đắn đã mang lại thành công cho
HDBank, thể hiện qua việc tăng trưởng lớn mạnh trong thời gian qua. Nằm
ngay trung tâm Thành phố Cần Thơ, là vùng kinh tế trọng điểm của Đồng
Bằng Sông Cửu Long, với nhiều thành phần kinh tế đa dạng và phong phú.

13


Nắm bắt được tình hình chung của cả nước và khu vực HDBank Chi Nhánh
Cần Thơ đã và đang góp phần phát triển nền kinh tế cho địa phương. Với điều
kiện kinh doanh gặp nhiều khó khăn trong những năm gần đây do suy thối
kinh tế, đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động chi nhánh. Trong đó hoạt
động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng cũng đã phải chịu ảnh
hưởng, do đó cần phải có những theo dõi sát sao, lựa chọn và thẩm định khách
hàng chặt chẽ từ phía ngân hàng nhằm hạn chế việc sử dụng vốn vay kém hiệu
quả, sai mục đích mà ảnh hưởng đến khả năng chi trả về sau là vơ cùng cần
thiết. Chính vì những lý do trên em quyết định chọn đề tài: ”Phân tích và
đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ” để làm đề tài nghiên cứu cho
làm luận văn tốt nghiệp. Thơng qua đề tài này em mong muốn có thể tìm hiểu

được hoạt động và những nguyên nhân tác động từ đó đưa ra giải pháp giúp
cải thiện và nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân của chi nhánh.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại NH TMCP Phát triển
thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014, để thấy rõ thực trạng, những thuận lợi và khó khăn, đồng thời
tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động này. Trên cơ sở đó đề ra
giải pháp nhằm hiệu quả của hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2011
đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 của HDBank chi nhánh Cần Thơ để
thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Phân tích khái quát hoạt động tín dụng để thấy được những biến động
chung của hoạt động tín dụng cá nhân và doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tín dụng cá nhân theo thời hạn tín dụng nhằm biết
được những biến động của hoạt động tín dụng cá nhân theo thời hạn giúp chi
nhánh có thể chủ động hơn trong việc sử dụng nguồn vốn của mình, điều
chỉnh hình thức cho vay hợp lý để đem lại hiệu quả cao nhất.
- Phân tích tình hình tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng nhằm hiểu
rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời giúp chi nhánh kiểm soát
khoản vay hợp lý và hiệu quả, xây dựng chiến lược phát triển đúng đắn.
- Phân tích tình hình tín dụng cá nhân theo hình thức đảm bảo để nắm rõ
các khoản vay một cách chặt chẽ thông qua tài sản đảm bảo, giúp chi nhánh
giảm rủi ro xuống mức tối thiểu và đảm bảo khả năng thu hồi vốn vay.

14


- Đánh giá chung hoạt động tín dụng cá nhân của chi nhánh thơng qua

các chỉ tiêu tài chính.
- Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại
chi nhánh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do thời gian hạn hẹp nên đề tài chỉ tập trung phân tích tình hình hoạt
động cho vay cá nhân của NH Phát triển TP Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ
theo thời hạn cho vay , mục đích sử dụng vốn và theo hình thức đảm bảo trong
giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014, trong đó có sử
dụng một số chỉ tiêu để đánh giá hoạt động.

15


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Lý thuyết ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm
Theo luật số 47/2010/QH12: Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, điều 4:
”Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”
Hoạt động NH là hoạt động chủ yếu của các tổ chức TD. Cũng theo luật
số 47/2010/QH12: Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, điều 98 nêu rõ: ”Hoạt
động của ngân hàng thương mại bao gồm: Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước
ngồi; cấp tín dụng; mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; cung ứng các
phương tiện thanh toán; cung ứng các dịch vụ thanh toán”
2.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại 1

- Trung gian trong cung cấp vốn: đây là chức năng đặc trưng và cơ bản
nhất của Ngân hàng thương mại và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai
trò là cầu nối giữa người thừa vốn và thiếu vốn. Lúc này NHTM vừa đóng vai
trị là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay; góp phần tạo nên
lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay
- Trung gian thanh toán: ở đây NHTM đóng vai trị chức năng thủ quỹ
cho khách hàng. Đây là chức năng quan trọng đồng thời cho thấy tính chất đặc
biệt trong hoạt động của NHTM. NH đóng vai trị làm trung gian để thực hiện
các khoản giao dịch thanh toán như thu hộ và chi hộ tiền cho khách hàng trong
các giao dịch kinh tế của họ. Những hoạt động thường được NHTM thực hiện
trong chức năng này là mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức cá
nhân; quản lý cung cấp các phương tiện thanh toán; tổ chức và kiểm soát quy
trình thanh toán...

1

Thái Văn Đại, Bùi Văn Trịnh (2010), trang 41

16


- Cung ứng dịch vụ NH: trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và
ngân quỹ, NH có điều kiện thuận lợi về kho quỹ thông tin quan hệ rộng rãi với
các doanh nghiệp nên có thể thực hiện một số dịch vụ kèm theo như: tư vấn tài
chính, đầu tư, giữ hộ giấy tờ, chứng khoán, làm đại lý phát hành cổ phiếu, trái
phiếu cho các doanh nghiệp... để được hưởng hoa hồng sẽ vừa tiết kiệm được
chi phí vừa đạt hiệu quả cao.
- Tạo bút tệ: cịn được gọi là chức năng tạo tiền của NH. Chức năng này

được tạo ra dựa trên cơ sở hai chức năng của NHTM là chức năng huy động
vốn và cấp TD, thơng qua hệ thống NH thì các NHTM có khả năng tạo ra một
khối lượng tiền mới – tiền trên tài khoản được gọi là bút tệ. Dù chỉ được tạo ra
trên tài khoản nhưng nhờ chức năng này NHTM làm tăng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
2.1.2 Lý thuyết về tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng
”Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cả gốc lẫn lãi cho người cho vay sau
một thời gian nhất định” 2
“Cấp TD là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh NH và các nghiệp vụ cấp TD khác.” theo điều 4, luật số 47/2010/QH12
Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Cụ thể hơn ”Hoạt động cấp TD của NHTM bao gồm: cho vay; chiết
khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá; bảo lãnh ngân
hàng; phát hành thẻ TD; bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối
với các ngân hàng được phép thực hiện thanh tốn quốc tế và các hình thức
cấp TD khác sau khi được NHNN chấp thuận.” theo điều 98, luật số
47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Nói cách khác TD là phương pháp HĐV quan trọng nhất của nền kinh tế
thị trường. Vì vậy sử dụng có hiệu quả phương pháp này sẽ góp phần giải
quyết nhu cầu đang là vấn đề cấp thiết cho sản xuất và đầu tư phát triển.

2

Thái Văn Đại (2012), trang 36

17



2.1.2.2 Chức năng của tín dụng 3
- Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: hoạt động TD giúp tập trung
nguốn vốn tạm thời trong xã hội lại và sau đó phân phối lại cho các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế hay cá nhân đang có nhu cầu về vốn
- Giúp tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội: tín dụng tạo
điều kiện cho ra đời các bút tệ (tiền ghi sổ). Khi thanh toán bằng bút tệ hay
thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giúp tiết kiệm được một lượng lớn tiền mặt
cần phải phát hành và lưu thông. Mặt khác việc thanh toán này cũng giúp tiết
kiệm thời gian và các loại chi phí phát sinh khác khi giao dịch.
- Phản ánh và kiểm soat các hoạt động kinh tế: bằng các nghiệp vụ TD
như: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, bao thanh toán... của NH và các tổ chức tín
dụng qua đó có thể kiểm soát được hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh
tế.
2.1.2.3 Vai trị của tín dụng 4
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NH góp phần quan trọng
vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy tín dụng có các vai trị chủ yếu
sau:
- Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì cho hoạt động sản xuất được liên
tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất từ đó thúc đẩy
nền kinh tế phát triển
- Là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế phát triển, góp phần thúc đẩy
việc sử dụng vốn hiệu quả của các chủ thể kinh tế.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống xã hội và tạo công ăn việc làm.
2.1.2.4 Phân loại tín dụng
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng 5
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngân
hàng, vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lời của tín dụng

cũng như khả năng hồn trả của khách hàng. Theo thời hạn, tín dụng được
phân thành:

3

Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010), trang 28
Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010), trang 28
5
Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010), trang 32
4

18


- Tín dụng ngắn hạn: là loại TD có thời hạn dưới 1 năm thường được
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ
nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại TD có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại TD có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng 6
Phân loại theo mục đích sử dụng vốn của khách hàng giúp NH đưa ra các
định hướng phát triển đúng đắn, kiểm soát khoản vay hợp lý và hiệu quả.
Đồng thời giúp khách hàng có thể lựa chọn được hình thức lãi suất hợp lý. Tạo
sự thuận tiện cho cả hai phía. Dựa theo tiêu chí này có thể phân loại tín dụng
thành:
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại TD cung cấp cho các
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.

- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức TD cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức TD cấp phát để phục vụ việc học tập của
học sinh, sinh viên.
Ngồi ra, căn cứ vào mục đích sử dụng cịn có thể có nhiều hình thức TD
khác.
 Căn cứ vào mức độ hình thức đảm bảo7
Phân loại tín dụng theo hình thức đảm bảo giúp NH có thể kiểm sốt
được khoản vay một cách chặt chẽ hơn thông qua sự đảm bảo (quyền sở hữu,
giá trị, tính thị trường, khả năng bán, khả năng tài chính của tài sản hay người
thứ ba...), từ đó giảm rủi ro xuống mức tối thiểu, đảm bảo khả năng thu hồi lại
khoản cho vay. Do đó, theo tiêu chí này tín dụng được phân thành:
- Tín dụng có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo
này là căn cứ pháp lý để NH có thêm một nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn
thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.

6
7

Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010), trang 33
Phan Thị Thu Hà (2009), trang 67, 68

19


- Tín dụng khơng bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
2.1.2.5. Quy trình tín dụng 8

a) Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng đến khi ngân hàng ra quyết định cho
vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Việc thiết lập và khơng ngừng
hồn thiện quy trình tín dụng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về
mặt hiệu quả, quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng và giảm
thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng sau
đây:
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền
hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay
vốn về mặt hành chính.
- Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong
hoạt động tín dụng.
b) Quy trình tín dụng căn bản:
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó
được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu
cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập
thơng tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra
quyết định cho vay.
- Phân tích tín dụng:
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hồn trả và khả năng thu hồi vốn vay
cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có
thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm sốt những loại
rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy
ra. Mặt khác, phân tích tín dụng cịn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực
của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ
của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.

8

Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt (2010), trang 42-45

20


- Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ
vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín
dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
Khâu này là khâu xử lý khó và thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Có hai
loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này:
+ Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt.
+ Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng
thường chú trọng hai vấn đề.
+ Thu thập và xử lý thơng tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để
ra quyết định.
+ Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người
có năng lực phân tích và phán quyết.
- Giải ngân:
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết. Giải
ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải
ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh
kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngồi ra, cách thức giải ngân cịn
góp phần kiểm tra và kiểm sốt xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục
đích cam kết hay khơng. Ngun tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động

tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng
thu hồi nợ sau này.
- Giám sát tín dụng:
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo cho
tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm sốt rủi ro tín dụng,
phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả
năng thu hồi nợ sau này.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng:

Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc
quan trọng cần xử lý: thu nợ cả gốc và lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý
hợp đồng tín dụng.

21


+ Thu nợ – NH tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản
đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình
hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong
những hình thức thu nợ sau:
+ Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.
+ Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ.
+ Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng khơng có khả năng trả nợ thì ngân
hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này
có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
+ Tái xét hợp đồng tín dụng – Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng
trong điều khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín
dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
+ Thanh lý hợp đồng tín dụng – Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng

và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và
khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và
lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ.
2.1.2.5 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
a) Doanh số cho vay 9
Là tổng số tiền NH đã cho vay trong kỳ (thường tính theo tháng, quý hay
năm). Doanh số cho vay phản ánh dung lượng hoạt động cho vay trong kỳ.
b) Doanh số thu nợ 10
Là tổng các khoản thu nợ phát sinh trong kỳ (thường tính theo tháng, quý
hay năm).
c) Dư nợ 11
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà NH hiện đang cho vay tính đến thời điểm
cụ thể. Dư nợ là chỉ tiêu tích lũy qua các kỳ.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
Như vậy, dư nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
- Thứ nhất là dư nợ cho vay đầu kỳ, đây là chỉ tiêu từ năm trước chuyển
sang, là số không thay đổi trong năm nay.
9
10
11

Phan Thị Thu Hà (2009), trang 134
Phan Thị Thu Hà (2009), trang 134
Phan Thị Thu Hà (2009), trang 134

22


- Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ, doanh số này tăng thì dư nợ cho
vay trong kỳ tăng và ngược lại.

- Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ, doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ
nghịch với dư nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dư nợ cho vay
cuối kỳ giảm và ngược lại.
c) Nợ quá hạn:
Theo mục 6 điều 3 Thơng tư số 02/2013/TT-NHNN thì: “Nợ quá hạn là
khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”
d) Nợ xấu
Là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không trả được
cho NH mà khơng có một ngun nhân chính đáng thì NH sẽ chuyển từ tài
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu.
Nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5, theo thơng tư 02/2013/TT-NHNN
và thông tư 09/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung thông tư 02/2013/TT-NHNN
bao gồm:
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong
thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật
các tổ chức tín dụng;
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các
tổ chức tín dụng;
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ
chức tín dụng;
(v) Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
(viii) Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 11 Điều 9

Thông tư này

23


Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi
được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi
theo kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi
được trong thời gian trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi
theo kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được NHNN cơng bố đặt
vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong

tỏa vốn và tài sản;
(viii) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
(ix) Nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 11 Điều 9
Thông tư này.

24


2.1.3 Lý thuyết về tín dụng cá nhân 12
2.1.3.1 Khái niệm tín dụng cá nhân
TD cá nhân là một hình thức cấp TD, theo đó NH giao cho khách hàng là
cá nhân, hộ gia đình một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn.
2.1.3.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân
- Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn. So với việc cho vay
sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản cho vay cá nhân không lớn. Điều này
một phần do giá trị hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt khác, đa
số các khách hàng vay vốn đã có sự tích lũy từ trước đối với các tài sản có giá
trị lớn, họ chỉ tìm đến NH với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá
nhân. Tuy quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng tổng quy mô cho vay của NH
lại rất lớn, do số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn TD cá nhân lớn.
- Các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh
hoạt. Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ
quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp
đồng. Do đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được
điều chỉnh theo thị trường, lãi suất TD cá nhân thường được ấn định tại một
mức nhất định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định
ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản
vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một
lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tùy theo

từng NH.
- Tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của
ngân hàng. Bởi quy mơ của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí khơng đáng
kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thơng
tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, NH phải thực hiện rất
nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách
hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ.
- Tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Rủi ro trong cho vay đối với
khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ 2
nguyên nhân sau:

12

Nguyễn Minh Kiều (2009), trang 743, 744

25


×