Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

đánh giá hiệu quả của các hộ sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn ở huyện vĩnh thạnh thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ MAI

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT LÚA
THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN
Ở HUYỆN VĨNH THẠNH
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Tế Nông Nghiệp
Mã số ngành: 5260115

Tháng 11/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ MAI
MSSV/HV: 4114692

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT LÚA
THEO MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN
Ở HUYỆN VĨNH THẠNH
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 5260115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN PHÚ SON

Tháng 11/2014


LỜI CẢM TẠ
Chân thành xin gởi lời ghi ơn sâu sắc đến cha mẹ là người sinh thành,
nuôi dưỡng chăm sóc quan tâm con từ khi chào đời cho đến nay.
Chân thành biết ơn thầy cố vấn học tập thầy Phạm Lê Thông đã quan
tâm, dìu dắt, động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian tôi bước chân vào
giảng đường Đại học.
Chân thành biết ơn sự hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ tận tình của thầy
Nguyễn Phú Son, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và định hướng đầy đủ,
chi tiết cho em hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn tất cả quý thầy, cô trường Đại học Cần Thơ đã truyền
đạt kiến thức quý giá trong suốt thời gian em học tại trường. Đặc biệt, quý
thầy, cô Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã giúp em có đủ kiến thức
quan trọng để hoàn thành luận văn.
Cảm ơn những người bạn đã giúp đỡ và cùng nhau trao đổi, học tập để
hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Trạm bảo
vệ thực vật huyện Vĩnh Thạnh cùng với các chú cán bộ khuyến nông địa
phương, các phòng, ban kinh tế và bà con nông dân huyện đã nhiệt tình giúp
đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô, các bạn và các cô chú, anh chị
dồi dào sức khỏe, công tác tốt, vui vẻ trong cuộc sống và thành công trong

công việc.
Cần Thơ, ngày 07 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Đặng Thị Mai

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 07 tháng11 năm 2014
Người thực hiện

Đặng Thị Mai

ii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, ngày.......tháng.......năm........
Giảng viên hướng dẫn

PGS TS. NGUYỄN PHÚ SON

iii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, ngày.......tháng.......năm........
Giảng viên phản biện

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU...............................................................................
1.1 Lý do chọn đề tài.................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
1.4.1 Phạm vi về không gian ...................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi về thời gian .......................................................................... 3

1.4.3 Phạm vi về nội dung .......................................................................... 3
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 4
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................ 4
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về kinh tế nông hộ, nông hộ, nguồn lực
nông hộ ...................................................................................................... 4
2.1.2 Một số chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu .......................................... 5
2.1.3 Khái niệm cơ bản về sản xuất và hàm sản xuất .................................. 6
2.1.4 Khái niệm hiệu quả trong kinh tế ....................................................... 8
2.2 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ....................................................10
2.3 Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................10
2.3.1 Số liệu sơ cấp ...................................................................................10
2.3.2 Số liệu thứ cấp..................................................................................10
2.4 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................10
2.4.1 Đối với mục tiêu 1 ............................................................................11
2.4.2 Đối với mục tiêu 2 ............................................................................11
2.4.3 Đối với mục tiêu 3 ............................................................................11
2.4.4 Phương pháp thống kê mô tả ........................................................1111
v


2.4.5 Phương pháp so sánh ........................................................................11
2.4.6 Phương pháp kiểm định giả thuyết....................................................12
2.4.7 Phương pháp DEA............................................................................12
2.4.8 Công cụ MF (Biên sản xuất chung) và MTR (Tỷ số siêu kỹ
14thuật) .....................................................................................................14
2.5 Lược khảo tài liệu................................................................................16
Chương 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN VĨNH THẠNH
THÀNH PHỐ CẦN THƠ..........................................................................19
3.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Vĩnh Thạnh ................19

3.1.1 Lịch sử hình thành huyện Vĩnh Thạnh ..............................................19
3.1.2 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội..................................................20
3.2 Thực trạng sản xuất của huyện Vĩnh Thạnh.........................................22
3.2.1 Tình hình sản xuất nông nghiệp ........................................................22
3.2.2 Tình hình sản xuất công nghiệp ........................................................26
3.2.3 Tình hình sản xuất thương mại dịch vụ .............................................26
3.3 Tình hình xây dựng và phát triển cánh đồng lớn ở huyện Vĩnh
Thạnh ........................................................................................................27
3.3.1 Tình hình triển khai thực hiện mô hình cánh đồng lớn ......................27
3.3.2 Hiệu quả đạt được.............................................................................28
Chương 4: SO SÁNH HIỆU QUẢ GIỮA CÁC HỘ CÓ THAM GIA
VÀ KHÔNG THAM GIA MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG ...............................30
4.1 So sánh diện tích, lượng giống sử dụng và tỷ lệ sử dụng giống xác
nhận ..........................................................................................................30
4.1.1 Diện tích...........................................................................................30
4.1.2 Lượng giống sử dụng........................................................................30
4.1.3 Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận ...........................................................31
4.2 So sánh chi phí sản xuất.......................................................................32
4.3 So sánh năng suất, doanh thu và lợi nhuận...........................................37
4.3.1 Năng suất..........................................................................................37
4.3.2 So sánh doanh thu và lợi nhuận ........................................................38
vi


4.4 So sánh hiệu quả kỹ thuật ....................................................................41
4.4.1 Kết quả phân tích hiệu quả kỹ thuật theo biên sản xuất riêng ............41
4.4.2 So sánh hiệu quả kỹ thuật giữa trong và ngoài mô hình ....................44
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................46
5.1 Kết luận...............................................................................................46
5.2 Kiến nghị.............................................................................................46

5.2.1 Đối với cơ quan ban ngành ...............................................................46
5.2.2 Đối với doanh nghiệp .......................................................................47
5.2.3 Đối với nông dân ..............................................................................47

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu quan sát mẫu của đề tài...................................................10
Bảng 3.1 Diện tích sản lượng lúa của huyện Vĩnh Thạnh trong giai
đoạn 2011 - 2013.......................................................................................22
Bảng 3.2 Diện tích các loại cây màu của huyện Vĩnh Thạnh từ năm
2011 - 2013 ...............................................................................................23
Bảng 3.3 Diện tích và sản lượng một số loại cây ăn trái ở huyện Vĩnh
Thạnh từ năm 2011 - 2013.........................................................................24
Bảng 3.4 Số lượng và sản lượng gia súc gia cầm ở huyện Vĩnh Thạnh
từ năm 2011 - 2013 ...................................................................................25
Bảng 3.5 Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản ở huyện Vĩnh
Thạnh từ năm 2011 – 2013........................................................................26
Bảng 4.1 Diện tích trung bình ...................................................................30
Bảng 4.2 Lượng giống trung bình nông hộ sử dụng ...................................31
Bảng 4.3 Tỷ lệ sử dụng giống xác nhận .....................................................32
Bảng 4.4 Chi phí sản xuất trung bình vụ Đông Xuân 2013 - 2014 .............34
Bảng 4.5 Chi phí sản xuất trung bình vụ Hè Thu 2014 ..............................36
Bảng 4.6 Năng suất trung bình của các nhóm hộ vụ Đông Xuân ...............37
Bảng 4.7 Năng suất trung bình của các nhóm hộ vụ Hè Thu......................38
Bảng 4.8 Giá bán trung bình của nhóm hộ vụ Đông Xuân và Hè Thu........38
Bảng 4.9 Doanh thu và lợi nhuận trung bình vụ Đông Xuân 20132014 ..........................................................................................................39
Bảng 4.10 Doanh thu và lợi nhuận trung bình vụ Hè Thu 2014 .................40

Bảng 4.11 Các biến sử dụng trong mô hình DEP để tính hiệu quả kỹ
thuật ..........................................................................................................41
Bảng 4.12 Hiệu quả kỹ thuật trung bình theo biên sản xuất riêng ..............42
Bảng 4.13 Năng suất thực tế, năng suất có thể và năng suất mất đi
bình quân vụ Đông Xuân ..........................................................................43
Bảng 4.14 Năng suất thực tế, năng suất có thể và năng suất mất đi
bình quân vụ Hè Thu .................................................................................43
viii


Bảng 4.15 Tỷ số siêu kỹ thuật trung bình...................................................44

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả sử dụng nguồn lực, hiệu
quả phân phối nguồn lực ............................................................................ 9
Hình 2.2 Hiệu quả kỹ thuật, biên sản xuất nhóm, biên sản xuất chung
và tỷ số siêu kỹ thuật .................................................................................15

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DEA

:

Data envelopment analysis - Phân tích bao dữ liệu

MTR


:

Meta technology ratio - Tỷ số siêu kỹ thuật

MF

:

Metafrontier - Biên sản xuất chung

TE

:

Technical Efficiency - Hiệu quả kỹ thuật

SE

:

Scale Efficiency - Hiệu quả theo quy mô

AE

:

Allocative Efficiency - Hiệu quả phân phối

CE


:

Cost Efficiency - Hiệu quả sử dụng chi phí

CĐL

:

Cánh đồng lớn

MH

:

Mô hình

Đvt

:

Đơn vị tính

ĐX

:

Đông xuân

HT


:

Hè thu

NS

:

Năng suất

CP

:

Chi phí

DT

:

Doanh thu

LN

:

Lợi nhuận

NN&PTNN


:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

VietGAP
:
Vietnamese Good Agricultural Practices Thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, người ta luôn có xu hướng tối đa hóa sản
lượng cũng như lợi nhuận của mình trên cùng một diện tích đất nông nghiệp
cố định. Thời gian vừa qua nhiều chương trình được tiến hành như: chương
trình 3 giảm 3 tăng, chương trình 1 phải 5 giảm đã mang lại nhiều hiệu quả
thiết thực cho các hộ sản xuất lúa ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Bên cạnh các chương trình đó mô hình “Cánh đồng lớn”. Với phương
châm "Nông dân nhỏ nhưng cánh đồng lớn" mục tiêu sẽ dần hình thành những
vùng nguyên liệu lúa chất lượng cao cho tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Sản
xuất lúa theo hướng VietGAP nhằm tiến tới việc nâng cao giá trị và chất lượng
của hạt gạo Việt Nam đối với thị trường tiêu thụ trong nước và thế giới. Theo
Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn TP Cần Thơ dự kiến sau khi thu
hoạch dứt điểm diện tích lúa thu đông, sản lượng lúa ước cả năm 2014 của
thành phố đạt trên 1,396 triệu tấn, vượt 10,88% kế hoạch năm. Ngu n nh n
chủ ếu là do nông d n Cần Thơ đã tăng diện tích gieo trồng và năng suất lúa

tăng. Đặc biệt trong năm 2014, nông dân Cần Thơ đã tham gia s u rộng mô
hình "Cánh đồng lớn". Theo Sở NN TNT thành phố Cần Thơ hầu hết các
mô hình sản xuất theo khuyến cáo của ngành nông nghiệp giúp nông dân giảm
chi phí sản xuất từ 10 đến 15%, nếu nông hộ áp dụng đầu đủ các tiến bộ khoa
học kỹ thuật sẽ giúp nông dân giảm chi phí sản xuất từ 20 đến 30%. Trong
tương lai gần mô hình còn tiếp tục phát triển rộng hơn bởi xu thế đòi hỏi nâng
cao chất lượng sản phẩm của thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước cũng như
hiệu quả thiết thực của nó. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cũng gặp
không ít khó khăn, trở ngại từ kh u đầu vào cho đến quá trình thực hiện, vẫn
chưa phát hu hết tiềm năng của mình. Theo Bộ NN TNT, khó khăn hiện
nay là thiếu doanh nghiệp tiêu thụ nông sản nên nông dân vẫn chưa n t m
sản xuất, bên cạnh đó nông dân sản xuất nhỏ, chưa quen với liên kết, nhiều địa
phương tham gia cánh đồng lớn để tìm kiếm sự hỗ trợ từ nhà nước, doanh
nghiệp.
Câu hỏi đặt ra là những nông hộ tham gia sản xuất trong mô hình cánh
đồng lớn có thật sự đạt hiệu quả hơn những hộ không tham gia mô hình hay
không nên tôi chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả của các hộ sản xuất lúa theo
mô hình cánh đồng lớn ở huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ” để làm
đề tài nghiên cứu, nhằm tìm hiểu thực trạng trồng lúa và hiệu quả sản suất mà

1


mô hình cánh đồng lớn mang lại, từ đó đề xuất một số kiến nghị góp phần
nâng cao hiệu quả của mô hình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
So sánh, đánh giá hiệu quả tài chính và hiệu quả kỹ thuật của các nông
dân sản suất lúa có tham gia vào mô hình cánh đồng lớn và nông dân sản xuất
lúa không có tham gia vào mô hình cánh đồng lớn ở huyện Vĩnh Thạnh thành

phố Cần Thơ qua 2 vụ đông xuân năm 2013-2014 và hè thu năm 2014. Từ kết
quả phân tích thấ được hiệu quả của mô hình cánh đồng lớn để làm cơ sở đưa
ra nhận định khuyến khích nông hộ tham gia vào mô hình cánh đồng lớn. Bên
cạnh đó đưa ra một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả của mô hình giúp mô
hình ngà càng được mở rộng hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- So sánh, phân tích hiệu quả tài chính của các hộ có tham gia sản xuất
trong mô hình và các hộ ngoài mô hình cánh đồng lớn.
- Phân tích, so sánh hiệu quả kỹ thuật của các hộ tham gia sản xuất trong
mô hình và ngoài mô hình cánh đồng lớn.
- Đề xuất một số kiến nghị để tăng hiệu quả tài chính, hiệu quả kỹ thuật
cho các hộ nông dân sản xuất trong mô hình cánh đồng mẫu lớn.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Các hộ sản xuất lúa có tham gia vào mô hình cánh đồng lớn có đạt được
hiệu quả tài chính cao hơn những hộ không tham gia vào mô hình hay không?
- Hiệu quả kỹ thuật của các hộ sản xuất lúa có tham gia vào mô hình cánh
đồng lớn và những hộ ngoài mô hình có khác nhau hay không?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Vĩnh Thạnh là một trong những quận, huyện có diện tích đất nông
nghiệp lớn nhất so với các quận huyện còn lại trong địa bàn thành phố Cần
Thơ, là hu ện tuyên phong của thành phố thực hiện sản suất lúa theo mô hình
CĐL với diện tích lớn nhất so với các quận huyện còn lại. Do điều kiện thời
gian và mức tài chính có hạn nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ lấy mẫu ở
3 xã, thị trấn làm đại diện đó là thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Thạnh Thắng và thị
trấn Thạnh An.
1.4.1 Phạm vi về không gian

2



Do hạn chế về thời gian n n đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ở các nông
hộ sản suất lúa trong và ngoài mô hình tại 3 xã, thị trấn là thị trấn Vĩnh Thạnh,
xã Thạnh Thắng và thị trấn Thạnh An.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện trong giới hạn học kỳ 1 năm học 2014-2015 và
trong khung làm luận văn tốt nghiệp của Khoa Kinh Tế và QTKD Trường Đại
Học Cần Thơ từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 12 năm 2014.
Đề tài sử dụng nguồn thông tin, số liệu thứ cấp được thống kê trong thời
gian từ năm 2011 đến năm 2014.
Nguồn thông tin, số liệu sơ cấp được thu thập qua kết quả điều tra trong
niên vụ Đông Xu n năm 2013 - 2014 và vụ Hè Thu năm 2014.
1.4.3 Phạm vi về nội dung
Do thời gian nghiên cứu của đề tài có hạn và việc thu thập số liệu sơ cấp
gặp rất nhiều khó khăn cho n n từ kết quả phỏng vấn trực tiếp 90 nông hộ,
trong đó 45 mẫu số liệu là những hộ sản xuất trong mô hình cánh đồng lớn,
còn lại là những hộ sản xuất ngoài mô hình. Vì vậy đề tài chỉ phản ánh một số
nội dung sau: so sánh hiệu quả tài chính và hiệu quả kỹ thuật của các hộ sản
xuất lúa có tham gia và không tham gia vào mô hình cánh đồng lớn. Từ những
ph n tích, so sánh tr n đề xuất một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả sản xuất
lúa cho nông hộ sản xuất lúa trong và ngoài mô hình.
1.4.4 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả tài chính, hiệu quả kỹ thuật của các hộ
trồng lúa theo mô hình cánh đồng lớn và các hộ sản xuất lúa theo truyền
thống.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về kinh tế nông hộ, nông hộ, nguồn lực
nông hộ
2.1.1.1 Khái niệm về kinh kế hộ
Kinh tế hộ là loại hình kinh tế mà trong đó các hoạt động sản xuất sử
dụng chủ yếu là nguồn lực gia đình với mục đích là đáp ứng nhu cầu của hộ
gia đình. Chính vì vậy, các hộ gia đình cũng có sản xuất ra để trao đổi nhưng ở
mức độ hạn chế. Kinh tế hộ gia đình là loại hình sản xuất có hiệu quả về kinh
tế - xã hội, tồn tại và phát triển lâu dài và vị trí quan trọng trong sản xuất nông
nghiệp và quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Kinh tế nông hộ phát triển tạo ra sản lượng hàng hóa đa dạng, có chất
lượng, giá trị ngày càng cao, góp phần tăng thu nhập cho mỗi gia đình nông
dân, cải thiện mọi mặt đời sống ở nông thôn, cung cấp sản phẩm cho công
nghiệp và xuất khẩu, đồng thời chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngay từ kinh tế hộ.
Các thành viên trong kinh tế hộ làm việc một cách tự chủ, tự nguyện vì
lợi ích kinh tế của bản th n gia đình mình. Tính tự chủ trong kinh tế hộ được
thể hiện qua một số đặc điểm sau: làm chủ quá trình sản xuất và tái sản xuất
trong nông nghiệp, sắp xếp điều hành ph n công lao động trong quá trình sản
xuất, quyết định phân phối sản phẩm làm ra sau khi nộp thuế cho nhà nước,
nếu có sản phẩm dư thừa, hộ nông dân có thể đem ra thị trường tiêu thụ đó là
sản phẩm hàng hóa.
2.1.1.2 Khái niệm về nông hộ
Nông hộ là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp,…hoặc kết hợp làm nhiều nghề, sử dụng
lao động, tiền vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất, kinh doanh. Nông hộ
(hộ nông dân) là những gia đình sống bằng nghề nông có những đặc trưng
ri ng và cơ chế vận hành khá đặc biệt, không giống như những đơn vị kinh tế
khác. Ở nông hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử dụng
các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất trao đổi, phân
phối, sử dụng và tiêu dùng.

2.1.1.3 Khái niệm về nguồn lực nông hộ
Nguồn lực nông hộ được hiểu là các tài nguyên trong nông hộ rất đa
dạng bao gồm đất đai, lao động, kỹ thuật, tài chính, con người,… Các nguồn
4


tài ngu n đó có mối quan hệ mật thiết nhằm hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình
sản xuất của nông hộ. Nếu biết tận dụng mối liên hệ này sẽ giúp hộ nông dân
tận dụng các nguồn tài nguyên sẵn có một cách hợp lý nhằm giảm chi phí và
nâng cao hiệu quả sản xuất nhằm cải thiện đời sống của các hộ nông dân.
2.1.2 Một số chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu
2.1.2.1 Khái niệm chi phí
Chi phí là tất cả những hao phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
để tiêu thụ sản phẩm hay là toàn bộ chi phí bỏ ra để sản xuất ra một sản phẩm
nhất định.
Chi phí gồm có hai loại: định phí và biến phí. Sự tha đổi của tổng chi
phí là do sự biến đổi của biến phí. Khi không sản xuất lúc này chi phí bằng
định phí.
Chi phí = Biến phí + Định phí
Định phí là chi phí cố định không tha đổi khi sản lượng tha đổi. Chi
phí cố định là khoản phí mà doanh nghiệp (hộ gia đình) buộc phải bỏ ra trong
quá trình sản xuất hay ngay cả khi doanh nghiệp (hộ gia đình) ngừng sản xuất
vẫn phải chịu chi phí này (hao mòn tài sản cố định).
Biến phí là chi phí biến đổi là những khoản chi phí tăng giảm theo sự
tăng giảm của sản lượng. Doanh nghiệp (hộ gia đình) không phải chịu khoản
phí này khi ngừng sản xuất.
2.1.2.2 Khái niệm doanh thu (DT)
Doanh thu là giá trị sản phẩm hay toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ sản
phẩm tức là tất cả số tiền mà nông hộ nhận được sau khi bán sản phẩm (sản
phẩm chính sản phẩm phụ).

Doanh thu (DT) = Số lƣợng sản phẩm x Đơn giá sản phẩm
2.1.2.3 Khái niệm lợi nhuận (LN)
Trong kinh tế học, lợi nhuận là khoản chênh lệnh giữa tổng doanh thu và
tồng chi phí bỏ ra (trong đó bao gồm chi phí cơ hội).
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Trong đó có 2 loại lợi nhuận: lợi nhuận không tính công lao động gia
đình và lợi nhuận có tính công lao động gia đình (ha còn gọi là thu nhập).
Trong kế toán, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa giá bán ra và chi phí
sản xuất.
Trong sản xuất nông nghiệp, lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh
kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất. Lợi nhuận của người
nông dân sẽ bằng doanh thu trừ đi chi phí mà người nông dân bỏ ra.
2.1.3 Khái niệm cơ bản về sản xuất và hàm sản xuất

5


2.1.3.1 Khái niệm sản xuất:
Là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào và qua qu trình qui đổi (inputs)
để tạo thành các yếu tố đầu ra, một sản phẩm và dịch vụ nào đó (outputs)
(Trần Thụy Ái Đông, 2008).
Các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp
Theo Đinh hi Hổ (2003) các nguồn lực chủ yếu trong nông nghiệp bao
gồm đất đai, lao động, vốn và khoa học – công nghệ.
 Đất đai:
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì chất lượng đất có thể tăng lên nếu
sử dụng và khai thác hợp lý. Đất đai là ếu tố đầu vào quan trọng và không thể
tha đổi trong sản xuất nông nghiệp.
- Đất đai có giới hạn về mặt diện tích;
- Ruộng đất có vị trí cố định.

 Nguồn lao động:
Nguồn lao động nông nghiệp bao gồm toàn bộ những người tham gia vào
sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao động nông nghiệp được thể hiện cả về mặt
số lượng và chất lượng.
Về mặt số lượng: bao gồm những người hội đủ các yếu tố thể chất và
t m lý trong độ tuổi lao động và một bộ phận d n cư ngoài tuổi lao động có
khả năng tham gia sản xuất nông nghiệp.
Về mặt chất lượng: thể hiện khả năng hoàn thành công việc với kết quả
đạt được trong một thời gian lao động nhất định. Chất lượng này tùy thuộc vào
tình trạng sức khỏe, trình độ thành thạo của lao động, mức độ và tính chất
trang bị của lao động và vị trí của người lao động.
 Vốn trong nông nghiệp:
Vốn trong sản xuất nông nghiệp là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê
các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp. Đó là số tiền dùng để mua
hoặc thuê ruộng đất. Đầu tư hệ thống thủ nông, vườn c l u năm, má móc,
thiết bị, nông cụ và tiền mua vật tư (ph n bón, nông dược, thức ăn gia súc…).
Vốn trong nông nghiệp cũng được phân thành vốn cố định và vốn lưu
động.
(i) Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản cố định
(tài sản cố định: tư liệu lao động có giá trị lớn, sử dụng trong một thời gian dài
nhưng vẫn giữ ngu n hình thái ban đầu và giá trị của nó được chuyển dần
6


sang giá trị sản phẩm sản xuất ra theo mức độ hao mòn). Ví dụ như: má móc,
thiết bị, nhà cửa, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm.
(ii) Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản lưu
động (tài sản lưu động: là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ, được sử dụng
trong một thời gian ngắn, sau một chu kỳ sản xuất nó mất đi hoàn toàn hình
thái ban đầu và chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm sản xuất ra). Ví dụ như:

vật tư dự trữ (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu).
Các yếu tố đầu ra trong sản xuất nông nghiệp
Là các loại hàng hóa hoặc dịch vụ được tạo ra trong quá trình sản xuất
các yếu tố đầu ra thường đo bằng sản lượng.
2.1.3.2 Khái niệm về hàm sản xuất
Hàm sản xuất của một loại sản phẩm nào đó là biểu diễn về mặt toán học
của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của một quá trình sản xuất. Vì thế,
hàm sản xuất thông thường được biểu diễn như sau:
Y  f ( x1 , x2 , x3 ,..., xn )

(2.1)

Trong đó, số lượng sản phẩm đầu ra, Y là một hàm số của các đầu vào, xi.
Đẳng thức (2.1) cho thấy sự tồn tại một số dạng hàm toán học về mối quan hệ
giữa biến phụ thuộc Y và số lượng của các yếu tố đầu vào (biến độc lập).
Trong hàm sản xuất, các biến số được giả định là biến có giá trị dương, li n
tục và có thể được phân chia vô hạn. Hàm sản xuất cho biết mức sản lượng tối
đa được tạo ra ứng với mỗi phương pháp kết hợp các yếu tố đầu vào cho
trước. Các yếu tố đầu vào bao gồm các yếu tố cố định (là những yếu tố được
nông dân sử dụng một lượng cố định và nó không ảnh hưởng trực tiếp đến
năng suất như: chi phí má tưới, chi phí má bơm nước, …) và các ếu tố biến
đổi (là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất như: giống, lao động,
phân bón, thuốc nông dược,…). Dạng hàm chính xác của phương trình (2.1)
phụ thuộc vào những đặc điểm kỹ thuật, sinh học và kinh tế của quá trình sản
xuất.
Tuy có nhiều dạng hàm sản xuất được ứng dụng trong nghiên cứu thực
nghiệm nhưng dạng hàm Cobb-Douglas được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp. Các ông Cobb và Douglas (1928), thấy rằng
logarithm của sản lượng, Y, và các yếu tố đầu vào, xi, thường quan hệ tuyến
tính. Do vậy, hàm sản xuất nà thường được viết dưới dạng:


ln Y  ln  0  1 ln x1   2 ln x2  ...   n ln xn

7

(2.2)


Trong đó: Y và xi (i = 1, 2,…, n) lần lượt là các lượng đầu ra và đầu vào
của quá trình sản xuất. Hằng số α0 có thế được gọi là tổng năng suất nhân tố
(total factor productivity), biểu diễn tác động của những yếu tố nằm ngoài
những yếu tố đầu vào có trong hàm sản xuất. Những yếu tố có thể là sự tiến bộ
công nghệ, sự hiệu quả. Với cùng lượng đầu vào xi, α0 càng lớn sản lượng tối
đa có thể đạt được sẽ càng lớn. Những tham số αi đo lường hệ số co giãn của
sản lượng theo các yếu tố đầu vào. Chúng được giả định là cố định và giá trị
nằm trong khoảng từ 0 đến 1.
Do vậy, tổng của các số mũ số của các yếu tố đầu vào đo lường hiệu suất
theo quy mô của hàm sản xuất Cobb-Douglas. Do hàm Cobb-Douglas đơn
giản và bảo đảm những thuộc tính quan trọng của sản xuất n n thường dùng
nhiều trong nghiên cứu thực nghiệm.
2.1.4 Khái niệm hiệu quả trong kinh tế
2.1.4.1 Khái niệm cơ bản về hiệu quả
Hiệu quả là việc xem xét và chọn lựa thứ tự ưu ti n các nguồn lực sao
cho đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả là “kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả
mà con người chờ đợi và hướng tới”. Hiệu quả bao gồm ba yếu tố: sử dụng
nguồn lực một cách hợp lý không lãng phí, sản xuất với chi phí thấp nhất, sản
xuất đáp ứng nhu cầu con người. Hiệu quả bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu
quả xã hội, chúng quan hệ mật thiết với nhau như một thể thống nhất không
thể tách rời nhau.
2.1.4.2 Khái niệm về hiệu quả sản xuất

Theo Tim Coelli, hiệu quả sản xuất hình thành từ hiệu quả kỹ thuật (TE),
hiệu quả phân phối các nguồn lực (AE) và hiệu quả sử dụng chi phí (CE).
Hiệu quả kỹ thuật là việc sử dụng lượng đầu vào cho trước để tạo ra một
sản lượng cao nhất hay sử dụng một lượng đầu vào nhỏ nhất để tạo ra một
lượng đầu ra nhất định.
Hiệu quả phân phối: khả năng lựa chọn được một lượng đầu vào tối ưu
mà ở đó giá trị sản phẩm biên (marginal revenue product) của đơn vị đầu vào
cuối cùng bằng với giá của đầu vào đó.
Hiệu quả sử dụng chi phí hay hiệu quả kinh tế là tích hiệu quả phân phối
và hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất.
2.1.4.3 Khái niệm về hiệu quả tài chính
Hiệu quả tài chính: Là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực một cách tối
ưu nhất để đem lại lợi nhuận cao nhất. Hay nói cách khác khi phân tích hiệu
8


quả tài chính chỉ xem xét đến lợi nhuận của mô hình mang lại mà không xét
đến phần lợi và thiệt hại cho xã hội.
Hiệu quả tài chính là hiệu quả chỉ tính tr n góc độ cá nhân, tất cả các chi
phí và lợi ích đều tính theo giá thị trường.
2.1.4.4 Khái niệm về hiệu quả kỹ thuật
Theo Farrell (1957), hiệu quả được định nghĩa là khả năng sản xuất ra
một mức đầu ra cho trước từ một khoảng chi phí thấp nhất. Do vậy, hiệu quả
của một nhà sản xuất riêng lẻ có thể được đo lường bằng tỷ số giữa chi phí tối
thiểu và chi phí thực tế để sản xuất ra mức đầu ra cho trước đó. Hiệu quả sản
xuất được tạo bởi ba thành phần: Hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả phân phối
(AE), hiệu quả kinh tế (EE).
Hiệu quả kỹ thuật (TE)
Hiệu quả kỹ thuật là khả năng đạt năng suất hay sản lượng tối đa dựa trên
các yếu tố sản xuất đầu vào cho trước hay khả năng tạo ra sản lượng đầu ra

cho trước với các yếu tố đầu vào thấp nhất.

(Chú thích: Isoquant curve/frontier (đường năng suất biên); Isocost line (đường đẳng phí))
(Nguồn: Trần Thụy Ái Đông, bài giảng kinh tế sản xuất)

Hình 2.1 Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối
Từ số liệu thu thập được giả sử tại các điểm A, B, B’ khi đó xây dựng
được đường giới hạn khả năng sản xuất SS’ căn cứ vào các đơn vị đạt hiệu quả
kỹ thuật cao nhất.
B và B’ nằm tr n đường SS’ là những đơn vị sản xuất đạt hiệu quả kỹ
thuật cao nhất trong nhóm B và B’ đạt hiệu quả kỹ thuật (TE).
Xét A không nằm tr n SS’ n n không đạt hiệu quả kỹ thuật
9


Hệ số hiệu quả kỹ thuật của A là TE= OB/OA
Hệ số hiệu quả kỹ thuật của B và B’ là TE = 1 = 100%.
Hiệu quả kỹ thuật phản ánh được những yếu tố đầu vào trong sản xuất
cũng như ếu tố kinh tế- xã hội được phản ánh bởi phi hiệu quả kỹ thuật (kém
hiệu quả) đã tác động l n năng suất, hay sản lượng đầu ra của hộ trồng lúa,
giúp hộ trồng lúa đánh giá khả năng sản xuất, hay sử dụng hiệu quả các nguồn
lực hiện có của mình, ngoài ra còn chỉ ra được những thiếu sót, sai lầm trong
sử dụng nguồn lực, từ đó khắc phục và hoàn thiện để đạt năng suất tối ưu.
2.2 PHƢƠNG PHÁP CHỌN VÙNG NGHIÊN CỨU
Đề tài được chọn nghiên cứu ở huyện Vĩnh Thạnh, vì huyện Vĩnh Thạnh
là một trong số những quận, huyện có diện tích sản xuất lúa nhiều nhất so với
các địa phương khác trong địa bàn thành phố Cần Thơ, ngoài ra huyện còn có
diện tích sản xuất lúa có tham gia vào mô hình CĐL lớn nhất và lâu nhất trong
địa bàn thành phố Cần Thơ.
2.3 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN

2.3.1 Số liệu sơ cấp
Số liệu của nghiên cứu được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 90
hộ nông dân sản xuất lúa ở huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ, trong hai
vụ đông xu n 2013-2014 và hè thu năm 2014. hương pháp chọn mẫu thuận
tiện. Trong đó có 45 hộ sản xuất lúa theo mô hình CĐL và 45 hộ sản xuất bên
ngoài mô hình.
Bảng 2.1: Cơ cấu quan sát mẫu của đề tài
Xã, thị trấn
Trong mô hình
CĐL
Vĩnh Thạnh
Thạnh Thắng
Thạnh An
Tổng

Ngoài mô hình
CĐL

20
10
15
45

20
10
15
45

Nguồn: Số liệu điều tra, 2014


2.3.2 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp của bài nghiên cứu được thu thập từ các tài liệu có liên
quan từ nhiều nguồn khác nhau: Số liệu chi cục thống kê của huyện Vĩnh
Thạnh thành phố Cần Thơ, các báo cáo tổng kết tình hình kinh tế-xã hội của
huyện Vĩnh Thạnh, Tổng cục thống kê và các nguồn khác trên internet khác.

10


2.4 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
2.4.1 Đối với mục tiêu 1
Sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết trong thống kê, kiểm định
phi tham số và kiểm định t-test để so sánh hiệu quả tài chính giữa các hộ nông
dân sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn và các hộ sản xuất bên ngoài mô
hình.
2.4.2 Đối với mục tiêu 2
Sử dụng phương pháp DEA để đo lường hiệu quả kỹ thuật của hộ sản
xuất theo mô hình cánh đồng lớn và hộ sản xuất bên ngoài mô hình cánh đồng
lớn.
2.4.3 Đối với mục tiêu 3
Từ kết quả của các mục tiêu trên và tìm hiểu thực tế để đề xuất một số
kiến nghị để tăng hiệu quả tài chính, hiệu quả kỹ thuật của các hộ nông dân
sản xuất lúa trong và ngoài mô hình cánh đồng lớn.
2.4.4 Phƣơng pháp thống kê mô tả
hương pháp thống kê mô tả là phương pháp ph n tích nhờ vào tổng hợp
các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh
vực kinh tế và kinh doanh bằng cách rút ra những kết luận dựa trên số liệu và
thông tin được thu thập. Các công cụ cơ bản để tóm tắt và trình bày dữ liệu
trong thống kê mô tả thường dùng là: bảng tần số, các đại lượng thống kê mô
tả như số trung bình cộng, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, độ lệch chuẩn.

Bảng thống kê: là hình thức trình bày số liệu thống k và thông tin đã thu
thập làm cở sở để phân tích và kết luận, cũng là trình bà kết quả nghiên cứu,
nhờ đó mà có thể nhận xét tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Các đại lượng thống k thường được dùng là:
- Mean (trung bình cộng): Giá trị trung bình của các quan sát của biến.
- Std. Deviatio (độ lệch chuẩn): Cho biết mức độ phân tán của các giá trị
quanh giá trị trung bình.
- Minimum (giá trị nhỏ nhất): Biểu hiện giá trị nhỏ nhất của biến trong
các mẫu khảo sát được.
- Maximum (giá trị lớn nhất): Biểu hiện giá trị lớn nhất của biến trong
các mẫu quan sát được.
2.4.5 Phƣơng pháp so sánh

11


hương pháp so sánh là một trong những phương pháp thường được sử
dụng trong việc phân tích các hoạt động tài chính – kinh tế. hương pháp nà
đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện cũng như tính chất để xem xét các
hiện tượng kinh tế. Trong phương pháp so sánh ta có các phương pháp sau:
- So sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu.
Công thức: ΔY = Y1 – Y0
Y0: Chỉ ti u năm trước
Y1: Chỉ ti u năm sau
ΔY: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
- So sánh số tương đối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần phân tích so
với chỉ ti u trước đó để nói lên tốc độ tăng trưởng. Được tính bằng công thức:

Y 


Y1  Y0
 100%
Y0

Y0: Chỉ ti u năm trước.
Y1: Chỉ ti u năm sau.
ΔY: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
hương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động các mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh
tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra ngu n nh n và biện pháp
khắc phục.
2.4.6 Phƣơng pháp kiểm định giả thuyết
Kiểm định giả thuyết là dựa vào các thông tin mẫu để đưa ra kết luận bác
bỏ hay chấp nhận về các giả thuyết nào đó của tổng thể. Tuy nhiên, chúng ta
hiểu chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết theo nghĩa xác suất (Mai Văn Nam,
2008).
2.4.7 Phƣơng pháp DEA
Trong đo lường hiệu quả kỹ thuật hiện có hai phương pháp: phương pháp
tham số (Paramatric or econometrics) và phi tham số (Non – parametric
methods). Và DEA là một phương pháp ước lượng theo hướng phi tham số, là
sử dụng các số liệu thực đầu ra đầu vào trên diện tích đất canh tác để phân
tích, và từ đó đưa ra giải pháp khắc phục các hộ không đạt hiệu quả và không
thể thống k được trong nền kinh tế.

12


Để đạt hiệu quả cao trong sản xuất, ngoài việc xác định hiệu quả kỹ thuật
(Technical Efficiency – TE) và hiệu quả theo quy mô sản xuất (Scale

Efficiency – SE), các nhà nghiên cứu còn quan t m đến vấn đề hiệu quả phân
phối nguồn lực sản xuất (Allocative Efficiency – AE) và hiệu quả sử dụng chi
phí sản xuất (Cost Efficiency – CE). Nhưng ở luận văn nà tác giả chỉ tính
toán phần hiệu quả kỹ thuật (TE) và đưa ra mô hình định hướng, còn hiệu quả
AE, CE và SE sẽ được nghiên cứu sau.
hương pháp ph n tích bao màng dữ liệu (DEA) là phương pháp tiếp cận
ước lượng biên. Tuy nhiên, khác với phương pháp ph n tích bi n ngẫu nhiên
(Stochastic Frontier) sử dụng phương pháp kinh tế lượng (econometric), DEA
dựa theo phương pháp chương trình tu ến tính (linear programming) để ước
lượng cận biên sản xuất.
Mô hình ước lượng Theo Tim Coelli (2005), TE, AE và CE có thể được
đo lường bằng cách sử dụng mô hình phân tích màng bao dữ liệu định hướng
dữ liệu đầu vào theo biên cố định do quy mô (the Constant Returns to Scale
Input-Oriented DEA Model, CRS-DEA Model). Li n quan đến tình huống
nhiều biến đầu vào - nhiều biến đầu ra (the multi-input multi-output case) như
trong tình huống phân tích của chúng ta. Giả định một tình huống có N đơn vị
tạo quyết định (decision making unit - DMU), mỗi DMU sản xuất S sản phẩm
bằng cách sử dụng M biến đầu vào khác nhau. Theo tình huống nà , để ước
lượng TE, AE và CE của từng DMU, một tập hợp phương trình trình tu ến
tính phải được xác lập và giải quyết cho từng DMU. Vấn đề này có thể thực
hiện nhờ mô hình CRS Input-Oriented DEA có dạng như sau:
min ,xi* wi’xi*
subject to:
N

 x
i 1

i


ji

 x *ji  0, j

ki

 y ki  0, k

N

 y
i 1

i

i  0, i
Trong đó:

(1)

wi = vectơ đơn giá các ếu tố sản xuất của DMU thứ i,

xi* = vectơ số lượng các yếu tố đầu theo hướng tối thiểu
hoá chi phí sản xuất của DMU thứ i,
i = 1 to N (số lượng DMU),

13



×