Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố cam ranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.11 KB, 133 trang )

BỘ TÀI CHÍNH

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
------------------------------------

NGUYỄN ĐỒN NHẬT THANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CAM RANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN VĨNH TƯỜNG

NHA TRANG - 2014


BỘ TÀI CHÍNH

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
------------------------------------

NGUYỄN ĐỒN NHẬT THANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN


NÔNG THƠN THÀNH PHỐ CAM RANH
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN VĨNH TƯỜNG

NHA TRANG - 2014


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ TỰ, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................. 3
6. Bố cục của đề tài.................................................................................................. 3
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................. 4
1.1. Các khái niệm cơ bản về ngân hàng thương mại trong nền kinh tế ................ 4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại............................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm ngân hàng thương mại ............................................................. 4
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ................................... 5
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn....................................................................... 5
1.1.3.2. Tín dụng và đầu tư ................................................................................ 6

1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian khác .................................................................... 6
1.2. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh ................................................ 6
1.2.1. Khái niệm................................................................................................. 6
1.2.2. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh ......................................... 7


1.2.3. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh ....................................... 7
1.3. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng ...................................................................7
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.........................................................................7
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng...........................................................................8
1.3.2.1. Phân loại rủi ro tín dụng theo đối tượng sử dụng vốn vay.................... 8
1.3.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng theo giai đoạn phát sinh ................................ 8
1.3.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .........................................................9
1.3.3.1. Nguyên nhân khách quan......................................................................9
1.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan..........................................................................11
1.3.4. Thiệt hại của rủi ro tín dụng gây ra..........................................................13
1.3.4.1. Đối với nền kinh tế................................................................................ 13
1.3.4.2. Đối với ngân hàng................................................................................. 14
1.3.5. Biện pháp phòng ngừa khắc phục và xử lý đối với các nhóm dấu hiệu rủi
ro ............................................................................................................................15
1.4. Lượng hóa rủi ro trong hoạt động ngân hàng...................................................15
1.5. Quản trị tài sản trong hoạt động ngân hàng......................................................17
1.5.1. Khái niệm tài sản có.................................................................................18
1.5.2. Mục tiêu cơ bản........................................................................................18
1.5.3. Nhiệm vụ của các nhà quản trị.................................................................18
1.6. Hiệu quả quản lý thuế trong hoạt động ngân hàng...........................................18
1.7. Chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn ........................................................19
1.7.1. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn.................................................19
1.7.2. Tỷ lệ dư nợ vay trên tổng vốn huy động..................................................19
1.8. Chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn ..........................................................20

1.8.1. Tỷ lệ tổng dư nợ trên nguồn vốn..............................................................20


1.8.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay.......................................................................20
1.8.3. Hệ số thu nợ .............................................................................................20
1.8.4. Vịng quay tín dụng..................................................................................20
1.8.5. Chỉ số thời gian thu nợ bình quân ............................................................21
1.8.6. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .............................................................21
1.9. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............. 22
1.9.1. Phân tích thu nhập.................................................................................... 22
1.9.2. Phân tích chi phí....................................................................................... 23
1.9.3. Phân tích lợi nhuận................................................................................... 23
1.10. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng
thương mại trong và ngoài nước.............................................................................. 24
1.10.1. Kinh nghiệm một số ngân hàng thương mại ở Viêt Nam ......................24
1.10.1.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank 24
1.10.1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng ANZ tại
Việt Nam..................................................................................................................29
1.10.2. Kinh nghiệm một số ngân hàng trên Thế Giới ......................................32
1.10.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHNo&PTNT Việt Nam .................... 34
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 35
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT THÀNH PHỐ CAM RANH........36
2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT Việt Nam...........................................................33
2.2. Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT TP Cam Ranh ...................37
2.2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT TP Cam Ranh ...........................................37
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT TP Cam Ranh .....39
2.2.2.1. Chức năng .............................................................................................39
2.2.2.2. Nhiệm vụ...............................................................................................39



2.2.2.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................40
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT TP Cam Ranh trong
những năm gần đây ............................................................................................42
2.2.3.1. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............42
2.2.3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng .....................44
2.2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ......................................47
2.3. Phân tích nguồn vốn ........................................................................................48
2.3.1. Cơ cấu nguồn vốn ....................................................................................48
2.3.2. Vốn huy động...........................................................................................49
2.4. Phân tích tình hình sử dụng vốn .......................................................................54
2.4.1. Doanh số cho vay.....................................................................................54
2.4.1.1. Cho vay theo thời hạn ...........................................................................56
2.4.1.2. Cho vay theo ngành nghề kinh tế..........................................................57
2.4.1.3. Cho vay theo thành phần kinh tế...........................................................57
2.4.2. Tình hình thu nợ.......................................................................................58
2.4.2.1.Thu nợ theo thời hạn ..............................................................................60
2.4.2.2. Thu nợ theo thành phần kinh tế ............................................................61
2.4.3. Tình hình dư nợ........................................................................................62
2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Thành phố Cam
Ranh.........................................................................................................................65
2.5.1. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn ..............................................65
2.5.1.1. Tỷ số tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn..................................................65
2.5.1.2. Tỷ lệ dư nợ vay trên tổng vốn huy động...............................................65
2.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay........................................................67
2.5.2.1. Tỷ lệ tổng dư nợ trên nguồn vốn...........................................................67


2.5.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay....................................................................68
2.5.2.3. Hệ số thu nợ ..........................................................................................69
2.5.2.4. Vịng quay tín dụng...............................................................................70

2.5.2.5. Chỉ số thời gian thu nợ bình quân.........................................................71
2.5.2.6. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ..........................................................71
2.6. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Thành phố Cam
Ranh.........................................................................................................................75
2.6.1. Phân tích thu nhập....................................................................................75
2.6.1.1. Thu từ lãi ...............................................................................................75
2.6.1.2. Thu khác ngoài lãi.................................................................................77
2.6.1.3. Thu khác từ hoạt động tín dụng ............................................................78
2.6.2. Phân tích chi phí.......................................................................................78
2.6.2.1. Chi trả lãi...............................................................................................80
2.6.2.2. Chi ngồi lãi ..........................................................................................80
2.6.3. Phân tích lợi nhuận...................................................................................81
2.6.4. Phân tích các chỉ số đánh giá khả năng sinh lợi ......................................81
2.7. Tình hình kinh doanh các ngân hàng thương mại có chi nhánh hoạt động tại địa
bàn Thành phố Cam Ranh .......................................................................................84
2.8. Những mặt đã đạt được trong hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Thành
phố Cam Ranh .........................................................................................................85
2.8.1. Về tình hình hoạt động kinh doanh.......................................................... 85
2.8.2. Về công tác quản lý rủi ro........................................................................ 87
2.9. Những vấn đề đặt ra trong hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Thành
phố Cam Ranh ......................................................................................................... 89
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 93


Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NHNo&PTNT THÀNH PHỐ CAM RANH ...................................................94
3.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng..............................................................94
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT
Thành phố Cam Ranh ..............................................................................................96
3.2.1. Giải pháp về chiến lược kinh doanh ........................................................96

3.2.2. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ..................................................... 98
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn.............................................100
3.2.3.1. Giải pháp nhằm tăng trưởng ổn định nguồn vốn huy động..................100
3.2.3.2. Giải pháp nhằm tăng tỷ trọng tiền gởi khơng kì hạn ............................ 101
3.2.4. Giải pháp về hoạt động cho vay...............................................................102
3.2.4.1. Giải pháp nhằm đa dạng hóa hoạt động đầu tư..................................... 102
3.2.4.2. Giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng................... 103
3.2.5. Hoàn thiện và khai thác hiệu quả hệ thống thông tin, trang thiết bị ........ 106
3.2.6. Giải pháp mở rộng hệ thống chi nhánh và kênh phân phối ..................... 107
3.2.7. Giải pháp đẩy mạnh hoạt marketing ........................................................ 108
3.2.8. Bổ sung và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ........................ 110
3.2.9. Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng .........................................................111
3.2.9.1. Xây dựng, hồn thiện chính sách, quy trình tín dụng, hồn thiện bộ máy
quản lý rủi ro ..................................................................................................... 111
3.2.9.2. Đa dạng hoá để phân tán rủi ro tín dụng............................................... 112
3.2.9.3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng, hồn thiện cơng tác kiểm tra, kiểm
sốt nội bộ .......................................................................................................... 112
3.2.9.4. Xây dựng, hồn thiện hệ thống thơng tin phịng ngừa rủi ro................ 113
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 113


3.3.1. Với Ngân hàng ......................................................................................... 114
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................. 115
3.3.3. Cơ quan nhà nước .................................................................................... 116
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 114
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

NHTM

: Ngân hàng thương mại.

NHNN

: Ngân hàng nhà nước.

NHNo&PTNT, Agribank

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn.

ĐVT

:

Đơn vị tính

VNĐ

:

Việt Nam đồng

TCKT, XH

:

Tổ chức kinh tế, xã hội


KBNN

:

Kho bạc nhà nước

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp doanh thu, chi phí của ngân hàng qua các năm...................... 46
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn ................................................................................... 48
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT Thành phố Cam Ranh........ 51
Bảng 2.4: Doanh số cho vay qua các năm............................................................... 55
Bảng 2.5: Doanh số thu nợ qua các năm ................................................................. 59
Bảng 2.6: Tổng dư nợ cho vay qua các năm ........................................................... 63
Bảng 2.7: Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn ............................................... 65
Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng vốn vay...................................................................... 66
Bảng 2.9: Bảng dư nợ trên tổng nguồn vốn ............................................................ 67
Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn vay.................................................................... 68
Bảng 2.11: Hệ số thu nợ .......................................................................................... 69
Bảng 2.12: Hiệu suất quay vòng vốn tín dụng ........................................................ 70
Bảng 2.13: Thời gian thu nợ bình quân ................................................................... 71
Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ xấu phân theo thành phần kinh tế và nhóm ............................ 72
Bảng 2.15: Các thành phần thu nhập ngân hàng ..................................................... 76
Bảng 2.16: Chỉ tiêu đo lường thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................ 78

Bảng 2.17: Tổng hợp chi phí của ngân hàng qua các năm...................................... 79
Bảng 2.18: Tình hình thu nhập của ngân hàng........................................................ 81
Bảng 2.19: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi ................................................ 83
Bảng 2.20: Tình hình hoạt động kinh doanh các ngân hàng thương mại hoạt động tại
Thành phố Cam Ranh .............................................................................................. 85


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức giao dịch tại NHNo&PTNT Thành phố Cam Ranh .............40
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại trụ sở chính ...............................................................41
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại các phòng giao dịch ..................................................41
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng vốn huy động ...............................................................50
Biểu đồ 2.2: Biến động doanh số cho vay qua 3 năm .......................................................56
Biểu đồ 2.3: Doanh số thu nợ theo thời hạn vay ...............................................................60
Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế .....................................................61


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Trong bất kỳ nền kinh tế nào, vốn bao giờ cũng là nguồn lực quan trọng. Vì
vậy, sử dụng vốn có hiệu quả là mục tiêu của bất kỳ nhà quản lý kinh tế nào, dù ở tầm
vĩ mô hay vi mô. Tín dụng, nhất là ở trong nền kinh tế thị trường, là một trong những
hình thức sử dụng vốn có hiệu quả nhất, nó giúp cho nguồn vốn ln ln vận động,
có mặt kịp thời ở những nơi, những lúc cần thiết, như mạch máu vận hành trong cơ thể
của nền kinh tế. Tín dụng trong tay các nhà kinh tế vĩ mô là phương tiện điều hành nền
kinh tế, cịn trong tay các nhà quản lí kinh tế vi mô là phương tiện vận hành các mục
tiêu sinh lợi. Xét từ những ý nghĩa đó, nói một cách cụ thể: Trong nền kinh tế thị
trường, ngành Ngân hàng được đánh giá là ngành “huyết mạch” vô cùng quan trọng
đối với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực

tiền tệ, tự huy động vốn để cho vay, tức là “đi vay để cho vay”, hưởng chênh lệch lãi
suất (giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay) ,với tư cách là thành viên tham gia vào
nền kinh tế, một doanh nghiệp hạch toán kinh doanh độc lập, lời ăn lỗ chịu. Nó cũng
phải vận động theo xu hướng chung của nền kinh tế. Ngân hàng phải đứng vững và
phát triển trong cơ chế thị trường thì mới thực hiện được sứ mệnh của mình đối với
nền kinh tế và góp phần vào sự phát triển chung. Muốn đứng vững và phát triển trong
nền kinh tế thị trường thì cũng như mọi thành viên khác, nó phải ln tìm hiểu thị
trường, xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng giai đoạn và điều quan
trọng là phải không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng hoạt động của mình.
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Cam Ranh ra đời từ
năm 1988 đến nay đã đạt được tốc độ tăng trưởng về mọi mặt nhưng chưa xứng với
tiềm năng của một chi nhánh ngân hàng thương mại nhà nước lớn. Xuất phát từ thực
tiễn đó, việc nghiên cứu đánh giá và phân tích hoạt động kinh doanh tại ngân hàng và
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là hết sức cần
thiết. Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài: “ Phân tích và đánh giá
hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành

1


phố Cam Ranh” để làm nội dung nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình nhằm
đưa ra những phân tích và giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn, góp phần giải
quyết những vấn đề cịn hạn chế để có thể góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt
động kinh doanh tại chi nhánh trong những năm tiếp theo.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu chung: Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh tại
NHNo&PTNT Thành phố Cam Ranh, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Thành phố Cam
Ranh.
Mục tiêu cụ thể:

- Phân tích tình hình huy động vốn, sử dụng vốn của ngân hàng qua 3 năm
2011, 2012, 2013 nhằm đưa ra những biện pháp khắc phục nâng cao hoạt động huy
động vốn và sử dụng vốn.
- Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng nhằm đưa ra những biện
pháp tăng thu nhập, giảm thiểu chi phí làm tăng lợi nhuận của ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng tín dụng, các sản phẩm dịch vụ tại NHNo&PTNT Thành
phố Cam Ranh.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại ngân hàng
từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại NHNo&PTNT TP Cam Ranh.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: hoạt động kinh doanh của ngân hàng gồm
tình hình huy động vốn, sử dụng vốn, các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh trong thời
gian từ 2011 - 2013 tại NHNo&PTNT Thành phố Cam Ranh, từ đó đưa ra giải pháp
nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng..
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

2


Sử dụng các phương pháp truyền thống lấy số liệu thứ cấp làm cơ sở phân tích
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, phương pháp thống kê mơ tả,
so sánh, từ đó đưa ra những hạn chế và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỀN CỦA ĐỀ TÀI:
Đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng thương mại bao quát tổng thể hoạt động các sản phẩm dịch vụ, tín dụng,
hoạt động tài chính sẽ là tài liệu tham khảo trong nghiên cứu và vận dụng trong thực
tiễn.

Trên cơ sở phân tích đánh giá các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành Phố Cam Ranh, đề tài
rút ra những hạn chế và kiến nghị những giải pháp để hoàn thiện hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại, làm cơ sở để ban lãnh đạo ngân hàng tham khảo, chỉ đạo
để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng.
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN:
Lời mở đầu
Chương 1: Lý luận chung về ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Thành phố
Cam Ranh.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT
Thành phố Cam Ranh.
Kết luận

3


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG
NỀN KINH TẾ
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:
Có nhiều định nghĩa khác nhau về ngân hàng:
Theo pháp lệnh: “Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và cơng ty tài chính” ban
hành ngày 24/5/1990: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu thường xuyên là nhận tiền gởi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh toán”.

Theo luật tín dụng do quốc hội khóa X thơng qua vào ngày 12/12/1997 định
nghĩa : “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Hoạt động ngân hàng là
hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gởi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.”
Như vậy Ngân Hàng Thương Mại là định chế tài chính trung gian quan trọng
trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính này mà các nguồn tiền
vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay
phát triển kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cũng như hầu hết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
khác, cũng hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa rủi ro và đạt hiệu
quả kinh tế. Ngân hàng thương mại cũng sử dụng các yếu tố sản xuất như lao động, tư
liệu lao động, đối tượng lao động làm yếu tố đầu vào, để sản xuất ra những yếu tố đầu
ra dưới hình thức dịch vụ tài chính mà khách hàng yêu cầu. Do đó Ngân hàng thương
mại có một số đặc điểm khác biệt sau:
4


-

Vốn và tiền vừa là phương tiện, vừa là mục đích kinh doanh nhưng đồng thời

cũng là đối tượng kinh doanh của NHTM.
-

NHTM kinh doanh chủ yếu bằng vốn của người khác, vốn tự có của ngân hàng

chiếm tỉ lệ rất thấp trong tổng nguồn vốn.
-


Hoạt động kinh doanh của NHTM có liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động,

nhiều đối tượng khách hàng khác nhau nên ảnh hưởng rất nhiều đến nền kinh tế.
-

Hoạt động kinh doanh của NHTM chứa đựng rất nhiều rủi ro vì nó tổng hợp tất

cả rủi ro của khách hàng và rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có thể
làm rung chuyển cả nền kinh tế của quốc gia và của cả thế giới.
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại:
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn:
Đây là nghiệp vụ có ý nghĩa quan trọng của ngân hàng cũng như đối với xã hội.
Trong nghiệp vụ này ngân hàng được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần
thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm
nguồn vốn tín dụng để cho vay. Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, cụ thể như:
-

Nghiệp vụ tiền gửi: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá

nhân có nhu cầu.
-

Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: thu hút các khoản vốn có tính thời hạn

tương đối dài, ổn định nhằm đảm bảo khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang
tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Đây còn là một nghiệp vụ giúp các ngân hàng
thương mại giảm thiểu rủi ro, tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh
doanh.

-

Nghiệp vụ đi vay: thực hiện việc đi vay các tổ chức tín dụng khác trên thị

trường tiền tệ , vay ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.
-

Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại: chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng

nguồn vốn của ngân hàng nhưng lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập
ngân hàng.

5


1.1.3.2. Tín dụng và đầu tư
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của ngân hàng thương mại
vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an tồn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi
nhuận quyết định khả năng tồn tại của ngân hàng. Nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân
hàng bao gồm:
-

Nghiệp vụ cho vay: là việc ngân hàng thương mại cho khách hàng vay một số

tiền để họ sử dụng trong một thời gian nhất định và khi hết thời hạn vay, người vay
phải trả ngân hàng một khoản tiền bao gồm cả gốc và lãi.
-

Nghiệp vụ đầu tư, cho thuê tài chính.


-

Một số các nghiệp vụ khác như: kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý; dịch vụ

ngân quỹ; nghiệp vụ ủy thác và đại lý; kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm…
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian khác
Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên, ngân hàng thương mại còn thực hiện một số các
nghiệp vụ khác như:
-

Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền.

-

Dịch vụ tư vấn, mơi giới: trong các lĩnh vực chứng khốn, bất động sản…

-

Dịch vụ bảo quản và quản lý tài sản.

-

Dịch vụ trung gian mua bán trên thị trường ngoại hối.

1.2. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
1.2.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu để phân tích tồn bộ q
trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt
động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các
phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh

nghiệp1.

1

TS. Trịnh Văn Sơn (2005), Phân tích hoạt động kinh doanh. Đại học kinh tế Huế. Trang 4

6


1.2.2. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh căn cứ vào các tài liệu hạch tốn nghiên cứu đánh
giá, từ đó đưa ra các nhận xét và các giải pháp đúng đắn.
Vận dụng các phương pháp phân tích thích hợp đưa ra các kết luận sâu sắc là cơ sở
phát hiện và khai thác các tiềm năng phát triển trong hoạt động kinh doanh, là căn cứ
để ra quyết định kinh doanh đúng đắn, các biện pháp phòng ngừa rủi ro.
1.2.3. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là q trình và kết quả của hoạt
động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết
quả đó, được biểu hiện thơng qua các chỉ tiêu kinh tế2.
Kết quả hoạt động kinh doanh được đề cập ở đây có thể là kết quả kinh doanh đã
đạt được hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được. Kết quả bao
gồm sự tổng hợp quá trình hình thành, do vậy kết quả phải là riêng biệt và trong từng
thời gian nhất định, chứ không thể là kết quả chung.
1.3. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Để đánh giá chính xác, đầy đủ hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM cần đi
sâu xem xét rủi ro trong hoạt động NHTM là gì?
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng bao gồm rủi ro tín dụng và rủi ro trong kinh
doanh dịch vụ. Trong hoạt động ngân hàng nghiệp vụ tín dụng là quan trọng nhất đồng
thời chứa đựng nhiều rủi ro nhất, là nghiệp vụ mũi nhọn quyết định sự sống còn và
phát triển của mỗi ngân hàng thương mại. Vì vậy luận văn đi sâu đề cập lý thuyết về

rủi ro tín dụng.
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam thì: "Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay hoặc

2

PGS.TS Phạm Văn Dược, Th.S Huỳnh Đức Lộng, Th.S Lê Thị Minh Tuyết (2004), Phân tích hoạt động kinh

doanh. NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh. Trang 4.

7


đối tác của ngân hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ
của mình theo những điều kiện đã cam kết".
1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, việc phân loại rủi ro trong hoạt động cho
vay tuỳ thuộc vào mục đích nghiên cứu, phân tích. Đối với hệ thống NHTM thì việc
phân loại rủi ro tín dụng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc thiết lập chính sách,
quy trình, thủ tục và cả mơ hình tổ chức quản trị và điều hành nhằm bảo đảm nhận biết
đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, giữa
các khâu trong tồn bộ q trình tác nghiệp thẩm định, cấp cho vay giám sát thu hồi nợ
và xử lý khoản nợ nếu nó có dấu hiệu khơng bình thường. Thực tế cho thấy sự phân
chia trách nhiệm càng rõ ràng, càng cụ thể, sẽ giúp cho quá trình quản trị rủi ro tín
dụng có hiệu quả.
1.3.2.1. Phân loại rủi ro tín dụng theo đối tượng sử dụng vốn vay:
a. Rủi ro khách hàng cá thể:
Là rủi ro xảy ra khi cho các khách hàng là cá nhân vay vốn. Thông thường số
lượng khách hàng sẽ rất nhiều, tuy nhiên mức độ rủi ro của từng khoản vay đơn lẻ sẽ

thấp, mức độ ảnh hưởng của việc mất khả năng thanh toán của từng khoản vay là nhỏ;
loại hình giao dịch, cơ cấu giao dịch dễ quản lý.
b. Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế:
Đây là rủi ro khi cho khách hàng là công ty, tổ chức kinh tế vay vốn. Tùy theo qui
mô của công ty, tổ chức kinh tế là lớn hay nhỏ thì mức độ ảnh hưởng của rủi ro các
khoản vay vào đối tượng này sẽ được đánh giá ở mức vừa hay lớn, tác động của nó
đến khả năng thanh toán khoản nợ là vừa hay cao.
c. Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý:
Những ngân hàng hoạt động phạm vi tồn cầu có sự phân chia theo lãnh thổ quốc
gia, nếu trong phạm vi một quốc gia phân chia rủi ro tín dụng tập trung theo khu vực
địa lý, ví dụ như mức độ rủi ro khu vực Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam.
1.3.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng theo giai đoạn phát sinh :
8


a. Rủi ro trong thẩm định:
Là rủi ro mà tổ chức tín dụng đánh giá sai khách hàng. Do hiện tượng thiếu thông
tin dẫn đến “thông tin không cân xứng” làm cho tổ chức tín dụng thường chấp nhận
cho các khách hàng có khả năng trả nợ tồi vay vốn dẫn đến rủi ro không thu hồi được
vốn sau khi cho vay. Hơn nữa, do thiếu thông tin và tin tưởng vào tài sản đảm bảo, bảo
lãnh, bảo hiểm từ phía khách hàng dẫn đến đánh giá sai giá trị các khoản thế chấp, bảo
lãnh bảo hiểm gây ra rủi ro không thu hồi được nợ khi khách hàng không trả được nợ.
b. Rủi ro khi cho vay :
Là rủi ro mà khi giải ngân vốn sai mục đích làm cho khoản vay không phát huy
hiệu quả. Rủi ro này có thể phát sinh trong q trình đưa ra quyết định cho vay khi
thiếu thơng tin hoặc có sự thối hoá đạo đức của cán bộ cho vay để cho khách hàng cố
ý sử dụng vốn sai mục đích ngay từ đầu làm cho cơ cấu khoản vay và mục đích vay
khơng tương thích dẫn đến rủi ro khơng trả được nợ của người vay.
c. Rủi ro trong quản lý, thu hồi nợ:
Là rủi ro phát sinh do quá trình giám sát thu hồi nợ khơng theo dõi được dịng tiền

của khách hàng để khách hàng sử dụng vốn quay vịng vào việc khác khơng thu được
nợ đúng kỳ hạn, hoặc không thu được nợ.
1.3.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.3.3.1. Ngun nhân khách quan
a. Mơi trường tự nhiên:
Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh, đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc quá nhiều
vào sản xuất nông nghiệp, công nghiệp phục vụ nông nghiệp và thủ công nghiệp,…
Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự báo, nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn
nằm ngồi tầm kiểm sốt của con người. Vì vậy khi có thiên tai, dịch họa xảy ra,
khách hàng của ngân hàng sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, nguồn thu bị ảnh hưởng…điều
đó đồng nghĩa với việc ngân hàng cùng gánh chịu rủi ro với khách hàng của mình. Rủi
ro do những diễn biến bất lợi của môi trường tự nhiên là loại rủi ro bất khả kháng và

9


khi nó xảy ra thường đem lại thiệt hại lớn cho các đơn vị kinh doanh và cho các ngân
hàng tài trợ.
b. Môi trường pháp lý:
Kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh tiền tệ đặc biệt, có tác động to lớn
tới toàn bộ nền kinh tế. Bởi vậy nó địi hỏi phải được điều chỉnh bởi pháp luật và chịu
sự kiểm soát khắt khe của các cơ quan quản lý Nhà nước. Sự bất lợi của môi trường
pháp lý, sự kém hiệu quả của cơ quan quản lý các cấp trong việc triển khai các quy
định của luật pháp sẽ đẩy ngân hàng vào điều kiện kinh doanh tín dụng với nhiều rủi
ro.
Trong nền kinh tế thị trường, việc các yếu tố pháp lý không phù hợp với yêu cầu
phát triển của nền kinh tế thì mọi hoạt động của nền kinh tế đó khơng thể tiến hành trơi
chảy được. Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập một môi trường pháp lý cho mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả kinh tế cao. Bất cứ sự không

tương xứng của pháp luật nói riêng và mơi trường pháp lý nói chung đều có thể đẩy
các đơn vị kinh doanh gặp rủi ro trong khi tham gia các quan hệ tài chính,…và quan hệ
tín dụng của ngân hàng cũng khơng thể tránh khỏi các rủi ro mà có thể dẫn tới tổn hại
nghiêm trọng.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHNN còn chưa hiệu quả. Bên cạnh những cố
gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng và đảm bảo an tồn hệ thống
chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng. Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một
cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phịng
ngừa rủi ro, vi phạm.
c. Mơi trường kinh tế:
Mơi trường kinh tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và thiệt
hại hay thành công của người cho vay. Sự hưng thịnh hay suy thoái của chu kỳ kinh
doanh cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận của người đi vay và do vậy tạo niềm tin hay gây
nên nỗi lo lắng cho người đi vay tiền. Khi nền kinh tế ở giai đoạn hưng thịnh, người
vay hoạt động kinh doanh tốt hơn, các nhân tố tài chính là an tồn hơn, do đó rủi ro tín
dụng giảm. Trong giai đoạn khủng hoảng, tình hình kinh doanh của người vay bị giảm

10


sút do chậm thu hồi các khoản phải thu, do sức mua giảm, hàng tồn kho tăng
lên,…như vậy kéo theo đó là sự suy giảm của các chỉ tiêu tài chính – các nhân tố đảm
bảo cho sự an tồn của khoản tín dụng ngân hàng, khả năng thanh tốn các khoản nợ
bị yếu đi, rủi ro tín dụng tăng lên với ngân hàng.
Q trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng
khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những
khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ.
Bên cạnh đó phải kể tới sự thiếu quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách bất hợp lý
vào một số ngành kinh tế khiến cho các ngành này có sự phát triển quá nóng. Bong
bóng kinh tế hay sự tăng trưởng giả tạo, tăng trưởng không bền vững trong các ngành

này do đó sẽ tăng lên, rủi ro tín dụng sẽ tăng lên đối với ngân hàng nào có tỷ trọng tín
dụng cao ở ngành đó và thiếu cơ chế quản lý đúng đắn.
d. Môi trường thông tin:
Sẽ là rất sn sẽ và an tồn nếu trong các giao dịch tín dụng các bên tham gia đều
có thông tin và hiểu biết đầy đủ về nhau. Song một thực tế tồn tại là: môt bên thường
không biết tất cả những gì cần biết về bên kia, hoặc những thơng tin có được lại khơng
liên tục và có độ tin cậy không cao. Sự không cân xứng về thông tin như vậy trong
nhiều trường hợp đã đặt các ngân hàng vào tình trạng đưa ra phán quyết tín dụng trong
điều kiện thơng tin khơng hồn hảo, gây rủi ro cho ngân hàng.
Tất cả các nguyên nhân khách quan trên nếu khơng được dự báo, có biện pháp
phịng ngừa kịp thời sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường kinh doanh của cả ngân
hàng lẫn khách hàng. Khi khách hàng gặp phải rủi ro do nguyên nhân khách quan gây
nên, họ khơng cịn đủ khả năng thực hiện cam kết trong quan hệ tín dụng với ngân
hàng thì việc tốt nhất ngân hàng có thể làm là giúp đỡ, hỗ trợ khách hàng để họ khôi
phục lại hoạt động kinh doanh tạo nguồn trả nợ cho ngân hàng.
1.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
a. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay:

11


Sử dụng vốn sai mục đích, khơng đúng đối tượng kinh doanh, khơng đúng phương
án, mục đích xin vay, hiệu quả kinh doanh không được phát huy triệt để nên khi đến
hạn không trả được nợ cho ngân hàng.
Khách hàng vay vốn khơng có thiện chí trả nợ, trây ỳ khơng trả nợ hoặc cố tình
lừa đảo chiếm dụng vốn của ngân hàng.
Do sự yếu kém trong kinh doanh. Tính tốn các phương án kinh doanh, hoạch định
ngân quỹ khơng chính xác, khơng dự tính hết các khoản chi tiêu dẫn đến xác định sai
thu nhập trả nợ ngân hàng.
Sản xuất kinh doanh của khách hàng không thuận lợi do những thay đổi bất ngờ

ngoài ý muốn tác động xấu đến kinh doanh, mang lại rủi ro cho họ, làm xấu đi tình
hình tài chính của các chủ thể vay vốn. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách
hàng sẽ ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho ngân hàng.
b. Ngun nhân từ phía ngân hàng:
Trước hết phải nói đến các ngân hàng cịn thiếu một chính sách tín dụng nhất quán,
chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng chung cho việc cho vay, chế độ
tín dụng ngắn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay, danh mục lựa chọn
khách hàng trong từng giai đoạn,… Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân
hàng có thể kể đến các ngun nhân cơ bản dưới đây:
+ Ngân hàng khơng có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân
tích và đánh giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án xin
vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hơp với phương án kinh
doanh của khách hàng.
+ Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không phát
hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn sai mục đích.
+ Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật đảm bảo
chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.
+ Chạy theo số lượng ( hoặc theo kế hoạch ) mà sao lãng việc coi trọng chất
lượng khoản vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh
doanh của khách hàng.
12


+ Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý
hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm địa
phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ.
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng ngân hàng chưa
đủ tầm và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng.
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các tiêu
chuẩn, điều kiện cho vay, thiếu quan tâm đến chất lượng khoản vay.

c. Nguyên nhân từ phía các bảo đảm tín dụng:
Giá cả các tài sản bảo đảm biến động theo chiều hướng bất lợi, dẫn đến trường hợp
giá trị thị trường của tài sản bảo đảm giảm, không đủ bù đắp cho các khoản tín dụng
khi xảy ra rủi ro. Sự biến động các tài sản bảo đảm còn phụ thuộc vào đặc tính của tài
sản và thị trường giao dịch các tài sản này.
Khó định giá các tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng, điều này có thể do đặc tính của
tài sản, do tài sản khơng phổ biến trên thị trường hay do giá trị tài sản biến động nhanh
trên thị trường,…có thể dẫn đến tình trạng định giá tài sản quá cao.
Tính khả mại của tài sản thấp, có nghĩa là tài sản gặp trở ngại khi tham gia thị
trường. Điều này sẽ gây rủi ro cho ngân hàng bởi khi khoản tín dụng gặp rủi ro thì có
thể việc phát mại tài sản bảo đảm không giúp thu hồi được giá trị khoản cho vay.
Tài sản bảo đảm gặp các tranh chấp về pháp lý như các tranh chấp về giao dịch bảo
đảm,…hoặc thiếu cơ sở pháp lý cho việc xử lý tài sản bảo đảm.
1.3.4. Thiệt hại của rủi ro tín dụng
1.3.4.1. Đối với nền kinh tế
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài
chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh
nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho
vay vẫn là quyền sở hữu của những người gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro
tín dụng xảy ra thì khơng những ngân hàng chịu thiệt mà quyền lợi của người gửi tiền
cũng bị ảnh hưởng.

13


×