Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG hộ NGHÈO tại NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH xã hội VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 148 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKERTING

HỌ TÊN HỌC VIÊN:NGÔ LÊ NHẤT BÁ CHÍNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAMCHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:

TS. PHẠM HỮU PHƯƠNG

TP.HCM, tháng 5/2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thưc hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TÁC GIẢ

Ngô Lê Nhất Bá Chính

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương


i

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin cám ơn trường Đại học Tài chính Makerting đã tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập nghiên cứu để hoàn thành chương trình học của mình.
Tôi xin cám ơn TS Phạm Hữu Phương đã truyền đạt kinh nghiệm và tận tình giúp đỡ
trong quá trình tôi hoàn thành luận văn. Trong thời gian đó tôi đã học hỏi nhiều kiến thức
cũng như tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý giá.
Tôi xin chân thành cám ơn tổ trưởng, hộ vay, đồng nghiệp đã giúp tôi điều tra và thu
thập giữ liệu cũng như cung cấp thông tin số liệu cho đề tài này.
Tôi xin cám ơn các hội đoàn thể cấp xã, ban ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã
cung cấp cho tôi số liệu liên quan đến luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Quảng Trị các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuân lợi để tôi có thể hoàn thành tốt
chương trình học tập cũng như thực hiện luận văn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 02 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ngô Lê Nhất Bá Chính

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

ii

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính



DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

- NHCSXH

:

Ngân hàng Chính sách xã hội

- TK&VV

:

Tiết kiệm và vay vốn

- SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

- HND

:

Hội Nông dân

- HCCB

:


Hội Cựu Chiến Binh

- HPN

:

Hội Phụ Nữ

- ĐTN

:

Đoàn thanh niên

- ĐVT

:

Đơn vị tính

- UBND

:

Ủy ban nhân dân

- XĐGN

:


Xóa đói giảm nghèo

- BĐ D HĐQT

:

Ban đại diện hội đồng quản trị

- BQL

:

Ban quản lý

- DTTS DBKK

:

Dân tộc tiểu số đặc biệt khó khăn

- DSCV

:

Doanh số cho vay

- DSTN

:


Doanh số thu nợ

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

iii

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay đối với hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội ............ 15
TU
3

T
3
U

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình nghiên cứu luận văn. ............................................................... 31
TU
3

T
3
U

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức bộ máy hoạt động NHCSXH tỉnh Quảng Trị ......................... 37
TU

3

T
3
U

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Biểu đố về doanh số cho vay – doanh số thu nợ............................................ 40
T
3

T
3

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ về nợ quá hạn và tiền gửi tiết kiệm thông qua tổ. ............................ 40
T
3

T
3

Biểu đồ 2.3: Kết cấu dư nợ theo đơn vị ủy thác. ................................................................ 42
T
3

T
3

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mục đích sử dụng vốn ........................................................................ 48

T
3

T
3

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

iv

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số liệu hộ nghèo tỉnh Quảng Trị qua các năm 2009-2013. .............................. 34
Bảng 2.2: Dư nợ các chương trình cho vay của NHCSXH Tỉnh Quảng Trị .................... 38
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động cho vay NHCSXH tỉnh Quảng Trị ..................................... 39
Bảng 2.4: Kết cấu dư nợ theo từng cấp hội tín chấp quản lý. .......................................... 41
Bảng 2.5: Xếp loại tổ TK&VV ......................................................................................... 43
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH tỉnh Quảng Trị .............. 44
Bảng 2.7: Hiệu quả hoạt động của chương trình cho vay hộ nghèo tỉnh Quảng Trị ........ 46
Bảng 2.8. Cơ cấu mẩu điều tra ......................................................................................... 47
Bảng 2.9: Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra ................... 48
Bảng 2.10: Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay ................................... 48
Bảng 2.11: Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu lãi suất vay

..................................... 49

Bảng 2.12: Kiểm định độ tin cậy của thang đo mức độ đánh giá của khách hàng đối với
sản phẩm tín dụng: ............................................................................................................ 52

Bảng 2.13: Kết quả kiểm định One Sample T-test về Sản phẩm tín dụng đối với hộ vay
vốn. ................................................................................................................................... 53
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định One Sample T-test về Sản phẩm tín dụng đối với tổ trưởng
tổ TK&VV ........................................................................................................................ 54
Bảng 2.15: Sự khác biệt về mức độ đánh giá của hai nhóm đối tượng bằng Kiểm định one
way anova về sản phẩm tín dụng:...................................................................................... 55
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One Sample T-test về thủ tục hồ sơ đối với hộ vay vốn
........................................................................................................................................... 57
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One Sample T-test về thủ tục hồ sơ đối với tổ trưởng tổ
TK&VV. ........................................................................................................................... 58

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

v

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Bảng 2.18: Sự khác biệt về mức độ đánh giá của hai nhóm đối tượng bằng Kiểm định one
way anova về thủ tục hồ sơ cho vay : ................................................................................ 59
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One Sample T-test về phương thức thu nợ, thu lãi, thu tiết
kiệm đối với hộ vay vốn: ................................................................................................ 61
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định One Sample T-test về phương thức thu nợ, thu lãi, thu tiết
kiệmđối với tổ trưởng tổ TK&VV .................................................................................... 61
Bảng 2.21: Sự khác biệt về mức độ đánh giá của hai nhóm đối tượng bằng Kiểm định one
way anova về phương thức thu nợ, thu lãi, thu tiết kiệm: ................................................ 62
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định One Sample T-test về phương thức thu nợ, thu lãi, thu tiết
kiệm đối với hộ vay vốn: ................................................................................................ 65
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định One Sample T-test về phương thức thu nợ, thu lãi, thu tiết
kiệm đối với tổ trưởng tổ TK&VV: ................................................................................ 66

Bảng 2.24: Sự khác biệt về mức độ đánh giá của hai nhóm đối tượng bằng Kiểm định one
way anova về mô hình phục vụ : ...................................................................................... 66
Bảng 2.25: Kết quả kiểm định One Sample T-test về phương thức thu nợ, thu lãi, thu tiết
kiệm đối với hộ vay vốn: ................................................................................................ 71
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định One Sample T-test về phương thức thu nợ, thu lãi, thu tiết
kiệm đối với tổ trưởng tổ TK&VV: ............................................................................... 71
Bảng 2.27: Sự khác biệt về mức độ đánh giá của hai nhóm đối tượng bằng Kiểm định one
way anova về công tác hộ trợ khác.................................................................................... 72
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định One Sample T-test về Cơ sở vật chất, phương tiện làm
việc và nhân viên phục vụ đối với hộ vay vốn: ................................................................ 75
Bảng 2.29: Kết quả kiểm định One Sample T-test về Cơ sở vật chất, phương tiện làm
việc và nhân viên phục vụ đối với tổ trưởng tổ TK&VV: ............................................. 76
Bảng 2.30: Sự khác biệt về mức độ đánh giá của hai nhóm đối tượng bằng Kiểm định one
way anova về Cơ sở vật chất, phương tiện làm việc và nhân viên phục tốt: ................... 76
GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

vi

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
T
3

T
3

LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................ii

T
3

T
3

DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................... iii
T
3

T
3

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv
T
3

T
3

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iv
T
3

T
3

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................... v
T
3


T
3

MỤC LỤC .........................................................................................................................vii
T
3

T
3

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................... 1
T
3

T
3

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................. 1
T
3

T
3

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 2
T
3

T

3

2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................................ 2
T
3

T
3

2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................................. 2
T
3

T
3

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................. 2
T
3

T
3

3.1.Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
T
3

T
3


3.2.Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
T
3

T
3

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................................................. 2
T
3

T
3

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................... 4
T
3

T
3

6. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN VÀ
T
3

NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ........................................................................ 4
T
3

7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ........................................................................................ 5

T
3

T
3

CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................... 6
T
3

T
3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ....................................................... 6
T
3

T
3

HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................... 6
T
3

T
3

1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO ................................... 6
T
3


T
3

1.1.1 Đặc tính của người nghèo ở Việt nam ..................................................................... 6
T
3

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

T
3

vii

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


1.1.2 Nguyên nhân nghèo đói ............................................................................................ 7
T
3

T
3

1.1.3 Khái niệm tín dụng đối với người nghèo ................................................................. 7
T
3

T

3

1.1.4 Đặc điểm của tín dụng đối với người nghèo ............................................................ 8
T
3

T
3

1.1.5 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo................................................... 8
T
3

T
3

1.2 TÍN DỤNG HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH ................................................................ 9
T
3

T
3

1.2.1 Một số quy định ...................................................................................................... 10
T
3

T
3


1.2.2 Các hoạt động tín dụng của NHCSXH: ................................................................. 10
T
3

T
3

1.2.3 Đặc điểm tín dụng của NHCSXH .......................................................................... 12
T
3

T
3

1.3 VAI TRÒ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHCSXH ........................................ 12
T
3

T
3

1.3.1 Thực hiện chủ trương chính sách của Nhà nước về xóa đói giảm nghèo góp phần
thực hiện an sinh xã hội ................................................................................................... 13
T
3

T
3

1.3.2 Góp phần phát triển kinh tế - xã hội, ổn định hệ thống chính trị ......................... 13

T
3

T
3

1.4 MÔ HÌNH CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH ................ 13
T
3

T
3

1.5 QUY TRÌNH CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH ........... 14
T
3

T
3

1.5.1 Quy trình cho vay đối với hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội theo văn
bản số 316/NHCS-KH ngày 02/05/2003. ....................................................................... 14
T
3

T
3

1.5.2 Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi tiền vay. .......................................................... 15
T

3

T
3

1.6 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
T
3

HỘ NGHÈO ....................................................................................................................... 16
T
3

1.6.1.Nhân tố môi trường bên trong Ngân hàng chính sách xã hội................................ 16
T
3

T
3

1.6.2 Nhân tố môi trường bên ngoài................................................................................ 19
T
3

T
3

1.7 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG
T
3


TRÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG .......................... 21
T
3

1.7.1 Nhóm tiêu chí đánh giá việc mở rộng sự tiếp cận vốn vay của các hộ nghèo ...... 22
T
3

T
3

1.7.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo........... 24
T
3

T
3

1.8 BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO.................. 25
T
3

T
3

1.8.1 Kinh nghiệm trên thế giới ....................................................................................... 25
T
3


GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

T
3

viii

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


1.8.2 Kinh nghiệm trong nước......................................................................................... 26
T
3

T
3

Quỹ trợ vốn CEP................................................................................................................. 26
T
3

T
3

1.8.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHCSXH ............................................................ 27
T
3

T
3


Đối tượng vay vốn của NHCSXH là hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. ........... 27
T
3

T
3

1.9 VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA KHẢO SÁT....................................................... 27
T
3

T
3

Kết luận chương 1 .............................................................................................................. 32
T
3

T
3

CHƯƠNG II................................................................................................................. 33
T
3

T
3

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ NGHÈO ........................................ 33

T
3

T
3

TẠI NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................ 33
T
3

T
3

2.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ........... 33
T
3

T
3

2.1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................................... 33
T
3

T
3

2.1.2 Thực trạng hộ nghèo ở tỉnh Quảng Trị. ................................................................. 33
T
3


T
3

2.1.3 Nguyên nhân nghèo ở tỉnh Quảng Trị: .................................................................. 34
T
3

T
3

2.2 TỔNG QUAN VỀ NHCSXH ..................................................................................... 34
T
3

T
3

2.2.1 Sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội ở Việt Nam ...................................... 34
T
3

T
3

Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng chính sách xã hội ................................................ 35
T
3

T

3

2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh
Tỉnh Quảng Trị. ............................................................................................................... 36
T
3

T
3

2.3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHCSXH TỈNH QUẢNG
T
3

TRỊ QUA CÁC NĂM 2009-2013..................................................................................... 38
T
3

2.3.1.Các chương trình tín dụng của NHCSXH Tỉnh Quảng Trị................................... 38
T
3

T
3

2.3.2.Kết quả hoạt động cho vay của NHCSXH Tỉnh Quảng Trị .................................. 39
T
3

T

3

2.3.3 Kết cấu dư nợ theo hội đoàn thể quản lý ............................................................... 41
T
3

T
3

2.3.4 Chất lượng hoạt động của tổ tiết kiệm và vay vốn ................................................ 43
T
3

T
3

2.3.5.Tình hình phát triển đội ngũ cán bộ trực tiếp quản lý chương trình cho vay của
NHCSXH tỉnh Quảng trị ................................................................................................. 43
T
3

T
3

2.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH TỈNH
T
3

QUẢNG TRỊ ...................................................................................................................... 44
T

3

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

ix

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


2.4.1.Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo ..................................................................... 44
T
3

T
3

2.4.2.Hiệu quả hoạt động của chương trình cho vay hộ nghèo ...................................... 45
T
3

T
3

2.5 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA
T
3

NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ QUA KHẢO SÁT ĐIỀU TRA .................................. 46
T
3


2.5.1 Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế. ..................................................................... 46
T
3

T
3

2.5.2 Đánh giá sơ bộ về kết quả khảo sát. ....................................................................... 47
T
3

T
3

2.6 ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ
T
3

NGHÈO TẠI NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................... 52
T
3

2.6.1 Sản phẩm tín dụng đối với hộ là: ........................................................................... 53
T
3

T
3


2.6.2. Quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn ........................................................................... 57
T
3

T
3

2.6.3.Phương thức thu nợ, thu lãi, thu tiết kiệm ............................................................. 60
T
3

T
3

2.6.4. Mô hình phục vụ .................................................................................................... 64
T
3

T
3

2 .6.5.Các hổ trợ khác ...................................................................................................... 70
T
3

T
3

2 .6.6.Cơ sở vật chất, phương tiện làm việc và nhân viên phục vụ ................................ 74
T

3

T
3

2.7 NHỮNG TỒN TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỰNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
T
3

HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................................... 79
T
3

2.8 NHỮNG NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
T
3

ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ..................................... 84
T
3

2.8.1 Nguyên nhân khách quan. ...................................................................................... 84
T
3

T
3

2.8.2 Nguyên nhân chủ .................................................................................................... 86
T

3

T
3

Kết luận chương 2 .............................................................................................................. 88
T
3

T
3

CHƯƠNG 3:...................................................................................................................... 89
T
3

T
3

NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO CỦA NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................. 89
T
3

T
3

3.1 MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................. 89
T
3


T
3

3.1.1 Mục tiêu của các giải pháp ..................................................................................... 89
T
3

T
3

3.1.2 Quan điểm đề xuất các giải pháp ........................................................................... 90
T
3

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

T
3

x

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


3.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
T
3

NGHÈO CỦA NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ.............................................................. 91

T
3

3.2.1 Nhóm giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng và nâng cao tính chủ động về nguồn vốn
.......................................................................................................................................... 91
T
3

T
3

3.2.2 Cải tiến qui trình, thủ tục cho vay hợp lý ............................................................... 92
T
3

T
3

3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ủy thác từng phần qua các tổ chức
hội đoàn thể ...................................................................................................................... 92
T
3

T
3

3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của mạng lưới các tổ
TK&VV............................................................................................................................ 94
T
3


T
3

3.2.5 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cán bộ trong toàn hệ thống tổ chức màng lưới
của NHCSXH................................................................................................................... 95
T
3

T
3

3.2.6 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của NHCSXH tại các điểm giao
dịch tại xã hàng tháng ...................................................................................................... 96
T
3

T
3

3.2.7 Nhóm giải pháp nâng cao sử dụng nguôn vốn có hiệu quả của hộ vay vốn ......... 97
T
3

T
3

3.2.8 Đẩy lùi nợ quá hạn và giảm tỷ lệ lãi đọng trên tổng dư nợ ................................... 97
T
3


T
3

3.2.9 Nhóm giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát trong toàn hệ thống tổ
chức màng lưới NHCSXH............................................................................................... 98
T
3

T
3

3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 99
T
3

T
3

3.3.1 Với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ............................................................ 99
T
3

T
3

3.3.2 Với UBND tỉnh Quảng Trị ..................................................................................... 99
T
3


T
3

3.3.3 Với NHCSXH Việt Nam ...................................................................................... 101
T
3

T
3

KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 102
T
3

T
3

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

xi

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Yêu cầu Phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam bên cạnh việc thúc đẩy phát
triển tổng sản phẩm xã hội còn phải thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc

gia về xóa đói giảm nghèo. Trong rất nhiều giải pháp đồng bộ để thực hiện chương
trình này, Chính phủ Việt Nam đã thực sự quan tâm đến việc tạo lập kênh dẫn vốn tới
hộ nghèo còn gặp khó khăn trong sản xuất. Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH)
ra đời với nhiệm vụ thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ nhằm
phục vụ mục tiêu xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước.
Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động của
NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã đạt được những mục tiêu đáng kể, góp phần tích cực,
hiệu quả vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như thực hiện chương trình
mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay với yêu cầu phát triển chung của đất nước và
của ngành ngân hàng, NHCSXH tỉnh vẫn còn một số khó khăn, nhất là trong hoạt
động tín dụng đối với hộ nghèo như về nguồn vốn cho vay luôn phụ thuộc ngân hàng
cấp trên, bộ máy phục vụ và các hỗ trợ về dịch vụ đi kèm chưa đồng bộ, chất lượng
dịch vụ ủy thác các cấp hội đoàn thể chưa cao… đã làm ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị nói riêng cũng như hiệu quả của các chương trình
xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị
nói chung.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra những giải pháp để nâng cao chất lượng tín
dụng đối với hộ nghèo là yêu cầu cấp thiết, góp phần nâng cao hiệu quả các chương
trình Quốc gia xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, đảm bảo an sinh xã hội, phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ yêu cầu đó và với trách nhiệm, tâm huyết của một cán bộ công tác
tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng
hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị” làm
đề tài khóa luận cao học.
GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

1

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính



Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng về chất lượng dịch vụ tín dụng hộ nghèo trong tỉnh, phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ nghèo qua đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh Quảng Trị.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng hộ nghèo và chất lượng tín dụng
đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị
thông qua mô hình nghiên cứu.
Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ
nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Trị.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chất lượng tín dụng hộ nghèo và các yếu tố ảnh hưởng ,
đối tượng khảo sát là các hộ nghèo vay vốn và các tổ trưởng tổ TK&VV của Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị trong quan hệ với
các đối tượng khách hàng hộ nghèo vay vốn và các tổ chức trung gian làm ủy thác trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Về thời gian: Phân tích chất lượng dịch vụ tín dụng đối với hộ nghèo trong thời
kỳ 2009-2013 và đề xuất giải pháp cho những năm 2013 -2020.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI


GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

2

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

Quá trình nghiên cứu đã kết hợp nhiều phương pháp nhưng tập trung vào khảo
sát thông tin từ các hộ nghèo đang vay vốn và các tổ trưởng tổ TK&VV trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị về các yếu tố tác động đến chất lượng hoạt động tín dụng hộ nghèo qua
hai bước:
Nghiên cứu sơ bộ
Phương pháp thống kê : thu thập thông tin số liệu thứ cấp nhằm khái quát đặc
điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị và thực trạng chất lượng tín dụng
đối với hộ nghèo của NHCSXH tỉnh. Số liệu báo cáo tổng kết hàng năm từ 2009-2013
của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng trị, số liệu của các báo cáo thống kê các năm
2009-2013 của Sở lao động thương binh xã tỉnh Quảng Trị. Ngoài ra trực tiếp gặp gỡ
phỏng vấn cán bộ một số tổ chức hội đoàn thể, chính quyền xã, huyện.
Dữ liệu thu thập từ nghiên cứu này nhằm: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, đánh
giá hiệu quả cho vay đến tình hình cho vay hộ nghèo trên địa bàn tỉnh .
Trên cơ sở kết quả của nghiên cứu này để rút ra 6 nhân tố của về chất lượng tín
dụng nhằm xây dựng một bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức dùng cho nghiên cứu
định lượng :
• Sản phẩm tín dụng
• Quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn
• Phương thức trã nợ, trã lãi và gửi tiền tiết kiệm
• Mô hình phục vụ

• Các hổ trợ khác
• Cơ sở vật chất và nhân viên phục vụ
Nghiên cứu chuyên sâu.
Sử dụng phương pháp điều tra khảo sát từ đối tượng là hộ nghèo vay vốn của
NHCSXH tỉnh Quảng Trị và các tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn trong địa bàn tỉnh,
theo phương pháp phát phiếu điều tra lấy ý kiến.

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

3

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

Phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở kinh nghiệm công tác kết hợp với ý kiến
đống góp từ nguồn nghiên cứu sơ bộ. Phiếu điều tra sẽ phát rộng rải trên các địa bàn
huyện miền núi, huyện nghèo nơi có tỷ lệ hộ nghèo cao.
Ngoài ra Luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như : Phân tích, so sánh,
đối chiếu để chứng minh vấn đề .
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học : Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề mang tính lý
luận về tín dụng đối với người nghèo, sự cần thiết cũng như các tiêu chí để đánh giá
chất lượng tín dụng đối với người nghèo.
Ý nghĩa thực tiễn : Thông qua việc phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng chính sách ở NHCSXH tỉnh Quảng Trị và căn cứ kết
quả khảo sát thăm dò ý kiến từ hộ vay, từ các tổ chức chính trị trung gian để đề xuất
các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện tín dụng chính sách ở chi nhánh NHCSXH
tỉnh Quảng Trị.

6. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN VÀ
NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Do đặc thù Ngân hàng chính sách xã hội nên hoạt động cung cấp tín dụng ưu
đãi đối với hộ nghèo vẫn còn có một số mặt tồn tại, hạn chế cần phải được tiếp tục
xem xét giải quyết. Chính vì vậy đã có một số công trình, bài viết nghiên cứu về việc
cho vay đối với hộ nghèo. Tuy nhiên, hầu hết các công trình nghiên cứu chung là nâng
cao chất lượng tín dụng đối hộ nghèo theo những hướng nghiên cứu khác nhau và
chưa phù hợp theo theo từng giai đoạn phát triền của ngành. Trên địa bàn tỉnh Quảng
trị và đối với chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị đến thời điểm này
chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề nêu trên.
Nghiên cứu về chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo trên cả nước đã được một
số tác giả đề cập. Cụ thể:
Đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Huyền (2009) tại Học viện ngân hàng,
đã khái quát chung những vấn đề cơ bản lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng
GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

4

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

đối với hộ nghèo; đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng chính sách xã hội Việt Nam và đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
đối với hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam.
Đề tài: “ Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Ninh Bình” của tác giả Đỗ Ngọc Tân năm 2012 đã đánh giá thực trạng về tình
hình nghèo đói và những yếu tố tác động đến việc hoạt động tín dụng NHCSXH trên

địa bàn; đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế của hoạt động tín
dụng NHCSXH. Từ đó đề tài đã đề ra những giải pháp, những kiến nghị có tính khả
thi nhằm nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Ninh Bình..
So với các đề tài đã tiến hành nghiên cứu trước đây, điểm mới của đề tài tác giả
nghiên cứu là một mặt căn cứ cơ sở lý luận về tín dụng hộ nghèo mặt khác đưa ra
những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ nghèo của Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị dựa trên kết quả trực tiếp phỏng vấn một số Cấp ủy
Đảng, Chính quyền, tổ chức chính trị xã hội ở xã và kết quả điều tra trực tiếp hộ nghèo
vay vốn và tổ trưởng tổ TK&VV thông qua xử lý phần mềm SPSS cùng với kinh
nghiệm công tác tại NHCSXH của bản thân trong những năm qua. Từ đó luận văn đề
xuất những giải pháp tối ưu góp phần nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo
để đảm bảo cho NHCSXH tỉnh hoạt động ổn định, phát triển bền vững với hiệu quả
ngày càng cao.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề xuất, danh mục tài liệu tham khảo, mục lục
các từ viết tắt, sơ đồ bảng biểu,… Luận văn gồm có 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về chất lương tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
Chương II: Thực trạng chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Chi nhánh ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Chi
nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

5

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính



Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO
1.1.1 Đặc tính của người nghèo ở Việt nam

Khái niệm về hộ nghèo
“Hộ nghèo là tình trạng của một số hộ gia đình chỉ thoả mãn một phần nhu cầu
tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng
xét trên mọi phương diện.”(Webside đại hoc kinh tế quốc dân)
Tại Việt Nam từ năm 1993 đến nay đã 7 lần nâng mức chuẩn nghèo. Chuẩn
nghèo giai đoạn 2011-2015 thực hiện theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 8/7/2011, quy định cụ thể như sau:
- Khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (4.800.000đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
- Khu vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (dưới 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Người nghèo thường có những đặc điểm tâm lý và nếp sống không giống với
những người khác thể hiện :
Thường rụt rè, tự ti, phạm vi giao tiếp hẹp.
Đa số bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh. Chính
vì vậy, người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen, chưa biết mở mang ngành
nghề và chưa có điều kiện tiếp xúc với thị trường. Do đó, sản xuất mang nặng tính tự
cung tự cấp, chưa tạo được sản phẩm hàng hóa và đối tượng sản xuất kinh doanh
thường thay đổi.
Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của người nghèo
cũng có khác với các tầng lớp dân cư có cuộc sống trung bình hoặc khá giả.


GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

6

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

1.1.2 Nguyên nhân nghèo đói
Nghèo đói là hậu quả đan xen của nhiều nhóm các yếu tố, nhưng chung quy lại
thì có thể chia nguyên nhân đói nghèo của nước ta theo các nhóm sau:
+ Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo :
Thiếu vốn sản xuất:
Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn.
Trong chờ vào cơ chế cấp phát hổ trợ của chính phủ.
+ Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội :
Điều kiện tự nhiên đã tác động sâu sắc đến sản xuất nông nghiệp của các hộ gia
đình nghèo. ở những vùng khí hậu khắc nghiệt : thiên tai, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh,
đất đai cằn cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, cơ
sở hạ tầng thiếu hoặc không có kết cấu hạ tầng tối thiểu.
1.1.3 Khái niệm tín dụng đối với người nghèo
“Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng nguồn lực tài chính do Nhà nước
huy động để cho người nghèo vay ưu đãi để phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc
làm, cải thiện đời sống ; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói
giảm nghèo, ổn định xã hội”. (Nghị định 78/2002/NĐ-CP)
Khoản tín dụng này trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và
lãi; tùy theo từng loại nguồn vốn có thể hưởng các mức lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm
giúp người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng.

Có thể nói tín dụng đối với hộ nghèochứa đựng những yếu tố cơ bản sau:
Mục đích: Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những người
nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì mục
tiêu xóa đói giảm nghèo, không vì mục đích lợi nhuận.
Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản
xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực
nghèo đói do Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội hoặc do địa phương công bố trong
từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.
GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

7

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng loại nguồn vốn, thời kỳ khác nhau,
từng địa phương khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù hợp với thực tế.
Nhưng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với người nghèo đó là:
Khi được vay vốn không phải thế chấp tài sản.
1.1.4 Đặc điểm của tín dụng đối với người nghèo
Mức cho vay đối với một lần vay phù hợp với từng loại đối tượng vay vốn tín
dụng ưu đãi trên cơ sở nhu cầu vay vốn và khả năng nguồn vốn trong từng thời kỳ.
Ngoài việc tiếp cận nguồn tín dụng ưu đãi hộ nghèo còn tham gia hoạt động gửi
tiền tiền tiết kiệm thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn nhằm từng bước tạo cho người
nghèo có ý thức dành tiền tiết kiệm để tạo vốn tự có và quen dần với hoạt động tài
chính; đồng thời bổ sung thêm nguồn vốn để mở rộng cho vay trên địa bàn, góp phần
giảm nghèo tại địa phương. Hộ vay vốn gửi tiền tiết kiệm theo nguyên tắc tự nguyện
thông qua quy ước hoạt động của tổ và thực hiện gửi tiền, rút tiền theo nhu cầu.

Người nghèo thường sống ở những vùng đi lại khó khăn, trình độ dân trí thấp,
các thông tin bên ngoài về kinh tế xã hội rất hạn chế,… nên hệ thống cung cấp dịch vụ
phải dễ dàng trên cả hai mặt là thủ tục hồ sơ phải đơn giản phù hợp với trình độ của
người nghèo và phải phục vụ (cho vay, thu nợ, thu lãi,…) tại chổ ngay khu dân cư họ
sinh sống.
1.1.5 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo
Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói.
Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm dau, không có sức lao
động, do đông con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do lười lao động, do
thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự nhiên bất thuận lợi, do
không được đầu tư, do thiếu vốn...trong thực tế ở nông thôn Việt Nam bản chất của
những người nông dân là tiết kiệm cần cù, nhưng nghèo đói là do không có vốn để tổ
chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh doanh.Vì vây, vốn đối với họ là điều kiện tiên
quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó khăn để thoát khỏi đói nghèo. Khi có
vốn trong tay, với bản chất cần cù của người nông dân, bằng chính sức lao động của
bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

8

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn,
tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.

Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản
xuất kinh doanh để xóa đói giảm nghèo, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã
buộc những người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như
thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ
thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo
trong lao động sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt
khác, khi số đông người nghèo đói tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua
việc trao đổi trên thị trường làm cho họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách
trực tiếp.
Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn,
thực hiện việc phân công lại lao động xã hội.
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất hàng
hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới váo sản xuất. Đó là
việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ,vật nuôi và đưa các loại giống mới có năng suất cao
vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được thực hiện trên diện rộng. Để làm
được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn lớn, thực hiện được khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngư....những người nghèo phải được đầu tư vốn họ mới có khả
năng thực hiện. Như vậy, thông qua công tác tín dụng đầu tư cho người nghèo đã trực
tiếp góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề dịch vụ mới trong nông
nghiệp đã trực tiếp góp phần vào việc phân công lại lao động trong nông nghiệp và lao
động xã hội.
1.2 TÍN DỤNG HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

9

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính



Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

1.2.1 Một số quy định
“Hoạt động của NHCSXH không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước đảm
bảo thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi,
được miễn thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước”.(Quyết định 131/2002/QĐ-TTg)
“Người vay hộ nghèo không phải thế chấp tài sản. Được miễn lệ phí làm thủ tục
hành chính trong vay vốn.
Mức cho vay đối với một lần vay phù hợp với từng loại đối tượng được vay vốn
tíndụng ưu đãi .
Thời hạn cho vay được quy định căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay của người
vay và thời hạn thu hồi vốn của chương trình, dự án có tính đến khả năng trả nợ của
người vay.
Lãi suất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ
theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội,
Việc cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội thực hiên theo phương thức ủy
thác cho các tổ chức chính trị xã hội theo hợp đồng ủy thác hoặc trực tiến đến người
vay.
Việc cho vay hộ nghèo căn cứ vào kết quả bình xét của tổ tiết kiệm và vay vốn.”
(Nghị định 78/2002/NĐ-CP)

1.2.2 Các hoạt động tín dụng của NHCSXH:
Chương trình cho vay hộ nghèo: đối tượng là hộ nghèo với mục đích nhằm phục
vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia xóa đói, giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội
Chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: đối tượng là
HSSV thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về tài
chính với mục đích góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học
sinh sinh viên trong thời gian theo học tại trường.


GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

10

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

Chương trình cho vay giải quyết việc làm: đối tượng là hộ gia đình và cơ sở sản
xuất kinh doanh với mục đích góp phần tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, chuyển
dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế.
Chương trình cho vay xuất khẩu lao động: đối tượng là hộ gia đình chính sách
nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ nghề nghiệp cho người lao
động, tăng nguồn thu cho đất nước và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế
giới.
Chương trình cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn: đối
tượng là hộ gia đình tại vùng khó khăn quy định trong danh mục ban hành kèm theo
Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính Phủ với mục
đích cho vay phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần thực hiện chương trình phát
triển nông nghiệp, nông thôn, tăng trưởng kinh tế đồng đều giữa các vùng trong cả
nước.
Chương trình cho vay mua nhà trả chậm: áp dụng cho 2 đối tượng là hộ gia đình
vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long và Doanh nghiệp cung cấp nhà trả chậm
trong danh sách các doanh nghiệp sản xuất nhà ở được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt
Chương trình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: Đối tượng là
hộ gia đình khu vực nông thôn với mục đích thực hiện chiến lược quốc gia về cấp
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, nhằm nâng cao sức khỏe, cải thiện điều

kiện sinh hoạt, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn.
Chương trình cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn: đối
tượng là hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn tại vùng khó khăn trong
danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của
Thủ tướng Chính Phủ với mục đích hỗ trợ phát triển sản xuất, ổn định đời sống, sớm
vượt qua đói nghèo.
Chương trình cho vay hộ gia đình, cơ sở doanh nghiệp sử dụng lao động là
người sau cai nghiện: áp dụng cho 2 đối tượng là hộ gia đình và cơ sở, doanh sản xuất
kinh doanh với mục đích nhằm tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm cho

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

11

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

người sau cai nghiện, giúp họ tái hòa nhập cộng đồng vì lợi ích của chính họ, gia đình
họ và lợi ích chung của cộng đồng.
Chương trình cho vay hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở theo Quyết định số 167 của
Thủ tướng Chính Phủ: đối tượng là hộ nghèo với mục đích hỗ trợ hộ nghèo có nhà ở
ổn định, an toàn, từng bước nâng cao mức sống, góp phần xóa đói, giảm nghèo bền
vững.
Chương trình cho vay vốn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009
của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại
vùng khó khăn: đối tượng vay vốn là Là thương nhân hoạt động thương mại thường
xuyên ở vùng khó khăn và Thương nhân hoạt động thương mại tại các xã thành lập sau
khi Quyết định 30/2007/QĐ-TTg có hiệu lực, trên cơ sở chia tách, sáp nhập các đơn vị

hành chính thuộc Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
1.2.3 Đặc điểm tín dụng của NHCSXH
Về thủ tục vay vốn, NHCSXH thực hiện phương thức cho vay ủy thác từng phần
qua các tổ chức chính trị - xã hội, thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn,.
Việc đưa hoạt động ngân hàng đến với người dân tại các điểm giao dịch ở các xã
là một đặc điểm riêng có của NHCSXH. Việc làm này tạo thuận lợi cho bà con không
tốn thời gian, công sức đi lại đến ngân hàng, tiết kiệm được chi phí xã hội nói chung,
còn với ngân hàng thì tiết kiệm được biên chế, huy động được sức mạnh của toàn xã
hội hướng về người nghèo, từng bước thực hiện xã hội hóa, dân chủ hóa lĩnh vực tín
dụng chính sách. Các điểm giao dịch lưu động được đặt tại trụ sở UBND các xã,
phường, thị trấn. Thông qua hoạt động tại điểm giao dịch lưu động, NHCSXH có điều
kiện thường xuyên trao đổi với lãnh đạo chính quyền địa phương, các tổ chức chính
trị - xã hội về việc triển khai các chương trình tín dụng ưu đãi trên địa bàn; thông tin
kịp thời về tình hình hoạt động của các Tổ tiết kiệm và vay vốn, tình hình sử dụng
vốn vay, nợ quá hạn, rủi ro của các hộ vay vốn để kịp thời xử lý, tháo gỡ những khó
khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
1.3 VAI TRÒ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHCSXH

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

12

SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị

1.3.1 Thực hiện chủ trương chính sách của Nhà nước về xóa đói giảm nghèo
góp phần thực hiện an sinh xã hội
Việc thực hiện tôn chỉ mục đích chuyển tải đồng vốn tín dụng ưu đãi một cách

nhanh chóng chính xác và hiệu quả đến tận tay người nghèo và các đối tượng chính
sách khác nhằm thực hiện thắng lợi chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm
nghèo, tạo việc làm và đảm bảo an sinh xã hội tại địa phương, vì mục tiêu công bằng
xã hội, nêu cao tinh thần tương thân, tương ái, truyền thống nhân nghĩa của dân tộc
Việt Nam, NHCSXH đã trở thành người bạn đồng hành giúp người nghèo và các đối
tượng chính sách, những người không đủ điều kiện để tiếp cận với vốn tín dụng
thương mại, có cơ hội để tiến kịp với sự phát triển của xã hội.
1.3.2 Góp phần phát triển kinh tế - xã hội, ổn định hệ thống chính trị
Bên cạnh hệ thống các tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị
trường thì duy chỉ có một tổ chức Ngân hàng, đó là NHCSXH “lĩnh ấn tiên phong"
kinh doanh không vì lợi nhuận, gánh vác nhiệm vụ nặng nề trước Đảng và nhân dân,
cần mẫn kiên trì thực hiện "chính sách xã hội". Chức năng, nhiệm vụ tưởng chừng đơn
giản ấy chính là tất cả những gì đã và đang góp phần làm nên định hướng, tạo nên lòng
tin đem lại hạnh phúc cho nhân dân, phát huy dân chủ từ cơ sở, góp phần ổn định hệ
thống chính trị.
1.4 MÔ HÌNH CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH
Mô hình cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH được biểu hiện trong văn bản
số 316/NHCS-KH ngày 02/05/2003 về nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và các văn
bản liên quan khác của NHCSXH, có thể tóm lược theo các nội dung sau:
Tại các thôn, ấp, bản, làng của từng xã (phường, thị trấn) thành lập các tổ
TK&VV, với thành viên là những hộ nghèo có nhu cầu vay vốn (tổ TK&VV thực hiện
các công việc theo hợp đồng ủy nhiệm với NHCSXH huyện); UBND xã phân giao cho
mỗi tổ chức hội đoàn thể (hội nông dân, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh, đoàn thành
niên) của xã trực tiếp quản lý một số tổ TK&VV; các hội đoàn thể xã thực hiện các
công việc theo hợp đồng ủy thác với NHCSXH. Tại mỗi xã thành lập một điểm giao
dịch cố định của NHCSXH, hàng tháng có tổ giao dịch lưu động về thực hiện các

GVHD : TS. Phạm Hữu Phương

13


SVTH: Ngô Lê Nhất Bá Chính


×