Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích hiệu quả sản xuất của hộ trồng lúa vụ hè thu năm 2014 tại huyện giồng riềng, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD


TRẦN QUỐC AN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA HỘ
TRỒNG LÚA VỤ HÈ THU NĂM 2014 TẠI
HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Tế Nông Nghiệp
Mã ngành: 52620115

Tháng 12/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD


TRẦN QUỐC AN
MSSV: 4114666

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA HỘ
TRỒNG LÚA VỤ HÈ THU NĂM 2014 TẠI
HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Tế Nông Nghiệp
Mã ngành: 52620115



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG

Tháng 12/2014


LỜI CẢM TẠ

Qua thời gian học ở trường, được sự giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy
Cô trường Đại học Cần Thơ, tôi đã được học những kiến thức thật sự hữu ích
cho chuyên ngành của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy của quý Thầy Cô trường Đại
học Cần Thơ, đặc biệt là Thầy Cô Khoa Kinh Tế & Quản trị kinh doanh. Tôi
xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Hữu Đặng, người đã trực tiếp hướng dẫn
và giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, tôi chân thành
cảm ơn Thầy!
Xin gửi lòng biết ơn đến phòng Nông nghiệp huyện Giồng Riềng, tỉnh
Kiên Giang, các hộ nông dân trồng lúa ở địa phương, cùng bạn bè đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thực tế, nhờ đó tôi đã có những thông tin
đầy đủ và chính xác phục vụ cho đề tài tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi thiếu sót, kính
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý Thầy Cô để đề tài này được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Ngày 15 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện


Trần Quốc An

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài khoa học nào.
Sinh viên thực hiện

Trần Quốc An

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………….………………………………………………
………………………………….………………………………………………
……………………………………….
………..…, ngày……….tháng………năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

…………, ngày……….tháng……….. năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
(ký tên và ghi họ tên)

Ts. Nguyễn Hữu Đặng

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ ............................................................................................................ i
Lời cam đoan ....................................................................................................... ii
Bản nhận xét luận văn tốt nghiệp Đại học ........................................................... iii
CHƯƠNG 1 ......................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................. 3
1.3.1 Không gian .................................................................................................. 3
1.3.2 Thời gian ..................................................................................................... 3
1.3.3 Nội dung nghiên cứu................................................................................... 3
1.3.4 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3

CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 4
2.1.1 Một số khái niệm ........................................................................................ 4
2.1.1.1 Khái niệm về nông hộ .............................................................................. 4
2.1.1.2 Kinh tế hộ là gì?....................................................................................... 4
2.1.2 Sản xuất và hàm sản xuất............................................................................ 4
2.1.2.1 Khái niệm sản xuất .................................................................................. 4
2.1.2.2 Hàm sản xuất ........................................................................................... 5
2.1.3 Hàm giới hạn ngẫu nhiên ............................................................................ 5
2.1.4 Các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp ............................................ 7
2.1.5 Khái niệm về hiệu quả sản xuất .................................................................. 8
2.1.6 Các khái niệm về doanh thu, chi phí và thu nhập ....................................... 8

v


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 10
2.2.1 Phương pháp chọn mẫu .............................................................................. 10
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 10
2.2.2.1 Số liệu thứ cấp ......................................................................................... 10
2.2.2.2 Số liệu sơ cấp ........................................................................................... 10
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 10
2.2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả ................................................................... 10
2.2.3.2 Phương pháp hồi quy tương quan ........................................................... 11
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 16
TỔNG QUAN VỀ HUYỆN GIỒNG RIỀNG VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
LÚA Ở HUYỆN GIỒNG RIỀNG ....................................................................... 16
3.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................... 16
3.1.1 Sơ lược về tỉnh Kiên Giang ........................................................................ 16

3.1.2 Khái quát về địa bàn huyện Giồng Riềng ................................................... 18
3.1.2.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 18
3.1.3 Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................................... 19
3.1.4 Tình hình sản xuất nông nghiệp.................................................................. 20
3.1.4.1 Về nông nghiệp ........................................................................................ 20
3.1.4.2 Về lâm nghiệp và ngư nghiệp .................................................................. 21
3.2 Khái quát tình hình sản xuất lúa ba vụ ở huyện Giồng Riềng ....................... 22
3.2.1 Giới thiệu về giống lúa ............................................................................... 22
3.2.2 Khái quát về tình hình sản xuất lúa ba vụ ở huyện Giồng Riềng ............... 23
3.2.3 Lịch thời vụ và các đợt bón phân của nông dân trong sản xuất lúa tại
huyện Giồng Riềng .............................................................................................. 26
CHƯƠNG 4 ......................................................................................................... 27
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA
TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG TỈNH KIÊN GIANG ......................................... 27
4.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN GIỒNG
RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG ............................................................................. 27
4.1.1 Tuổi của chủ hộ........................................................................................... 27

vi


4.1.2 Trình độ học vấn ......................................................................................... 27
4.1.3 Số năm kinh nghiệm ................................................................................... 28
4.1.4 Nhân khẩu thường trú và số lao động thường xuyên.................................. 28
4.1.5 Diện tích đất sản xuất ................................................................................. 29
4.1.6 Đặc tính giống lúa vụ Hè Thu 2014 tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang .................................................................................................................... 30
4.1.6.1 Cơ cấu giống lúa vụ Hè Thu 2014 tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang ................................................................................................................... 30
4.1.6.2 Lượng giống gieo sạ của nông hộ ........................................................... 31

4.1.7 Tham gia tập huấn....................................................................................... 31
4.1.8 Số lần thăm đồng của nông hộ trong tuần .................................................. 32
4.1.9 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất ......................................... 32
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA VỤ HÈ THU TẠI HUYỆN
GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG ............................................................... 34
4.2.1 Chi phí sản xuất lúa vụ Hè Thu năm 2014 ................................................. 34
4.2.2 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa
Hè Thu năm 2014 ................................................................................................ 39
4.2.2.1 Năng suất ................................................................................................. 40
4.2.2.2 Giá bán .................................................................................................... 41
4.2.2.3 Doanh thu và thu nhập của hộ trồng lúa tại huyện Giồng Riềng, tỉnh
Kiên Giang ........................................................................................................... 41
4.2.2.5 Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................... 41
4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ KỸ THUẬT............................................................................ 42
4.4 PHÂN PHỐI HIỆU QUẢ KỸ THUẬT......................................................... 46
4.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA HỘ TRỒNG LÚA VỤ HÈ THU
TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2014 ..................... 47
4.5.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 47
4.5.2 Khó khăn ..................................................................................................... 48
4.6 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CHO CÁC HỘ
TRỒNG LÚA ...................................................................................................... 48

vii


CHƯƠNG 5 ......................................................................................................... 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 51
5.1 KẾT LUẬN.................................................................................................... 51
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 52

5.2.1 Đối với hộ sản xuất ..................................................................................... 52
5.2.2 Đối với địa phương ..................................................................................... 52
5.2.3 Đối với cơ quan quản lý nhà nước .............................................................. 52
5.2.4 Đối với nhà khoa học .................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 54
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 56

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Diễn giải các biến hiệu quả kỹ thuật ................................................... 14
Bảng 1.2: Diễn giải các biến phi hiệu quả kỹ thuật ............................................. 15
Bảng 3.1: Tình hình tăng trưởng kinh tế qua 6 tháng đầu năm ........................... 17
Bảng 3.2: Tình hình một số loại cây trồng tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang năm 2013 ................................................................................................... 21
Bảng 3.3: Tình hình sản xuất lúa vụ Đông Xuân của huyện Giồng Riềng, tỉnh
Kiên Giang năm 2011-2013................................................................................. 24
Bảng 3.4: Tình hình sản xuất lúa vụ Hè Thu của huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang năm 2011-2013 ......................................................................................... 24
Bảng 3.5: Tình hình sản xuất lúa vụ Thu Đông của huyện Giồng Riềng, tỉnh
Kiên Giang năm 2011-2013................................................................................. 25
Bảng 3.6: Lịch thời vụ cho vụ Hè Thu năm 2013-2014 huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang .................................................................................................... 26
Bảng 4.1: Đặc điểm của nông hộ trồng lúa vụ Hè Thu điều tra tại huyện Giồng
Riềng, tỉnh Kiên Giang vào năm 2014 ................................................................ 27
Bảng 4.2: Số người trong hộ tham gia sản xuất tại huyện Giồng Riềng ............. 29
Bảng 4.3: Lượng giống gieo sạ của nông hộ vụ Hè Thu năm 2014 tại huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang ............................................................................. 31

Bảng 4.4: Tình hình tham gia tập huấn của nông hộ ........................................... 31
Bảng 4.5: Tình hình thăm đồng của nông hộ tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang .................................................................................................................... 32
Bảng 4.6: Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất lúa vụ Hè Thu
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang ............................................................. 33
Bảng 4.7: Chi phí sản xuất lúa vụ Hè Thu tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang năm 2014 ................................................................................................... 34
Bảng 4.8: Chi phí giống trung bình ..................................................................... 35
Bảng 4.9: Chi phí và lượng phân bón trung bình trên một đơn vị ha vụ Hè Thu
tại huyện Giồng năm 2014 ................................................................................... 36
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính ............................................ 40
Bảng 4.11 Thể hiện năng suất trung bình theo các giống lúa .............................. 40

ix


Bảng 4.12 Gía bán trung bình theo các giống lúa................................................ 41
Bảng 4.13: Kết quả ước lượng bằng phương pháp MLE hàm sản xuất biên
Cobb – Douglas và hàm phi hiệu quả kỹ thuật vụ Hè Thu năm 2014 tại huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang ............................................................................. 43
Bảng 4.14: Phân phối hiệu quả kỹ thuật vụ Hè Thu tại huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang năm 2014 ................................................................................... 46
Bảng 4.15 Thể hiện hiệu quả kỹ thuật trung bình qua các biến .......................... 47

x


DANH MỤC HÌNH
Trang


Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế năm 2013 ..................................................................... 19
Hình 4.1: Cơ cấu trình độ học vấn của chủ hộ tại huyện Giồng Riềng ............... 28
Hình 4.2: Thể hiện cơ cấu giống vụ Hè Thu năm 2014 tại huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang .................................................................................................... 30

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

:

Đồng bằng song Cửu Long

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

DT

:

Doanh thu

CP

:


Chi phí

LN

:

Lợi nhuận

MLE

:

Ước lượng khả năng cao nhất

OLS

:

Ước lượng bình phương nhỏ nhất

TCP

:

Tổng chi phí

ĐX

:


Đông Xuân

HT

:

Hè Thu

UBNN

:

Uỷ ban nhân dân

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Sản xuất
nông nghiệp góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, tạo viêc làm,
tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người lao động, góp phần xóa đối giảm
nghèo, phát triển kinh tế đất nước và ổn định chính trị - xã hội. Vì vậy việc
phát triển tốt một nền nông nghiệp hiện đại sẽ góp phần rất lớn trong phát triển
kinh tế nước nhà và đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nhắc
đến vùng phát triển nông nghiệp nước ta không thể không nhắc đến vùng
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) gồm 12 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc
trung ương, là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm số một của cả nước.

Trong năm 2013, diện tích lúa ĐBSCL đạt trên 4,1 triệu ha chiếm hơn 50%
diện tích lúa của cả nước, sản lượng lúa thu hoạch đạt khoảng 24,8 triệu tấn
chiếm khoảng 55% so với sản lượng cả nước (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, 2014).
Kiên Giang là một trong những tỉnh trọng điểm sản xuất nông nghiệp của
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long và của cả nước, có tiềm năng lớn và đa dạng
với nhiều lợi thế để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa. Trong những năm gần đây, kinh tế nông nghiệp của
Kiên Giang đạt mức tăng trưởng cao và ổn định, đặc biệt năm 2013, tổng sản
phẩm trong tỉnh (GDP) đạt 59.78 tỷ đồng (theo giá so sánh 2010), tăng 9,4%
so với cùng kỳ năm 2012, giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản tăng 2,3%, trong đó nông nghiệp tăng 4,31%, lâm nghiệp tăng 2,08%, thủy
sản nuôi trồng tăng 6,05%. (Phòng Tổng hợp - Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh)
Giồng Riềng là một huyện của tỉnh Kiên Giang, nơi đây có địa hình
tương đối bằng phẳng, đất đai khá màu mỡ do có sẳn lượng phù sa bồi đắp
hằng năm cùng với hệ thống đê bao khép kín, tạo thuận lợi cho việc sản xuất
ba vụ lúa. Giồng Riềng có năng suất lúa bình quân hàng năm đạt trên 6,11 tấn
lúa/ha/năm, với diện tích đất sản xuất lúa và màu chiếm 48.097 ha. Nhưng
những năm gần đây việc trồng lúa gặp không ít những khó khăn do sử dụng
đất trồng lúa đến ba vụ/năm dẫn đến khan hiếm nguồn nước và có thể ảnh
hưởng tiêu cực đến hệ thống sản xuất bền vững. Bên cạnh đó, sự thâm canh
làm suy giảm nghiêm trọng độ màu mỡ của đất. Việc sử dụng một lượng lớn
phân bón và thuốc nông dược còn ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường như ô
nhiễm nguồn nước và tổn hại sức khỏe của cộng đồng (Nguyễn Hữu Đặng và

1


Võ Thành Danh, 2008), tình hình sâu bệnh diễn biến phức tạp, sự thay đổi

điều kiện tự nhiên, những tiến bộ khoa học kỹ thuật vẫn chưa được áp dụng
phổ biến (máy móc trang thiết bị phục vụ cho sản xuất vẫn còn lạc hậu),
những chính sách nông nghiệp mà tỉnh đề ra chưa thật sự được nông dân tiếp
nhận, gây không ít khó khăn cho sản xuất. Vì vậy, vấn đề đặt ra là phải tìm
được những biện pháp sản xuất phù hợp nhằm tăng năng suất lúa giúp đạt hiệu
quả tối ưu, vừa bền vững vừa an toàn trên diện tích đất nông nghiệp hiện nay.
Cần đòi hỏi sự đóng góp của nhiều yếu tố trong hiệu quả sản xuất như: hiệu
quả quy mô - hiệu quả do sử dụng thêm các yếu tố đầu vào làm tăng năng suất
(scale efficiency change), hiệu quả kỹ thuật - hiệu quả do sử dụng hợp lý các
nguồn lực hiện có để tăng năng suất (technical efficiency change) và hiệu quả
tài chính - hiệu quả phản ánh kết quả tài chính của mô hình sản xuất. Trong số
những hiệu quả trên thì hiệu quả kỹ thuật đóng vai trò quan trọng và sự cải
thiện của hiệu quả kỹ thuật sẽ góp phần làm tăng năng suất.
Qua đó tác giả thực hiện nghiên cứu về “Phân tích hiệu quả sản xuất
của hộ trồng lúa vụ Hè Thu năm 2014 tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang”, nhằm tìm hiểu rõ hơn về những nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và
hiệu quả sản xuất của hộ trồng lúa, để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
khắc phục các nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến mô hình để góp phần tăng lợi
nhuận cải thiện đời sống của người dân, đồng thời làm tăng thu nhập cho tỉnh,
tận dụng nguồn tài nguyên của tỉnh sẵn có và quan trọng hơn là duy trì phát
triển việc cung cấp lúa gạo cho xuất khẩu của tỉnh trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất của hộ trồng lúa vụ Hè Thu
ở huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang để đề xuất một số giải pháp thiết thực
và những hướng đi mới nhằm cải thiện hiệu quả sản xuất của mô hình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích hiệu quả tài chính trong sản xuất lúa vụ Hè Thu
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
- Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến

hiệu quả kỹ thuật tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiêu quả sản xuất
cho hộ trồng lúa tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện trong phạm vi huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang, bao gồm các xã Hòa Hưng, Hòa Lợi, Ngọc Chúc, Thạnh Hưng.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 08 đến tháng 12
năm 2014.
Số liệu được thực hiện trong khoảng thời gian vụ Hè Thu từ tháng 04 đến
tháng 09 năm 2014.
1.3.3 Nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu hiệu quả sản xuất và hiệu quả kỹ thuật có
được từ vụ mùa trong mô hình đem lại, không phân tích các yếu tố ngoại tác
ảnh hưởng đến quá trình sản xuất như thời tiết.
1.3.4 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu, thu thập thông tin từ các nông hộ có sản xuất lúa chọn
ngẫu nhiên từ các xã tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về nông hộ
Trong từ điển ngôn ngữ của Mỹ (Oxford Press, 1987) có nghĩa “Hộ là tất
cả những người cùng sống chung trong một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm
những người cùng chung huyết tộc và những người làm ăn chung”.
Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế có cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất
vừa là một đơn vị tiêu dùng.
Theo quan niệm của Frank Ellis, về khái niệm kinh tế hộ nông dân có thể
tóm tắt như sau: “Kinh tế hộ nông dân là kinh tế của những hộ gia đình có
quyền sinh sống trên các mảnh đất đai, sử dụng chủ yếu sức lao động gia đình.
Sản xuất của họ thường nằm trong hệ thống sản xuất lớn hơn và tham gia ở
mức độ không hoàn hảo vào hoạt động của thị trường” (Ellis, 1988).
2.1.1.2 Kinh tế hộ
Theo Lâm Quang Huyên (2004), kinh tế nông hộ giữ vai trò quan trọng
trong nền sản xuất nông nghiệp của Việt Nam. Kinh tế nông hộ xuất phát từ
nông hộ, là đơn vị sản xuất tự thực hiện quá trình tái sản xuất dựa trên phân bổ
các nguồn lực.
Kinh tế nông hộ là nền sản xuất nhỏ mang tính tự cấp, tự túc hoặc có sản
xuất hàng hóa với năng suất lao động thấp nhưng lại có vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển.
Kinh tế nông hộ là đơn vị kinh tế tự chủ, mỗi nông hộ tự quyết định mục
tiêu và quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp quan hệ thị trường nếu có sản
phẩm hàng hóa, tự hạch toán, lời ăn lỗ chịu.
2.1.2 Sản xuất và hàm sản xuất
2.1.2.1 Khái niệm sản xuất
Theo David Colman và Trevor Young (1994), Sản xuất là một quá trình
kết hợp các nguồn lực (resources) hoặc các yếu tố đầu vào của sản xuất
(inputs) được sử dụng để tạo ra sản phẩm đầu ra (outputs) hoặc dịch vụ
(services) mà người tiêu dùng có thể dùng được.


4


Yếu tố đầu vào là các loại hàng hóa và dịch vụ dùng để sản xuất ra hàng
hóa dịch vụ khác. Trong sản xuất lúa thì các yếu đầu vào bao gồm: giống, đất
đai, nước, phân bón, thuốc nông dược, lao động, vốn, máy móc thiết bị.
Yếu tố đầu ra (sản phẩm) là hàng hóa và dịch vụ được tạo ra từ quá trình
sản xuất, các yếu tố đầu ra thường được đo lường bằng sản lượng hay năng
suất.
Mối quan hệ giữa số lượng các yếu tố đầu vào và số lượng sản phẩm đầu
ra của quá trình sản xuất được biểu diễn bằng hàm sản xuất.
2.1.2.2 Hàm sản xuất
Hàm sản xuất Cobb - Douglas có dạng:
lnY=0 + 1lnx1 + 2lnx2 + …+ nlnxn +



Trong đó: Y và xi (i = 1, 2, …, n) lần lượt là lượng đầu ra và đầu vào của
quá trình sản xuất. Hằng số 0 được gọi là tổng năng suất nhân tố, thể hiện tác
động của những yếu tố nằm ngoài những yếu tố có trong hàm sản xuất. Với
cùng lượng đầu vào xi, 0 càng lớn thì sản lượng tối đa đạt được có thể sẽ
càng lớn. Những tham số i đo lường hệ số co giãn của sản lượng theo các yếu
tố đầu vào. Chúng được giả định là cố định và có giá trị nằm trong khoảng từ
0 tới 1. Do hàm sản xuất Cobb - Douglas đơn giản và đảm bảo được những
thuộc tính quan trọng của sản xuất nên thường được dùng nhiều trong thực
nghiệm.
2.1.3 Hàm giới hạn ngẫu nhiên (stochastic frontier)
Theo Aigenr và cộng sự (1977) và Meesen và Vanden Broeck (1977)
hàm giới hạn ngẫu nhiên hay còn gọi là hàm có sai số hỗn hợp là phần sai số
được cấu thành bởi hai phần: phần đối xứng biểu diễn sự biến động ngẫu

nhiên thuần túy quanh đường giới hạn giữa các nhà sản xuất và ảnh hưởng của
sai số trong đo lường và phần sai số một bên biểu diễn ảnh hưởng của phi hiệu
quả trong mô hình giới hạn ngẫu nhiên, hai phần này được giả định là độc lập
với nhau. Do vậy, mô hình sản xuất giới hạn ngẫu nhiên có thể viết như sau:
Y = f(xi)exp(vi – ui)
Hay LnYi = ln[f(xi)] + (vi – ui)
Trong đó vi có phân phối chuẩn và đối xứng biểu diễn những nhân tố
ngẫu nhiên (Battese và Coelli, 1988) cho rằng ui, mức phi hiệu quả của nhà
sản xuất I so với hàm giới hạn, là phần sai số một đuôi với exp(-ui), ui ≥ 0. Bảo
đảm rằng các quan sát phải nằm một bên của đường giới hạn ngẫu nhiên.

5


Cụ thể, phần sai số của phương trình được viết như sau:
ei = vi – ui
Trong đó, vi có phân phối chuẩn với kì vọng là 0 và phương sai  v2(V ~
N(0,  v2)), là phần sai số đối xứng, biểu diễn tác động thông thường của
những yếu tố ngẫu nhiên, và ui > 0 là phần sai số một đuôi có phân phối nữa
chuẩn (u ~ |N(0,  v2)|, biểu diễn phần phi hiệu quả được tính bằng chênh lệch
giữa (Yi) với giá trị tối đa có thể có của nó (Yi’) được cho bởi hàm giới hạn
ngẫu nhiên, tức là Yi - Yi’. Tuy nhiên, ước lượng kém hiệu quả ui này thường
khó tách ra những tác động ngẫu nhiên vi. Theo Maddala (1997), nếu u được
phân phối như giá trị tuyệt đối của một biến có phân phối chuẩn N(0,  u2),
giá trị trung bình và phương sai tổng thể của u, tách rời khỏi v, được ước
lượng bởi:
2

E(u) =  u 
Jondrow và cộng sự (1982) là những người đầu tiên giải thích làm thế

nào để ước lượng mức phi hiệu quả của từng nông trại cụ thể mà loại trừ được
những sai số ngẫu nhiên. Họ chỉ ra rằng ui đối với mỗi quan sát có thể được
rút ra từ phân phối có điều kiện của ui, ứng với ei cho trước. Với phân phối
chuẩn cho trước của vi và nửa chuẩn của ui, kỳ vọng của mức phi hiệu quả của
từng nông trại cụ thể ui, với ei cho trước là:
U^I = E(u1|e1) =  * [(f(.)/(1 – F(.)) – (ei  /  )].
2
2
Trong đó  *2 =  u2.  v2 ,  =  u/  v,  =  u  v  và f(.) và F(.)
lần lượt là các hàm phân phối mật độ và tích lũy chuẩn tắc được ước tính tại
(ei   ). Bên cạnh đó, tham số tỷ số phương sai  ’ =  u2 /  2 nằm trong
khoảng (0, 1) được giới thiệu bởi Corra và Battase sẽ giải thích sai số chủ yếu
nào trong 2 phần tác động sự biến động của sản lượng thực tế. Khi  ’ tiến tới

1 (  u   ), sự biến động của sản lượng thực tế chủ yếu do sự khác biệt trong
kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp. Ngược lại,  ’ tiến tới 0, sự biến động đó
chủ yếu do tác động của những yếu tố ngẫu nhiên.
Hiệu quả kỹ thuật được tính theo công thức:
^

TE = E[exp(- u i|Yi)|
Nếu chúng ta thay thế ei bằng vi và ui, trừ vi ở cả hai vế của phương trình
(2.1) tạo ra hàm sản xuất biên sau:

6


ln(Yi*) =  0 +




j

1 lnX – u = ln(Y ) – v
ij
i
i
i

Trong đó ln(Yi*) là sản lượng đầu ra đã được loại bỏ yếu tố sai số vi.
Các tham số trong mô hình có thể được ước lượng bằng MLE. Hiện nay,
các mô hình giới hạn ngẫu nhiên được sử dụng rộng rãi để đo lường mức hiệu
quả của các nhà sản xuất cá thể. (Nguyễn Hữu Đặng, 2011).
2.1.4 Các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp
Theo Đinh Phi Hổ (2003) các nguồn lực chủ yếu trong nông nghiệp bao
gồm đất đai, lao động, vốn khoa học - công nghệ.
a. Đất đai
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì chất lượng đất có thể tăng lên nếu
sử dụng và khai thác hợp lý. Đất đai là yếu tố đầu vào quan trọng và không thể
thay thế trong sản xuất nông nghiệp. Đất đai có giới hạn về mặt diện tích,
ruộng đất có vị trí cố định.
b. Nguồn lao động
Nguồn lao động nông nghiệp bao gồm toàn bộ những người tham gia vào
sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao động nông nghiệp được thể hiện cả về mặt
số lượng và chất lượng.
Về mặt số lượng: bao gồm những người hội đủ các yếu tố thể chất và
tâm lý trong độ tuổi lao động và một bộ phận dân cư ngoài tuổi lao động có
khả năng tham gia sản xuất nông nghiệp.
Về mặt chất lượng: thể hiện khả năng hoàn thành công việc với kết quả
đạt được trong một thời gian lao động nhất định. Chất lượng này tùy thuộc vào

tình trạng sức khỏe, trình độ thành thạo của lao động, mức độ và tính chất
trang bị của lao động và tri thức của lao động.
c. Vốn trong nông nghiệp
(i) Vốn trong sản xuất nông nghiệp là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê
các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp. Đó là số tiền dùng để mua
hoặc thuê ruộng đất, đầu tư hệ thống thủy nông, vườn cây lâu năm, máy móc,
thiết bị, nông cụ và tiền mua vật tư (phân bón, nông dược, thức ăn gia súc).
(ii) Vốn trong nông nghiệp cũng được phân thành vốn cố định và vốn lưu
động. Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản cố định (Tài
sản cố định: tư liệu lao động có giá trị lớn, sử dụng trong một thời gian dài
nhưng vẫn giữ nguyên hình tháu ban đầu và giá trị của nó được chuyển dần
sang giá trị sản phẩm sản xuất ra theo mức độ hao mòn). Vốn lưu động là biểu

7


hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản lưu động (tài sản lưu động: là những tư
liệu lao động có giá trị nhỏ, được sử dụng trong một thời gian ngắn, sau một
chu kỳ sản xuất nó mất đi hoàn toàn hình thái ban đầu và chuyển toàn bộ vào
giá trị sản phẩm sản xuất ra).
2.1.5 Khái niệm về hiệu quả sản xuất
Theo Nguyễn Hữu Đặng (2011), hiệu quả sản xuất bao gồm: Hiệu quả
kinh tế, hiệu quả tài chính, hiệu quả chi phí
Hiệu quả kinh tế bao gồm hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối là chỉ
tiêu biểu hiện kết quả của hoạt động sản xuất nói rộng ra là cả hoạt động kinh
tế, hoạt động kinh doanh, phản ánh tương quan giữa kết quả đạt được so với
hao phí lao động, vật tư, tài chính. Là chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất lượng
sử dụng các yếu tố trong sản xuất nhằm đạt được kết quả tối đa với chi phí tối
thiểu.
Hiệu quả kỹ thuật: Là việc tạo ra một số lượng sản phẩm nhất định từ

việc sử dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Nó được xem là một thành phần
của hiệu quả kinh tế. Bởi vì muốn đạt được hiệu quả kinh tế thì trước hết phải
đạt được hiệu quả kỹ thuật.
Hiệu quả phân phối: Hiệu quả phân phối trong việc sử dụng các yếu tố
đầu vào liên quan đến việc lựa chọn một kết hợp về mặt số lượng các yếu tố
đầu vào (chẳng hạn như lao động và vốn) để sản xuất ra một số lượng hàng
hóa nhất định với mức chi phí thấp nhất (trong điều kiện giá cả của các yếu tố
đầu vào hiện tại).
Hiệu quả tài chính: Là hiệu quả phản ánh kết quả tài chính của mô hình
sản xuất như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
Hiệu quả chi phí: Là chỉ tiêu được sử dụng chủ yếu trong các chương
trình và các dự án xã hội (sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục) mà trong đó việc
nhận biết và định lượng các lợi ích dưới dạng tiền tệ không đơn giản, nhưng
đồng thời sự mong muốn có hoạt động này là nhất thiết cần phải được thực
hiện. Mục tiêu là để so sánh các chi phí cho mỗi đơn vị kết quả của hai chương
trình với mục đích dự trù vốn.
2.1.6 Các khái niệm về doanh thu, chi phí và thu nhập
Doanh thu (đồng): là toàn bộ số tiền mà người sản xuất thu được sau khi
bán sản phẩm của mình (kể cả sản phẩm phụ). Trong sản xuất nông nghiệp mà
cụ thể là trong phạm vi nghiên cứu của đề tài doanh thu sản xuất lúa là toàn bộ
số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, tức là tất cả số tiền mà người nông
dân thu được sau khi bán lúa.

8


DT trên một đơn vị diện tích = Giá bán * Sản lượng trên một đơn vị diện
tích
Tổng chi phí (đồng): Chi phí sản xuất lúa là tất cả những hao phí mà
người nông dân bỏ ra từ lúc gieo trồng lúa đến lúc tiêu thụ. Nó bao gồm các

loại chi phí sau: chi phí giống, chi phí phân bón, thuốc BVTV, chi phí nhân
công lao động và các khoản chi phí khác.
Lợi nhuận (đồng): Trong sản xuất nông nghiệp, lợi nhuận là chỉ tiêu tổng
hợp phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất lúa nên có rất nhiều
nhân tố ảnh hưởng đến nó bao gồm các nhân tố chủ quan và nhân tố khách
quan. Lợi nhuận trong sản xuất lúa của người nông dân sẽ bằng doanh thu trừ
đi tất cả các chi phí mà người nông dân bỏ ra.
LN = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Tổng chi phí đã bao gồm chi phí lao động gia đình và chi phí thuê nhân
công.
Năng suất (kg/ha): Năng suất = Sản lượng / Diện tích
Giá thực tế sản phẩm (đồng): giá bán thực tế của một đơn vị sản phẩm
thu hoạch là giá bán mà người sản xuất thu hoạch được ngay tại cơ sở sản xuất
của mình.
Lao động gia đình (ngày công): là số ngày công lao động mà người trực
tiếp sản xuất bỏ ra để chăm sóc cây trồng hay vật nuôi. Lao động gia đình
được tính bằng đơn vị ngày công (mỗi ngày công được tính là 8 giờ lao động).
Thu nhập (đồng): là phần giá trị còn lại của tổng doanh thu sau khi trừ
tổng chi phí không có lao động gia đình. Trong đề tài nghiên cứu, thu nhập là
toàn bộ lượng tiền thu được sau khi nông hộ thu hoạch mùa vụ.
Thu nhập gia đình = Lợi nhuận + Chi phí lao động gia đình
Doanh thu trên tổng chi phí (Lần): tỷ số này phản ánh một đồng chi phí
bỏ ra hộ sản xuất sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu DT/TCP là số
dương thì người sản xuất có lời, đồng thời cũng cho thấy việc sử dụng lao
động nhàn rỗi có hiệu quả, chỉ số này càng lớn càng tốt.
Doanh thu/Tổng chi phí
Thu nhập trên doanh thu (Lần): tỷ số này phản ánh trong một đồng
doanh thu có bao nhiêu đồng thu nhập, nghĩa là hộ giữ lại được bao nhiêu
phần trăm trong giá trị sản xuất tạo ra.
Thu nhập/Doanh thu


9


Lợi nhuận trên tổng chi phí (Lần): tỷ số này phản ánh một đồng chi phí
bỏ ra hộ sản xuất sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu LN/TCP là số
dương thì người sản xuất có lời, đồng thời cũng cho thấy việc sử dụng lao
động nhàn rỗi có hiệu quả, chỉ số này càng lớn càng tốt.
Lợi nhuận/Tổng chi phí
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn mẫu
Đề tài chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Cách chọn
nông hộ phỏng vấn như sau: trước tiên theo sự hướng dẫn của các nhân viên
quản lý địa phương chọn các hộ chuyên sản xuất lúa. Sau đó trực tiếp đến nơi
sản xuất các nông hộ để phỏng vấn lấy số liệu.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.2.1 Số liệu thứ cấp
Thu thập từ nguồn ở Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Giồng Riềng, Niêm giám thống kê, các tạp chí, báo cáo, nghiên cứu có liên
quan đến đề tài.
Các thông tin từ các Website của Viện lúa Đồng bằng Sông Cửu Long,
Bộ NN&PTNT, Sở NN&PTNT tỉnh Kiên Giang.
2.2.2.2 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 70 hộ trên
địa bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Số liệu sơ cấp được thu thập dựa trên bảng câu hỏi được chuẩn bị sẵn và
thu thập bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện (có nghĩa là lấy mẫu dựa trên
sự thuận tiện hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng).
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả

Phân tích về thực trạng sản xuất lúa vụ Hè Thu tại huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang.
Các chỉ tiêu cần tính toán: (1) Diện tích trồng lúa của huyện qua từng
năm; (2) Sản lượng lúa của huyện trong những năm gần đây; (3) Năng suất lúa
toàn huyện từ năm 2012-2013.

10


- Cách phân tích các chỉ tiêu như sau:
+ Dùng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối để so sánh diện
tích, năng suất, sản lượng lúa trung bình của huyện qua các năm. Qua số liệu
biết được sự biến động của diện tích trồng lúa tương ứng với năng suất, sản
lượng đạt được từng năm. Điều này cho thấy sự quan tâm và đầu tư đúng của
huyện nhằm tăng năng suất và sản lượng lương thực, góp phần phát triển kinh
tế của địa phương theo hướng bền vững.
Kế đến là mục tiêu 1: Phân tích hiệu quả tài chính trong sản xuất lúa vụ
Hè Thu tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Các chỉ tiêu cần phân tích: (1) Năng suất; (2) Giá bán; (3) Doanh thu; (4)
Tổng chi phí; (5) Lợi nhuận; (6) Thu nhập; (7) Doanh thu/Tổng chi phí; (8)
Lợi nhuận/Tổng chi phí; (9) Thu nhập/Doanh thu.
- Cách phân tích như sau:
+ Sử dụng phương pháp thống kê mô tả như: lập bảng biểu, tính toán các
số đo mô tả, số trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất, độ lệch chuẩn, ta
biểu diễn chúng trên biểu đồ để thể hiện chi phí, doanh thu, lợi nhuận của sản
xuất lúa trong năm.
+ Để đánh giá một cách chính xác hơn các chỉ tiêu tài chính, ta tiến hành
phân tích bảng số liệu của một số chỉ tiêu tài chính của vụ Hè Thu được tính
trên ha.
Bên cạnh đó phương pháp thống kê mô tả còn được sử dụng như: lập

bảng biểu, tính toán các số đo mô tả, số trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ
nhất, độ lệch chuẩn. Để liệt kê và xử lí ra các số liệu của các yếu tố sau: tổng
diện tích lúa của nông dân; số lượng giống gieo sạ; lượng phân N, P, k; loại
giống; tham gia tập huấn; giá chi phí của 1kg phân N, P, K nguyên chất; giá
của 1kg giống; trình độ học vấn của chủ hộ; số nhân khẩu thường trú và số lao
động thường xuyên, số lần thăm đồng thường xuyên; thuận lợi và khó khăn.
2.2.3.2 Phương pháp hồi quy tương quan
a. Sử dụng phương trình hồi quy đa biến
Mục tiêu 2: Sử dụng phần mềm Fronteir 4.1 để tìm ra các yếu tố đầu vào
và các yếu tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật vụ lúa Hè Thu
2014 tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Theo Nguyễn Hữu Đặng (2011) hiệu quả kỹ thuật được ước lượng bằng
phương pháp tham số hoặc phi tham số. Trong nghiên cứu này, hiệu quả kỹ
thuật được ước lượng bằng phương pháp tham số - hàm sản xuất biên ngẫu

11


×