Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

phân tích hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng mía ở huyện cù lao dung tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIM LIÊN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ
CỦA NÔNG HỘ TRỒNG MÍA Ở HUYỆN CÙ LAO
DUNG TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Nghành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số nghành: 52620115

Cần Thơ - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIM LIÊN
4114687

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ
CỦA NÔNG HỘ TRỒNG MÍA Ở HUYỆN CÙ LAO
DUNG TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


QUAN MINH NHỰT

Cần Thơ - 2014


LỜI CẢM TẠ
---o0o--Trước hết, tôi xin kính gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cha
mẹ của tôi, người đã sinh ra tôi và luôn quan tâm, chăm sóc và tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình trưởng thành của tôi.
Cảm ơn thầy cố vấn học tập Phạm Lê Thông đã quan tâm, dìu dắt, động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi bước chân vào giảng đường Đại
học.
Chân thành biết ơn sự hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ tận tình của thầy
Quan Minh Nhựt, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và định hướng đầy đủ,
chi tiết cho tôi hoàn thành luận văn này.
Chân thành cám ơn tất cả quý thầy, cô Trường Đại học Cần Thơ đã cung
cấp kiến thức quý giá trong suốt thời gian tôi học tại trường. Đặc biệt, quý
thầy, cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã giúp tôi có đủ kiến thức quan
trọng để hoàn thành luận văn.
Chân thành biết ơn những người thầy, người cô đã tận tình dạy bảo và
truyền đạt những kiến thức quý báo trong những năm học các cấp.
Xin chân thành cảm ơn các chú cán bộ địa phương, các phòng, ban kinh
tế và bà con nông dân huyện Cù Lao Dung đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả các bạn sinh viên lớp Kinh tế nông
nghiệp 2 khóa 37, những người bạn, đã luôn cùng tôi nỗ lực và phấn đấu học
tập và rèn luyện trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)


Nguyễn Thị Kim Liên

i


LỜI CAM ĐOAN
---o0o—
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

Nguyễn Thị Kim Liên

ii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
---o0o---

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)


Ts. Quan Minh Nhựt

iii


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
---o0o---

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...........................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung. .................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. .................................................................................2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.......................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................3
1.4.1 Phạm vi về không gian ........................................................................3
1.4.2 Phạm vi về thời gian ...........................................................................3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ...............................................................................................................4

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN..........................................................................4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản .....................................................................4
2.1.1.1 Khái niệm nông hộ ...........................................................................4
2.1.1.2 Khái niệm kinh tế hộ ........................................................................4
2.1.1.3 Hiệu quả kinh tế ...............................................................................4
2.1.1.4 Hàm lợi nhuận..................................................................................7
2.1.1.5 Ước lượng hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên .......................................9
2.1.2 Phương pháp đo lường hiệu quả kinh tế ............................................10
2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính.........................................................................10
2.1.3.1 Tổng chi phí...................................................................................10
2.1.3.2 Doanh thu ......................................................................................11
2.1.3.3 Lợi nhuận.......................................................................................11
2.1.3.4 Các tỷ số tài chính..........................................................................11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 11
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu..................................................11
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................12

v


2.2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ..............................................12
2.2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.............................................12
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu...........................................................12
2.2.3.1 Mục tiêu 1......................................................................................13
2.2.3.3 Mục tiêu 2......................................................................................14
2.3.3.4 Mục tiêu 3......................................................................................16
2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU......................................................................16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................19
3.1 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN CÙ LAO DUNG TỈNH SÓC TRĂNG.....19
3.1.1 Vị trí địa lý........................................................................................19

3.1.2 Điều kiện tự nhiên.............................................................................19
3.1.2.1 Địa hình .........................................................................................19
3.1.2.2 Khí hậu, thời tiết ............................................................................20
3.1.2.3 Đất đai ...........................................................................................20
3.1.3 Tình hình kinh tế - xã hội ..................................................................22
3.1.3.1 Xã hội ............................................................................................22
3.1.3.2 Kinh tế ...........................................................................................22
3.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN CÙ LAO
DUNG TỈNH SÓC TRĂNG ........................................................................22
3.2.1 Trồng trọt..........................................................................................23
3.2.2 Chăn nuôi...........................................................................................24
3.2.3 Thủy sản ...........................................................................................25
3.3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA Ở HUYỆN CÙ LAO DUNG TỈNH
SÓC TRĂNG ...............................................................................................26
3.3.1 Sơ lược về cây mía...........................................................................26
3.3.2 Đặc điểm sinh trưởng........................................................................26
3.3.3 Kỹ thuật trồng và chăm sóc ...............................................................27
3.3.4 Diện tích, năng suất, sản lượng mía của huyện Cù Lao Dung giai đoạn
2011 – 2013................................................................................................28
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC NÔNG

vi


HỘ TRỒNG MÍA Ở HUYỆN CÙ LAO DUNG TỈNH SÓC TRĂNG
4.1 THÔNG TIN VỀ HỘ SẢN XUẤT MÍA ...............................................30
4.1.1 Đặc điểm của hộ ...............................................................................30
4.1.1.1 Tuổi và kinh nghiệm của hộ ...........................................................30
4.1.1.2 Trình độ học vấn ............................................................................31
4.1.1.3 Quy mô sản xuất ............................................................................32

4.1.1.4 Nguồn nhân lực..............................................................................33
4.1.1.5 Nguồn vốn .....................................................................................34
4.1.1.6 Tập huấn sản xuất ..........................................................................35
4.1.1.7 Tổng quan về giống........................................................................36
4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU RA...........................37
4.2.1 Phân tích chi phí ...............................................................................37
4.2.1.1 Chi phí phân bón............................................................................38
4.2.1.2 Chi phí giống .................................................................................39
4.2.1.3 Chi phí thuốc BVTV ......................................................................39
4.2.1.4 Chi phí thuê lao động. ....................................................................39
4.2.1.5 Chi phí lãi vay................................................................................40
4.2.2 Phân tích doanh thu, lợi nhuận của nông hộ trồng mía ở huyện Cù Lao
Dung tỉnh Sóc Trăng..................................................................................40
4.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ ƯỚC
LƯỢNG HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA NÔNG HỘ TRỒNG MÍA Ở
HUYỆN CÙ LAO DUNG TỈNH SÓC TRĂNG..........................................43
4.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế .....................................43
4.3.2 Ước lượng hiệu quả kinh tế ...............................................................45
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN VÀ NHỮNG GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CHO NÔNG HỘ TRỒNG
MÍA Ở HUYỆN CÙ LAI DUNG TỈNH SÓC TRĂNG..............................47
5.1 MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.............................................47
5.1.1 Thuận lợi...........................................................................................47
5.1.2 Khó khăn ..........................................................................................47

vii


5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CHO NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU...................................48

5.2.1 Về kỹ thuật .......................................................................................48
5.2.2 Về thị trường.....................................................................................48
5.2.3 Về nguồn vốn vay .............................................................................49
5.2.4 Một số giải pháp khác ......................................................................49
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................50
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................50
6.2 KIẾN NGHỊ...........................................................................................51
6.2.1 Đối với nông hộ ...............................................................................51
6.2.2. Đối với công ty mía đường .............................................................51
6.2.3 Đối với nhà nước và chính quyền địa phương ...............................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................53

viii


DANH SÁCH BẢNG

Bảng 2.1: Phân phối quan sát theo địa bàn nghiên cứu ..................................12
Bảng 2.2: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hàm lợi nhuận biên ngẫu
nhiên .............................................................................................................15
Bảng 3.1 Diện tích các loại cây trồng tại huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng
giai đoạn 2011 – 2013. ..................................................................................23
Bảng 3.2 Tình hình chăn nuôi gia súc gia cầm ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc
Trăng giai đoạn 2011 – 2013. ........................................................................25
Bảng 3.3 Diện tích, năng suất, sản lượng mía của huyện Cù Lao Dung tỉnh
Sóc Trăng, giai đoạn 2011 – 2013..................................................................28
Bảng 4.1: Đặc điểm của nông hộ ...................................................................30
Bảng 4.2 Nguồn nhân lực của nông hộ trồng mía ở huyện Cù Lao Dung tỉnh
Sóc Trăng ......................................................................................................33
Bảng 4.3 Thực trạng vay vốn của nông hộ.....................................................34

Bảng 4.4 Tình hình tham gia tập huấn của nông hộ .......................................35
Bảng 4.5: Giống mía được các nông hộ sử dụng............................................36
Bảng 4.6 Lý do nông hộ chọn giống mía để sản xuất.....................................36
Bảng 4.7 Chi phí sản xuất của nông hộ trồng mía ..........................................37
Bảng 4.8 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của nông hộ......................................40
Bảng 4.9 Các chỉ tiêu tài chính của nông hộ. .................................................42
Bảng 4.10 Thống kê mô tả các biến số trong hàm lợi nhuận ..........................43
Bảng 4.11 Kết quả ước lượng hàm lợi nhuận. ................................................43
Bảng 4.12 Phân phối mức hiệu quả kinh tế....................................................45
Bảng 4.13: Phân phối lợi nhuận bị thất thoát do kém hiệu quả kinh tế ...........46

ix


DANH SÁCH HÌNH

Hình 2.1: Mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật, phân phối và kinh tế theo đầu
vào ........................................................................................................................5
Hình 2.2: Mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật, phân phối và kinh tế theo đầu ra....7
Hình 4.1: Cơ cấu số năm kinh nghiệm của nông hộ .............................................31
Hình 4.2 Cơ cấu trình độ học vấn của nông hộ ....................................................32
Hình 4.3 Quy mô sản xuất của nông hộ ...............................................................33
Hình 4.4 Phân bố nguồn vốn vay của nông hộ .....................................................35
Hình 4.5: Cơ cấu nguồn gốc giống ......................................................................37

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là nước thuộc nhóm nước đang phát triển, nông nghiệp là lĩnh
vực đóng vai trò chủ chốt trong nền kinh tế, tuy nhiên nước ta đang trên đà
chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, phấn đấu đến đến năm 2020 nước ta sẽ cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng có thế mạnh về nông
nghiệp bởi được thiên nhiên ưu đãi nguồn đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới
gió mùa và mạng lưới sông ngòi dày đặc, tạo điều kiện thuận lợi cho vùng
phát triển mạnh nền nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt và chăn nuôi. Về lĩnh
vực trồng trọt, ĐBSCL vốn được biết đến là vựa lúa lớn nhất miền Nam, tuy
nhiên, ngoài cây lúa thì mía cũng là một trong những loại cây trồng nhận được
nhiều sự quan tâm của nông dân nơi đây, bởi đặc tính dễ trồng và mang lại
nguồn thu nhập tương đối cao. Cây mía được trồng khá phổ biến ở các tỉnh
như: Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang…
Sóc Trăng là tỉnh thuộc một trong 13 tỉnh ĐBSCL với diện tích
3.311,7629 km2 được giới hạn bởi: phía Bắc và Tây Bắc giáp thành phố Cần
Thơ, Đông bắc giáp Trà Vinh, phía tây giáp Bạc Liêu, và phía Nam giáp Biển
Đông. Cũng như các tỉnh khác trong khu vực, tỉnh Sóc Trăng cũng sở hữu
những ưu đãi của thiên nhiên, Sóc Trăng có hệ thống sông ngòi dày đặc và
phân bố khá đồng đều, với ba cửa sông lớn là Định An, Trần Đề và Mỹ Thanh
đổ ra biển, điều này giúp cho việc tưới tiêu của nông dân trở nên thuận lợi
hơn, thêm nữa, đất đai nơi đây có độ màu mỡ cao, thích hợp cho việc trồng
trọt, đặc biệt là cây công nghiệp ngắn ngày như mía, đậu nành, bắp...
Diện tích đất nông nghiệp trong nghiệp của tỉnh là 276.677 ha, chiếm
khoảng 83% diện tích đất, trong đó diện tích được sử dụng để sản xuất nông
nghiệp là 205.748 ha, chiếm 62% diện tích đất ĐBSCL nói chung và tỉnh Sóc
Trăng nói riêng đang trên đà chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi góp phần
vào sự tăng trưởng bền vững của nền nông nghiệp cả nước. Hiện tại, trong
niên vụ mía 2012 – 2013, toàn tỉnh có 13.281 ha trồng mía, trong đó huyện Cù
Lao Dung trồng 7.956 ha chiếm 59,9% diện tích trồng của toàn, tỉnh với

nguồn giống tại chỗ phong phú, và kinh nghiệm trồng lâu năm góp phần giúp
Sóc Trăng trở thành tỉnh có năng suất khá cao trong khu vực. Tuy nhiên, việc
trồng mía của tỉnh cũng gặp không ít khó khăn như việc canh tác của nông dân
còn thô sơ và thủ công làm mất nhiều thời gian lao động và không mang lại

1


hiệu quả, thêm nữa, việc giá mía thăng trầm, không ổn định cũng gây thiệt hại
không nhỏ cho người trồng mía. Từ những điều nói trên nên tôi quyết định
chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả tài kinh tế của nông hộ trồng mía ở Huyện Cù
Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng” nhằm đánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ mía ở
Huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh tế từ đó nâng cao thu nhập cho người nông dân.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung.
Bài nghiên cứu nhằm ước lượng hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng
mía ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao thu nhập cho nông hộ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
Để đạt được mục tiêu tổng quát như trên, bài nghiên cứu tập trung giải
quyết các mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu 1: Tìm hiểu về thực trạng sản xuất nông nghiệp nói chung,
trồng mía của các nông hộ nói riêng ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng.
Mục tiêu 2: Phân tích chi phí, thu nhập, hiệu quả kinh tế và cuối cùng là
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế các nông hộ trồng mía ở huyện Cù
Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục
những khó khăn của các nông hộ, nhằm giúp hộ nông dân sản xuất có hiệu quả
hơn, nâng cao thu nhập cho nông hộ ở huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng.

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đặc điểm sản xuất nông nghiệp của tỉnh Sóc Trăng và tình hình sản xuất,
tiêu thụ mía của nông dân huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn
2010 - 2013 như thế nào?
- Tình hình sản xuất nông nghiêp nói chung và trồng mía nói riêng ở
huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2011 - 2013 như thế nào?
- Mức hiệu quả kinh tế đạt được của các nông hộ trồng mía ở huyện Cù
Lao Dung là bao nhiêu?
- Những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả kinh tế cho các nông hộ?

2


1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng, cụ thể là
ở các xã: An Thạnh Đông, An Thạnh Nhì và Đại Ân 1
1.4.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu sơ cấp được tác giả thu thập từ các nông hộ trồng mía trong niên
vụ mía 2013 – 2014. Ngoài ra, tác giả còn thu thập các số liệu thứ cấp về tình
hình sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất mía nói riêng của trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng trong những niên vụ gần nhất (2010 – 2013).
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong bài là hiệu quả kinh tế và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế của các nông hộ trồng mía ở huyện Cù Lao Dung
tỉnh Sóc Trăng.

3



CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm nông hộ
Nông hộ (hộ nông dân) là những hộ tham gia vào hoạt động sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp… hoặc kết hợp làm nhiều ngành nghề. Những hộ này
sử dụng nguồn vốn và lao động gia đình vào sản xuất là chủ yếu. Ở nông hộ
có những đặc trưng cơ bản và một cơ chế vận hành riêng đó là có sự thống
nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý và sử dụng các nguồn lực một cách
hiệu quả, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối ra thị
trường và tiêu dùng sản phẩm.
2.1.1.2 Khái niệm kinh tế hộ
Quá trình nông hộ tiến hành các hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp tạo ra nguồn thu nhập để phục vụ đời sống được gọi là kinh tế hộ. Kinh
tế hộ là một loại hình sản xuất đã tồn tại và phát triển lâu đời, mang lại hiệu
quả cả về kinh tế lẫn xã hội. Kinh tế hộ phát triển góp phần tạo ra nguồn sản
phẩm đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, từ đó
làm tăng thu nhập cho nông dân, cải thiện mọi mặt đời sống nông thôn, góp
phần trong việc đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngay từ kinh tế hộ.
Kinh tế hộ có đặc trưng là sử dụng lao động gia đình để sản xuất, các
thành viên trong gia đình gắn bó với nhau bằng nhiều mối quan hệ. Riêng về
mặt kinh tế, họ gắn bó với nhau trên quan hệ sở hữu, quản lý, quan hệ phân
phối mà quan trọng nhất là lợi ích kinh tế, vì vậy họ làm việc một cách tự chủ,
tự nguyện nhằm góp phần làm giàu cho gia đình nói chung và bản thân nói
riêng. Tuy nhiên, loại hình này còn nhỏ lẻ, manh múng, chưa sử dụng thật sự
hiệu quả các nguồn lực sẵng có, nhưng kinh tế hộ vẫn đóng vai trò hết sức
quan trọng trong việc góp phần chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, thúc đẩy sự
phát triển chung của nền kinh tế.
2.1.1.3 Hiệu quả kinh tế

Theo Farell (1957) hiệu quả kinh tế được tạo ra bởi hai thành phần là
hiệu quả phân phối (hiệu quả giá) và hiệu quả kỹ thuật . Hiệu quả kỹ thuật là
khả năng tối đa hóa sản lượng đầu ra với một sản lượng đầu vào và công nghệ
nhất định, hiệu quả phân phối là sử dụng tổ hợp các yếu tố đầu vào ở mức độ

4


tối ưu với mức giá và công nghệ nhất định. Hiệu quả kinh tế là tích của hiệu
quả kỹ thuật và phân phối:
EEi = TEi x AEi
Trong đó: EEi là hiệu quả kinh tế, TEi là hiệu quả kỹ thuật và AEi là
hiệu quả phân phối.
Mặt khác, hiệu quả kinh tế cũng được định nghĩa là mối quan hệ tương
quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong suốt
quá trình sản xuất. Một phương án hoặc một giải pháp kỹ thuật mang lại hiệu
quả kinh tế cao khi đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả mang lại và chi
phí bỏ ra.
Hiệu quả kinh tế liên quan đến rất nhiều khía cạnh. Nhưng khi được hiểu
như là hiệu quả tài chính trong bài nghiên cứu này thì hiệu quả kinh tế được
xem xét, đo lường, đánh giá trên cơ sở tài chính của kết quả sản xuất thông
qua các chỉ đó.
a) Khái niệm hiệu quả kinh tế theo cách tiếp cận đầu vào
Mối quan hệ giữa những loại hiệu quả được biểu diễn ở hình 2.1. Xét một
quá trình sản xuất sử dụng 2 đầu vào là X1 và X2 để sản xuất ra một loại sản
phẩm Q với giả định hiệu suất cố định theo quy mô.

Hình 2.1: Mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật, phân phối và kinh tế theo đầu vào

Ta có đường đẳng lượng SS’ biểu diễn phối hợp đầu vào nhỏ nhất có thể

tạo ra một đơn vị sản phẩm. Những điểm nằm trên đường đẳng lượng SS’
được coi là đạt hiệu quả và có thể sử dụng để đo lường hiệu quả kỹ thuật.
Điểm A cho thấy nhà sản xuất sử dụng quá nhiều yếu tố đầu vào để tạo ra một
5


đơn vị sản lượng đầu ra, phần kém hiệu quả kỹ thuật sẽ được đo lường bởi
đoạn AB, qua đó có thể điều chỉnh giảm yếu tố đầu vào mà không ảnh hưởng
đến lượng đầu ra. Thông thường tỷ lệ BA/OA đại diện cho các yếu tố đầu vào
cần được giảm để đạt được hiệu quả kỹ thuật. Hiệu quả kỹ thuật nằm trong
khoảng 0 đến 1 và được đo lường bằng tỷ lệ:
TE = OB/OA (2.1)
Tỉ giá của hai yếu tố đầu vào X1, X2 được thể hiện qua độ dốc của
đường đẳng phí WW’, đường đẳng phí tiếp xúc với đường đẳng lượng tại
điểm E. Có thể nhận thấy rằng mặc dù điểm B nằm trên đường đẳng lượng
nhưng chi phí yếu tố đầu vào cao hơn điểm E. Đoạn BC thể hiện mức không
hiệu quả về giá cả yếu tố đầu vào ở điểm B so với chi phí tối thiểu là ở điểm
E. Hiệu quả phân phối được đo lường bằng tỷ lệ:
AE = OC/OB (2.2)
Từ (2.1) và (2.2) có thể suy ra hiệu quả kinh tế được đo lường bằng tỷ lệ:
EE = TE x AE = OC/OA
Khoảng cách từ điểm từ điểm A đến điểm C là lượng chi phí mà nhà sản
xuất có thể giảm để tạo ra một đơn vị đầu ra. Nếu như sản xuất ở điểm C, nhà
sản xuất vừa đạt hiệu quả kỹ thuật và phân phối, thay vì ở điểm A không đạt
về hiệu quả kỹ thuật và phân phối. Hiệu quả kinh tế là sự kết hợp của hiệu quả
kỹ thuật và phân phối.
b) Khái niệm hiệu quả kinh tế theo cách tiếp cận đầu ra
Ta có thể tiếp cận hiệu quả bằng câu hỏi: “Sản lượng có thể tăng với tỷ lệ
bao nhiêu khi không cần thay đổi lượng đầu vào?”. Đó là cách tiếp cận đầu ra.
Giả sử người sản xuất phân bổ nguồn lực vào sản xuất sản phẩm Y1 và Y2

tướng ứng với giá sản phẩm tương ứng là P1 và P2. Giả định là hàm sản xuất
này cũng có hiệu suất cố định theo qui mô và được biểu diễn ở hình 2.2.
Đường PPF được gọi là đường giới hạn khả năng sản xuất. Một đơn vị sản
xuất đạt hiệu quả nếu nằm trên đường PPF như là tại điểm B.

6


Hình 2.2: Mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật, phân phối và kinh tế theo đầu ra
Người sản xuất có thể lựa chọn sản xuất tại điểm A với tập hợp đầu ra
tương ứng là Y01 và Y02. Nếu tổ hợp đầu vào của người sản xuất được sử
dụng một cách có hiệu quả hơn thì khi đó họ có thể đạt được mức sản lượng
tại điểm B trên đường giới hạn sản xuất chứ không phải tại điểm A. Như vậy
hiệu quả kỹ thuật được tính bằng:
TE = OA/OB

(2.3)

Mặc dù, điểm B là điểm có hiệu quả kỹ thuật, tuy nhiên trên đường PPF
nhà sản xuất có thể đạt được tổng doanh thu cao hơn nếu như sản xuất tại điểm
C. Trong trường hợp này cần sản xuất nhiều Y1 và ít Y2 đi sẽ tăng doanh thu.
Cùng mức doanh thu với điểm C là điểm D. Hiệu quả kinh tế theo mối quan
hệ đầu ra bằng:
EE = OA/OD.
Hiệu quả phân bổ của sản phẩm:
AE = EE/TE = (OA/OD)/(OA/OB) =OB/OD

(2.4)

2.1.1.4 Hàm lợi nhuận

Theo Lau và Yotopoulos (1971), hàm lợi nhuận được xây dựng từ hàm
sản xuất gồm những bước như sau:
Hàm sản xuất có dạng sau:
Y = F(X1, … , Xm; Z1, … , Zn)
Trong đó: Y: là sản lượng đầu ra.
7

(2.5)


Xi: là yếu tố đầu vào biến đổi thứ i (i= 1, … , m).
Zj : là yếu tố đầu vào cố định thứ j (j=1, …, n).
Gọi P’ là lợi nhuận biến đổi và được tính bằng tổng doanh thu trừ chi
phí biến đổi, với p là giá cả đầu ra và c’i là giá cả của các yếu tố đầu vào biến
đổi thứ i.
(2.6)
Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, nhà sản xuất sẽ chọn mức đầu
vào tối ưu khi giá trị của sản phẩm biên (MPP) bằng với giá đầu vào.

(2.7)
Gọi ci = c’i /p là giá chuẩn hóa của đầu vào biến đổi thứ i. Thế ci vào
phương trình (2.7) ta được:
(2.8)
Do đó hàm lợi nhuận có thể được viết lại:
(2.9)
Mặt khác, nghiệm của hệ phương trình (2.7) là Xi* là lượng đầu vào tối
ưu để tối đa hóa lợi nhuận và Xi* là hàm số của ci và Zi
Xi* = f(ci, Zi)

(2.10)


Thế (2.10) vào phương trình (2.9), ta có:

= G(p, c’1, … , c’m ; Z1, … , Zn)

(2.11)

π là hàm lợi nhuận chuẩn hóa theo giá đầu ra (UOP)
Trường hợp hàm sản xuất Cobb-Douglas được viết như sau:
(2.12)
Do đó, hàm lợi nhuận được viết tương tự như sau:
(2.13)
Trong đó:

Từ phương trình (2.13) ta đặt và lấy logarithms hai vế ta được phương
trình (2.14):

8


α*i = - αi(1 -µ)-1 < 0
β*j = βj(1 -µ)-1 > 0
(2.14)
Vậy từ hàm sản xuất Cobb-Douglas ta có thể biến đổi thành hàm lợi
nhuận biên ngẫu nhiên với dạng hàm Cobb-Douglas
2.1.1.5 Ước lượng hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên
Phương pháp sử dụng để ước lượng hiệu quả kinh tế là việc sử dụng
hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên với phần sai số hỗn hợp. Hàm lợi nhuận là sự
kết hợp những thành phần của hiệu quả sản xuất: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả
phân phối và phi hiệu quả qui mô. Bất kỳ những sai sót trong quyết định sản

xuất đều được giả định là sẽ dẫn tới giảm lợi nhuận hoặc doanh thu cho nhà
sản xuất (Ali và cộng sự, 1994).
Mô hình hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên có thể được viết như sau:
πi = f(Pi, Zi)exp(νi - μi)
Trong đó, πi là lợi nhuận chuẩn hóa của nông hộ thứ i, được tính bằng
tổng doanh thu trừ các khoản chi phí biến đổi và chia cho giá yếu tố đầu ra. Pi
là giá chuẩn hóa của yếu tố đầu vào được sử dụng bởi nông hộ thứ i và chia
cho giá yếu tố đầu ra, Zi là các yếu tố cố định của nông hộ thứ i. vi là sai số
thống kê do tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên và được giả định là có phân
phối chuẩn v ~ N(0,σ2v ) và độc lập với ui, ui là phần phi hiệu quả được giải
định lớn hơn hoặc bằng 0 và có phân phối nửa chuẩn u ~ │N (0, σ2u )│.
Nếu u = 0, thì lợi nhuận của hộ sẽ nằm trên đường lợi nhuận biên, tức
là đạt được lợi nhuận tối đa ứng với các mức giá đầu vào và các yếu tố cố
định. Nếu u > 0, thì lợi nhuận của hộ sẽ nằm dưới lợi nhuận, tức là lợi nhuận
thực tế thấp hơn lợi nhuận tối đa và hiệu số giữa phần chêch lệch đó bị ảnh
hưởng yếu tố khác ngoài sản xuất chính là các yếu tố kinh tế - xã hội.
Jodrow và cộng sự (1982) chỉ ra rằng ui đối với mỗi quan sát có thể rút
ra từ phân phối có điều kiện ui, ứng với ei cho trước. Với phân phối chuẩn cho
trước của vi và nửa chuẩn của ui, kỳ vọng của mức phi hiệu quả của từng nông
trại cụ thể ui, với ei cho trước là:

Trong đó,  *2   u2 . v2 ,    u /    u2   v2 , và f(.) và F(.) lần lượt là
các hàm phân phối mật độ và tích lũy của phân phối chuẩn tắc được ước tính
9


tại (eλi/σ). Bên cạnh đó tỷ số phương sai λ’ = σ2u /σ2 nằm trong khoảng (0, 1)
được giới thiệu bởi Corra và Battese (1992) sẽ giải thích phần sai số chủ yếu
nào trong 2 phần tác động đến sự biến động sản lượng thực tế. Khi λ’ tiến tới
1, tức là σu sẽ tiến σ, sự biến động của sản lượng thực tế chủ yếu là do sự khác

biệt trong kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp. Ngược lại, λ’ tiến tới 0, sự biến
động chủ yếu do tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
2.1.2 Phương pháp đo lường hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế được đo lường chủ yếu bằng hai phương pháp: phương
pháp tham số và phương pháp phi tham số.
- Phương pháp tham số là dựa vào lý thuyết thống kê và kinh tế lượng.
Mô hình được sử dụng nhiều trong phương pháp này là mô hình sản xuất biên
ngẫu nhiên (SFPF) với phần sai số hỗn hợp. Một trong những hạn chế của
cách tiếp cận biên là giả định các đơn vị sản xuất sử dụng một loại công nghệ
và đường biên sản xuất. Bên cạnh đó, việc ước lượng hiệu quả cần xác định
dạng hàm số cụ thể (Bauer, 1990). Nhưng phương pháp này được sử dụng
rộng rãi do tính chất thống kê của các hệ số được ước lượng có thể kiểm định
(Rao, 1973).
- Phương pháp phi tham số hay được gọi là phân tích màng bao dữ liệu
(DEA) được xây dựng bởi Charnes và cộng sự (1978) để phân tích mối quan
hệ giữa nhiều đầu vào và đầu ra trong sản xuất, dựa vào các phương trình
tuyến tính. Hiệu quả của đơn vị sản xuất được xác định bằng khoảng cách giữa
cơ sở sản xuất và đường giới hạn. Ưu điểm của phương pháp là không đòi hỏi
các dạng hàm sản xuất. Tuy nhiên phương pháp DEA rất nhạy với các quan
sát cực đoan (Timmer, 1971). Ngoài ra, phương pháp này coi mọi khoảng cách
tới đường giới hạn do sự kém hiệu quả mà không tính đến sai số trong lấy mẫu
và đo lường (Liu và cộng sự, 2008).
2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính
2.1.3.1 Tổng chi phí
Tổng chi phí là toàn bộ các chi phí đầu tư vào trong sản xuất để tạo ra sản
phẩm. Bao gồm chi phí vật chất, chi phí lao động,… ngoài ra còn kể cả chi phí
cơ hội của lao động gia đình.
Tổng chi phí = Chi phí vật chất (chi phí vật tư nông nghiệp và trang bị kỹ
thuật) + Chi phí lao động (bao gồm lao động thuê và lao động gia đình) + Chi
phí khác


10


2.1.3.2 Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị sản phẩm hoặc số tiền mà người sản xuất thu
được từ việc bán sản phẩm ra thị trường.
Tổng doanh thu = Tổng sản lượng x giá bán đơn vị
2.1.3.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí (chi
phí phân bón, chi phí thuê lao động, chi phí nông dược,…)
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
2.1.3.4 Các tỷ số tài chính
a. Doanh thu trên tổng chi phí (DT/TCP) cho biết khi bỏ ra một đồng chi
phí thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
DT/TCP = Doanh thu/Tổng chi phí
b. Lợi nhuận trên tổng chi phí (LN/TCP) cho biết khi bỏ ra một đồng chi
phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
LN/TCP = Lợi nhuận/ Tổng chi phí
c. Lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT) tỷ số này cho biết với một đồng
doanh thu thu được thì nhận được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
LN/DT = Lợi nhuận/Doanh thu
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Sóc Trăng là một trong những tỉnh có diện tích trồng mía lớn của
ĐBSCL, tính đến năm 2012 diện tích trồng mía khoảng 13.281 ha, chiếm
khoảng 22,02% diện tích mía của ĐBSCL. Mía được trồng ở các huyện Cù
Lao Dung, huyện Mỹ Tú, huyện Long Phú… Trong đó huyện Cù Lao Dung có
diện tích trồng mía lớn nhất tỉnh với 7.956 ha, chiếm 59,90% tổng diện tích
trồng mía của tỉnh. Huyện Cù Lao Dung có đặc thù là khu vực có 3 dân tộc

Kinh, Khmer, Hoa sinh sống đan xen với nhau, riêng về việc canh tác mía thì
người Kinh va Khmer chiếm đa số. Vì vậy, trong bài nghiên cứu này, tác giả
tập trung nghiên cứu các hộ trồng mía là người Kinh và Khmer tại huyện Cù
Lao Dung – huyện có diện tích trồng mía lớn nhất tỉnh để nghiên cứu.

11


2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp trong bài nghiên cứu được thu thập bằng cách phỏng vấn
trực tiếp 130 nông hộ trồng mía ở huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng. Cụ thể
là ở các xã: An Thạnh Đông, An Thạnh Nhì, và Đại Ân 1. Phỏng vấn trực tiếp
nông hộ về tình hình sản xuất mía, đặc điểm canh tác, chi phí giống, chi phí
lao động… bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện, để thấy được
những thuận lợi và khó khăn của nông hộ trồng mía, từ đó đánh giá chính xác
hiệu quả tài chính của những nông hộ trên địa bàn nghiên cứu. Số nông hộ
được phỏng vấn, dàn trãi ở các xã của huyện được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.1: Phân phối quan sát theo địa bàn nghiên cứu
Xã, Thị trấn

Nông hộ

Tỷ lệ (%)

Xã An Thạnh Đông

50

38,46


Xã An Thạnh Nhì

30

23,08

Xã Đại Ân 1

50

38,46

130

100,0

Tổng cộng

Nguồn: Số liệu điều tra từ 130 nông hộ, năm 2014

Huyện Cù Lao Dung là huyện có tổng diện tích đất trồng mía lớn nhất
tỉnh, trong đó ba xã An Thạnh Đông, An Thạnh Nhì và Đại Ân 1 chiếm tỷ lệ
trên 50% tổng diện tích toàn huyện, số liệu sơ cấp thu thập từ ba xã này mang
tính đại diện cao cho tổng thể, vì vậy tác giả chọn ba xã này để thực hiện đề tài
nghiên cứu.
2.2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp trong bài nghiên cứu được thu thập ở nhiều nguồn khác
nhau như: số liệu thống kê của huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng, số liệu về
dân số, kinh tế và xã hội được thu thập từ Niên giám thống kê của huyện Cù

Lao Dung trong 3 năm từ năm 2011 – 2013. Số liệu về diện tích, năng suất,
sản lượng được thu thập từ phòng Nông nghiệp huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc
Trăng. Còn lại các biến số có liên quan được thu thập từ báo đài, Internet, tổng
cục thống kê,và một số bài báo cáo có liên quan.
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
Sau khi thu thập số liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi, tác giả tổng hợp,
xử lý và mã hóa trên các công cụ như Excel, SPSS, STATA. Các phương pháp
phân tích số liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu này gồm:
12


2.2.3.1 Mục tiêu 1
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả như phương pháp phân tích tần số,
phương pháp so sánh (so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối) để mô tả
một cách khái quát về thực trạng sản xuất, tiêu thụ mía của nông hộ trong
vùng nghiên cứu để đánh giá chính xác sự tác động của các nhân tố đến hiệu
quả kinh tế của nông hộ như diện tích, sản lượng, lợi nhuận, chi phí… từ đó
tìm ra các giải pháp phát triển chung cho các nhân tố cần phân tích
a. Phương pháp so sánh
Phương pháp này là một trong những phương pháp được sử dụng phổ
biến trong phân tích các hoạt động tài chính – kinh tế. Phương pháp này đòi
hỏi các nhân tố được phân tích cần phải có cùng tính chất và đặc điểm để xem
xét sự biến động, hiện tượng kinh tế. Phương pháp này có các loại phương
pháp là:
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: có hai loại số tuyệt đối là số tuyệt đối
thời kỳ và số tuyệt đối thời điểm. Loại số này biểu diễn quy mô, khối lượng
hoặc giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong một thời gian nhất định và ở
một địa điểm cụ thể. Điều kiện để số tuyệt đối có thể so sánh được với nhau là
cùng đơn vị tính, cùng phương pháp tính toán và phản ánh cùng một nội dung
trong một khoảng thời gian nhất định.

- Khi so sánh số tuyệt đối ta lấy giá trị tuyệt đối của năm trước để thấy
được sự chênh lệch của đối tượng so sánh:
ΔY = Y1 – Y0
Trong đó:
Y0 là chỉ tiêu năm trước
Y1 là chỉ tiêu năm sau
ΔY là phần chênh lệch giảm hoặc tăng của chỉ tiêu so sánh

Phương pháp này nhằm so sánh sự chênh lệch của năm sau so với năm trước của các ch
- Phương pháp so sán
h số tương đối: số tương đối là giá trị tương đối của năm sau trừ giá trị tương
đối của năm trước, thường đo lường bằng phần trăm để thấy được sự biến
động:
ΔY =

Y1 - Y0
X 100%
Y0

13


×