Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

phân tích hiệu quả tài chính mô hình trồng nấm rơm của các hộ nông dân ở huyện long mỹ, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 133 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÚY LOAN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH MÔ
HÌNH TRỒNG NẤM RƠM CỦA CÁC
HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN LONG MỸ,
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

Tháng 08/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÚY LOAN
MSSV: 4114690

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH MÔ
HÌNH TRỒNG NẤM RƠM CỦA CÁC
HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN LONG MỸ,
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN HỮU TÂM

Tháng 08 /2014


LỜI CẢM TẠ
Qua hơn 3 năm học tập và nghiên cứu tại Khoa Kinh tế - QTKD, trường
Đại học Cần Thơ, bằng những kiến thức học trên lớp kết ngoài với những kiến
thức ngoài thực tế em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Phân tích
hiệu quả tài chính mô hình trồng nấm rơm của các hộ nông dân ở huyện Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang”. Thông qua cuốn luận văn này em xin gửi lời cảm ơn:
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ, đã tạo điều kiện và tận tình truyền đạt các
kiến thức chuyên môn cũng như kiến thức xã hội để giúp cho em có thể áp
dụng vào bài viết và thực hiện luận văn này
Em xin cảm ơn cán bộ hướng dẫn Th. S Nguyễn Hữu Tâm đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ em có thể hoàn thành tốt luận văn của mình, nhưng vẫn
còn nhiều thiếu sót và hạn chế mong được sự góp ý của thầy nhiều hơn.
UBND huyện Long Mỹ, Phòng Kinh tế, Trạm Bảo vệ Thực vật
(BVTV). Em xin cảm ơn quý cơ quan đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu
có liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu để em có thể hoàn thành bài viết này.
Cán bộ khuyến nông, cán bộ hội nông dân và các hộ nông dân ở các xã
Thuận Hưng, Thuận Hòa, Long Phú, Long Trị A đã hỗ trợ nhiệt tình cho em
trong quá trình thu thập số liệu. Đặc biệt em xin cảm ơn các hộ nông dân sản
xuất nấm rơm đã nhiệt tình trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi phỏng vấn để
em có thể thu thập số liệu sơ cấp thuận lợi.
Con xin cảm ơn cha mẹ, anh chị, người thân và bạn bè đã nhiệt tình
giúp đỡ cũng như hỗ trợ vật chất và ủng hộ tinh thần cho con trong quá trình

làm bài để con có thể hoàn thành tốt luận văn của mình. Tuy nhiên do hạn chế
về kiến thức và thời gian học tập ở trường có thời hạn, mặc dù luận văn đã
hoàn thành nhưng chắc chắn vẫn có những sai sót và yếu kém là chuyện không
tránh khỏi, nên em rất mong được Quý Thầy cô đóng góp ý kiến để luận văn
được hoàn thiện và có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc Quý Thầy cô Khoa Kinh tế - QTKD, quý cô
chú, anh, chị công tác tại UBND, Phòng Kinh tế và Trạm BVTV cùng quý bà
con cô bác, nông dân sản xuất ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang nhiều sức
khỏe, công tác, sản xuất tốt, gặt hái nhiều thành công.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Thúy Loan
i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 1 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Thị Thúy Loan

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------****--------..................................................................................................................

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Ngày…tháng…năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
------ Họ và tên giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN HỮU TÂM
 Học vị: Thạc Sỹ
 Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
 Cơ quan công tác: Bộ môn Kinh tế nông nghiệp Khoa Kinh Tế Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần Thơ.
 Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THÚY LOAN
 Mã số sinh viên: 4114690
 Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
 Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả tài chính mô hình trồng nấm rơm
của các hộ nông dân ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.Tính phù hợp của đề tài so với chuyên ngành đào tạo ..........................
..................................................................................................................
2. Về hình thức .........................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài .......................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ............................
..................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được ...............................................................
..................................................................................................................
6. Các nhận xét khác .................................................................................
..................................................................................................................
7. Kết luận .................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014
Người nhận xét

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
------ Họ và tên giáo viên phản biện:
 Học vị:
 Chuyên ngành:
 Cơ quan công tác:
 Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THÚY LOAN
 Mã số sinh viên: 4114690
 Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
 Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả tài chính mô hình trồng nấm rơm
của các hộ nông dân ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.Tính phù hợp của đề tài so với chuyên ngành đào tạo ..........................
..................................................................................................................
2. Về hình thức .........................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài .......................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ............................
..................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được ...............................................................
..................................................................................................................
6. Các nhận xét khác .................................................................................

..................................................................................................................
7. Kết luận .................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014
Người nhận xét

v


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................... 2
1.3.1 Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 3
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi thời gian ........................................................................................ 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
1.4.4 Phạm vi nội dung ........................................................................................ 3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
.............................................................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU..................................................................................................................... 8
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 8

2.1.1 Một số thuật ngữ kinh tế ............................................................................. 8
2.1.2 Khái niệm về nông hộ và nguồn lực nông hộ ............................................. 9
2.1.3 Khái niệm về kinh tế hộ .............................................................................. 10
2.1.4 Khái niệm về tiêu thụ .................................................................................. 10
2.1.5 Khái niệm về rủi ro ..................................................................................... 10
2.1.6 Các khái niệm về hiệu quả .......................................................................... 10
2.1.7 Khái niệm về chi phí ................................................................................... 11
2.2 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ..................................... 14
2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ........................................................ 14
2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính ........................................................... 15
2.3 MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI ....................... 16
2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả ...................................................................... 16
2.3.2 Phương pháp so sánh .................................................................................. 16
2.3.3 Phương pháp tần số ..................................................................................... 17
2.3.5 Phương pháp phân tích hồi quy và xây dựng hàm hồi quy ........................ 18
vi


2.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 20
2.4.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .......................................................... 20
2.4.2 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 21
2.4.3 Phương pháp chọn mẫu .............................................................................. 22
2.4.4 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 22
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN LONG MỸ VÀ
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA VÙNG NGHIÊN CỨU ......................... 26
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN HUYỆN LONG MỸ................................... 26
3.1.1 Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 26
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 28
3.2 TÌNH HÌNH KINH TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆPTRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG ........ 37

3.2.1 Tình hình phát triển kinh tế ........................................................................ 37
3.2.2 Sản xuất nông nghiệp .................................................................................. 40
3.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – TIÊU THỤ NẤM RƠM
TRONG GIAI ĐOẠN NĂM 2013 – 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 Ở
HUYỆN LONG MỸ........................................................................................... 48
3.3.1 Giới thiệu chung về cây nấm rơm............................................................... 48
3.3.2 Đặc điểm của cây nấm rơm ........................................................................ 48
3.3.3 Kỹ thuật trồng và chăm sóc ........................................................................ 49
3.3.4 Nấm bệnh, côn trùng và cách phòng chống ................................................ 51
3.3.5 Tình hính sản xuất nấm rơm ....................................................................... 51
3.3.6 Tình hình tiêu thụ nấm rơm giai đoạn năm 2013 – 9 tháng đầu năm ......... 55
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN MÔ HÌNH TRỒNG NẤM RƠM CỦA
CÁC NÔNG HỘ TẠI HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG ............... 56
4.1GIỚI THIỆU THÔNG TIN VỀ NÔNG HỘ .............................................. 56
4.1.1 Tổng quan về nông hộ ................................................................................ 56
4.1.2 Tình hình sản xuất của nông hộ .................................................................. 68
4.2 TÌNH HÌNH THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ NẤM RƠM GIAI ĐOẠN
NĂM 2013 ĐẾN 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................................................. 76
4.2.1 Tình hình thu hoạch và tiêu thụ nấm rơm trong vụ Thu Đông của 9 tháng
đầu năm 2014 ....................................................................................................... 76
4.2.2 Nguồn thông tin khoa học và giá cả thị trường .......................................... 80

vii


4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ
TIÊU TÀI CHÍNH CÓ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN MÔ HÌNH
TRỒNG NẤM RƠM CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở HUYỆN LONG MỸ,
TỈNH HẬU GIANG ........................................................................................... 80

4.3.1 Chi phí sản xuất và các yếu tố đầu vào ....................................................... 81
4.3.2 Doanh thu – lợi nhuận (yếu tố đầu ra) ........................................................ 85
4.3.3 Phân tích hiệu quả tài chính các nông hộ sản xuất nấm rơm thông qua
các chỉ số tài chính tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang .................................... 87
4.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH CỦA CÁC NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............... 90
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH CHO CÁC NÔNG HỘ SẢN XUẤT NẤM RƠM TẠI HUYỆN
LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG ..................................................................... 94
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN .................................................................. 94
5.1.1 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất nấm rơm .......................... 94
5.1.2 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiêu thụ .......................................... 96
5.1.3 Một số điểm mạnh – điểm yếu, lợi ích môi trường của mô hình trồng
nấm đem lại trong những năm qua ...................................................................... 97
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỤ THỂ HIỆU
QUẢ TÀI CHÍNH CHO MÔ HÌNH TRỒNG NẤM RƠM CỦA CÁC
NÔNG HỘ Ở HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG ............................. 100
5.2.1 Về sản xuất.................................................................................................. 100
5.2.2 Về thị trường tiêu thụ ................................................................................. 101
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 102
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................... 102
6.2 KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 103
6.2.1 Đối với nông hộ .......................................................................................... 103
6.2.2 Đối với địa phương và cơ quan quản lí Nhà nước có liên quan ................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105
PHỤ LỤC 1......................................................................................................... 107
PHỤ LỤC 2......................................................................................................... 109

viii



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Phân bố mẫu phỏng vấn ....................................................................... 21
Bảng 2.2 Mô tả ý nghĩa của các biến độc lập và sự kì vọng về dấu các ước
lượng Bk .............................................................................................................. 25
Bảng 3.1 Diện tích đất nông nghiệp phân bố trên địa bàn huyện Long Mỹ giai
đoạn từ năm 2011-2013 ....................................................................................... 28
Bảng 3.2 Tổng diện tích đất nông nghiệp của toàn huyện Long Mỹ từ năm
2011 -2013 ........................................................................................................... 29
Bảng 3.3 Mực nước và độ mặn qua 4 năm từ năm 2011-2014 ở huyện Long
Mỹ ........................................................................................................................ 30
Bảng 3.4 Diện tích dân số và tổng số hộ gia đình từ năm 2011-2013 ở huyện
Long Mỹ .............................................................................................................. 31
Bảng 3.5 Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông
thôn ...................................................................................................................... 33
Bảng 3.6 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế từ năm 2011-2013 ................ 38
Bảng 3.7 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trong 3 vụ từ năm 2011-2013 ...... 41
Bảng 3.8 Tổng diện tích, sản lượng, năng suất lúa từ năm 2011-2013 ............... 41
Bảng 3.9 Diện tích và sản lượng một số loại cây ăn quả từ năm 2011-2013 ...... 42
Bảng 3.10 Diện tích và sản lượng rau đậu từ năm 2011-2013 ............................ 43
Bảng 3.11 Diện tích và sản lượng một số cây màu từ năm 2011-2013 ............... 43
Bảng 3.12 Số lượng và sản lượng chăn nuôi từ năm 2011-2013 ........................ 45
Bảng 3.13 Giá trị sản xuất thủy sản trên địa bàn từ năm 2011-2013 .................. 46
Bảng 3.14 Giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn theo giá trị hiện hành
phân theo ngành kinh tế từ năm 2011-2013 ........................................................ 46
Bảng 3.15 Diện tích, sản lượng và năng suất trồng nấm của các nông hộ tại
huyện Long Mỹ từ năm 2013 đến 9 tháng đầu năm 2014 ................................... 53
Bảng 4.1 Giới tính của chủ hộ trồng nấm ............................................................ 56
Bảng 4.2 Tuổi của chủ hộ trồng nấm ................................................................... 57

Bảng 4.3 Trình độ học vấn của các chủ hộ trồng nấm ........................................ 58
Bảng 4.4 Số nhân khẩu và lao động của nông hộ ................................................ 60
Bảng 4.5 Số năm kinh nghiệm của các hộ trồng nấm ......................................... 61
Bảng 4.6 Nguồn kinh nghiệm của các hộ trồng nấm........................................... 62
Bảng 4.7 Diện tích đất nông nghiệp và đất sản xuất nấm của các nông hộ trong
vụ Thu Đông năm 2014 ....................................................................................... 63
ix


Bảng 4.8 Ứng dụng KHHKT của các hộ trồng nấm ........................................... 65
Bảng 4.9 Lí do và mong muốn của các hộ khi tham gia tập huấn ....................... 65
Bảng 4.10 Nguyên nhân chọn trồng nấm của các hộ .......................................... 66
Bảng 4.11 Nguồn vốn sản xuất của nông hộ ....................................................... 67
Bảng 4.12 Diện tích đất sản xuất hiện nay và sự biến động diện tích của các hộ
trồng nấm trong vụ Thu Đông năm 2014 ............................................................ 69
Bảng 4.13 Nguồn cung cấp rơm trong vụ Thu Đông năm 2014 ......................... 71
Bảng 4.14 Giống meo được chọn trồng ............................................................... 71
Bảng 4.15 Nơi mua meo giống ........................................................................... 73
Bảng 4.16 Hình thức thanh toán tiền vật tư và meo giống .................................. 75
Bảng 4.17 Sản lượng nấm rơm và tỉ lệ hao hụt của cả vụ và trên 1 m2 ............... 75
Bảng 4.18 Phương thức bán nấm ......................................................................... 77
Bảng 4.19 Lí do bán cho các đối tượng thu mua nấm ......................................... 78
Bảng 4.20 Cách thức liên hệ mua bán nấm và hình thức thanh toán khi mua
nấm....................................................................................................................... 79
Bảng 4.21 Nguồn thông tin khoa học và giá cả thị trường ................................. 80
Bảng 4.22 Tổng hợp các chi phí phát sinh trên tổng số mét mô nấm đã trồng ... 81
Bảng 4.23 Năng suất giá bán, diện tích của các hộ trong vụ Thu Đông năm
2014 ..................................................................................................................... 85
Bảng 4.24 Phân tích các chỉ số tài chính ảnh hưởng đến lợi nhuận .................... 87
Bảng 4.25 Kết quả chạy hồi quy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi

nhuận của nông hộ có hoạt động sản xuất nấm rơm trong vụ Thu Đông năm
2014 ..................................................................................................................... 91
Bảng 5.1 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất ................................... 94
Bảng 5.2 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiêu thụ .................................... 96

x


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ quá trình tiêu thụ ......................................................................... 10
Hình 3.1 Bản đồ huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang ............................................. 26
Hình 3.2 Diện tích, dân số, tổng số hộ gia đình từ năm 2011-2013 .................... 32
Hình 3.3 Cơ cấu kinh tế huyện Long Mỹ năm 2011-2013 .................................. 40
Hình 4.1 Tuổi của các chủ hộ trồng nấm ............................................................. 57
Hình 4.2 Tham gia tập huấn của các hộ trồng nấm ............................................. 64
Hình 4.3 Nguyên nhân làm tăng diện tích ........................................................... 69
Hình 4.4 Nguyên nhân làm giảm diện tích .......................................................... 70
Hình 4.5 Lí do chọn các giống meo ..................................................................... 72
Hình 4.6 Lí do chọn nơi mua ............................................................................... 73
Hình 4.7 Đối tượng thu mua nấm ........................................................................ 77
Hình 4.8 Người quyết định giá bán ..................................................................... 78

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVTV

:


Bảo vệ thực vật

TNR

:

Thu nhập ròng

LĐGĐ

:

Lao động gia đình

HTX

:

Hợp tác xã

ĐBSCL

:

Đồng bằng Sông Cửu Long

KHHGĐ :

Kế hoạch hóa gia đình


TĐHV

:

Trình độ học vấn

CCDC

:

Công cụ, dụng cụ

CPKH

:

Chi phí khấu hao

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

xii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hậu Giang không chỉ gắn liền với hình ảnh cây lúa, mía Phụng Hiệp,
khóm Cầu Đúc hay bưởi Phú Hữu, mà còn có 1 loại cây trồng khác mang lại
nguồn thu nhập khá cao 3-6 triệu đồng/công/vụ, chỉ trong khoảng thời gian
15-30 ngày cho việc trồng và thu hoạch, vì thế trong thời gian nhàn rỗi sau khi
kết thúc mùa thu hoạch lúa nông dân vẫn có nghề phụ để làm, tạo thêm thu
nhập đó là cây nấm rơm ở huyện Long Mỹ. Do nhu cầu thị trường về cây nấm
rơm ngày càng nhiều tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh, để nắm bắt
và đáp ứng được nhu cầu đó, thời gian qua mô hình trồng nấm rơm đã phát
triển rất nhanh tại huyện Long Mỹ. Thông qua việc người dân biết tận dụng
các nguồn nguyên liệu còn sót lại trên đồng ruộng của cây lúa đó là rơm rạ
đem về ủ để trồng nấm, tạo thêm sự đa dạng sản phẩm cho nền nông nghiệp
tỉnh nhà. Một công nấm rơm lãi gấp 3 lần trồng lúa, nấm rơm không chỉ được
trồng nhiều và phát triển tốt ở huyện Long Mỹ mà còn được sản xuất nhiều ở
Lai Vung - Đồng Tháp, Thốt Nốt - Cần Thơ và Ngã Năm - Sóc Trăng. Thế
nhưng nghề trồng nấm rơm của các nông hộ ở Long Mỹ gần như đã trở thành
truyền thống và không thua kém các tỉnh khác, với những tiềm năng sẵn có
như đất đai, thời tiết, khí hậu thích hợp, lao động dồi dào, tạo nên những thế
mạnh đặc trưng riêng. Hàng năm nước ta cung cấp khoảng 250.000 tấn nấm
rơm, kim ngạch xuất khẩu 25-30 triệu, tập trung ở Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long. Hàng năm huyện Long Mỹ cung cấp ra thị trường hàng
ngàn tấn nấm rơm. Với giá bán nấm rơm tươi tại nhà không dưới 20 ngàn
đồng/kg, đặc biệt nếu nấm bán đêm sẽ có giá cao từ 36-45 ngàn đồng/kg gấp
đôi so với giá bán 22-25 ngàn đồng vào ban ngày và việc bán nấm đêm dần trở
thành phong trào nơi đây, mang lại thêm nguồn thu nhập mới, góp phần giải
quyết việc làm và khai thác được tiềm năng của từng vùng. Thế nhưng nghề
trồng nấm rơm vẫn còn nhiều hạn chế chưa tương xứng với tiềm năng vốn có
của tỉnh, ba năm trở lại đây diện tích trồng nấm rơm giảm tính toàn huyện
Long Mỹ. Nguyên nhân do sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, tập trung chủ yếu ở hộ
gia đình, công nghệ chế biến lạc hậu, thị trường tiêu thụ còn nhiều bất cập,

công tác thương mại kém hiệu quả, công nghệ quy trình kỹ thuật còn lạc hậu,
sản phẩm đơn điệu chưa đa dạng. Nguồn nguyên liệu ngày càng khan hiếm, do
lúa không còn thu hoạch bằng cách thuê lao động cắt tay như trước nữa mà
thay vào đó là dùng máy gặt đập liên hợp làm tốn nhiêù chi phí thu gom và
chuyên chở dẫn đến giá thành nguyên liệu tăng, lượng gom thu hoạch ít, dễ bị
dập nát ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng meo sản xuất tại địa phương
1


không ổn định, nên hiện tại sản lượng cung ứng luôn dao động. Thêm vào đó
giá đầu vào bấp bênh và tăng cao giá một công rơm hiện ở mức 150-160 ngàn
đồng/công theo giá của các chủ mua rơm của nông dân trở đi bán cho các hộ
trồng nấm, người trồng nấm phải bỏ ra 5-6 triệu đồng để mua 1 ghe rơm (1013 công), nhưng còn đầu ra thì không ổn định nguồn cung nhiều thì giá rẻ và
ngược lại. Bên cạnh đó, thời tiết cũng ảnh hưởng đến mức lời lỗ của người
trồng nấm, tháng mưa nấm rơm bị dộp, chất lượng không tốt, năng suất thấp
hoặc không lời. Nắm bắt được tính cấp thiết đó nên đề tài “Phân tích hiệu
quả tài chính mô hình trồng nấm rơm của các hộ nông dân ở huyện Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang” được chọn làm để nêu lên thực trạng sản xuất nơi đây.
Từ đó, đề xuất một số biện pháp thiết thực nhất nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất và tăng lợi nhuận cho người dân trồng nấm rơm theo mô hình trồng ngoài
trời trong vụ gần đây nhất ở huyện Long Mỹ - Hậu Giang.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và hiệu quả sản xuất, để thấy được thuận lợi, khó
khăn của mô hình trồng nấm rơm ngoài trời trong vụ Thu Đông của các nông
hộ ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Qua kết quả nghiên cứu đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nấm rơm để tăng thu nhập cho
nông hộ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ nấm rơm ở huyện Long Mỹ,

tỉnh Hậu Giang.
- Phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất cụ thể là hiệu quả tài chính thông
qua các chỉ số tài chính của mô hình trồng nấm rơm ngoài trời trong vụ Thu
Đông
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nông hộ có mô
hình trồng nấm rơm ngoài trời ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
- Đề xuất một số giải pháp thiết thực giúp các nông hộ có mô hình trồng
nấm rơm ngoài trời có thể nâng cao được hiệu quả sản xuất tăng lợi nhuận,
duy trì và phát huy tiềm năng vốn có của huyện Long Mỹ về cây nấm rơm.
1.3 GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Giả thuyết nghiên cứu
- Mô hình trồng nấm rơm ngoài trời ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
chưa đạt hiệu quả sản xuất như mong đợi.
-Trong quá trình sản xuất có nhiều yếu tố đầu vào không tác động ảnh
hưởng đến lợi nhuận của nông hộ trồng nấm rơm ngoài trời như: chi phí meo
giống, chi phí thuốc bảo vệ thực vật, chi phí thuê lao động, chi phí rơm, thời
tiết, sâu bệnh…
2


1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm rơm trên địa bàn huyện Long Mỹ
trong những năm qua ra sao?
- Hiệu quả sản xuất của mô hình trồng nấm rơm ngoài trời mà các nông
hộ đạt được như thế nào? (tính cho vụ Thu Đông)
- Các nhân tố như chi phí đầu vào thì tác động như thế nào đến lợi
nhuận? Nhân tố nào tác động nhiều nhất?
- Những thuận lợi và khó khăn mà các nông hộ gặp phải trong quá trình
sản xuất nấm rơm theo mô hình trồng ngoài trời là gì?
- Những giải pháp nào là phù hợp và thiết thực nhất giúp nông hộ nâng

cao được hiệu quả sản xuất nấm rơm trong thời gian tới?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại địa bàn của 4 xã gồm: Long Trị A, Long Phú,
Thuận Hưng, Thuận Hòa là 4 xã có diện tích trồng nấm rơm theo mô hình
trồng ngoài trời nhiều nhất ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
1.4.2 Phạm vi thời gian
- Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 4/8/14 đến ngày
3/12/14.
- Số liệu sơ cấp sử dụng trong đề tài là số liệu từ tháng 7-9/2014 của vụ
Thu Đông.
- Số liệu thứ cấp được sử dụng trong bài lấy giai đoạn từ năm từ năm
2011-2013 và 9 tháng đầu năm 2014.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng mà đề tài hướng đến nghiên cứu chủ yếu là các nông hộ có mô
hình trồng nấm rơm ngoài trời ở Long Trị A, Long Phú, Thuận Hưng, Thuận
Hòa ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
1.4.4 Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về thực trạng sản xuất và tiêu thụ
nấm rơm trong vụ Thu Đông năm 2014, phân tích đánh giá hiệu quả tài chính
của mô hình sản xuất thông qua các chỉ tiêu tài chính, để thấy được tác động
của các nhân tố như chi phí đầu vào ảnh hưởng đến lợi nhuận ra sao, chỉ ra
những mặt thuận lợi và khó khăn của mô hình trồng nấm rơm ngoài trời. Qua
đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập
lợi nhuận cho nông hộ và giúp duy trì và phát huy tiềm năng vốn có của cây
nấm rơm tại ở huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

3



1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
Trần Thị Yến Vân (2011) đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất cúc mâm
xôi tại làng hoa Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp”. Nội dung mà đề tài nghiên cứu là
phân tích thực trạng sản xuất cúc mâm xôi bằng phương pháp thống kê mô tả.
Mục tiêu sau đó là phân tích hiệu quả sản xuất thông qua các chỉ số tài chính
và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nông hộ sản xuất cúc mâm
xôi ở làng hoa Sa Đéc, bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính. Và
dùng phương pháp ma trận SWOT để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu,
thuận lợi, khó khăn qua đó đề xuất các giải pháp giúp các nông hộ trồng hoa
cúc đạt hiệu quả cao. Kết quả thực hiện cho thấy lợi nhuận trung bình trên một
giỏ cúc mâm xôi mang lại cho nông hộ bao gồm lao động gia đình là 11.327
đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên tháng mà nông hộ đạt được là 0,099 đồng trên 1
đồng chi phí. Lợi nhuận bị ảnh hưởng bởi các nhân tố như: chi phí lao động,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) tác động tỷ lệ nghịch với lợi nhuận,
các yếu tố như: trình độ học vấn, tham gia tập huấn làm tăng lợi nhuận cho
nông hộ, và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cúc mâm xôi
cho các nông hộ ở làng hoa Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.
Lê Thị Thanh Trúc (2012) đề tài “Phân tích tình hình áp dụng cơ giới
hóa trong sản xuất lúa ở huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre”. Mục tiêu chính của
đề tài là phân tích tình hình áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất lúa ở huyện Bình
Đại và sự biến động giá lao động nông nghiệp tại địa phương qua các năm,
phân tích cơ cấu chi phí sản xuất của các nông hộ bằng phương pháp thống kê
mô tả kết hợp với so sánh. Phân tích mức độ ảnh hưởng của cơ giới hóa và sự
ảnh hưởng của các nhân tố đến thu nhập ròng của các hộ sản xuất lúa qua 3 vụ
bằng phương pháp hồi quy tuyến tính. Kết hợp với mô hình ma trận SWOT để
suy luận và đánh giá kết quả thực hiện tình hình áp dụng cơ giới hóa vào sản
xuất lúa, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng cơ giới hóa
vào sản xuất lúa ở huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Kết quả thực hiện cho thấy
cơ giới hóa được áp dụng ở các khâu bơm nước, xới đất, trồng lúa. Giá lao

động thuê khoán và thuê theo ngày tăng với tốc độ trong khoảng 11-30% trong
giai đoạn 2010-2012 ở Bình Đại. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng cơ
giới hóa gồm có: cơ cấu, quy mô diện tích đất, kinh nghiệm, trình độ, tập quán
canh tác, giống lúa và thu hoạch của các hộ, số lượng, chất lượng máy móc,
trình độ chuyên môn kỹ thuật của cán bộ địa phương, điều kiện tự nhiên, thời
tiết, thỗ nhưỡng. Kết quả phân tích các chỉ số tài chính cho thấy chi phí đầu tư
thuê máy móc không cao khoảng 10,58-10,96%, tổng chi phí lao động thuê và
gia đình chiếm tỷ trọng cao khoảng 42-44%. Chi phí thuê máy móc chỉ ảnh

4


hưởng đến thu nhập ròng của hộ ở 3 vụ, 2 vụ còn lại không ảnh hưởng, qua đó
đề xuất một số giải pháp.
Lê Thị Lụa (2013) đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất của nông hộ
trồng lúa ở xã An Khánh huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp” cụ thể ở 2 vụ
Hè Thu và Đông Xuân. Tác giả thực hiện nghiên cứu các nội dung về thực
trạng trồng lúa ở xã An Khánh, bằng phương pháp thống kê mô tả tác giả đã
thống kê diện tích trồng lúa và sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và
tương đối để thấy được sự thay đổi về diện tích, năng suất, sản lượng qua 2
năm 2012-2013. Nội dung tiếp theo được tác giả nghiên cứu thực hiện là tiến
hành phân tích và so sánh hiệu quả sản xuất của mô hình trồng lúa vụ Đông
Xuân và Hè Thu thông qua các chỉ số tài chính để làm cơ sở đánh giá hiệu quả
tài chính ở 2 vụ. Bên cạnh đó tác giả còn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
năng suất và thu nhập ròng (TNR) của nông hộ, bằng việc sử dụng hàm Cobb
– Douglass để thấy được sự tác động của các yếu tố đầu vào sẽ làm năng suất
ở 2 vụ thay đổi như thế nào, kết hợp với phương pháp phân tích hồi quy để
làm rõ sự ảnh hưởng của chi phí đến TNR. Sau đó tác giả sử dụng phương
pháp suy luận để đánh giá kết quả và đề xuất 1 số giải pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất tăng thu nhập cho các hộ trồng lúa trên địa bàn nghiên cứu. Kết quả

thực hiên cho thấy trong vụ Đông Xuân tổng chi phí cho cả vụ là 1.520.071
đồng/ công. Vụ Hè Thu là 1.827.441 đồng/công, cho thấy 1 đồng chi phí bỏ ra
trong vụ Đông Xuân thu lại được 1,24 đồng TNR bị ảnh hưởng bởi 4 yếu tố:
diện tích, chi phí giống, thuốc BVTV, lao động thuê, vụ Hè Thu thu được 0,65
đồng TNR và các yếu tố chi phí giống, phân bón, thuốc BVTV làm tăng TNR.
Các yếu tố như: giống, phân bón, thuốc BVTV chưa được sử dụng tối ưu.
Trong vụ Đông Xuân lượng nitơ (N), lân (P) nguyên chất và thuốc BVTV tăng
và có tham gia tập huấn sẽ làm tăng năng suất. Vụ Hè Thu khi tăng lượng kali
(K) nguyên chất, tăng chi phí thuốc BVTV và tăng tổng ngày công lao động,
nếu các hộ có tham gia tập huấn sẽ làm tăng năng suất. Và dựa trên kết quả đó
để đề xuất 1 số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất.
Bùi Thị Kim Thoa (2013) đề tài “Phân tích hiệu quả tài chính hoa tại
làng hoa kiểng Phó Thọ - Bà Bộ quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ”. Tác giả
tập trung nghiên cứu ở 3 mục tiêu chính đó là: tình hình sản xuất hoa tại làng
nghề hoa kiểng bằng việc sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thống kê về
thực trạng sản xuất các loài hoa, các giá trị đầu vào và đánh giá tác động đầu
ra. Mục tiêu tiếp theo tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất bằng phương pháp phân tích hồi quy trên cơ sở xây dựng hàm hồi quy xử
lí bằng phần mềm Stata để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi
nhuận, và phương pháp so sánh để phân tích hoạt động kinh tế, so sánh giữa
các đối tượng trồng giống hoa cũ và giống hoa mới. Mục tiêu cuối cùng là dựa
5


trên các kết quả đã xử lí và thực tế để suy luận đề ra 1 số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất tăng thu nhập cho người trồng hoa ở làng hoa kiểng Phó
Thọ - Bà Bộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy giá bán trung bình khoảng 35,1
ngàn đồng trên giỏ, thì lợi nhuận trung bình thu được là 28,34 triệu đồng /công
và thu nhập bình quân mỗi hộ là 31,3 triệu đồng/ công. Chi phí bỏ ra là 18,95
triệu đồng/ công. Lợi nhuận chịu tác động bởi 7 yếu tố: tuổi, kinh nghiệm, tập

huấn, trình độ học vấn, chi phí lao động, chi phí phân bón, chi phí giống, các
yếu tố này tăng sẽ làm giảm lợi nhuận và ngược lại. Kinh nghiệm, chi phí
phân bón, chi phí giống làm tăng lợi nhuận và sau đó là đề xuất 1 số giải pháp.
Nguyễn Văn Tiễn và Phạm Lê Thông (2014). Đề tài “ Phân tích hiệu
quả kinh tế của nông hộ trồng sen trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”. Đề tài được
2 tác giả tập trung nghiên cứu ở 2 vụ trong năm 2012, các vấn đề về lợi ích
kinh tế của việc trồng sen, và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế của việc trồng cây sen. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thích
hợp cực đại (MLE), qua các phần mềm Stata để ước lượng các tham số.
Phương pháp OLS qua hàm hồi quy tuyến tính để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế của hộ trồng sen ở tỉnh Đồng Tháp, kết hợp với
hàm sản xuất biên ngẫu nhiên Cobb – Douglass để phân tích sự tăng giảm
năng suất ở 2 vụ. Tác giả đã tiến hành phỏng vấn 120 hộ trong đó 96 hộ ở
Tháp Mười, 24 hộ ở Cao Lãnh, về các đặc điểm của hộ và tình hình sản xuất
tiêu thụ sen ở 2 vụ trong năm 2012. Kết quả cho thấy thu nhập ở vụ 2 là
54,089 cao hơn nhiều so với vụ 1 là 20,541 gấp hơn 2,5 lần vụ 1, do nhu cầu
sen ở vụ 2 trong dịp tết lớn nên giá sen ở vụ 2 cao hơn vụ 1. Qua kết quả ước
lượng bởi hàm sản xuất thì có 3 nhân tố ảnh hưởng tác động làm tăng năng
suất sen, đó là nhân tố lượng phân đạm, lân nguyên chất, và số ngày công lao
động gia đình. Riêng ở vụ 2 yếu tố thuốc nông dược cũng ảnh hưởng đến năng
suất của sen do thời tiết bất lợi, sâu bệnh xuất hiện nhiều hơn ở vụ 1, từ đó
năng suất sen ở vụ 2 giảm so với vụ 1. Và kết quả phân phối mức hiệu quả kỹ
thuật cho thấy vụ 2 hạn chế được sự kém hiệu quả kỹ thuật hơn so với vụ 1, do
trình độ học vấn cao và kinh nghiệm nhiều hơn. Đối với kết quả ước lượng lợi
nhuận thì yếu tố phân đạm và giá phân lân nguyên chất có ảnh hưởng đến lợi
nhuận vì khi giá 2 loại phân này tăng thì lợi nhuận giảm. Vụ 1 thì yếu tố lượng
sen giống và lao động thuê làm giảm lợi nhuận của hộ, lao động gia đình
(LĐGĐ) làm tăng lợi nhuận của hộ. Vụ 2 yếu tố phân K làm giảm lợi nhuận
khi giá phân K tăng lên, thuốc nông dược và công LĐGĐ làm tăng lợi nhuận.
Kết quả ước lượng hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên cho thấy lợi nhuận vụ 2 cao

hơn vụ 1 dù chi phí đầu vào của vụ 2 cao hơn vụ 1, nhưng giá đầu ra cao hơn
nên hiệu quả kinh tế trung bình vụ 2 vẫn cao hơn vụ 1. Lợi nhuận trung bình
vụ 2 mất đi cao hơn vụ 1, giá vụ 2 cao hơn vụ 1 nên lợi nhuận vụ 2 mất đi cao
6


hơn nhiều so với vụ 1. Các yếu tố như vốn vay, trình độ học vấn và diện tích
đất canh tác ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của hộ trồng sen. Sản xuất bằng
vốn tự có cho hiệu quả cao hơn sản xuất bằng vốn vay. Trình độ học vấn cao
sản xuất đạt hiệu quả do dễ dàng tiếp thu khoa học kỹ thuật. Diện tích canh tác
lớn nên sản xuất đạt hiệu quả thấp hơn so với quy mô nhỏ. Qua đó đề xuất một
số giải pháp giúp các nông hộ nâng cao hiệu quả sản xuất sen ở địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
Nguyễn Hữu Tâm (2013). Đề tài “ Phân tích thực trạng sản xuất và tiêu
thụ ca cao ở tỉnh Bến Tre”. Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng sản xuất
và tiêu thụ ca cao ở Bến Tre từ năm 2007 – 2011, thông qua các kết quả đó
tiến hành đánh giá, từ đó mới đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất và tiêu thụ cac cao ở tỉnh Bến Tre. Với việc xác định rõ ràng các mục tiêu
trên tác giả đã dùng các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng để
phỏng vấn 150 hộ có trồng ca cao.Ngoài ra tác giả còn sủ dụng thêm phương
pháp PRA để làm rõ thêm các vấn đề nghiên cứu, kết hợp với các chỉ tiêu tài
chính để phân tích số liệu nhằm đánh giá hiệu quả sản xuất ca cao ở tỉnh Bến
Tre. Kết quả cho thấy diện tích ca cao trồng xen vườn dừa qua các năm có xu
hướng tăng lên năm 2007 sản lượng thấp nhất 3.715 tấn quả tươi, cao nhất
26.939 tấn năm 2011. Mỗi công trồng ca cao hàng năm thu được khoảng
1.421.000 đồng/công, với mức chi phí trung bình là 1.539.061, 597
đồng/công, các chỉ số tài chính đều lớn hơn 0, cho thấy các hộ sản xuất ca cao
có hiệu quả, giúp nông hộ tăng thu nhập, cây ca cao dần trở thành cây trồng
chính giúp xóa đói giảm nghèo cho nhiều nông hộ, nhưng người trồng ca cao
vẫn gặp phải những khó khăn như cây ca cao bị sâu, bệnh tấn công, đất bị xâm

nhập mặn. Giá ca cao luôn tiêu thụ dao động quanh 4.500 đồng/kg trái tươi và
55.000 đồng/kg trái hạt. Ca cao luôn thu hút được nhu cầu tiêu dùng của thị
trường trong nước và xuất khẩu, tại Bến Tre hiện có rất nhiều trạm thu mua ca
cao. Từ các kết quả trên tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất cac cao cho nông hộ.

7


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số thuật ngữ kinh tế
2.1.1.1 Sản xuất:
Theo Trần Thụy Ái Đông, 2008. Giáo trình Kinh tế sản xuất chương 1
“các khái niệm” thì khái niệm về sản xuất có thể được hiểu như sau:
Sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào (inputs) như vốn, lao
động, giống… hoặc các nguồn (resources) qua quy trình biến đổi (outputs) để
tạo ra một sản phẩm (produst) và dịch vụ nào đó services) phục vụ cho nhu
cầu của người tiêu dùng.
2.1.1.2 Thị trường
Thị trường gắn liền với sự ra đời và phát triển của sản xuất hàng hóa
thông qua sự trao đổi bằng hiện vật, sau này tiền tệ xuất hiện nó giữ chức năng
định giá cho mọi hàng hóa trao đổi trên thị trường. Tiền tệ trở thành phương
tiện chuyển giao quyền sở hữu từ người chủ này sang người khác với một giá
nhất định. Như vậy, thị trường đóng vai trò là nơi tập hợp những thỏa thuận,
dựa vào đó người bán và người mua trao đổi được các hàng hóa và các dịch vụ
cho nhau.
2.1.1.3 Mô hình sản xuất
Mô hình sản xuất là sự bố trí thời vụ ổn định trong sản xuất nông nghiệp

thích hợp với điều kiện nhất định về mặt địa lí, sinh học, kinh tế phù hợp với
từng mục tiêu và các nguồn tài nguyên. Những yếu tố này tác động đến sản
phẩm làm ra phương án sản xuất.
2.1.1.4 Khái niệm về nông nghiệp
Theo Đinh Phi Hổ, 2010. Giáo trình Kinh tế nông nghiệp chương I “Khái
niệm và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp” thì nông nghiệp được hiểu:
Nông nghiệp là một trong những ngành phức tạp trong đó có nông
nghiệp chuyên sâu và thuần nhai nó bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp và thủy sản. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng của
nền kinh tế quốc dân, gắn liền với tự nhiên. Trong nông nghiệp có những đặc
điểm sau:
- Trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cây trồng và vật nuôi,
chúng là những sinh vật.

8


- Trong sản xuất nông nghiệp sự hoạt động của lao động và tư liệu sản
xuất có tính thời vụ.
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên một địa bàn rộng lớn và
mang tính khu vực.
2.1.2 Khái niệm về nông hộ và nguồn lực nông hộ
2.1.2.1 Nông hộ
Nông hộ là tế bào kinh tế của xã hội, làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và dịch vụ…. Hoặc kết hợp nhiều ngành nghề, sử dụng lao động tiền
vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh. Hộ nông dân có những
đặc trưng riêng, có một cơ chế vận hành khá đặc biệt, có sự thống nhất chặt
chẽ giữa việc sở hữu quá trình sản xuất trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu
dùng, quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất. Do đó nông hộ có thể cùng lúc

thực hiện nhiều chức năng mà các đơn vị khác không có được.
2.1.2.2 Nguồn lực nông hộ
Nguồn lực nông hộ là những yếu tố sản xuất cơ bản mà hộ có được như:
đất đai, lao động, vốn sản xuất, kỹ thuật tay nghề, con người,… chúng có mối
quan hệ hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất nông hộ. Nếu biết tận dụng
mối liên hệ này sẽ giúp nông hộ tận dụng hợp lý các nguồn tài nguyên sẵn có,
giảm chi phí và tăng hiệu quả trong sản xuất.
- Đất nông nghiệp bao gồm đất canh tác cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất cỏ dùng cho chăn nuôi, diện tích mặt nước dùng sản xuất nông
nghiệp.
- Nguồn lao động nông nghiệp bao gồm toàn bộ những người tham gia
sản xuất nông nghiệp. Nguồn lao động nông nghiệp được thể hiện ở:
+ Về mặt số lượng: những người đủ yếu tố về thể chất và tâm lí trong
độ tuổi lao động (từ 15-60) đối với nam và (từ 15-55) đối với lao động nữ và
một bộ phận dân cư ngoài tuổi lao động có khả năng tham gia sản xuất nông
nghiệp.
+ Về mặt chất lượng: thể hiện khả năng hoàn thành công việc với kết
quả đạt được trong thời gian lao động nhất định.
+ Vốn trong nông nghiệp: Theo Kay R.D và Edwards W.M (ĐH Texaz
và Owa, Hoa Kì), là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê các yếu tố nguồn lực
trong sản xuất nông nghiệp gồm vốn cố định biểu hiện bằng giá trị đầu tư vào
tài sản cố định (TSCĐ) và vốn lưu động biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào
tài sản lưu động.
+ Khoa học nông nghiệp là hệ thống tri thức về các qui luật tự nhiên,
kinh tế và xã hội trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

9


+ Công nghệ trong nông nghiệp là tập hợp những công cụ và phương

pháp dùng để tác động vào các nguồn lực nhằm nâng cao năng lực của sản
xuất nông nghiệp.
+ Thủy lợi hóa là việc chinh phục và sử dụng nguồn nước vào phục vụ
sản xuất nông nghiệp.
2.1.3 Khái niệm về kinh tế hộ
Kinh tế nông hộ là loại hình kinh tế trong đó các hoạt động sản xuất chủ
yếu dựa vào lao động gia đình (lao động không thuê) và mục đích của loại
hình kinh tế này trước hết nhằm đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình. Hộ là đơn vị
kinh tế mà ở đó diễn ra quá trình phân công, tổ chức lao động, chi phí cho sản
xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng. Với tư cách là đơn vị kinh tế,
hộ được phân tích từ nhiều góc độ.
2.1.4 Khái niệm về tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng, là giai
đoạn làm cho sản phẩm ra khỏi quá trình sản xuất bước vào lưu thông và
chuyển sang giai đoạn tiêu thụ, quá trình tiêu thụ sản phẩm theo sơ đồ sau:
Các yếu tố sản xuất

Sản xuất

Sản phẩm

Tiêu thụ

Nguồn: Quản trị kinh doanh nông nghiệp, 2005
Hình 2.1 Sơ đồ quá trình tiêu thụ
2.1.5 Khái niệm rủi ro
Rủi ro được hiểu là điều không lành, không tốt, là những bất trắc xảy ra
ngoài ý muốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó có thể gây ra tổn thất về
tài sản hay làm giảm lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến, nhưng không
chắc chắn có thể xảy ra. Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang

tính tích cực mang lại lợi ích và vừa mang tính tiêu cực sự tổn thất mất mát
cho con người. Rủi ro có thể phòng ngừa hạn chế các tác động tiêu cực của nó
được nếu chịu khó nghiên cứu.
Rủi ro gồm 3 yếu tố: xác suất xảy ra (Probability), khả năng ảnh hưởng
đến đối tượng (Impactts on objectives) và thời lượng ảnh hưởng (Duration).
Rủi ro có bản chất là sự không chắc chăn (uncertainty), nếu chắc chắn xác suất
=0% hoặc 100%) thì không gọi là rủi ro.
2.1.6 Các khái niệm về hiệu quả
2.1.6.1 Hiệu quả
Là việc xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao cho sử
dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực nhất nhưng đạt kết quả cao nhất. Hiệu
quả bao gồm ba yếu tố: không sử dụng nguồn lực lãng phí, sản xuất với chi
phí thấp nhất, sản xuất để đáp ứng nhu cầu của con người. Hiệu quả bao gồm
10


cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng có quan hệ mật thiết với nhau
như một thể thống nhất không tách rời nhau. Trong đó hiệu quả xã hội là mối
quan hệ tương quan so sánh giữa kết quả xã hội và tổng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả là một thuật ngữ tương đối và luôn liên quan đến một vài chỉ
tiêu cụ thể. Trong sản xuất hiệu quả là hiệu suất, năng suất. Trong kinh doanh
hiệu quả là lãi suất hay lợi nhuận. Trong lao động hiệu quả là năng suất lao
động, được đánh giá bằng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm.
Trong bất kỳ quá trình sản xuất nào khi tính đến hiệu quả sản xuất người
ta thường đề cặp ba nội dung cơ bản đó là: hiệu quả kinh tế, hiệu quả kỹ thuật
và hiệu quả phân phối. Nhưng trong bài chỉ tập trung nghiên cứu về hiệu quả
tài chính nên không đề cập đến 3 loại hiệu quả còn lại.
2.1.6.2 Hiệu quả tài chính-FE (Financal Eficiency): phản ánh kết quả
tài chính của mô hình sản xuất như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỷ suất lợi

nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất,…(Áp dụng
phương pháp phân tích doanh thu - chi phí CRA - cost return analysis) là
phương pháp phân tích lợi nhuận hay hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
nông nghiệp hoặc một mô hình sản xuất nông nghiệp trong một kì kế toán hay
một kì sản xuất nhất định. Hay hiệu quả tài chính là biểu hiện giá trị bằng tiền
của hiệu quả kinh tế, thông qua việc sử dụng các nguyên liệu đầu vào. Nó biểu
hiện mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và lợi ích thu về. Lợi ích càng lớn hiệu
quả càng cao.
Hiệu quả tài chính trong sản xuất nông nghiệp (cụ thể sản xuất nấm rơm) được
tính bằng công thức sau:
Hiệu quả tài chính = Tổng doanh thu – Tổng chi phí .
Tổng doanh thu của 1 m2 = Sản lƣợng trên 1 m2 * Giá bán
Tổng chi phí trong 1 m2/vụ là toàn bộ các khoản chi phí bỏ ra trong 1 m2
/vụ.
2.1.7 Khái niệm về chi phí: là giá trị của tất cả các yếu tố đầu vào được
sử dụng cho sản xuất sản phẩm tạo thành doanh thu trong kỳ, gồm các loại chi
phí như sau và một số chi phí khác:
2.1.7.1 Chi phí sản xuất bao gồm:
 Nguyên nhiên liệu trực tiếp được sử dụng để tạo nên sản phẩm. Trong
đề tài này nguyên liệu trực tiếp để sản xuất nấm rơm là rơm và meo giống.
 Chi phí lao động là các khoản chi hữu hình cho nguồn lao động, tương
ứng với mức lương theo giờ công lao động.
 Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí
lao động gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ, các chi phí tiện ích như điện,

11


×