Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa trên địa bàn huyện tam bình, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 101 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ MỸ HƯỜNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA
NÔNG HỘ TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

Tháng 11 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ MỸ HƯỜNG
MSSV: 4114682

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA
NÔNG HỘ TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


TS. QUAN MINH NHỰT

Tháng 11 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập và nghiên cứu ở trường Đại học Cần Thơ em đã có
được những kiến thức và kỹ năng sống tốt hơn đó là nhờ có sự chỉ dạy tận tình
của quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học
Cần Thơ đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sinh viên chúng em có thể học
tập, nghiên cứu và lớn lên trong một môi trường năng động.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của Khoa Kinh Tế - Quản Trị
kinh doanh đã tận tâm hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập, giúp em có
được kiến thức chuyên ngành cũng như một số kỹ năng để góp phần vận dụng
vào công việc chuyên môn và cuộc sống sau này.
Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Quan Minh
Nhựt đã tận tình hướng dẫn, giải đáp khó khăn, vướng mắc của em trong quá
trình hoàn thành luận văn này.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các cô
chú, anh chị ở Phòng nông nghiệp huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long đã hỗ trợ
em trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Em xin gởi lời cảm ơn thân thương nhất đến ba, mẹ và các bạn của em đã
là điểm tựa và là nguồn động viên lớn nhất cho em trong suốt quá trình học tập
cũng như giúp em vượt qua khó khăn trong giai đoạn thực hiện nghiên cứu
này.
Sau cùng em xin gửi lời kính chúc sức khỏe đến Ban Giám Hiệu, quý
thầy, cô Trường Đại Học Cần Thơ. Chúc quý thầy cô luôn công tác tốt và
thành công trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014

Người thực hiện

Trần Thị Mỹ Hường

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày

tháng

Người thực hiện

Trần Thị Mỹ Hường

ii

năm 2014


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
---o0o---

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

TS. Quan Minh Nhựt

iii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
---o0o---

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3

1.4.1 Phạm vi không gian .......................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi thời gian .............................................................................. 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 3
1.4.4 Phạm vi nội dung .............................................................................. 3
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 4
2.1.1 Các khái niệm ................................................................................... 4
2.1.2 Phân tích các chỉ số tài chính .......................................................... 7
2.1.3 Hiệu quả kinh tế................................................................................ 8
2.1.4 Đo lường hiệu quả…………………………………………………9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 11
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .............................................. 11
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 11
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 12
2.2.4 Xây dựng phương trình .................................................................. 14
2.3 THÔNG TIN VỀ CÂY LÚA ................................................................ 17
2.3.1 Nguồn gốc ...................................................................................... 17
2.3.2 Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây lúa....................... 18
2.3.3 Vai trò của các yếu tố đầu vào ....................................................... 18
v


2.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...................................................................... 20
CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 222
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA TRÊN ĐỊA BÀN
NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 222
3.1 TỔNG QUAN VỀ TỈNH VĨNH LONG ............................................. 222
3.1.1 Lịch sử hình thành và vị trí địa lý ................................................ 222
3.1.2 Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 233

3.1.3 Đơn vị hành chính ........................................................................ 244
3.1.4 Cơ cấu dân cư và văn hóa ............................................................. 255
3.1.5 Giao thông, y tế và giáo dục ......................................................... 266
3.1.6 Cơ cấu nền kinh tế ........................................................................ 277
3.2 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN TAM BÌNH ........................................... 288
3.2.1 Vị trí địa lý.................................................................................... 288
3.2.2 Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 288
3.2.4 Cơ cấu dân cư và lao động ........................................................... 288
3.2.5 Cơ cấu nền kinh tế .......................................................................... 29
3.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA CỦA HUYỆN TAM BÌNH GIAI
ĐOẠN 2011 – 2013 ......................................................................................... 31
3.3.1 Diện tích đất trồng lúa .................................................................... 31
3.3.2 Năng suất lúa .................................................................................. 32
3.3.3 Sản lượng lúa trên địa bàn huyện Tam Bình .................................. 33
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 35
PHÂN TÍCH HỒI QUI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
KINH TẾ CỦA NÔNG HỘ TRỒNG LÚA ..................................................... 35
4.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA ................................ 35
4.1.1 Giới thiệu về hộ .............................................................................. 35
4.1.2 Thông tin về sản xuất ..................................................................... 37
4.1.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa của nông hộ .............................. 38
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA NÔNG HỘ .......................................... 41
4.2.1 Vụ Thu Đông 2013 ......................................................................... 41
vi


4.2.2 Vụ Đông Xuân 2013 - 2014 ........................................................... 42
4.2.3 Vụ Hè Thu 2014 ............................................................................. 43
4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ ..................................................... 44
4.3.1 Hiệu quả kinh tế.............................................................................. 44

4.3.2 Phi hiệu quả kinh tế ........................................................................ 46
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 51
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CHO NÔNG HỘ SẢN
XUẤT LÚA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG . 51
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
LÚA TẠI HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG ................................... 51
5.1.1 Thuận lợi......................................................................................... 51
5.1.2 Khó khăn ........................................................................................ 52
5.2 GIẢI PHÁP ........................................................................................... 53
5.2.1 Về kỹ thuật ..................................................................................... 53
5.2.2 Về chính quyền địa phương............................................................ 53
5.2.3 Về các tác nhân khác ...................................................................... 54
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 55
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 55
6.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................... 56
6.2.1 Đối với nông hộ .............................................................................. 56
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương và các ban ngành có liên quan ... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ........................................................ Error! Bookmark not defined.

vii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Mô tả số quan sát trong điều tra ...................................................... 12
Bảng 2.2: Ý nghĩa các biến và dấu mong đợi của tham số sau khi hồi quy .... 16
Bảng 3.1: Giá trị sản xuất nông nghiệp ........................................................... 31
Bảng 3.2: Diện tích đất sản xuất lúa huyện Tam Bình .................................... 32
Bảng 3.3: Năng suất lúa huyện Tam Bình ....................................................... 33

Bảng 3.4: Sản lượng lúa huyện Tam Bình ....................................................... 34
Bảng 4.1: Thống kê mô tả về hộ và diện tích .................................................. 36
Bảng 4.2: Chi phí sản xuất trung bình của các vụ ........................................... 39
Bảng 4.3: Giá trị trung bình của một số chỉ tiêu .............................................. 40
Bảng 4.4: Kết quả ước lượng hàm lợi nhuận vụ Thu Đông 2013 ................... 42
Bảng 4.5: Kết quả ước lượng hàm lợi nhuận vụ Đông Xuân 2013 ................. 43
Bảng 4.6: Kết quả ước lượng hàm lợi nhuận vụ Hè Thu 2014........................ 45
Bảng 4.7: Phân phối mức hiệu quả kinh tế của nông hộ ................................. 46
Bảng 4.8: Kết quả ước lượng hàm phi hiệu quả kinh tế .................................. 47
Bảng 4.9: Phân phối lợi nhuận mất đi do kém hiệu quả trong vụ Thu Đông
2013 ................................................................................................................. 49
Bảng 4.10: Phân phối lợi nhuận mất đi do kém hiệu quả trong vụ Đông Xuân
2013 - 2014 ..................................................................................................... 50
Bảng 4.11: Phân phối lợi nhuận mất đi do kém hiệu quả trong vụ Hè Thu 2014
.......................................................................................................................... 51

viii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Bản đồ địa lý tỉnh Vĩnh Long ........................................................... 23
Hình 3.2 Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu nhóm tuổi trong huyện Tam Bình ...... 28
Hình 4.1 Cơ cấu diện tích đất sản xuất của nông hộ ....................................... 36

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL


: Đồng bằng sông Cửu Long

ĐHCT

: Đại học Cần Thơ

NXB

: Nhà xuất bản

KTXH

: Kinh tế xã hội

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

HTX

: Hợp tác xã

DT

: Doanh thu

LN

: Lợi nhuận


CP

: Chi phí

NS

: Năng suất

SX

: Sản xuất

SL

: Sản lượng



: Lao động

LĐGĐ

: Lao động gia đình

N

: Phân đạm

P


: Phân lân

K

: Phân kali



: Thu Đông

ĐX

: Đông Xuân

HT

: Hè Thu

TB

: Trung bình

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là một đất nước đã sớm được hình thành và phát triển gắn liền
với nền văn minh nông nghiệp. Với vị trí thuận lợi nằm trong vùng khí hậu

nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, lượng nước ngọt dồi dào hằng năm
bồi đắp phù sa cho cây trái bốn mùa xanh tốt. Tạo hóa đã ban tặng cho Việt
Nam nhiều ưu đãi về điều kiện tự nhiên cộng với sự lao động không ngừng
sáng tạo của những người nông dân cần mẫn để mỗi một vùng đất đều gắn liền
với một loại đặc sản riêng biệt. Trải dọc suốt chiều dài của đất nước đâu đâu
cũng thấy xanh ngát một màu của hoa trái, cùng với đó là những ngôi nhà
khang trang, những công trình công cộng đã tạo cho Việt Nam hôm nay nhiều
đổi thay trên con đường hội nhập quốc tế. Đất nước đang trên con đường công
nghiệp hóa hiện đại hóa và xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhưng nền
sản xuất (SX) nông nghiệp vẫn giữ vị thế quan trọng trong mục tiêu đảm bảo
an ninh lương thực quốc gia. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam
(2012), diện tích cây lương thực có hạt có khoảng 8.872,3 nghìn ha tương
đương 60,85% tổng diện tích cây trồng cả nước và có 68% dân số sống ở khu
vực nông thôn. Con số này nói lên rằng Việt Nam vẫn còn là một nước nông
nghiệp, hơn một nửa dân số đang sống và phát triển dựa vào các hoạt động sản
xuất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp là hoạt động chính tạo việc làm,
tăng thu nhập và ổn định cuộc sống cho nông dân. Với kinh nghiệm dồi dào có
được từ quá trình hình thành và phát triển gắn với nền văn minh lúa nước đã
đưa Việt Nam trở thành quốc gia đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo.
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vựa lúa lớn nhất của Việt Nam.
Với diện tích trồng lúa khoảng 4 triệu hecta, hàng năm ĐBSCL cung ứng
khoảng 20 triệu tấn lúa cho nền kinh tế, chiếm hơn 50% tổng sản lượng lúa và
khoảng 90% sản lượng gạo xuất khẩu của cả nước. Vĩnh long là một tỉnh nằm
ở vị trí trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh thuần nông, cơ cấu nông
nghiệp chiếm 48% cơ cấu kinh tế cả tỉnh năm 2012. Riêng lĩnh vực trồng trọt,
lúa nước giữ vai trò chủ đạo, diện tích gieo trồng chiếm trên 180.000 ha. Thế
nhưng do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và việc lạm dụng hóa chất vào sản
xuất đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loại sâu bệnh hại tấn công cây lúa
dẫn đến năng suất và chất lượng lúa ngày càng suy giảm, lợi nhuận và hiệu
quả trong canh tác lúa chưa cao. Cùng với lạm phát, giá của các loại vật tư

nông nghiệp và máy móc thiết bị cũng tăng lên qua các năm gây khó khăn cho
1


nông dân trong quá trình sản xuất. Đã có không ít hộ mạnh dạn bỏ vốn đầu tư
chuyển đổi sang trồng màu hay cây lâu năm hoặc chăn nuôi làm cho cơ cấu
nông nghiệp có sự thay đổi, diện tích lúa ngày càng thu hẹp. Bên cạnh đó
người nông dân trồng lúa nói chung và nông hộ của tỉnh Vĩnh Long nói riêng
luôn trong vòng lẩn quẩn “được mùa, mất giá” và ngược lại. Những thực trạng
trên đòi hỏi cần tìm ra các giải pháp hữu hiệu để giúp nông dân có thể yên tâm
sản xuất, quản lý tốt các nguồn lực đầu vào để đạt được lợi nhuận và hiệu quả
cao từ trồng lúa.
Trước thực trạng trên tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích hiệu quả
kinh tế của nông hộ trồng lúa trên địa bàn huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long”.
Với những kết quả đạt được trong suốt quá trình tìm hiểu và nghiên cứu,
những giải pháp đưa ra sẽ giúp nông dân có thể sử dụng tốt các nguồn lực hiện
có, đặc biệt là chi phí đầu vào để mang lại hiệu quả cao trong sản xuất. Đề tài
nghiên cứu này là cần thiết và sẽ đóng góp một phần giải pháp vào phát triển
nông nghiệp của huyện Tam Bình cũng như nền sản xuất lúa của tỉnh Vĩnh
Long hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí và lợi nhuận của
nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long từ đó có
thể thấy được hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất lúa.
Từ đó đề ra những giải pháp giúp nông dân giảm chi phí, nâng cao năng
suất, lợi nhuận và tăng hiệu quả kinh tế.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng sản xuất lúa của tỉnh Vĩnh Long nói
chung và huyện Tam Bình nói riêng trong giai đoạn 2011-2013.

Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả kinh tế đạt được của nông hộ sản xuất lúa
trên địa bàn huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho nông hộ
trên địa bàn huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng sản xuất lúa của tỉnh Vĩnh Long hiện nay như thế nào?
Thực trạng sản xuất lúa của huyện Tam Bình hiện nay như thế nào?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến thu nhập và lợi nhuận của nông hộ?

2


Thuận lợi và khó khăn của sản xuất lúa?
Những giải pháp nào là cần thiết cho nông hộ cần áp dụng để nâng cao
hiệu quả tài chính, tối đa hóa lợi nhuận?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi không gian
Số liệu được tổng hợp bằng cách thu mẫu trực tiếp phỏng vấn 100 nông
hộ sống và canh tác lúa tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
1.4.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 11/8/2014 – 17/11/2014
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả kinh tế và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất lúa trong khu vực huyện
Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
1.4.4 Phạm vi nội dung
Nội dung nghiên cứu của đề tài này là mô tả thực trạng sản xuất lúa trên
địa bàn huyện Tam Bình, đánh giá hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất lúa
từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như nâng cao thu nhập
cho nông hộ.


3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Các khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm nông nghiệp và nông hộ
Nông nghiệp theo nghĩa rộng: là tổng hợp các ngành sản xuất gắn liền
với các quá trình sinh học (đối tượng sản xuất là những cơ thể sống) gồm nông
nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp: bao gồm trồng trọt và chăn nuôi. Ngành
trồng trọt và chăn nuôi lại được phân thành những ngành nhỏ, các ngành đó có
mối quan hệ mật thiết với nhau và cùng hợp thành ngành sản xuất nông
nghiệp.
Nông hộ là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và dịch vụ nông nghiệp. Hoặc kết hợp nhiều ngành nghề, sử dụng lao động,
tiền vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh. Nông hộ tiến hành
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp phục vụ cho cuộc sống và được
gọi là kinh tế hộ gia đình.
Theo Frank Ellis: “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự
kiếm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của
gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ
yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt
động với mức độ không hoàn hảo cao”.
2.1.1.2 Kinh tế hộ
Kinh tế nông hộ là loại hình kinh tế trong đó các hoạt động sản xuất chủ
yếu dựa vào lao động gia đình (lao động không thuê) và mục đích của loại
hình kinh tế này trước hết nhằm đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình chứ mục

đích chính không phải là sản xuất hàng hóa để bán và thu lợi nhuận.
Kinh tế gia đình hay kinh tế hộ là loại hình sản xuất có hiệu quả nhất về
kinh tế xã hội (KTXH), tồn tại và phát triển lâu dài và có vị trí quan trọng
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp, nông
thôn. Kinh tế hộ gia đình phát triển tạo ra sản lượng hàng hóa đa dạng, có chất
lượng và giá trị ngày càng tăng góp phần làm tăng thu nhập cho người dân, cải
thiện đời sống, cung cấp sản phẩm cho công nghiệp và xuất khẩu. Đồng thời
góp phần vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

4


Quá trình nông hộ tiến hành các hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp tạo ra nguồn thu nhập để phục vụ đời sống được gọi là kinh tế hộ. Kinh
tế hộ có đặc trưng là sử dụng lao động gia đình để sản xuất, các thành viên
trong gia đình gắn bó với nhau bằng nhiều mối quan hệ. Riêng về mặt kinh tế,
họ gắn bó với nhau trên quan hệ sở hữu, quản lý, quan hệ phân phối mà quan
trọng nhất là lợi ích kinh tế, vì vậy họ làm việc một cách tự chủ, tự nguyện
nhằm góp phần làm giàu cho gia đình nói chung và bản thân nói riêng. Tuy
nhiên, loại hình này còn nhỏ lẻ, manh mún, chưa sử dụng thật sự hiệu quả các
nguồn lực sẵn có. Do đó để phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia cần chú
trọng phát triển kinh tế hộ gia đình.
2.1.1.3 Khái niệm thị trường
Thị trường theo nghĩa hẹp là tập hợp các thỏa thuận thông qua đó người
bán và người mua tiếp cận nhau để mua bán hàng hóa và dịch vụ. Theo định
nghĩa này, thị trường không phải là một địa điểm cụ thể và bị giới hạn trong
một không gian cụ thể mà chính là những thỏa thuận giữa người mua và người
bán. Nơi nào có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán để mua bán hàng
hóa dịch vụ thì nơi đó là thị trường. Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc tiền tệ nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai

bên. Như vậy thị trường rất đa dạng và xuất hiện ở bất cứ nơi nào có sự trao
đổi mua bán.
Thị trường được hiểu theo nghĩa rộng hơn trong kinh tế học là nơi có
phát sinh các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán
và nhiều người mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể địa điểm nào, thời
gian nào. Trong kinh tế học thị trường được chia thành ba loại: thị trường hàng
hóa – dịch vụ, thị trường lao động và thị trường tiền tệ.
2.1.1.4 Khái niệm sản xuất
a. Khái niệm
Sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm của các doanh nghiệp nhằm đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Nói cách khác sản xuất là quá trình chuyển
hóa các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra (hay là sản phẩm).
Yếu tố đầu vào hay còn gọi là yếu tố sản xuất là bất kỳ hàng hóa hay
dịch vụ này được dùng để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ khác. Yếu tố đầu vào
bao gồm vốn, lao động và cơ sở vật chất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,
nguyên vật liệu, năng lượng,…). Như vậy, hàng hóa và dịch vụ là những đầu
ra của quá trình sản xuất.
b. Khái niệm vốn

5


Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn ban đầu của doanh nghiệp hoặc cá nhân
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn vay: Vốn tài chính hay vốn trong tài chính và kế toán, là các quỹ
được cung cấp bởi những người cho vay (cá nhân, ngân hàng hay các nhà đầu
tư) cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh để trang bị cho việc sản
xuất các hàng hóa/dịch vụ. Vốn thực tế hay vốn kinh tế gồm các hàng hóa vật
chất hỗ trợ việc sản xuất hàng hoá và dịch vụ khác, ví dụ như máy bơm nước,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hay máy móc, dụng cụ cho các nhà máy.

c. Khái niệm chi phí
Chi phí: Chi phí (CP) sản xuất là số tiền mà doanh nghiệp hoặc cá nhân
phải chi để mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất nhằm mục
đích thu lợi nhuận. Chí phí sản xuất lại gồm các loại chi phí sau: tổng chi
phí, chi phí trung bình, chi phí biên, chi phí cố định (định phí), chi phí khả
biến (biến phí), chi phí dài hạn, chi phí ngắn hạn, chi phí chìm.
+ Chi phí kế toán (tài chính) là những khoản phí tổn mà doanh nghiệp
thực sự gánh chịu khi sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ trong một thời kỳ nhất
định.
+ Chi phí cơ hội là khoản bị mất mát do không sử dụng nguồn tài nguyên
(lao động hay vốn) theo phương thức sử dụng tốt nhất.
+ Chi phí kinh tế bao gồm chi phí kế toán và cả chi phí cơ hội của vốn và
lao động.
+ Chi phí ngắn hạn là chi phí phát sinh trong một thời kỳ mà trong đó số
lượng và chất lượng của một vài đầu vào không đổi.
+ Chi phí cố định (FC) là những khoản chi phí không thay đổi khi sản
lượng thay đổi.
+ Chi phí biến đổi (VC) là những khoản chi phí tăng giảm cùng với mức
tăng giảm sản lượng.
+ Tổng chi phí (TC) là toàn bộ chi phí để sản xuất ra một số lượng sản
phẩm nhất định.
TC = FC + VC

(2.1)

d. Khái niệm rủi ro
Rủi ro: Theo trường phái truyền thống, rủi ro là những thiệt hại, mất mát,
nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều
không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Theo trường phái hiện đại, rủi


6


ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang
tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người
nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực nghiên
cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những
rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai.
Có một số rủi ro mà ta có thể dự đoán được, nhưng có một số rủi ro không thể
dự đoán trước đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp như thời tiết và thiên tai.
2.1.2 Phân tích các chỉ số tài chính
- Năng suất (NS): là sản lượng (SL) được sản xuất ra bình quân trên một
đơn vị yếu tố đầu vào và được sử dụng như là một tiêu chuẩn để đo lường hiệu
quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất. Trong sản
xuất nông nghiệp người ta thường tính năng suất bằng sản lượng trên một đơn
vị diện tích.
Năng suất = Sản lượng/ Đơn vị diện tích

(2.2)

- Tổng chi phí (TCP): là toàn bộ các khoản đầu tư mà nông hộ chi ra
trong hoạt động canh tác để tạo sản phẩm như mong muốn bao gồm chi phí
(CP) lao động, CP vật chất và CP khác
TCP = CP lao động + CP vật chất + CPkhác

(2.3)

- Chi phí lao động gồm tổng chi phí thuê lao động trong giai đoạn làm
đất, gieo sạ, phun thuốc, bón phân, thu hoạch. Trong đó khoản chi phí thuê cày
xới đất và thu hoạch là chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu chi phí thuê lao

động, do công đoạn này cần sử dụng máy cơ giới và nhiều lao động.
- Chi phí vật chất gồm tổng chi phí của phân bón và nông dược.
- Chi phí khác gồm chi phí thuê đất và các chi phí khác.
- Doanh thu (DT) trong sản xuất nông nghiệp là tổng giá trị của các lợi
ích kinh tế hay tổng số tiền mà nông hộ thu được khi bán sản phẩm.
Doanh thu = Sản lượng x đơn giá

(2.4)

- Lợi nhuận (LN): là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu
tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ
hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận,
trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Lợi nhuận
trong sản xuất nông nghiệp là số tiền mà các hộ nông dân thu được sau khi trừ
tất cả các khoản chi phí.
Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí

7

(2.5)


- Lợi nhuận/chi phí (LN/CP): Tỷ số này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra
thì chủ thể đầu tư sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn
càng tốt.
LN/CP = Lợi nhuận/Chi phí

(2.6)

- Lợi nhuận/doanh thu (LN/DT): Tỷ số này thể hiện trong một đồng thu

lợi nhuận có bao nhiêu đồng doanh thu.
LN/TN = Lợi nhuận/Doanh thu

(2.7)

- Doanh thu trên chi phí (DT/CP): Thể hiện khi bỏ ra 1 đồng chi phí để
đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
DT/CP = Doanh thu/ Chi phí

(2.8)

2.1.3 Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là việc xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao
cho đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả bao gồm ba yếu tố: không sử dụng nguồn
lực lãng phí, sản xuất với chi phí thấp nhất, sản xuất để đáp ứng nhu cầu của
con người.
Theo Farell (1957) hiệu quả kinh tế được tạo ra bởi hai thành phần là
hiệu quả phân phối (hiệu quả giá) và hiệu quả kỹ thuật . Hiệu quả kỹ thuật là
khả năng tối đa hóa sản lượng đầu ra với một sản lượng đầu vào và công nghệ
nhất định, hiệu quả phân phối là sử dụng tổ hợp các yếu tố đầu vào ở mức độ
tối ưu với mức giá và công nghệ nhất định. Hiệu quả kinh tế là tích của hiệu
quả kỹ thuật và phân phối:
EEi = TEi x AEi

(2.9)

Trong đó: EEi là hiệu quả kinh tế, TEi là hiệu quả kỹ thuật và AEi là hiệu
quả phân phối.
Hiệu quả kinh tế: Được hiểu là mối tương quan so sánh giữa kết quả sản
xuất kinh doanh với lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, hiệu quả kinh

tế được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như: chi phí sản xuất trên một đơn vị
diện tích, lợi nhuận trên một đơn vị diện tích và tỉ suất lợi nhuận.
Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp nó còn gắn liền với đặc
điểm sản xuất nông nghiệp như là ruộng đất, ruộng đất là tư liệu sản xuất
không thể thay thế được, nó vừa là sản phẩm của tự nhiên và là sản phẩm của
lao động. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp chủ yếu là cơ thể sống, chúng
chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện ngoại cảnh (ruộng đất, thời tiết, khí hậu).
Con người chỉ tác động tạo ra những điều kiện thuận lợi để chúng phát triển
tốt theo quy luật sinh vật chứ không theo ý muốn chủ quan.
8


Hiệu quả kinh tế liên quan đến rất nhiều khía cạnh. Nhưng với ý nghĩa
được hiểu như là hiệu quả tài chính trong đề tài này thì hiệu quả tài chính được
xem xét để đo lường và đánh giá trên cơ sở tài chính của kết quả sản xuất
(thông qua một số chỉ tiêu tài chính), bằng sự so sánh kết quả sản xuất là
doanh thu và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
+ Hiệu quả kỹ thuật (TE): là việc tạo ra một số lượng sản phẩm nhất định
từ việc sử dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Nó được xem là một thành phần
của hiệu quả kinh tế. Bởi vì muốn đạt được hiệu quả kinh tế thì trước hết phải
đạt hiệu quả kỹ thuật.
+ Hiệu quả phân phối (AE): Hiệu quả phân phối thể hiện mối quan hệ
giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng hay còn được gọi là hiệu quả giá (Price
eficiency). Hiệu quả phân phối của một sản phẩm có nghĩa là người người sản
xuất phải lựa chọn sự kết hợp các nguồn lực sao cho có hiệu quả. Hay người
sản xuất phải kết hợp giá của các đầu vào như thế nào để giá của sản phẩm sản
xuất ra được người tiêu dùng chấp nhận. Có nghĩa là, nhà sản xuất phải cung
cấp những sản phẩm và dịch vụ mà người tiêu dùng cần nhất hay nói cách
khác nguồn lực được phân phối sao cho lợi ích của người sử dụng nó đạt được
cao nhất.

2.1.4 Đo lường hiệu quả
Nhà sản xuất kinh doanh luôn phải đối mặt với sự giới hạn trong việc sử
dụng các nguồn lực sản xuất. Do đó, khi tiến hành sản xuất, người sản xuất
cần phải xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao cho đạt được
kết quả cao nhất. Kết quả này được gọi là hiệu quả mà Pauly (1970) và Culyer
(1985) đã rút ra rằng có ba yếu tố tạo thành hiệu quả đó là: không sử dụng
nguồn lực lãng phí, sản xuất với chi phí thấp nhất và sản xuất để đáp ứng nhu
cầu của con người. Hay nói cách khác theo Farrell (1957), hiệu quả sản xuất
được tạo thành bởi 3 thành phần: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối (hay
hiệu quả giá) và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật (TE – Technical Eficiency) là khả năng đạt được năng
suất tối đa từ một lượng đầu vào dựa trên các yếu tố sản xuất và kỹ thuật sẵn
có, tương ứng với một trình độ sản xuất nhất định. Hiệu quả phân phối (AE –
Allocative Eficiency) là khả năng lựa chọn một lượng đầu vào tối ưu mà ở đó
giá trị sản phẩm biên (marginal revenue product) của đơn vị đầu vào cuối cùng
bằng với giá của đầu vào đó. Hiệu quả kinh tế (EE hay CE – Cost Eficiency)
là thước đo kết quả tổng hợp của nhà sản xuất, bằng tích số của hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân phối.

9


EEi = TEi *AEi

(2.10)

Trong đó: EEi, TEi và AEi lần lượt là các mức hiệu quả kinh tế, kỹ thuật
và phân phối của người sản xuất thứ i.
Hiệu quả kỹ thuật được ước lượng bằng phương pháp tham số hoặc phi
tham số. Hiệu quả kỹ thuật được ước lượng bằng phương pháp tham số và sử

dụng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên (Stochastic frontier production function),
hàm này được đề xuất bởi Aigner, Lovell và Schmidt (1977), Meeusen và
Broeck (1977) và được phát triển bởi Battese (1992). Hàm sản xuất biên ngẫu
nhiên có dạng sau:
Yi = f(xi;  )exp(vi - ui)

(2.11)

Trong đó:
Yi là năng suất trên hộ
Xi là yếu tố sản xuất đầu vào thứ i
 là hệ số cần ước lượng

Vi là sai số thống kê do tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên và được giả
định có phân phối chuẩn với kỳ vọng là 0 và phương sai  v2 (v ~ N(0,  v2 )) và
độc lập với Ui.
Ui phần phi hiệu quả kỹ thuật được giả định lớn hơn hoặc bằng 0 (non negative) và có phân phối nữa chuẩn (u ~|(N(0,  u2 ). Nếu u = 0, hoạt động sản
xuất của hộ nằm trên đường sản xuất biên (frontier), tức là hộ đạt mức năng
suất hoặc sản lượng tối đa dựa trên các yếu tố sản xuất và kỹ thuật hiện có.
Nếu u > 0, hoạt động sản xuất của hộ nằm dưới đường sản xuất biên (frontier),
tức năng suất, sản lượng thực tế (Yi) thấp hơn năng suất, sản lượng tối đa (Y*)
và hiệu số giữa Y* và Yi là phần phi hiệu quả kỹ thuật và hiệu số này càng
lớn, hiệu quả kỹ thuật càng thấp (Coelli và các cộng sự, 2005).
Hiệu quả kỹ thuật (TE) là tỷ số giữa năng suất hoặc sản lượng thực tế
(Yi) và năng suất hoặc sản lượng tối đa (Y*). TE được tính như sau:
TEi = Yi/Y *i = f(xi;  )exp(vi - ui)/ Yi = f(xi;  )exp(vi) = exp(- ui) (2.12)
Trong đó:
Yi là mức năng suất thực tế của hộ i
Y *i là mức năng suất hoặc sản lượng tối đa của hộ i.


10


f(xi;  ) trong phương trình (2.11) là hàm sản xuất biên (Frontier
production function). Dựa vào đặc điểm của số liệu trong nghiên cứu này, sử
dụng hàm sản xuất Cobb – Douglas sẽ phù hợp.
Hiệu quả phân phối (AE) thể hiện mối quan hệ giữa nhà sản xuất và
người tiêu dùng. Nghĩa là người sản xuất phải cung cấp sản phẩm, dịch vụ mà
các nguồn lực được sử dụng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ đó được kết hợp như
thế nào để lợi ích mà người sử dụng sản phẩm, dịch vụ đó đạt được là cao
nhất.
Tuy nhiên theo tiêu chuẩn Pareto, không thể tồn tại lợi ích song song, mà
khi lợi ích của một nhóm người này tăng lên thì lợi ích của một nhóm người
khác bị giảm xuống. Do vậy cần cân bằng các nguồn lực sao cho lợi ích của
nhóm người sản xuất và nhóm người tiêu dùng được cân bằng, hay chênh lệch
lợi ích không đáng kể. Hiệu quả phân phối của nông hộ được tính từ tỷ số của
hiệu quả kinh tế và hiệu quả kỹ thuật, dựa trên công thức (2.10) ta được:
AEi = EEi/TEi

(2.13)

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Đề tài được thực hiện bằng cách chọn mẫu ngẫu nhiên của các nông hộ
đang sinh sống và canh tác lúa trên địa bàn huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.2.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ các nguồn:
+ Phòng Nông nghiệp huyện Tam Bình: số liệu từ niên giám thống kê,
báo cáo tổng kết năm, quý, báo cáo các mô hình khuyến nông trên địa bàn và

một số tài liệu liên quan đến đối tượng nghiên cứu
+ Thông tin từ các website có liên quan đến nội dung nghiên cứu
2.2.2.2 Số liệu sơ cấp
- Để đảm bảo tính khoa học và tính đại diện của số liệu, đề tài sử dụng
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện dựa trên một số tiêu thức:
+ Diện tích trồng lúa lớn
+ Giao thông thuận tiện
- Số liệu sơ cấp được tiến hành thu thập thông qua quy trình sau:

11


+ Thiết kế phiếu điều tra nông hộ
+ Thực hiện phỏng vấn thử
+ Thực hiện điều tra chính thức: Tổng số phiếu điều tra chính thức là 100
quan sát, địa điểm và số quan sát được phân bố trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Mô tả số quan sát trong điều tra
Địa bàn khảo sát

Số hộ (hộ)

Tỷ lệ (%)

Song Phú

24

24%

Mỹ Lộc


23

23%

Mỹ Thạnh Trung

32

32%

Phú Lộc

21

21%

100

100%

Tổng

Nguồn: Số liệu điều tra 2014

2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả các số liệu
thứ cấp từ các báo cáo của tỉnh Vĩnh Long, thống kê của phòng nông nghiệp
huyện Tam Bình.
- Mục tiêu 2: dùng phương pháp phân tích hồi qui, phân tích các chỉ tiêu

tài chính từ những số liệu sơ cấp thu được sau khi đã qua xử lý. Kết hợp thiết
lập biểu bảng song song với giải thích và phân tích số liệu để có thể nhận thấy
ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính đối với hiệu quả của hộ.
- Mục tiêu 3: sử dụng phương pháp tư duy lập luận từ những kết quả thu
được sau khi hoàn thành mục tiêu 2 để đề xuất các giải pháp cho nông hộ
nhằm tăng hiệu quả tài chính.
2.2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu nhằm mô tả
những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được. Thống kê mô tả và thống kê
suy luận cùng cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo, tạo ra
nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu. Có hai phương pháp:
+ Biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị
+ Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu
2.2.3.2 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt
động kinh tế, phương pháp này đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện có
12


tính so sánh được để xem xét, đánh giá, rút ra kết luận về hiện tượng, quá trình
kinh tế.
Có 3 phương pháp so sánh:
- So sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là biểu hiện quy mô, khối lượng, giá
trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian, địa điểm cụ thể. Mục đích
của phương pháp này là so sánh hai chỉ tiêu cùng loại hay khác nhau nhưng có
liên hệ với nhau để đánh giá sự tăng lên hay giảm xuống của một chỉ tiêu nào
đó qua thời gian. Giá trị này là hiệu số của trị số kỳ phân tích so với kỳ gốc
của các chỉ tiêu. Từ đó có thể đánh giá tổng quan về đối tượng đang so sánh.
Công thức: y = y1 – y0


(2.14)

Trong đó:
y1 : Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
y0 : Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
y: Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
- So sánh số tương đối: Là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần (%),
phản ánh tình hình sự kiện khi số tuyệt đối không thể phản ảnh lên được.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó, so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
y y
Công thức: y '  1 0 100% (2.15)
y0
Trong đó:
y1 : Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
y0 : Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
y’: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
- So sánh bằng số bình quân: Số bình quân số học hay số trung bình là
trung bình số học của một tập giá trị hoặc một phân bố, biểu hiện mức độ
chung nhất về mặt lượng của các đơn vị đó, nhằm khái quát đặc điểm điển
hình của một bộ phận hay một tổng thể các hiện tượng có cùng tính chất.
Công thức:

x

1 n
 xi
n i 1


(2.16)

Trong đó:
x : Giá trị trung bình số học của một quan sát

13


×